NON-TARIFF MEASURES
Với các hiệp định, cắt giảm thuế theo 4 hướng:
- Không xóa bỏ thuế quan
- Xóa bỏ có lộ trình
- Xóa bỏ ngay khi hiệp định có hiệu lực
- Đưa vào hạn ngạch (quota): Là mức thuế quan đánh cho hàng hóa nằm trong hạn ngạch –
mức hàng hóa xuất sang một quốc gia.
1. The technical barriers to trade agreement
Chỉ quy định về sản phẩm, không mention về production, package,...
- Technical regulations <quy định về mặt kĩ thuật>: Bắt buộc
- Technical standards <tiêu chuẩn về mặt kĩ thuật>: Tự nguyện <ở mức thấp hơn>
Conformity assessment <quy trình/thủ tục đánh giá sự phù hợp của bộ tiêu chuẩn trong nước
và quốc tế>: the technical procedures such as testing, verification, inspection and certification,
undertaken to confirm that products fulfill regulations and standards (normally borne by the
exporters or the Party that requests)
VD: VN muốn quốc gia nhập khẩu công nhận bộ tiêu chí đánh giá của VN để công nhận hàng xuất
của VN đảm bảo chất lượng, VN phải trả chi phí cho các qgia đó để thẩm định bộ tiêu chí đánh giá
của VN <TCVN>
TBT và SPS ở Việt Nam chủ yếu đóng vai trò tư vấn hơn là kiểm tra chất lượng. Ta có quan
tâm về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nhưng chưa đủ sát sao và chặt chẽ
VD về rào cản TBT:
- A country bans imports of a popular chocolate egg-shaped candy, importers who violate the ban
are fined... <kết hợp TBT với cấm nhập khẩu>
- A country requires imported skis to adhere to rigorous product design standards, because of the
unique snow in that country <dựa trên đặc điểm riêng của quốc gia nên yêu cầu sp phải có đặc trưng
riêng -> TBT>
- Imported oranges are allowed to be green,... -> TBT
- Imported lobsters have to be alive, sau quá trình kiểm tra, con nào sống thì cho thông quan ->
TBT <chỉ liên quan về sản phẩm, về bề mặt, ko nói về quá trình sản xuất hay thành phần...>
2. The SPS Agreement: Quan tâm tới quy trình sản xuất / nuôi trồng
Sanitary and phytosanitary (SPS) measures are quarantine and biosecurity measures which are
applied to protect human, animal or plant life or health from risks arising from the introduction,
establishment and spread of pests and diseases and from risks arising from additives, toxins and
contaminants in food and feed
• Sanitary measures relate to human and animal health.
• Phytosanitary measures deal with plant life and its protection.
Nhóm biện pháp SPS: hạn chế nhóm hàng hóa gây e ngại như lương thực tpham, nông sản
VD:
- Năm 2015, Trung Quốc có dịch cúm gà, VN cấm TQ xuất khẩu gà sang VN -> VN dùng
SPS để cấm hoàn toàn
- Cuối năm 2010, Thủ tướng NB yêu cầu VN giảm trữ lượng kháng sinh trong tôm đông lạnh
xuất sang NB để đảm bảo sức khỏe -> Ta họp các DN xuất khẩu thủy sản ở VN -> Biện
pháp SPS Nhật Bản dùng nhằm cảnh báo để VN điều chỉnh, giảm lượng kháng sinh. <dựa
trên tiêu chuẩn SPS>
So sánh TBT, SPS: Đều bảo vệ con người, động vật, đều có regulations và standards,
dispute settlement đều dựa theo WTO
Khác nhau: tính bắt buộc của quy định/tiêu chuẩn <SPS cả 2 đều bắt buộc, TBT chỉ bắt buộc
quy định, còn tiêu chuẩn là tự nguyện>, áp dụng cho sản phẩm là TBT/quy trình sản xuất và
thành phần các chất có trong sản phẩm là SPS
VD về việc sử dụng rào cản: Mỹ trả container hàng của Vinamit vì trên bao bì có cả tiếng Anh và
tiếng Việt, và Mỹ không chấp nhận bất kì thứ tiếng nào khác ngoài tiếng Anh trên bao bì
CASE RÙA BIỂN-TÔM HÙM: Canada không nhận tôm hùm của Mỹ vì trong quy trình đánh bắt
tôm hùm, sử dụng lưới bắt, do kích thước mắt lưới quá to, khi bắt có thể dính cả rùa biển -> Canada
cho rằng gây đe dọa tới loài rùa biển -> trả tôm hùm lại cho Mỹ <Sử dụng công cụ SPS: liên quan
đến quy trình đánh bắt>
3. The Preshipment Inspection Agreement (PSI): Kiểm tra việc giao
hàng trước khi lên tàu – sử dụng bên thứ 3 <independent inspection> -> kiểm tra quantity,
quality, price rồi mới kẹp chì và cho container đi.
