Đề 8 - (ĐGTD ĐHBK Hà Nội 2024) - Có Giải.image - Marked
Đề 8 - (ĐGTD ĐHBK Hà Nội 2024) - Có Giải.image - Marked
Câu 1:
Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường
sinh l là:
A. Stp = πrl + πr2 B. Stp = πrl + 2πr2 C. Stp = πrh + πr2 D. Stp = 2πrh
Câu 2:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị cực đại của hàm số là
A. y = 0. B. y = 2. C. y = 1. D. y = 3.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;2;−1),B(5;4;3). M là điểm thuộc tia đối của
u1 13
A. . B. u2 u6 466
u1 10 u1 1 u1 13
. C. . D. .
d 3 d 3 d d 4
4
Câu 5:
Điền số tự nhiên vào chỗ trống:
Cho hai số phức z1 = 2 − i và z2 = −3+5i. Điểm biểu diễn số phức w 3z1 có hoành độ bằng
i.z2
.
Câu 6:
Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M(0;1;2), N(2;0;1) và vuông góc với (P): 2x+3y−z+1=0
A. x + 2z − 4 = 0. B. x + 2y − 4 = 0. C. y + 3z − 2 = 0. D. x − 2z − 4 = 0.
Câu 7:
Trong không gian Oxyz , cho các mặt phẳng (P) : x y 2z 1 0 , (Q) : 2x y z 1 0 . Gọi (S ) là
mặt cầu có tâm thuộc trục hoành, đồng thời (S )
cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là một đường
tròn có bán kính 2 và (S
)
cắt mặt phẳng (Q) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính r . Để
chỉ có đúng 1 mặt cầu (S ) thỏa mãn yêu cầu thì giá trị của r là
A. 2. 3. 3 2
3. B. C. D. .
2 2
Câu 8:
Người ta cần tạo một ống bơ sữa đặc kín 2 đầu hình trụ có đáy là hình tròn với thể tích là 16πcm3.
Tính diện tích tối ưu của phần vật liệu cần sử dụng.
A. 24π(cm2) B. 23π(cm2) C. 21π(cm2) D. 20π(cm2)
x 1 t
x y z
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; và hai đường thẳng d : d2 : y 1 Đường
4)
, t.
1
1 1 1 z 2t
thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 có phương trình là
x 1 y2 z4 x 1 y2 z4
A. 1 1 2 . B. 2 1 2 .
x 1 y2 z4
C. . x 1 y2 z4
5 3 2 .
D.
5 3 2
Câu 11
Trong không gian Oxyz, tọa độ điểm A ' là hình chiếu vuông góc của điểm A(1; 4; lên mặt phẳng
0)
( ) : x 2 y 4z 10 0 là
86 22 4
A. A' ; ; . 4
;
86
;
22
. 22 86
A' ;
4
.
A '(22;86; 4) . C. A' ;
B. D.
21 21 21 21 21 21 21 21 21
Câu 12:
Kéo thả các vào chỗ trống một cách thích hợp nhất:
+∞ 1 -∞
Câu 13:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000
000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê, và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ
thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi để có thu nhập cao nhất, công ti
đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá tiền là bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
A. 2 250 000 B. 2 450 000. C. 2 300 000. D. 2 225 000.
Câu 14
Cho tập hợp A={1;2;3;4;5;6;7}. Các khẳng định sau đúng hay sai?
Câu 15:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB 6 cm, AC 8 cm . Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay
tam giác ABC quanh trục BC là
96 128 1152 384
A. B. C. . D. .
5 5 5 5
Câu 16:
Cho hai số phức z , thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau | z 1| 34,| z 1 mi || z m 2i |
1
z2
A. . B. 10 . C. 2. D. .
2 130
Câu 17:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Điểm đối xứng của điểm M(−2;3;4) qua mặt phẳng (Oxy) là điểm M′ có cao độ bằng
Câu 18:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA,SB,SC lần lượt lấy các
điểm
A , B , C sao cho SA 2SA; SB 3SB; SC 4SC , mặt phẳng ABC
cắt cạnh SD tại D . Gọi
Câu 20:
Cho các mệnh đề sau:
I/ Số cạnh của một khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 6.
II/ Số mặt của khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 5.
III/ Số đỉnh của khối đa diện lồi luôn lớn hơn 4.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. II và III B. I và II C. Chỉ I D. Chỉ II
Câu 21:
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, kí hiệu ⌈x⌉. Chẳng
hạn 19
2, 5 4.
6
2;
Câu 22:
Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ
hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:
C7 C7 C7
A. C 1
35 B. 55
7
20 C. 35
7
D. C135.C 206
C 55 C 55
Câu 23:
Câu 24:
z21 z22
Gọi z1 , z2 là nghiệm của phương z2 4z 5 0 . Tính giá trị của biểu P .
thức z2 z1
trình
4
A. 4 4 8
5 B. C. D.
5 25 5
Câu 25:
Một vận động viên đang luyện tập chạy đường dài, dự định buổi tập hôm nay sẽ chạy trong 50 phút.
Trong vòng 15 phút đầu tiên người vận động viên chạy với vận tốc 10km/h, do có sự suy giảm thể
lực nên mỗi 10 phút tiếp theo vận tốc của người vận động viên giảm so với trước đó 1km/h. Hỏi đến
khi hoàn thành buổi tập thì người vận động viên đã chạy được quãng đường là bao nhiêu?
A. 9km B. 8km C. 7km D. 6km
Câu 26:
Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:
A. 35. B. 120. C. 240. D. 720
Câu 27:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
ĐÚNG SAI
tan x 3
Hàm số y xác định với mọi x .
2 sin x 3
Câu 28:
Khai triển nhị thức (x 2)n5 (n có tất cả 2019 số hạng. Tìm n.
)
A. 2018 B. 2014 C. 2013 D. 2015
Câu 29:
1
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 92
x 2 x2
4 0 . Khi đó S thuộc những khoảng
9. 3
nào trong các khoảng dưới đây?
(−1;1).
(0;2).
1 3
; .
2 2
(−2;0).
Câu 30:
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1 u2 1; un un1 với n ≥ 3. Số
un2
Câu 31:
lần lượt là thể
Cho tứ diện ABCD có thể tích V với M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Gọi V1,V2
Câu 33:
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc vào thời gian t(h) có đồ thị là một
phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên.
Quãng đường s(km) mà vật di chuyển được trong 3 giờ là
Câu 34:
Hàm số y x4 2x2 1 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu 35:
5x 1 x2 2
Đồ thị hàm số y có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và ngang?
x4
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 36:
1
Cho hàm số y x3 (m 1)x2 (m 3)x (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m
9
3 2
Câu 37:
A,B là hai số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn A 22021 B . Giá trị A B là
31273
A. 25. B. 23. C. 27. D. 21.
Câu 38:
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Nếu
f (x)dx F (x) thì f (u)du F (u) C .
C
B. k f (x)dx k f (k là hằng số và k 0 ).
(x)dx
C. Nếu
F (x) và G(x) đều là nguyên hàm của hàm số f (x) thì F (x) G(x) .
D. f (x)
1 f2 (x)dx f (x)dx f (x)dx .
1 2
Câu 39:
e2
Kết quả của phép tính tích phân a3 b .
ln(x)dx ea a ln a b .
Tính
2
A. 10 B. 9 C. 3 D. −7
Câu 40:
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y 3x2 , cung tròn có phương trình y (với
4 x2
0 x 2 ) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 10:
ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI TRẢ ƠN CHO ĐẠI DƯƠNG
[1] Hàng thập kỉ qua, bằng cách hấp thụ một phần tư lượng khí CO 2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt
lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn cầu, các đại dương đã giữ cho nhiệt độ bề mặt đất liền
của Trái đất ở mức có thể sống được.
Ảnh: Tình trạng ô nhiễm và đánh bắt quá mức như hiện nay có thể khiến cho lượng nhựa trong các
đại dương bằng số lượng cá vào giữa thế kỷ này.
[2] Song, để đáp lại “tấm thịnh tình” ấy, con người lại đổ hàng núi rác thải nhựa xuống biển và đầu
độc bờ biển bằng các hóa chất độc hại và những dòng nước công nghiệp.
“Ít nhất một phần ba trữ lượng cá tự nhiên đã bị đánh bắt quá mức, và chỉ còn dưới 10% đại dương
là được bảo vệ”, Kathryn Matthews – Giám đốc khoa học tại tổ chức phi chính phủ Oceana chia sẻ
với AFP.
“Các tàu đánh cá bất hợp pháp cũng hoạt động mà không bị trừng phạt ở nhiều vùng ven bờ và biển
khơi”.
Đồng thời, nước biển cũng bị CO 2 làm axit hóa và những đợt nắng nóng kéo dài nhiều tháng hoặc
lâu hơn cũng đang giết chết các rạn san hô – nơi hỗ trợ sự sống cho 1/4 sinh vật biển và cung cấp
sinh kế cho 1/4 tỷ người.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
“Chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu về mức độ tàn phá của biến đổi khí hậu lên đại dương mà thôi”,
Charlotte de Fontaubert, người đứng đầu toàn cầu chương trình nền kinh tế xanh của Ngân hàng Thế
giới, cho biết.
Tương lai đáng sợ
[3] Được đồng tổ chức bởi Bồ Đào Nha và Kenya, Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc kéo dài năm
ngày đã quy tụ hàng nghìn quan chức chính phủ, doanh nghiệp, nhà khoa học và tổ chức phi chính
phủ để tìm kiếm giải pháp.
Với xu hướng hiện tại, tình trạng ô nhiễm có thể khiến cho lượng nhựa ở biển nhiều ngang với cá
vào giữa thế kỉ này. Thông tin ấy đã được đề cập trong chương trình nghị sự của hội nghị, cùng với
các đề xuất giải pháp từ tái chế đến cấm hoàn toàn túi nhựa.
[4] Câu hỏi làm thế nào để nghề đánh bắt cá tự nhiên, từ những con tàu chế biến cá của vùng Đông
Á cho đến những chiếc thuyền đánh cá dọc theo bờ biển nhiệt đới, trở nên bền vững hơn cũng là
một nội dung quan trọng trong chương trình nghị sự của Lisbon.
Và khẩu hiệu mới được đặt ra ở đây là “thực phẩm xanh” – nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được
tính bền vững và công bằng.
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển bùng nổ cũng cần phải được theo dõi chặt chẽ bởi nó
tiềm ẩn rất nhiều vấn đề từ việc phá hủy các khu rừng ngập mặn quý giá đến việc sử dụng thuốc
kháng sinh tràn lan.
[5] Thúc đẩy chương trình nghị sự
Dù hội thảo ở Lisbon không phải là một phiên đàm phán chính thức, những người tham gia vẫn
không ngần ngại thúc đẩy để có một chương trình nghị sự mạnh mẽ về đại dương tại hai hội nghị
thượng đỉnh quan trọng vào cuối năm nay: cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27
vào tháng 11, và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15 đã bị trì hoãn từ lâu.