- For many years private sector buyers have used preshipment inspection to ensure the quality and
quantity of the goods in a contract.
- PSI giúp nắm được lịch trình cụ thể, sẽ nắm được hàng đang đi đến đâu.
- Disputes may be settled under the WTO dispute settlement mechanisms. <tranh chấp giữa nước
xuất và nước nhập, giữa người mua và người bán, giữa các doanh nghiệp với nhau> <If a WTO
member does not comply with recommendations from dispute settlement, than trade compensation
or sanctions, for example in the form of increases in customs duties, may follow.>
VD: Khi cập cảng, hàng VN, Thái Lan, Ấn Độ,... xuất sang Mỹ, PSI tránh việc phân biệt đối xử
<unequal treatment> đối với hàng hóa của các nước. -> PSI có thể được sử dụng để tự bảo vệ hàng
hóa của nước mình, đặc biệt những hàng hóa cần thông quan nhanh như nông sản.
<học thuộc đủ cả 8>
4. Import Licensing <IL>
- Defined as administrative procedures requiring the submission of an application or other
documentation (other than those required for custom purposes) to an administrative body as a
prior condition for the importation of goods
Ba biện pháp với quyền nhập khẩu được nới lỏng dần ra: Prohibition -> Quota -> Import licensing
Các quốc gia công bố trộng rãi import prohibition theo list các sản phẩm -> phương pháp
trực tiếp và mạnh mẽ nhất
Quota <hạn ngạch>: quy định về số lượng và chất lượng hàng
Import licensing <giấy phép nhập khẩu>
- Mục tiêu sử dụng IL chủ yếu là về mặt hành chính, tác dụng mang tính rào cản tuy có
nhưng chưa thực sự rõ ràng
- Theo cơ chế: xin là cho.
- Có những mặt hàng được cấp phép tự động: đều có danh mục hàng hóa đã được công bố
rõ ràng
- Non-automatic: 30-60 ngày LÀM VIỆC
VD: Tháng 6 HN nóng, dự báo tháng 7 nóng hơn, doanh nghiệp qdinh nhập khẩu điều hòa.
Điều hòa là nhóm cấp phép ko tự động. Tránh doanh nghiệp hớt váng mùa cao điểm, để 60
ngày mới cấp phép -> là biện pháp có tác động phần nào mang tính rào cản. <mang tính thời
điểm>
Tương tự với các hoa quả theo mùa.
Topic giữa kì: Tiếp cận theo góc độ tariffs and non-tariffs
Chọn lại mặt hàng
QUOTA (Hạn ngạch nhập khẩu): A quota is a government-imposed trade restriction that
limits the number, or in certain cases the value, of goods and services that can be imported or
exported during a particular time period. Quotas are used in international trade to help regulate
the volume of trade between countries. They are sometimes imposed on specific goods and
services to reduce imports, thereby increasing domestic production. In theory, this helps protect
domestic production by restricting foreign competition
Các quốc gia sử dụng non-tariffs measures để bảo vệ quốc gia, bảo vệ động thực vật,...