Các đại dương vốn đã là trọng tâm của một dự thảo hiệp ước về đa dạng sinh học với nhiệm vụ ngăn
chặn “sự tuyệt chủng hàng loạt” mà nhiều nhà khoa học lo ngại sẽ xảy ra kể từ khi thiên thạch quét
sạch loài khủng long trên cạn hơn 65 triệu năm trước.
Một liên minh gồm gần 100 quốc gia cũng ủng hộ một điều khoản nền tảng, trong đó sẽ chỉ định
30% đất liền và đại dương làm các khu vực được bảo vệ.
[6] Tuy nhiên, với vấn đề biến đổi khí hậu, vẫn chưa có nhiều đề xuất như vậy.
Bất chấp tác động nghiêm trọng của hiện tượng nóng lên toàn cầu và vai trò thiết yếu của các đại
dương trong việc hấp thụ CO2, bảy vùng biển hầu như chưa được đề cập đến trong các cuộc đàm
phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc, mãi cho đến gần đây.
Song, các nhà khoa học đã khẳng định rất rõ rằng đại dương và vấn đề biến đổi khí hậu cần phải đi
Câu 2:
Dựa vào đoạn [1], điền từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào hai chỗ trống.
Rất nhiều thập kỉ qua, đại dương đã giúp ổn định của bề mặt đất liền bằng cách hấp thụ
một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn
Câu 3:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo thông tin ở đoạn số [1], đại dương hút CO2 và hấp thụ nhiệt cho khí hậu bớt nóng lên.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 4:
Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
trí.
hóa chất đánh bắt độc hại nhựa rác
Con người đã đổ xuống biển một lượng rác thải quá lớn và đầu độc bờ biển bằng các
nguy hiểm.
Câu 5:
Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong bài viết có tác dụng gì?
A. Tạo sự cân đối, hài hòa cho bài viết
B. Thể hiện một cách trực quan tình trạng ô nhiễm môi trường
C. Giới thiệu cho người đọc một địa điểm đặc sắc
D. Giới thiệu để người đọc biết thêm một vùng đất mới
Câu 6:
Qua bài viết, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ nào?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt
với sự nguy hiểm
Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có kết
quả tích cực
Lo âu vì tình trạng ô nhiễm đại dương ngày càng trầm trọng
Hi vọng vào tương lai có thể giải cứu đại dương vì các nhà khoa học đang tìm kiếm giải pháp
để cải thiện tình hình
Câu 7:
Dựa vào đoạn [4], điền cụm từ không quá ba tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được tính bền vững và công bằng được gọi là .
Câu 8:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Giải pháp mà thế giới đang nỗ lực thực hiện để giải cứu đại dương là?
ĐÚNG SAI
Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn.
Câu 9:
Con người đã hành động như thế nào để đối phó với “tương lai đáng sợ” do chính mình gây
ra?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Tổ chức Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc
Yêu cầu các tàu cá tạo ra “thực phẩm xanh”
Kêu gọi mọi người nhặt rác thải nhựa tại các bờ biển
Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học
COP15
Câu 10:
Dựa vào đoạn [6], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Các đại dương sẽ thoát khỏi sự tổn thương nghiêm trọng khi nồng độ khí nhà kính được giữ ở mức
. Nếu đại dương an toàn, cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng sẽ
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 11 đến câu 20:
[1] Hộ vốn nghèo. Hắn là một nhà văn, trước kia, với cách viết thận trọng của hắn, hắn chỉ kiếm
được vừa đủ để một mình hắn sống một cách eo hẹp, có thể nói là cực khổ. Nhưng bấy giờ hắn chỉ
có một mình. Ðói rét không có nghĩa lí gì đối với gã trẻ tuổi say mê lý tưởng. Lòng hắn đẹp. Ðầu
hắn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh những lo lắng tủn mủn về vật chất. Hắn chỉ lo vun trồng cho
cái tài của hắn ngày mỗi ngày một thêm nảy nở. Hắn đọc, ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét và suy tưởng
không biết chán. Ðối với hắn lúc ấy, nghệ thuật là tất cả; ngoài nghệ thuật không còn gì đáng quan
tâm nữa. Hắn băn khoăn nghĩ đến một tác phẩm nó sẽ làm mờ hết các tác phẩm khác cùng ra một
thời…
Câu 12:
Văn bản trên viết về đề tài gì?
A. Người trí thức B. Sự tự trọng trong văn chương
C. Người nông dân D. Làng quê Việt Nam
Câu 13:
Những biểu hiện nào dưới đây thể hiện cho sự “cẩu thả trong văn chương” trong suy nghĩ của
Hộ?
Chọn hai đáp án đúng.
Câu 14:
Từ thông tin của văn bản, hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào
đúng vị trí.
dằn vặt cuộc đời thừa văn sĩ khốn khổ hoài bão
Hộ là một nghèo mang trong mình nhiều . Anh là người có lí tưởng sống rất
cao đẹp. Là một nhà văn, anh đã từng ước mơ có những tác phẩm lớn, có giá trị vượt thời gian.
Nhưng từ khi cứu vớt cuộc đời Từ, cưới Từ về làm vợ, anh phải lo cho cuộc sống của cả gia đình chỉ
với những đồng tiền ít ỏi của nghề viết văn. Hộ đã rơi vào tình trạng . Tạm gác ước mơ để
nuôi gia đình, nhưng nỗi locơm áo và những lương tâm của một nhà văn đã khiến Hộ rơi
vào cái vòng luẩn qẩn, không lối thoát, sống một vô vị, tẻ nhạt.
Câu 15:
Dựa vào đoạn [3] và đoạn [5], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ
vào đúng vị trí.
Quan niệm về sáng tác văn chương
Quan niệm về chọn lựa nghề nghiệp Quan niệm về lẽ sống của Hộ
: Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi.
lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai mình.
tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có.
Câu 16:
Dựa vào đoạn [1], điền các từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Hộ là một nhà văn sống có lý tưởng và luôn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh thường những lo
lắng tầm thường về mặt . Hắn chỉ lo rèn luyện, bồi đắp cho của mình
ngày càng thêm nảy nở. Đối với hắn, thứ quan trọng nhất, đáng quan tâm nhất chính là .
Câu 17:
Dòng nào dưới đây nêu không đúng bi kịch của nhà văn Hộ?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Bi kịch không được sống với đam mê, hoài bão
Bi kịch bị mất tự do
Bi kịch không hoàn thành trách nhiệm của một nhà văn, một người chồng, một người cha
Bi kịch tình yêu đôi lứa
Câu 18:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Chi tiết “Hộ điên người lên vì phải xoay tiền. Hắn còn điên lên vì con khóc, nhà không lúc nào được
yên tĩnh để cho hắn viết hay đọc sách. Hắn thấy mình khổ quá, bực bội quá. Hắn trở nên cau có và
gắt gỏng. Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình” đã thể hiện Hộ gặp nhiều
ngăn cản từ vợ con nên không thể viết văn, đọc sách.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 19:
Đâu KHÔNG PHẢI là đặc sắc nghệ thuật xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật bậc thầy
B. Lối viết dung dị, tự nhiên
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
C. Cốt truyện gay cấn, kịch tính
D. Bút pháp lãng mạn và chất trữ tình
Câu 20:
Dựa vào văn bản, điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Tác phẩm “Đời thừa” của Nam Cao thuộc chủ nghĩa .
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
Hai nghiên cứu gồm 6 thử nghiệm, mỗi nghiên cứu được thực hiện với một số đạn, khối và lò xo.
Trong mỗi thử nghiệm, điều sau đây đã xảy ra: Đầu tiên, một lò xo có hằng số lò xo k (thước đo độ
cứng của lò xo) được gắn vào một khối có khối lượng MB. Tiếp theo, khối được đặt trên một mặt
nằm ngang không ma sát sao cho lò xo không bị kéo dãn cũng như không bị nén lại. Sau đó, một
viên đạn có khối lượng mp được phóng về phía vật với vận tốc v . Khi va chạm, viên đạn bị mắc kẹt
trong khối. Lực va chạm đã nén lò xo một đoạn x lớn nhất . Hình 1 minh họa quá trình va chạm trên:
Các giá trị mp và v được sử dụng để xác định động lượng và động năng của viên đạn trước khi va
chạm. Các giá trị k và x được sử dụng tính thế năng đàn hồi được tích trữ trong lò xo khi nó nén tối
đa.
Nghiên cứu 1:
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Xét các viên đạn có khối lượng khác nhau bay với vận tốc ban đầu khác nhau. Khối lượng vật nặng
được gắn với lò xo là 2kg và độ cứng của lò xo là 3N/m. Giá trị của x và năng lượng của chuyển
động được cho trong bảng 1:
Nghiên cứu 2:
Thực hiện tương tự nhưng khối lượng và vận tốc của viên đạn giữ nguyên là 0,01kg và 15m/s, thay
đổi khối lượng vật nặng và độ cứng của lò xo.
Câu 1:
Biến được kiểm soát là biến được giữ không đổi. Các biến kiểm soát trong thử nghiệm 4,5, 6 là:
mp
Mb
v
k
Câu 2:
Động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 3, trước khi va chạm, có giống như động lượng của
Câu 3:
Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống:
Với vật có khối lượng không đổi thì đồ thị mối quan hệ giữa động năng và vận tốc của vật là
đường
Câu 4:
Trước va chạm cơ năng của cả hệ ( gồm đạn và lò xo ) bằng Động năng của viên đạn. Sau va chạm
thì lò xo nén tối đa thì cơ bằng thế năng đàn hồi. Dựa vào bảng 1 cho biết hệ đã được nhận thêm hay
mất đi năng lượng do va chạm.
A. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
B. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
C. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
D. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
Câu 5:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:
lớn bé đàn hồi hấp dẫn
Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng dữ trữ trong lò xo càng
Câu 6:
Giả sử ban đầu viên đạn có khối lượng là 0,5kg chuyển động với vận tốc đầu là 10m/s, lò xo đang ở
vị trí chọn mốc thế năng. Khi đó năng lượng của cả hệ có giá trị:
A. 50J B. 25J C. 20J D. 30J
Một dây dẫn mang dòng điện từ nguồn điện áp được cuộn thành một hình trụ rỗng tạo thành một
cuộn dây điện có chiều dài XY. Một thanh nam châm hình trụ đặc được treo gần đầu cuộn dây điện
từ như trong Hình 2.
Thí nghiệm 2: Các nhà khoa học đã tháo thanh nam châm ra, đảo ngược chiều (2 cực) và gắn lại nó
vào cân treo sao cho đầu đối diện giờ đối diện với cuộn dây điện từ. Các quy trình của Thí nghiệm 1
được lặp lại và kết quả được ghi vào Bảng 2
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Thí nghiệm 3: Thanh nam châm được đưa trở lại vị trí thẳng hàng ban đầu trong Thí nghiệm 1.
Chiều dài XY của cuộn dây điện từ thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch. Trọng lượng được ghi
lại trong Bảng 3.
Câu 7:
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả
năng là:
A. ngắn hơn 7,50 cm. B. từ 7,50 cm đến 8,50 cm.
C. từ 8,50 cm đến 9,50 cm. D. dài hơn 9,50 cm.
Câu 8:
Dựa trên kết quả thí nghiệm 3, lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm khi
chiều dài XY cuộn dây giảm.
Câu 9:
Trong thí nghiệm 1 và 2, việc thay đổi chiều của thanh nam châm so với cuộn dây điện từ xác định
điều gì sau đây?
ĐÚNG SAI
Câu 10:
Giả sử các nhà khoa giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong
Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm,
trọng lượng trên cân rất có thể là:
A. 5,0169N B. 5,0105N C. 4,9895N D. 4,9831N
Câu 11:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì
được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên
cân một khoảng là N
Câu 12:
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 13 đến câu 19:
Các hợp chất hữu cơ như cacbohiđrat, protein, lipit, axit nucleic,… được cấu tạo và sản xuất bởi các
sinh vật sống. Các nhà khoa học tin rằng, trước khi có các sinh vật sống trên bề mặt Trái đất nguyên
thuỷ, các phân tử hữu cơ đơn giản ban đầu được hình thành từ các phân tử vô cơ. Đây chính là một
bước tiền đề quan trọng cho sự phát triển của sự sống trên hành tinh của chúng ta. Hiện có hai lý
thuyết hàng đầu về nguồn gốc của các phân tử hữu cơ đầu tiên được mô tả dưới đây:
Lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ”
Theo giả thuyết này, các nhà khoa học cho rằng các phân tử hữu cơ được hình thành trong bầu khí
quyển của Trái đất nguyên thuỷ, sử dụng năng lượng từ sét nên được gọi là “nồi súp nguyên thuỷ”.
Bằng chứng cho lý thuyết này là thí nghiệm của Miller – Urey, trong đó các điều kiện được cho là
tồn tại trong khí quyển nguyên thuỷ được tái tạo để tạo ra các phân tử hợp chất hữu cơ.
Các thành phần chính của bầu khí quyển nguyên thuỷ được cho là có metan (CH 4), amoniac (NH3),
hiđro (H2) và nước (H2O). Những khí này được đưa vào một hệ thống khép kín và được cho tiếp xúc
liên tục với điện tích mô phỏng các cơn bão sét. Sau một tuần, các mẫu lấy từ thiết bị này chứa
Câu 13:
Cả hai lý thuyết về nguồn gốc của các phân tử hữu cơ đều dựa trên giả định rằng các phân tử đó
A. chứa các nguyên tử khác với các phân tử vô cơ.
B. chỉ tồn tại trong khí quyển và sâu trong lòng đại dương.
C. chưa từng được điều chế trong phòng thí nghiệm trước đó.
D. có thể được tạo ra từ các phân tử vô cơ đơn giản.
Câu 14:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Theo lý thuyết "Nồi súp nguyên thuỷ", trong bầu khí quyển nguyên thuỷ có chất khí là
thành phần chính.
Câu 15:
Kéo thả ô tương ứng vào vị trí thích hợp
tụ điện bình cầu lớn bẫy hoá học bình cầu nhỏ
Trong thí nghiệm “Nồi súp nguyên thuỷ” của Miller – Uray, các phân tử hợp chất hữu cơ đã được
tạo ra ở bộ phận của hệ thống thí nghiệm.
Đúng Sai
Câu 17:
Tuyên bố nào sau đây sẽ được ủng hộ nhiều nhất bởi các nhà khoa học của hai lý thuyết trên?
A. Ít nhất một số hợp chất hữu cơ trên Trái Đất có khả năng có nguồn gốc từ thiên thạch ngoài
không gian.
B. Việc sản xuất axit amin đòi hỏi có sự biến thiên nhiệt độ.
C. Sự tồn tại của nước trên Trái đất là điều cần thiết cho sự hình thành ban đầu của các hợp chất
hữu cơ.
D. Phiên bản gốc của các hợp chất hữu cơ rất có thể chỉ được tạo ra từ một hợp chất duy nhất.
Câu 18:
Tại sao các nhà khoa học lại tin rằng nguồn gốc của hợp chất hữu cơ có thể bắt nguồn từ lỗ phun
thuỷ nhiệt dưới đại dương sâu?
A. Do có sự lắng đọng của các hợp chất hữu cơ trong nguồn nước.
B. Do thời nguyên thuỷ bức xạ nhiệt của Mặt trời quá lớn và không có hợp chất hữu cơ nào có thể
tồn tại trên mặt đất.
C. Do phát hiện sự tồn tại của những sinh vật đa dạng xung quanh miệng lỗ phun thuỷ nhiệt dưới
đáy đại dương dù ở cách xa Mặt trời.
D. Do sự tồn tại của các sinh vật vừa sống được trện mặt đất vừa sống được dưới đại dương.
Câu 19:
Nguồn năng lượng cụ thể được sử dụng để hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản
A. chỉ được đề cập trong lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ”.
B. không được đề cập đến trong cả hai lý thuyết.
C. là sự khác biệt lớn giữa hai lý thuyết.
D. là điểm giống nhau duy nhất giữa cả hai lý thuyết.
Câu 20:
Trong thí nghiệm 2, khi dung môi 2 được sử dụng, phần lớn axit amin D đã di chuyển một khoảng
cách từ điểm xuất phát là
A. 15 mm. B. 35 mm. C. 50 mm. D. 65 mm.
Câu 21:
Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại sử dụng dung môi có độ pH là 8,4. Khoảng cách di chuyển chuyển
của axit amin A rất có thể sẽ đạt cực đại tại khoảng cách
A. nhỏ hơn 10 mm. B. giữa 10 mm và 20 mm.
C. giữa 20 mm và 30 mm. D. lớn hơn 30 mm.
Câu 22:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
Amino axit L có điểm đẳng điện (pI) là 6,6. Kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 sẽ giống nhất
với các kết quả thu được trước đó được thể hiện trong hình 1 và hình 2 khi axit amin L được thay
thế cho .
Câu 24:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại, sử dụng dung môi 2, thêm vào hỗn hợp amino axit một axit amin
Y (pI = 7,1). Thứ tự khoảng cách di chuyển của các amino axit là
A B C D Y
<<<<
Câu 25:
Trong thí nghiệm 2, đối với dung môi 2, khi amino axit quay trở về 0% được phát hiện, thì amino
axit A di chuyển được một đoạn là bao nhiêu?
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 26:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Để tách các amino axit ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH lớn hơn 10.
Đúng Sai
có lợi bị hại
Khi xét mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã, thấy rằng có hai dạng quan hệ sau: mối
quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài , mối quan hệ đối kháng là mối quan
Câu 28:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Mối quan hệ hợp tác mang đến lợi ích cho cả hai loài và mối quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của cả hai.
Đúng Sai
Câu 29:
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi
cũng không có hại là
Câu 30:
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 31:
Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh.
(2) Vật kí sinh và vật chủ.
(3) Hội sinh.
(4) Hợp tác.
(5) Vật ăn thịt và con mồi.
Hãy xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng của các mối quan hệ trên?
A. 1, 4, 5, 3, 2. B. 1, 4, 3, 2, 5. C. 5, 1, 4, 3, 2. D. 1, 4, 2, 3, 5.
Câu 32:
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, các
phát biểu dưới đây là Đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 33:
Kéo thả các đáp án chính xác vào chỗ trống
Hãy xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật trên con Lười:
quan hệ:
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 34 đến câu 40:
VIRUS CÚM
Dịch cúm theo mùa cướp đi sinh mạng của hơn 500.000 người mỗi năm trên toàn thế giới. Hệ
gen virus cúm A gồm 8 phân tử RNA mạch đơn mã hoá cho tổng 11 protein virus. Các virus cúm A
được phân loại dựa vào 2 kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên có 18 subtype
khác nhau (H1-H18); và neuraminidase (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau (N1-
N11) (Hình 1)
Virus cúm A gây bệnh cúm ở chim và một số động vật có vú. Quá trình lây nhiễm của virus
cúm A vào tế bào người theo cơ chế nhập bào được mô tả trong Hình 2 gồm các giai đoạn:
(1) Hấp phụ: các gai glycoprotein của virus sẽ liên kết với các thụ thể trên màng tế bào chủ
(2) Xâm nhập: tạo thành túi nhập (endosome) bào đưa virus vào bên trong tế bào, túi nhập bào mang
virus được dung hợp với túi nội bào chứa các enzyme trong lysosome, làm giảm pH trong túi khiến
màng túi nhập bào và vỏ capsid của virus bị phá vỡ, virus được “cởi vỏ” giải phóng vật chất di
Câu 34:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Virus cúm có hệ gen là RNA, các chủng virus cúm khác nhau phân biệt dựa vào bề mặt.
Câu 35:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Virus cúm A lây nhiễm vào tế bào chủ theo cơ chế khi xâm nhập vào tế bào chủ, virus
tiến hành cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền.
Câu 36:
Trong quá trình virus xâm nhập vào tế bào chủ, điều gì đã làm vỏ capsid của virus bị phá hủy và
genome virus được giải phóng bên trong tế bào chủ?
A. Các enzyme trong lyrosome làm giảm áp suất thẩm thấu.
B. Các enzyme trong lyrosome làm tăng pH trong tế bào.
C. Các enzyme trong lyrosome làm giảm pH trong tế bào.
D. Các enzyme trong lyrosome làm tăng áp suất thẩm thấu.
Câu 37:
Đúng Sai
Câu 38:
Gai glycoprotein trên bề mặt virus cúm có nguồn gốc từ
A. Do virus tự tổng hợp B. Màng sinh chất của tế bào chủ
C. Màng nhân của tế bào chủ D. Thành tế bào chủ
Câu 39:
NH4Cl có hiệu quả ức chế sự nhân lên của virus cúm dựa vào cơ chế
A. Ngăn virus hấp phụ và xâm nhập vào tế chủ
B. Ngăn virus tổng hợp các thành phần cấu trúc
C. Ngăn virus cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền
D. Ngăn virus phóng thích khỏi tế bào chủ
Câu 40:
Chọn các nhận định Đúng
Virus gây cúm gia cầm dễ dàng truyền sang chim nhưng hiếm khi truyền sang người. Tương tự,
virus gây cúm ở người rất dễ truyền sang người khác, nhưng chưa bao giờ phát hiện truyền sang
chim.
Nguyên nhân nào sau đây là Đúng khi giải thích hiện tượng trên?
Các chủng virus cúm gây nhiễm trên người và gia cầm là khác nhau.
Kháng nguyên bề mặt (hemagglutinin) trên màng virus cúm gia cầm không tương thích với tế
bào người.
Khi virus cúm gia cầm xâm nhập và tế bào người thì tế bào người không cho phép giải phóng
virus.
Chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người giống nhau về các kháng nguyên bề
mặt.