Quota có tác động lớn nhất tới xuất nhập khẩu của các nước hiện nay
Time period: 1-2 years -> Hạn ngạch phải thông báo mỗi năm
Đưa ra bởi Chính phủ của các quốc gia
Có thể là giới hạn về quantity/value (turnover)
Quốc gia nhập khẩu là quốc gia ấn định hạn ngạch đó
Eg: Hàn Quốc áp hạn ngạch 3 triệu USD cho tôm đông lạnh VN, với thuế nhập khẩu là 0%. Nếu
vượt quá, thuế là 150%
Việt Nam ko sử dụng hạn ngạch đối với mặt hàng tôn/thép nhập từ Hàn Quốc. Nhiều quốc gia
không mong muốn sử dụng hạn ngạch bởi vì:
VN cho đấu thầu quota để giao việc cho ai có năng lực
Hạn ngạch ko phải một công cụ hữu ích, chỉ được sử dụng khi hai bên không thể thỏa thuận một
cách nào khác để phá bỏ rào cản thương mại quốc tế
Thuế trong các hiệp định sau khi đàm phán chia làm ba luồng: Giảm thuế ngay lập tức khi hiệp
định có hiệu lực (đưa về 0), Giảm thuế có lộ trình, và Đưa vào hạn ngạch
(Nếu cả quota + tax: xóa dòng P1; Nếu chỉ hỏi khi có tax: xóa dòng P2)
Tax is calculated based on the value of the goods (theo percentage)
q1, q2: lượng sản xuất và lượng tiêu dùng
P2: giá sau khi có cả thuế và hạn ngạch (khi bóp lại thị trường thì cung và cầu sẽ tác động tới giá ->
giá tăng lên)
Câu hỏi: Bài thi
Các đại lượng thay đổi như thế nào?
Before having the quota + After having the quota + tax
tax
Price Pw P2
Suppy q1 q3
Demand q2 q4
Import value q2-q1 Quota= q4-q3
Phân tích thặng dư và chi phí của các chủ thể tham gia vào sản xuất?
Consumer surplus = - (a + b + c1 + c2 + d) (chênh từ P2 và Pw khi giao với đường
Demand)
Producer surplus = + a (chênh từ P2 và Pw khi giao với đường Supply)
Government = + c2 -> lượng nhập khẩu * thuế = khoản thuế chính phủ nhận được
Social = - (b+ c1 + d) (d gắn với đường cầu: do hạn chế tiêu dùng; C1 là thặng dư của các
doanh nghiệp được cấp hạn ngạch) -> Khi sử dụng hạn ngạch thì xã hội chịu thiệt nhiều
hơn so với khi chỉ sử dụng thuế (phải chịu thêm c1)
Quota rent = c1 (Dành cho doanh nghiệp được cấp hạn ngạch)
Subsidies and Countervailing Measures agreement (SCM: hiệp định về
trợ cấp và các biện pháp đối kháng)
Áp dụng cho các sản phẩm công nghiệp
Với nông nghiệp: Quy định trong Hiệp định nông nghiệp (AOA)
Khi trợ cấp thì phải đóng thuế trợ cấp cho các nước nhập khẩu
Khi nghi ngờ có trợ cấp thì có thể chủ động điều tra, và khi có bằng chứng thì có thể khởi kiện (theo
cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO)
Chia làm 2 loại:
- Prohibited subsidies (loại bị cấm hoàn toàn): They are prohibited because they are
specifically designed to distort international trade, and are therefore likely to hurt other
countries’ trade (trợ cấp trực tiếp bằng tiền/khoản cho không của chính phủ cho các doanh
nghiệp trợ giá khi xuất khẩu / thưởng xuất khẩu)
Eg: Việt Nam đã từng thưởng xuất khẩu để khuyến khích xuất khẩu. Nhưng với nước ngoài