31. B 32. D 33. C 34. D 35. C 36. B 37. D 38. C 39. A 40. B
Câu 1:
Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường
sinh l là:
A. Stp = πrl + πr2 B. Stp = πrl + 2πr2 C. Stp = πrh + πr2 D. Stp = 2πrh
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần hình nón: Stp = Sxq + Sd
Diện tích hình nón, thể tích khối nón (Đọc thêm)
Lời giải
Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là:
Stp = πrl + πr2
Câu 2:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị cực đại của hàm số là
A. y = 0. B. y = 2. C. y = 1. D. y = 3.
Phương pháp giải
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Quan sát đồ thị, giá trị cực đại của hàm số là giá trị y tại điểm cực đại trên đồ thị.
Tìm cực trị của hàm số
Lời giải
Quan sát đồ thị ta thấy tại x = 0 thì đồ thị đi lên rồi đi xuống nên giá trị cực đại của hàm số là f(0)=2
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;2;−1),B(5;4;3). M là điểm thuộc tia đối của
Câu 4:
Cho
u cấp số cộng mãn
thỏa u1 u7 . Mệnh đề nào sau đây đúng?
26
n 2 2
u1 13 u2 u6
A. . B. u1
466 C. d
1
. 4 u1 13
d u1 10 D. d .
3 d
. 4
3
466
d 4 u1
.
1 d 4 u 1 25
Câu 5:
Điền số tự nhiên vào chỗ trống:
Cho hai số phức z1 = 2 − i và z2 = −3+5i. Điểm biểu diễn số phức w 3z1 có hoành độ bằng
i.z2
.
Đáp án: “1”
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức biến đổi số phức.
Lời giải
Ta có w 3z1 i.z2 1.
Câu 6:
Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M(0;1;2), N(2;0;1) và vuông góc với (P): 2x+3y−z+1=0
A. x + 2z − 4 = 0. B. x + 2y − 4 = 0. C. y + 3z − 2 = 0. D. x − 2z − 4 = 0.
Phương pháp giải
M , N ( ) MN.n
Vì ( ) P
n (P)
Viết phương trình mặt phẳng
Lời giải
Ta có: MN (2; 1; 1); nP (2;3;
1)
M , N ( ) MN.nP (4; 0;8) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) . M (0;1; 2)
Vì ( )
n ( )
(P)
Suy ra phương trình mặt phẳng (α) là:
4(x 0) 0( y 1) 8(z 2) 0 4x 8z 16 0 x 2z 4
0.
Câu 7:
chỉ có đúng 1 mặt cầu (S ) thỏa mãn yêu cầu thì giá trị của r là
A. 3. B. 3. 3 2
2. C. D.
2 2 .
Phương pháp giải
- Gọi I là tâm mặt cầu (S). Ta có I(a;0;0)
- Sử dụng các tính chất về vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng.
Lời giải
- Gọi I là tâm mặt cầu (S ) . Ta có I (a; 0; 0)
- Sử dụng các tính chất về vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng.
Lời giải
Gọi I là tâm mặt cầu (S ) . Ta có I (a; 0; 0)
Do (S ) cắt (P) theo giao tuyến là đường tròn bán kính 2 nên ta có:
(a 1)2 (a 1)2
4 R2 [d (I , (P))]2 4 R2 R24
6 6
Do (S ) cắt (Q) theo giao tuyến là đường tròn bán kính r nên ta có:
(2a 1)2
r 2 R2 [d (I , (Q))]2 r2 R2 (2)
6
(a 1)2 (2a 1) 2
Từ (1) và (2) ta có r 2 4 a 2 2a 8 2r 2 0 (3)
6 6
Để có duy nhất một mặt cầu (S) thỏa mãn thì phương trình (3) phải có duy nhất 1 nghiệm (S)
' 9 2r2 0 r 2
3 2 .
Câu 8:
Người ta cần tạo một ống bơ sữa đặc kín 2 đầu hình trụ có đáy là hình tròn với thể tích là 16πcm3.
Tính diện tích tối ưu của phần vật liệu cần sử dụng.
A. 24π(cm2) B. 23π(cm2) C. 21π(cm2) D. 20π(cm2)
Phương pháp giải
- Đặt ẩn, khảo sát giá trị của hàm số CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
- Công thức thể tích hình trụ V r 2h
- Diện tích toàn phần hình trụ S 2 rh 2 r 2
Thể tích khối hộp, khối lăng trụ
Lời giải
Gọi phần diện tích vật liệu cần dùng là S chiều cao hình trụ là h và bán kính đáy là r ta có:
16
16 r 2 h h ta lại có S 2 rh 2
2
r2 r
32 32
r2 S (r ) 4 r 0 r 2(cm) S 24
Vậy S
r 2
cm2 r
Câu 9:
Cắt hình trụ (T) bằng một mặt phẳng song song với trục và cách trục 2m được thiết diện là một hình
vuông có diện tích bằng 16m2. Tính thể tích của khối trụ (T).
A. 32π(m3) B. 16π(m3) C. 64π(m3) D. 8π(m3)
Phương pháp giải
Xác định các yếu tố còn thiếu để tính thể tích của hình trụ.
Dựa vào khoảng cách trong không gian.
Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Lời giải
Gọi thiết diện đã cho là AA′B′B (như hình vẽ) và I là trung điểm AB . Hình vuông AA′B′B có diện
tích bằng 16(cm2)⇒ cạnh hình vuông bằng AA′ = 4cm .
Mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 2cm suy ra OI = 2(cm).
x 1 t
x y z
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; và hai đường thẳng d : d2 : y 1 Đường
4)
, t.
1
1 1 1 z 2t
thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 có phương trình là
x 1 y2 z4 x 1 y2 z4
A. 1 1 2 . B. 2 1 2 .
Lời giải
Gọi M (1 t;1 t; 2t) d2 . Ta có: AM (t;t 1; 2t 4) .
Đường thẳng d1 có một vectơ chỉ phương là u1 (1;1;1) .
Do AM d1 ( AM ) nên AM .u
1
0 2t 5 0 t
5 2
.
Đường thẳng qua A(1; 2; 4) và có một vectơ chỉ phương
là
5 3 1 x 1 y 2 z
AM ; ;1 (5;3; 2) , có phương trình là :
4 2 2 2 5 3 2
.
Câu 11
Trong không gian Oxyz, tọa độ điểm A ' là hình chiếu vuông góc của điểm A(1; 4; lên mặt phẳng
0)
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
( ) : x 2 y 4z 10 0 là
Gọi là đường thẳng đi qua A(1; 4; 0) và vuông góc với mặt phẳng ( ) .
Khi đó A ' là giao điểm của và ( ) .
Vì ( ) nên nhận n( ) (1; 2; 4) làm vectơ chỉ phương.
Suy ra phương trình tham số của :x y1
4 t
2t
z
4t
Ta có A ' tọa độ A '(1 t; 4 2t; 4t)
. Lại có A ' ( ) .
1 t 2(4 2t) 4.4t 10 0
1
t .
21
22 86 4
Suy ra tọa độ A' ; ;
21 21 21
Câu 12:
Kéo thả các vào chỗ trống một cách thích hợp nhất:
+∞ 1 -∞
Đáp án
Câu 13:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000
000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê, và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ
thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi để có thu nhập cao nhất, công ti
đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá tiền là bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000 B. 2 450 000. C. 2 300 000. D. 2 225 000.
Phương pháp giải
Lời giải
Gọi x (đồng/tháng) là số tiền tăng thêm của giá cho thuê mỗi căn hộ (x
2x
Khi đó số căn hộ bỏ trống là (căn)
100000
Số tiền thu được là:
2x 2
T (x) (2000000 x) 50 100000000 10x x
100000
Khảo
50000 sát hàm số trên [0; ) ta được: max T (x) T
x0
(250000)
Vậy để có thu nhập cao nhất thì số tiền cho thuê mỗi căn hộ là 2 250 000 đồng/tháng.
Câu 14
Cho tập hợp A={1;2;3;4;5;6;7}. Các khẳng định sau đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Có thể lập được 5040 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từ các chữ số
trong tập A.
Có thể lập được 360 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 1 là
hàng chục nghìn từ các chữ số trong tập A.
Có thể lập được 4230 số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau và chữ số 2
không ở hàng đơn vị từ các chữ số trong tập A.
Đáp án
Câu 15:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB 6 cm, AC 8 cm . Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay
tam giác ABC quanh trục BC là
96 128 1152 384
A. B. C. . D. .
5 5 5 5
Phương pháp giải
Lời giải
Kẻ AH BC . Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có AH 4,8(cm).
Câu 16:
Cho hai số phức z , thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau | z 1| 34,| z 1 mi || z m 2i |
1
z2
MN
là đường kính của (C) . Khi đó z1 2OI 2
z2
Câu 17:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 18:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA,SB,SC lần lượt lấy các
điểm
A , B , C sao cho SA 2SA; SB 3SB; SC 4SC , mặt phẳng ABC
cắt cạnh SD tại D . Gọi
Lời giải
SA SC SB SD SD SD
243 3 SD
SA SC SB SD SD SD
3SD
V SA SB SC 1 1 1 1
S.ABC . . . . V S . A B 1 S
V SA SB SC 2 3 4 24 C 24
ABC
S.
V SA SD SC 1 1 1 1
S.ACD . . . . V S . A C 1 S
V SA SD SC 2 3 4 24 D 24
ACD
S.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
VS . ABC VS . ACD VS . A B C D 1
VS . A B C D
S . ABC
VS . A C D
V 24 VS . 24
ABCD
Câu 19:
Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 4. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Diện tích đa giác thu
được khi lấy đối xứng tam giác ABC qua trục MN là b
a (a, b Z ). Trong các phát biểu sau, phát
biểu nào đúng?
a chia hết cho b.
a − 2b = 1
a + 2b chia hết cho 5.
a + b là số chính phương.
Đáp án
a chia hết cho b.
a − 2b = 1
a + 2b chia hết cho 5.
a + b là số chính phương.
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có diện tích tam giác AMN bằng 1/4 diện tích tam giác ABC
Nên diện tích tứ giác MNCB bằng 3/4 diện tích tam giác ABC.
Câu 20:
Cho các mệnh đề sau:
I/ Số cạnh của một khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 6.
II/ Số mặt của khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 5.
III/ Số đỉnh của khối đa diện lồi luôn lớn hơn 4.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. II và III B. I và II C. Chỉ I D. Chỉ II
Phương pháp giải
- Sử dụng lý thuyết về khối đa diện lồi.
Khái niệm về khối đa diện
Lời giải
Mệnh đề II sai vì khối tứ diện là khối đa diện lồi có số mặt nhỏ hơn 5.
Mệnh đề III sai vì khối tứ diện là khối đa diện lồi có 4 đỉnh.
Câu 21:
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, kí hiệu ⌈x⌉. Chẳng
hạn 19
2, 5 4.
6
2;
Câu 22:
- A là biến cố: “trong số 7 viên bi được lấy ra không có viên bi màu đỏ nào”. Có 20 viên bi không
phải màu đỏ.
n( A) C207
.
n( A) n( A) C55
7
C207
.
C7 C 7
P( A) 55 20
.
7
C55
Câu 23:
Biết hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
f 2 f 3
f x1 f x2
Với mọi x , x (0; ), x x ta có 0
1 2 1 2
x1 x 2
3 2
f f
4 3
Đáp án
ĐÚNG SAI
Câu 24:
z2 z2
Gọi z1 , z2 là nghiệm của phương z2 4z 5 0 . Tính giá trị của biểu P 1
2
.
thức z2 z1
trình
4
4 B.
A. 5 4 8
5 C. D.
25 5
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm nghiệm z1, z2 của phương trình đã cho.
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức P và kết luận.
Giải phương trình bậc hai
Lời giải
Ta có z2 4z 5 0
z1 2
i z2 2
i
z2 z2 ( 2 2
( 2 i) 2 4
Khi đó P 1 2 .
z2 z1 i) i
2 2 i 5
Câu 26:
Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:
A. 35. B. 120. C. 240. D. 720
Phương pháp giải
Mỗi tam giác được tạo thành ứng với một cách chọn 3 trong 10 điểm.
Bài toán đếm trong hình học - hình học không gian
Lời giải
Cứ ba đỉnh của đa giác sẽ tạo thành một tam giác.
Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác, có C103 120
.
Vậy có 120 tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác 10 cạnh.
Các nghiệm của phương trình 2cosx − 1 = 0 được biểu diễn bởi 2 điểm
trên đường tròn lượng giác.
Đáp án
ĐÚNG SAI
tan x 3
Hàm số y xác định với mọi x .
2 sin x 3
Các nghiệm của phương trình 2cosx − 1 = 0 được biểu diễn bởi 2 điểm
trên đường tròn lượng giác.
Phương pháp giải
Lời giải
tan x 3
Mệnh đề 1: Hàm số y xác định khi cosx ≠ 0.
2 sin x 3
1
Mệnh đề 2: 2 cos x 1 0 cos x x k 2 (k ) ứng với 2 điểm trên đường tròn.
2 3
Câu 28:
Khai triển nhị thức (x 2)n5 (n có tất cả 2019 số hạng. Tìm n.
)
A. 2018 B. 2014 C. 2013 D. 2015
Phương pháp giải
Khai triển nhị thức (a b)n (n ) có tất cả n + 1 số hạng.
Nhị thức Niu - tơn
Lời giải
Khai triển nhị thức (x 2)n5 (n ) có tất cả 2019 số hạng nên n + 5 + 1 = 2019 ⇔ n = 2013.
Câu 29:
(0;2).
1 3
2; 2 .
(−2;0).
Phương pháp giải
Lời giải
x 2 x2 1
92 9. 1 4 0 3x 3. 4 0 32x 4.3x 3
3 0 3x
3x 1 x 0
x S 0 1 1.
3 x
3 1
Câu 30:
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1 u2 1; un un1 với n ≥ 3. Số
un2
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144
Phương pháp giải
Lập dãy số.
Lời giải
Ta có: u11 = 89
Câu 31:
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Cho tứ diện ABCD có thể tích V với M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Gọi V1,V2 lần lượt là thể
V
V1 V2 V4 4 1
V V 2
.
Câu 32:
Cho hàm số y x4 2mx2 2m 1 với m là tham số thực. Số giá trị nguyên trong
khoảng [−2;2] của m để hàm số đã cho có 3 điểm cực trị là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Phương pháp giải
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
- Đặt f (x) x4 2mx2 2m 1
- Xét các trường hợp:
+ Trường hợp 1: hàm số có một cực trị
+ Trường hợp 2: hàm số có ba cực trị
Lời giải
x
Đặt f (x) x4 2mx2 2m 1, f (x) 4x3 4mx, f '(x) 0 2
0 x
m
+ Trường hợp 1: hàm số có một cực trị m [2; 0] .
Đồ thị hàm số y f (x) có một điểm cực trị là A(0; 2m 1) .
Do m [2; 0] yA 2m 1 0 nên đồ thị hàm số y f (x) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt
nên hàm số y | f (x) | có 3 cực trị có 3 giá trị nguyên của m thỏa ycbt.
+ Trường hợp 2: hàm số có ba cực trị m (0; 2] .
Khi đó đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị là A(0; 2m 1), B m; m2 2m 1 , C m; m2 2m 1
. Do a 1 0 nên hàm số y | f (x) | có 3 điểm cực trị khi hàm số y f (x) có yB yC 0
m2 2m 1 0 m 1.
Nếu yB yC 0 (trong bài toán này không xảy ra) thì hàm số có ít nhất 5 điểm cực trị.
Vậy có 4 giá trị của m thỏa ycbt.
Câu 33:
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc vào thời gian t(h) có đồ thị là một
phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên.
Quãng đường s(km) mà vật di chuyển được trong 3 giờ là
(km)
Câu 34:
Hàm số y x4 2x2 1 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
. x
1
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−1).
Câu 35:
5x 1 x2 2
Đồ thị hàm số y có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và ngang?
x4
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Phương pháp giải
- Áp dụng định nghĩa đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số.
- Tính các giới hạn x
lim f (x), lim f (x), lim f (x), lim f (x)
x xa xa
Câu 36:
1
Cho hàm số y x3 (m 1)x2 (m 3)x (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m
9
3 2
Câu 37:
A,B là hai số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn A 22021 B . Giá trị A B là
31273
A. 25. B. 23. C. 27. D. 21.
Phương pháp giải
22021
Bước 1: Áp dụng logarit hóa để đưa A B về phương trình hàm logarit
1273
3
Bước 2: A,B là hai số tự nhiên liên tiếp nên ta dễ dàng xác định giá trị A,B
Lời giải
22021
Ta có: A B log A 2021.log 2 1273.log 3 log B (logarit
1273
hóa) 3
Mà 2021.log2 − 1273.log3 ≈ 1,006 ⇒ logA < 1,006 < logB ⇒ A < 101,006 < B ⇒ A < 10,145 <
B 2021.log2 − 1273.log3 ≈ 1,006 ⇒ logA < 1,006 < logB ⇒ A < 101,006 < B ⇒ A < 10,145 < B
Do A, B là hai số tự nhiên liên tiếp nên A = 10, B = 11 ⇒ A + B = 21.
Câu 38:
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Nếu
f (x)dx F (x) thì f (u)du F (u) C .
C
B. k f (x)dx k f (k là hằng số và k 0 ).
(x)dx
C. Nếu F (x) và G(x) đều là nguyên hàm của hàm số f (x) thì F (x) G(x) .
D. f (x)
1 f2 (x)dx f (x)dx f (x)dx .
1 2
(2) Ngược lại, nếu F (x) là một nguyên hàm của hàm số f (x) trên K thì mọi nguyên hàm của f (x)
trên K đều có dạng F (x) C với C là một hằng số tùy ý.
Lời giải CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Ta có:
f (x)dx F (x) C 1
f (x)dx G(x) C 2
Câu 39:
e2
Kết quả của phép tính tích phân a3 b .
ln(x)dx ea a ln a b .
Tính
2
A. 10 B. 9 C. 3 D. −7
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Tích phân có chứa hàm số logarit
Lời giải
1
ln(x)dx x ln x x. x dx e
e2 e2 e2
Ta có: 2 2 2
2
2 ln 2 e
ln e2 2
2 e2 2 ln 2
2
a
a 3 b
2b
10
2
Câu 40:
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y 3x2 , cung tròn có phương trình y (với
4 x2
0 x 2 ) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).
Ta có diện tích:
1
1 2 3 3 2 3 2
3x dx
2 2
S 4 x2 dx x 4 x dx 4 x2 dx
0 1 3 0
1 3 1
Đặt: x 2sin t dx 2 cos tdt; x 1 t ;x2t
6 2
3 1 2 4 3
S 2 t sin 2t
3 2 6
6
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 10:
ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI TRẢ ƠN CHO ĐẠI DƯƠNG
[1] Hàng thập kỉ qua, bằng cách hấp thụ một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt
lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn cầu, các đại dương đã giữ cho nhiệt độ bề mặt đất liền
của Trái đất ở mức có thể sống được.
Ảnh: Tình trạng ô nhiễm và đánh bắt quá mức như hiện nay có thể khiến cho lượng nhựa trong các
đại dương bằng số lượng cá vào giữa thế kỷ này.
[2] Song, để đáp lại “tấm thịnh tình” ấy, con người lại đổ hàng núi rác thải nhựa xuống biển và đầu
độc bờ biển bằng các hóa chất độc hại và những dòng nước công nghiệp.
“Ít nhất một phần ba trữ lượng cá tự nhiên đã bị đánh bắt quá mức, và chỉ còn dưới 10% đại dương
là được bảo vệ”, Kathryn Matthews – Giám đốc khoa học tại tổ chức phi chính phủ Oceana chia sẻ
với AFP.
“Các tàu đánh cá bất hợp pháp cũng hoạt động mà không bị trừng phạt ở nhiều vùng ven bờ và biển
khơi”.
Đồng thời, nước biển cũng bị CO 2 làm axit hóa và những đợt nắng nóng kéo dài nhiều tháng hoặc
lâu hơn cũng đang giết chết các rạn san hô – nơi hỗ trợ sự sống cho 1/4 sinh vật biển và cung cấp
sinh kế cho 1/4 tỷ người.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
“Chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu về mức độ tàn phá của biến đổi khí hậu lên đại dương mà thôi”,
Charlotte de Fontaubert, người đứng đầu toàn cầu chương trình nền kinh tế xanh của Ngân hàng Thế
giới, cho biết.
Tương lai đáng sợ
[3] Được đồng tổ chức bởi Bồ Đào Nha và Kenya, Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc kéo dài năm
ngày đã quy tụ hàng nghìn quan chức chính phủ, doanh nghiệp, nhà khoa học và tổ chức phi chính
phủ để tìm kiếm giải pháp.
Với xu hướng hiện tại, tình trạng ô nhiễm có thể khiến cho lượng nhựa ở biển nhiều ngang với cá
vào giữa thế kỉ này. Thông tin ấy đã được đề cập trong chương trình nghị sự của hội nghị, cùng với
các đề xuất giải pháp từ tái chế đến cấm hoàn toàn túi nhựa.
[4] Câu hỏi làm thế nào để nghề đánh bắt cá tự nhiên, từ những con tàu chế biến cá của vùng Đông
Á cho đến những chiếc thuyền đánh cá dọc theo bờ biển nhiệt đới, trở nên bền vững hơn cũng là một
nội dung quan trọng trong chương trình nghị sự của Lisbon.
Và khẩu hiệu mới được đặt ra ở đây là “thực phẩm xanh” – nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được
tính bền vững và công bằng.
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển bùng nổ cũng cần phải được theo dõi chặt chẽ bởi nó
tiềm ẩn rất nhiều vấn đề từ việc phá hủy các khu rừng ngập mặn quý giá đến việc sử dụng thuốc
kháng sinh tràn lan.
[5] Thúc đẩy chương trình nghị sự
Dù hội thảo ở Lisbon không phải là một phiên đàm phán chính thức, những người tham gia vẫn
không ngần ngại thúc đẩy để có một chương trình nghị sự mạnh mẽ về đại dương tại hai hội nghị
thượng đỉnh quan trọng vào cuối năm nay: cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27
vào tháng 11, và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15 đã bị trì hoãn từ lâu.
Các đại dương vốn đã là trọng tâm của một dự thảo hiệp ước về đa dạng sinh học với nhiệm vụ ngăn
chặn “sự tuyệt chủng hàng loạt” mà nhiều nhà khoa học lo ngại sẽ xảy ra kể từ khi thiên thạch quét
sạch loài khủng long trên cạn hơn 65 triệu năm trước.
Một liên minh gồm gần 100 quốc gia cũng ủng hộ một điều khoản nền tảng, trong đó sẽ chỉ định
30% đất liền và đại dương làm các khu vực được bảo vệ.
[6] Tuy nhiên, với vấn đề biến đổi khí hậu, vẫn chưa có nhiều đề xuất như vậy.
Bất chấp tác động nghiêm trọng của hiện tượng nóng lên toàn cầu và vai trò thiết yếu của các đại
dương trong việc hấp thụ CO 2, bảy vùng biển hầu như chưa được đề cập đến trong các cuộc đàm
phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc, mãi cho đến gần đây.
Song, các nhà khoa học đã khẳng định rất rõ rằng đại dương và vấn đề biến đổi khí hậu cần phải đi
Câu 2:
Dựa vào đoạn [1], điền từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào hai chỗ trống.
Rất nhiều thập kỉ qua, đại dương đã giúp ổn định của bề mặt đất liền bằng cách hấp thụ
một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn
Rất nhiều thập kỉ qua, đại dương đã giúp ổn định nhiệt độ của bề mặt đất liền bằng cách hấp thụ
một phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn
Câu 3:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo thông tin ở đoạn số [1], đại dương hút CO2 và hấp thụ nhiệt cho khí hậu bớt nóng lên.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Đáp án
Theo thông tin ở đoạn số [1], đại dương hút CO2 và hấp thụ nhiệt cho khí hậu bớt nóng lên.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [1].
Lời giải
Theo nội dung ở đoạn [1] thì thông tin ở đề bài hoàn toàn trùng khớp với thông tin “hấp thụ một
phần tư lượng khí CO2 ô nhiễm và hơn 90% nhiệt lượng dư thừa từ hiện tượng nóng lên toàn
cầu”. Vậy nên thông tin ở đề bài là chính xác.
Câu 4:
Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
trí.
Con người đã đổ xuống biển một lượng rác thải quá lớn và đầu độc bờ biển bằng các
nguy hiểm.
Trữ lượng cá tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng, chỉ còn dưới 10% đại dương là được bảo vệ do
việc quá mức của con người.
Đáp án
Con người đã đổ xuống biển một lượng rác thải nhựa quá lớn và đầu độc bờ biển bằng các
Trữ lượng cá tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng, chỉ còn dưới 10% đại dương là được bảo vệ do
việc đánh bắt quá mức của con người.
Câu 6:
Qua bài viết, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ nào?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt
với sự nguy hiểm
Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có kết
quả tích cực
Lo âu vì tình trạng ô nhiễm đại dương ngày càng trầm trọng
Hi vọng vào tương lai có thể giải cứu đại dương vì các nhà khoa học đang tìm kiếm giải pháp
để cải thiện tình hình
Đáp án
Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt
với sự nguy hiểm
Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có
kết quả tích cực
Lo âu vì tình trạng ô nhiễm đại dương ngày càng trầm trọng
Câu 7:
Dựa vào đoạn [4], điền cụm từ không quá ba tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được tính bền vững và công bằng được gọi là .
Đáp án
Nguồn dinh dưỡng từ biển đảm bảo được tính bền vững và công bằng được gọi là thực phẩm xanh .
Câu 8:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Giải pháp mà thế giới đang nỗ lực thực hiện để giải cứu đại dương là?
ĐÚNG SAI
Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn.
Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”.
Đáp án
ĐÚNG SAI
Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn.
Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc, cụ thể ở nhan đề.
Lời giải
- Có những quy định để nghề đánh bắt cá tự nhiên trở nên bền vững hơn.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
Theo đoạn số [4], “Câu hỏi làm thế nào để nghề đánh bắt cá tự nhiên, từ những con tàu chế biến
cá của vùng Đông Á cho đến những chiếc thuyền đánh cá dọc theo bờ biển nhiệt đới, trở nên bền
vững hơn cũng là một nội dung quan trọng trong chương trình nghị sự của Lisbon”, những từ khóa
được in đậm đã cho thấy thông tin đầu tiên là chính xác.
- Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
→ Ý kiến trên: SAI
Theo đoạn văn [4] “Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển bùng nổ cũng cần phải được theo
dõi chặt chẽ” chứ không phải “thúc đẩy phát triển”.
- Đưa ra khẩu hiệu mới về “thực phẩm xanh”.
Câu 9:
Con người đã hành động như thế nào để đối phó với “tương lai đáng sợ” do chính mình gây
ra?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Tổ chức Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc
Yêu cầu các tàu cá tạo ra “thực phẩm xanh”
Kêu gọi mọi người nhặt rác thải nhựa tại các bờ biển
Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học
COP15
Đáp án
Tổ chức Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc
Yêu cầu các tàu cá tạo ra “thực phẩm xanh”
Kêu gọi mọi người nhặt rác thải nhựa tại các bờ biển
Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học
COP15
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3] và đoạn [5].
Lời giải
- Như tiêu đề ở đoạn số [5], có thể thấy việc làm mạnh mẽ nhất của các tổ chức chính phủ ở thời
điểm mức độ ô nhiễm cảnh báo là tổ chức các chương trình nghị sự giữa các quốc gia để cùng nhau
tìm hướng giải quyết, khắc phục bền vững. Đã có một số chương trình diễn ra, mang đến một số giải
pháp như Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc, Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc
COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15.
- Trong đó, bài viết cũng không kêu gọi từng cá nhân thực hiện nhặt rác hay yêu cầu các tàu cá tạo
ra “thực phẩm xanh”.
Câu 10:
Các đại dương sẽ thoát khỏi sự tổn thương nghiêm trọng khi nồng độ khí nhà kính được giữ ở mức
. Nếu đại dương an toàn, cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng sẽ
Đáp án
Các đại dương sẽ thoát khỏi sự tổn thương nghiêm trọng khi nồng độ khí nhà kính được giữ ở mức
ổn định . Nếu đại dương an toàn, cuộc chiến chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu cũng sẽ
thành công .
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 11 đến câu 20:
[1] Hộ vốn nghèo. Hắn là một nhà văn, trước kia, với cách viết thận trọng của hắn, hắn chỉ kiếm
được vừa đủ để một mình hắn sống một cách eo hẹp, có thể nói là cực khổ. Nhưng bấy giờ hắn chỉ
Câu 12:
Văn bản trên viết về đề tài gì?
A. Người trí thức B. Sự tự trọng trong văn chương
C. Người nông dân D. Làng quê Việt Nam
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc, kiến thức về đề tài.
Lời giải
- Theo văn bản, nhân vật chính – Hộ là một văn sĩ (tức là nhà văn), trong xã hội xưa nhà văn thuộc
tầng lớp trí thức. Bi kịch của Hộ chính là bi kịch của những trí thức cùng thời lúc bấy giờ.
- Đặc biệt, để biết đề tài của văn bản là gì, HS trả lời câu hỏi: Văn bản viết về ai? Cái gì? Vậy nên đề
tài của văn bản này là viết về người trí thức.
Câu 13:
Những biểu hiện nào dưới đây thể hiện cho sự “cẩu thả trong văn chương” trong suy nghĩ của
Hộ?
Chọn hai đáp án đúng.
Viết văn vội vàng, viết những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông
Đào sâu, tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có
Viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc
Viết những thứ văn bằng phẳng, dễ dãi, chỉ đem một chút mới lạ đến văn chương
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn văn số [2] và [3]
Lời giải
Từ đoạn [2] và [3] có thể thấy:
- Đáp án A đúng vì nó xuất hiện trong 2 chi tiết “Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng” và
“Hắn đã viết những gì? Toàn những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông”.
- Đáp án B sai vì đây là tiêu chí, điều cần thiết của văn chương nhưng lại là điểm mà Hộ không thể
làm đượC.
- Đáp án C đúng vì xuất hiện tại chi tiết “Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay
sau lúc đọc”.
- Đáp án D sai vì vế thứ nhất là biểu hiện của sự “cẩu thả trong văn chương”: “Toàn những cái vô vị,
nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông, diễn một vài ý rất thông thường quấy loãng trong
một thứ văn bằng phẳng và quá ư dễ dãi”. Tuy nhiên vế thứ hai thì không chính xác vì trong văn
bản viết “Hắn chẳng đem một chút mới lạ gì đến văn chương” chứ không phải có đêm một chút mới
lạ.
Câu 14:
Từ thông tin của văn bản, hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào
đúng vị trí.
dằn vặt cuộc đời thừa văn sĩ khốn khổ hoài bão
Hộ là một nghèo mang trong mình nhiều . Anh là người có lí tưởng sống rất
cao đẹp. Là một nhà văn, anh đã từng ước mơ có những tác phẩm lớn, có giá trị vượt thời gian.
Nhưng từ khi cứu vớt cuộc đời Từ, cưới Từ về làm vợ, anh phải lo cho cuộc sống của cả gia đình chỉ
nuôi gia đình, nhưng nỗi locơm áo và những lương tâm của một nhà văn đã khiến Hộ rơi
vào cái vòng luẩn qẩn, không lối thoát, sống một vô vị, tẻ nhạt.
Đáp án
Hộ là một văn sĩ nghèo mang trong mình nhiều hoài bão . Anh là người có lí tưởng sống rất cao
đẹp. Là một nhà văn, anh đã từng ước mơ có những tác phẩm lớn, có giá trị vượt thời gian. Nhưng
từ khi cứu vớt cuộc đời Từ, cưới Từ về làm vợ, anh phải lo cho cuộc sống của cả gia đình chỉ với
những đồng tiền ít ỏi của nghề viết văn. Hộ đã rơi vào tình trạng khốn khổ . Tạm gác ước mơ để
nuôi gia đình, nhưng nỗi locơm áo và những dằn vặt lương tâm của một nhà văn đã khiến Hộ rơi
vào cái vòng luẩn qẩn, không lối thoát, sống một cuộc đời thừa vô vị, tẻ nhạt.
Câu 15:
Dựa vào đoạn [3] và đoạn [5], hãy hoàn thành các nội dung sau bằng cách kéo thả các cụm từ
vào đúng vị trí.
Quan niệm về sáng tác văn chương
Quan niệm về chọn lựa nghề nghiệp Quan niệm về lẽ sống của Hộ
: Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi.
lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai mình.
: Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, biết tìm tòi,
khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có.
Đáp án
Quan niệm về lương tâm của người cầm bút : Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất
lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thật là đê tiện.
Quan niệm về lẽ sống của Hộ : Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng
ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai mình.
tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi, và sáng tạo những cái gì chưa có.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3] và [5].
Lời giải
Quan niệm ở vị trí thả 1 xuất hiện ở đoạn số 3 khi Hộ đang tự trách mình vì việc viết văn, viết báo
vội vàng, nông cạn của mình, tự chất vấn mình vì đã cẩu thả trong văn chương. Vậy nên, câu nói
đầu tiên với những từ “bất lương”, “đê tiện” tức là đang nói về quan niệm về lương tâm của người
cầm bút.
=> [vị trí thả 1]: Quan niệm về lương tâm của người cầm bút
Quan niệm số hai xuất hiện ở đoạn số 5 khi Hộ đang nói về lòng thương đối với Từ và sự tầm
thường của chính mình, đây là quan niệm Hộ nói về cách sống Hộ theo đuổi là “nâng người khác
trên đôi vai của mình” tức là lẽ sống của Hộ.
=> [vị trí thả 2]: Quan niệm về lẽ sống của Hộ
Quan niệm thứ ba bắt đầu bằng từ “văn chương”, đặt ra các tiêu chí cho một tác phẩm văn chương
đích thực.
=> [vị trí thả 3]: Quan niệm về sáng tác văn chương
Câu 16:
Dựa vào đoạn [1], điền các từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Hộ là một nhà văn sống có lý tưởng và luôn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh thường những lo
lắng tầm thường về mặt . Hắn chỉ lo rèn luyện, bồi đắp cho của mình
ngày càng thêm nảy nở. Đối với hắn, thứ quan trọng nhất, đáng quan tâm nhất chính là .
Đáp án:
Hộ là một nhà văn sống có lý tưởng và luôn mang một hoài bão lớn. Hắn khinh thường những lo
lắng tầm thường về mặt vật chất . Hắn chỉ lo rèn luyện, bồi đắp cho cái tài của mình ngày càng
thêm nảy nở. Đối với hắn, thứ quan trọng nhất, đáng quan tâm nhất chính là nghệ thuật .
Câu 17:
Dòng nào dưới đây nêu không đúng bi kịch của nhà văn Hộ?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Bi kịch không được sống với đam mê, hoài bão
Bi kịch bị mất tự do
Bi kịch không hoàn thành trách nhiệm của một nhà văn, một người chồng, một người cha
Bi kịch tình yêu đôi lứa
Đáp án
Bi kịch không được sống với đam mê, hoài bão
Bi kịch bị mất tự do
Bi kịch không hoàn thành trách nhiệm của một nhà văn, một người chồng, một người cha
Câu 18:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Chi tiết “Hộ điên người lên vì phải xoay tiền. Hắn còn điên lên vì con khóc, nhà không lúc nào được
yên tĩnh để cho hắn viết hay đọc sách. Hắn thấy mình khổ quá, bực bội quá. Hắn trở nên cau có và
gắt gỏng. Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình” đã thể hiện Hộ gặp nhiều
ngăn cản từ vợ con nên không thể viết văn, đọc sách.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Đáp án
Chi tiết “Hộ điên người lên vì phải xoay tiền. Hắn còn điên lên vì con khóc, nhà không lúc nào được
yên tĩnh để cho hắn viết hay đọc sách. Hắn thấy mình khổ quá, bực bội quá. Hắn trở nên cau có và
gắt gỏng. Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình” đã thể hiện Hộ gặp nhiều
ngăn cản từ vợ con nên không thể viết văn, đọc sách.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [6].
Lời giải
Có thể thấy đoạn số [6] đã thể hiện được hiện thực mâu thuẫn với khát vọng của Hộ. Nếu đoạn [5]
Hộ bày tỏ khát vọng sống yêu thương, là người nâng giấc, giúp đỡ kẻ yếu thì đoạn [6] chính là hiện
thực nghiệt ngã ngược lại. Hộ khi bị áo cơm ghì sát đất, vật chất đè nặng đã đi ngược lại với lẽ sống
yêu thương của mình. Vì vậy chi tiết ở đề bài không phải thể hiện sự ngăn cản của vợ con mà thể
hiện sự thay đổi, xung đột, mâu thuẫn của chính Hộ.
=> Nhận định trên là sai.
Câu 20:
Dựa vào văn bản, điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Tác phẩm “Đời thừa” của Nam Cao thuộc chủ nghĩa .
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
Hai nghiên cứu gồm 6 thử nghiệm, mỗi nghiên cứu được thực hiện với một số đạn, khối và lò xo.
Trong mỗi thử nghiệm, điều sau đây đã xảy ra: Đầu tiên, một lò xo có hằng số lò xo k (thước đo độ
cứng của lò xo) được gắn vào một khối có khối lượng MB. Tiếp theo, khối được đặt trên một mặt
nằm ngang không ma sát sao cho lò xo không bị kéo dãn cũng như không bị nén lại. Sau đó, một
viên đạn có khối lượng mp được phóng về phía vật với vận tốc v . Khi va chạm, viên đạn bị mắc kẹt
trong khối. Lực va chạm đã nén lò xo một đoạn x lớn nhất . Hình 1 minh họa quá trình va chạm trên:
Các giá trị mp và v được sử dụng để xác định động lượng và động năng của viên đạn trước khi va
chạm. Các giá trị k và x được sử dụng tính thế năng đàn hồi được tích trữ trong lò xo khi nó nén tối
đa.
Nghiên cứu 1:
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Xét các viên đạn có khối lượng khác nhau bay với vận tốc ban đầu khác nhau. Khối lượng vật nặng
được gắn với lò xo là 2kg và độ cứng của lò xo là 3N/m. Giá trị của x và năng lượng của chuyển
động được cho trong bảng 1:
Nghiên cứu 2:
Thực hiện tương tự nhưng khối lượng và vận tốc của viên đạn giữ nguyên là 0,01kg và 15m/s, thay
đổi khối lượng vật nặng và độ cứng của lò xo.
Câu 1:
Biến được kiểm soát là biến được giữ không đổi. Các biến kiểm soát trong thử nghiệm 4,5, 6 là:
mp
Mb
v
k
Đáp án
mp
v
k
Phương pháp giải
Phân tích số liệu trong bảng 1
Lời giải
Ta có biến được kiểm soát là biến được giữa không đổi trong các lần thử nghiệm.
Trong các thử 4 – 5 – 6 thì các biến được giữ không đổi là: mp; Mb và k
Câu 2:
Động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 3, trước khi va chạm, có giống như động lượng của
viên đạn trong Thử nghiệm 1, trước khi va chạm không?
A. Không, vì các viên đạn có vận tốc khác nhau.
B. Không, vì các viên đạn có khối lượng khác nhau.
C. Có, vì các viên đạn có cùng vận tốc.
D. Có, vì các viên đạn có cùng khối lượng.
Phương pháp giải
Động lượng của vật được xác định bằng: p = mv2
Dựa vào số liệu bảng 1 cung cấp
Lời giải
Ta có công thức tính động lượng: p = mv2
Ta thấy khối lượng của viên đạn ban đầu của lần 1 và 3 là khác nhau nên chúng sẽ không có cùng
động lượng trước va chạm
Câu 3:
Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống:
Với vật có khối lượng không đổi thì đồ thị mối quan hệ giữa động năng và vận tốc của vật là
đường
Đáp án “parabol”
Phương pháp giải
Câu 4:
Trước va chạm cơ năng của cả hệ ( gồm đạn và lò xo ) bằng Động năng của viên đạn. Sau va chạm
thì lò xo nén tối đa thì cơ bằng thế năng đàn hồi. Dựa vào bảng 1 cho biết hệ đã được nhận thêm hay
mất đi năng lượng do va chạm.
A. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
B. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
C. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
D. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
Phương pháp giải
Phân tích số liệu từ bảng 1
Lời giải
Wtruoc
Từ đề ta có:
Wd Wsau t
W
Từ bảng 1 ta luôn thấy Wd > Wt với mọi trường hợp. Đều đó có nghĩa cơ năng ( năng lượng ) của hệ
sau va chạm đã mất đi một phần.
Câu 5:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng dữ trữ trong lò xo càng
Đáp án
Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng đàn hồi dữ trữ trong lò xo càng lớn
Câu 6:
Giả sử ban đầu viên đạn có khối lượng là 0,5kg chuyển động với vận tốc đầu là 10m/s, lò xo đang ở
vị trí chọn mốc thế năng. Khi đó năng lượng của cả hệ có giá trị:
A. 50J B. 25J C. 20J D. 30J
Phương pháp giải
1
Áp dụng công thức tính động năng: Wd mv2
2
Sử dụng lí thuyết về năng lượng đã học
Lời giải
Tại thời điểm ban đầu, lò xo đang ở vị trí mốc thế năng nên năng lượng (cơ năng) của hệ chính bằng
động năng của chuyển động từ viên đạn.
1 1
=> động năng ban đầu của hệ là: Wd mv2 .0, 5.102
2 2
25 J
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 7 đến câu 12:
Solenoid – một thiết bị điện từ là một dụng cụ được tạo ra bởi một vòng dây dẫn điện quấn theo
dạng hình trụ. Khi cho dòng điện chạy qua dây thì sẽ xuất hiện từ trường khá đều trong lòng ống.
Cường độ từ trường sinh ra phụ thuộc vào cường độ dòng điện đi qua dây, số vòng dây trên một đơn
vị đo chiều dài của ống dây và phụ thuộc vào kích thước của ống dây.
Các nhà khoa học đã thực hiện các thí nghiệm trên thiết bị điện từ như trong Hình 1.
Thí nghiện 1: Khi bật nguồn điện áp, cuộn dây điện từ tác dụng một lực có thể đo được lên thanh
Thí nghiệm 2: Các nhà khoa học đã tháo thanh nam châm ra, đảo ngược chiều (2 cực) và gắn lại nó
vào cân treo sao cho đầu đối diện giờ đối diện với cuộn dây điện từ. Các quy trình của Thí nghiệm 1
được lặp lại và kết quả được ghi vào Bảng 2
Thí nghiệm 3: Thanh nam châm được đưa trở lại vị trí thẳng hàng ban đầu trong Thí nghiệm 1.
Chiều dài XY của cuộn dây điện từ thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch. Trọng lượng được ghi
lại trong Bảng 3.
Câu 8:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Dựa trên kết quả thí nghiệm 3, lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm khi
chiều dài XY cuộn dây giảm.
Đáp án: “tăng”
Câu 9:
Trong thí nghiệm 1 và 2, việc thay đổi chiều của thanh nam châm so với cuộn dây điện từ xác định
điều gì sau đây?
ĐÚNG SAI
Câu 10:
Giả sử các nhà khoa giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong
Câu 11:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì
được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên
cân một khoảng là N
Đáp án
Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì
được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên
cân tăng lên | tăng thêm một khoảng là 0,3 | 0.3 N
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 13 đến câu 19:
Các hợp chất hữu cơ như cacbohiđrat, protein, lipit, axit nucleic,… được cấu tạo và sản xuất bởi các
sinh vật sống. Các nhà khoa học tin rằng, trước khi có các sinh vật sống trên bề mặt Trái đất nguyên
thuỷ, các phân tử hữu cơ đơn giản ban đầu được hình thành từ các phân tử vô cơ. Đây chính là một
bước tiền đề quan trọng cho sự phát triển của sự sống trên hành tinh của chúng ta. Hiện có hai lý
thuyết hàng đầu về nguồn gốc của các phân tử hữu cơ đầu tiên được mô tả dưới đây:
Câu 13:
Cả hai lý thuyết về nguồn gốc của các phân tử hữu cơ đều dựa trên giả định rằng các phân tử đó
A. chứa các nguyên tử khác với các phân tử vô cơ.
B. chỉ tồn tại trong khí quyển và sâu trong lòng đại dương.
C. chưa từng được điều chế trong phòng thí nghiệm trước đó.
D. có thể được tạo ra từ các phân tử vô cơ đơn giản.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cho trong đầu bài.
Lời giải
Dựa vào thông tin “Các nhà khoa học tin rằng, trước khi có các sinh vật sống trên bề mặt Trái đất
nguyên thuỷ, các phân tử hữu cơ đơn giản ban đầu được hình thành từ các phân tử vô cơ”, đây chính
là giả định cơ bản để các nhà khoa học phát triển hai lý thuyết trong bài.
Theo lý thuyết "Nồi súp nguyên thuỷ", trong bầu khí quyển nguyên thuỷ có chất khí là
thành phần chính.
Đáp án “4”
Phương pháp giải
Đọc lại thành phần bầu khí quyển nguyên thuỷ được đề cập đến trong lý thuyết “Nồi súp nguyên
tử”.
Lời giải
Trong bầu khí quyển nguyên thuỷ được cho là có các chất khí: nước (H2O), metan (CH4), amoniac
(NH3), hiđro (H2). Như vậy có 4 khí trong thí nghiệm giả định.
Câu 15:
Kéo thả ô tương ứng vào vị trí thích hợp
tụ điện bình cầu lớn bẫy hoá học bình cầu nhỏ
Trong thí nghiệm “Nồi súp nguyên thuỷ” của Miller – Uray, các phân tử hợp chất hữu cơ đã được
tạo ra ở bộ phận của hệ thống thí nghiệm.
Đáp án
Trong thí nghiệm “Nồi súp nguyên thuỷ” của Miller – Uray, các phân tử hợp chất hữu cơ đã được
tạo ra ở bộ phận bình cầu lớn của hệ thống thí nghiệm.
Phương pháp giải
Quan sát hình 1 về thí nghiệm “Nồi súp nguyên thuỷ”.
Lời giải
Hợp chất hữu cơ được tạo ra trong bình cầu lớn, nơi được tạo ra môi trường mô phỏng bầu khí
quyển nguyên thuỷ, các khí đơn giản và có các điện tích chuyển động liên tục mô phỏng tia sét.
Câu 16:
Dựa trên lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt”, nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Đúng Sai
Đáp án
Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự hình thành phân tử hữu cơ là từ 0oC đến 4oC.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa theo lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt” về quá trình hình thành các phân tử hữu cơ dưới đại dương.
Lời giải
Trong lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt” có nhắc đến sự biến đổi nhiệt độ dần dần từ 300 oC tại miệng
lỗ phun thuỷ nhiệt đến 4oC khi lên trên bề mặt đại dương. Sự biến đổi nhiệt độ dần dần là từ 300 oC
đến 4oC sẽ có khoảng tối ưu để tạo ra các hợp chất hữu cơ ổn định. Như vậy có thể thấy, cứ nhiệt độ
thấp hơn 300oC sẽ là điều kiện tối ưu để tạo ra các hợp chất hữu cơ. Còn khoảng từ 0 oC đến 4oC
không được nhắc đến trong bài nên không có đủ căn cứ để khẳng định đây là khẳng định đúng về
khoảng nhiệt độ tối ưu tạo ra hợp chất hữu cơ dưới đáy đại dương.
Câu 17:
Tuyên bố nào sau đây sẽ được ủng hộ nhiều nhất bởi các nhà khoa học của hai lý thuyết trên?
A. Ít nhất một số hợp chất hữu cơ trên Trái Đất có khả năng có nguồn gốc từ thiên thạch ngoài
không gian.
B. Việc sản xuất axit amin đòi hỏi có sự biến thiên nhiệt độ.
C. Sự tồn tại của nước trên Trái đất là điều cần thiết cho sự hình thành ban đầu của các hợp chất
hữu cơ.
D. Phiên bản gốc của các hợp chất hữu cơ rất có thể chỉ được tạo ra từ một hợp chất duy nhất.
Phương pháp giải
Dựa vào điểm chung của cả hai lý thuyết để tìm ra tuyên bố có nhắc tới điểm chung đó. Đó sẽ là
tuyên bố được ủng hộ nhiều nhất.
Lời giải
Đặc điểm chung của cả hai lý thuyết đều là vai trò không thể thiếu của nước trong sự phát triển của
các hợp chất hữu cơ trên Trái đất. Lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ” đã xác định nước là một trong
bốn thành phần chính của bầu khí quyển Trái đất nguyên thuỷ. Còn lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt”
xác định môi trường nước biển sâu chính là nơi hình thành nên các hợp chất hữu cơ.
Câu 19:
Nguồn năng lượng cụ thể được sử dụng để hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản
A. chỉ được đề cập trong lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ”.
B. không được đề cập đến trong cả hai lý thuyết.
C. là sự khác biệt lớn giữa hai lý thuyết.
D. là điểm giống nhau duy nhất giữa cả hai lý thuyết.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cho của hai lý thuyết.
Lời giải
Hai lý thuyết đều không thống nhất về nguồn năng lượng được sử dụng để cung cấp năng lượng cho
các phản ứng ban đầu tạo ra các hợp chất hữu cơ. Lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ” xác định sét
trong khí quyển là nguồn năng lượng chính để tạo ra các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ đơn
giản nhất, còn trong lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt” lại cho rằng năng lượng để tạo ra các hợp chất
hữu cơ đến từ bên trong Trái đất.
Câu 20:
Trong thí nghiệm 2, khi dung môi 2 được sử dụng, phần lớn axit amin D đã di chuyển một khoảng
cách từ điểm xuất phát là
A. 15 mm. B. 35 mm. C. 50 mm. D. 65 mm.
Phương pháp giải
Quan sát hình 2 và dung môi 2, đỉnh của amino axit D tại đâu thì đó là khoảng cách cần tìm.
Lời giải
Nhìn vào hình 2, thí nghiệm thực hiện với dung môi 2 của amino axit D có đỉnh cực đại tại 50 mm.
Câu 22:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
amino axit A amino axit B amino axit C amino axit D
Amino axit L có điểm đẳng điện (pI) là 6,6. Kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 sẽ giống nhất
với các kết quả thu được trước đó được thể hiện trong hình 1 và hình 2 khi axit amin L được thay
thế cho .
Câu 23:
Độ phân giải của phương pháp điện di gel sẽ giảm khi tổng khoảng cách giữa các đỉnh trên đồ thị
giảm đi. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, hãy chọn các điều kiện sẽ cho kết quả
hình ảnh có độ phân thấp nhất ứng với mỗi thí nghiệm trong các điều kiện dưới đây:
Thí nghiệm 1: Dung môi 1.
Thí nghiệm 1: Dung môi 2.
Thí nghiệm 1: Dung môi 3.
Thí nghiệm 2: Dung môi 1.
Thí nghiệm 2: Dung môi 2.
Thí nghiệm 2: Dung môi 3.
Đáp án
Thí nghiệm 1: Dung môi 1.
Thí nghiệm 1: Dung môi 2.
Thí nghiệm 1: Dung môi 3.
Thí nghiệm 2: Dung môi 1.
Thí nghiệm 2: Dung môi 2.
Thí nghiệm 2: Dung môi 3.
Câu 24:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại, sử dụng dung môi 2, thêm vào hỗn hợp amino axit một axit amin
Y (pI = 7,1). Thứ tự khoảng cách di chuyển của các amino axit là
A B C D Y
<<<<
Đáp án
A < B < Y < C < D
Phương pháp giải
Dựa vào giá trị điểm đẳng điện của amino axit Y với các amino axit đã cho trong Bảng 1, đối chiếu
với khoảng cách di chuyển của các amino axit.
Lời giải
Nhận thấy rằng pI của amino axit càng thấp thì khả năng di chuyển càng lớn nên pI của amino axit
Y lớn hơn amino axit A, B và nhỏ hơn amino axit C, vậy khoảng cách dịch chuyển của Y sẽ nằm
giữa B và C, các đỉnh còn lại không thay đổi.
Câu 25:
Trong thí nghiệm 2, đối với dung môi 2, khi amino axit quay trở về 0% được phát hiện, thì amino
axit A di chuyển được một đoạn là bao nhiêu?
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Phương pháp giải
Quan sát Hình 3.
Lời giải
Trong Hình 3, khi amino axit B quay trở về 0% được phát hiện, tức là chưa được điện di, thì amino
Câu 26:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Để tách các amino axit ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH lớn hơn 10.
Đúng Sai
Đáp án
Để tách các amino axit ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH lớn hơn 10.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào khoảng cách của các đỉnh trong các dung môi có môi trường pH khác nhau. Dung môi nào
điện di có các đỉnh càng xa thì sử dụng dung môi đấy càng dễ tách amino axit.
Lời giải
Nhận thấy, pH tăng dần từ dung môi 1 đến dung môi 3, và trong cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 thì
khoảng cách giữa các đỉnh ngày càng xa theo thứ tự điện di từ dung môi 1 đến 3. pH lớn hơn 10 là
pH tương đương với pH của dung môi 3 có các đỉnh xa dần nên sẽ dễ tách amino axit ra khỏi hỗn
hợp của chúng.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 27 đến câu 33:
MỐI QUAN HỆ KHÁC LOÀI
Quan hệ giữa các quần thể trong quần xã được phân loại gồm hai loại: quan hệ hỗ trợ và quan
hệ đối khán gdựa trên lợi ích mỗi bên nhận được hoặc thiệt hại cho mỗi bên.
Mối quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài được hưởng lợi, bao gồm các dạng
quan hệ sau: cộng sinh (hai bên đều có lợi, các loài sử dụng sản phẩm trao đổi chất của nhau, mối
quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của cả hai); hợp tác (hai bên đều có lợi nhưng
không cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của nhau); hội sinh (một loài có lợi, loài kia không có lợi
và cũng không có hại)
Mối quan hệ đối kháng là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài bị hại, bao gồm các dạng quan
hệ sau: cạnh tranh (hai loài cạnh tranh với nhau vì một nguồn sống nào đó, kết quả có thể gây hại
cho 1 hoặc cho cả 2 quần thể); kí sinh - vật chủ (một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác, lấy chất
dinh dưỡng từ cơ thể vật chủ); ức chế - cảm nhiễm (một loài sống bình thường nhưng gây hại cho
các loài khác sống xung quanh); vật