đây là cạnh tranh KO CÔNG BẰNG về giá -> Không cho phép áp dụng. Việt Nam ngừng
thưởng xuất khẩu từ năm 2005 vì đã là quan sát viên của WTO, mà WTO cấm subsidies, nên
VN cần tuân thủ quy định chung
- Actionable subsidies (loại có thể áp dụng được): Không liên quan trực tiếp tới tiền/cho
không của chính phủ
Eg:
+ Miền Trung có thiên tai lũ lụt -> hỗ trợ để các doanh nghiệp trong thời gian lũ lụt đó ->
được cho phép
+ Tham gia vào các hội chợ triển lãm quảng cáo giới thiệu sản phẩm (VCCI) -> là khoản hỗ
trợ chính thống
+ Nhà nước hỗ trợ để nghiên cứu ra các giống cây trồng mới, hỗ trợ các nhà khoa học
Giao điểm cân bằng cung cầu nằm dưới đường giá -> Nhận biết đây là hoạt động xuất khẩu
Pw: giá được chấp nhận toàn thế giới
P1: giá khi có trợ giá từ phía chính phủ (trợ giá bằng cách tăng giá trên thị trường lên và
người tiêu dùng phải chịu thiệt hơn)
Trong bài thi có thể hỏi về trước, sau, hoặc thay đổi bao nhiêu đơn vị
PHÂN TÍCH VỀ THẶNG DƯ: Giá tăng, Sản xuất tăng, Tiêu dùng trong nước giảm, xuất khẩu
tăng (boost hoạt động sản xuất và xuất khẩu nhưng tạo gánh nặng cho người tiêu dùng nội địa)
Consumer surplus = - (1+2) (chênh giữa hai đường giá khi cắt đường Demand, giá tăng thì
cầu giảm)
Producer surplus = (1 + 2 + 3) (giá tăng -> được trợ giá nên sản xuất tăng, là chênh của 2
đường giá P1 và Pw khi cắt đường Supply)
Government = - (2 + 3 + 4) (chênh giữa sản xuất và tiêu dùng, nhưng trợ giá cho doanh
nghiệp, doanh nghiệp hưởng nên âm) (từ 1500 tới 3500 là xuất khẩu)
Social = - (2+ 4) (vì 3 là phần của xuất khẩu)
Tuy có lợi cho nhà sản xuất của sản phẩm này, nhưng chính nhà sx đó là người tiêu dùng
của mặt hàng khác nên nhìn chung ko có lợi cho toàn bộ nền kinh tế
3 levels trong SCM: red box (hoàn toàn ko được áp dụng), yellow box (có thể áp dụng nhưng
tiềm ẩn rủi ro bị khiếu kiện), green box (thoải mái áp dụng
Tương tự cho AOA (cho nông nghiệp): amber box; blue box, green box
ANTI-DUMPING (CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ)
Không được cao hơn hoặc thấp hơn biên độ bán phá giá là 2% (trong “normal value”)
Thuế đánh vào phần vượt quá 2% gọi là thuế chống bán phá giá (bằng đúng 2%), là khoản thu thêm
ngoài thuế nhập khẩu
Các quốc gia nhập khẩu tính toán xem có bán phá giá / trợ giá hay không -> khởi kiện lên WTO ->
WTO cho phép áp dụng các biện pháp phòng vệ tạm thời (áp dụng thuế chống bán phá giá; áp dụng
thuế chống trợ cấp
Có hai trường hợp bán phá giá: bán cao hơn – bán thấp hơn (và vượt quá biên độ 2%)
Trường hợp bán phá giá thấp hơn: bên xuất khẩu bán được nhiều hàng hơn -> thuế khi xuất đi
có lợi hơn -> nhưng khi hàng hóa vào thị trường nước nhập khẩu tạo ra cạnh tranh ko công bằng
giữa hàng nhập và hàng trong nước.
Chống bán phá giá quá cao hoặc quá thấp để đảm bảo các quy luật trên thị trường, đảm bảo
công bằng, đảm bảo việc phản ánh thực tế.
Phát biểu: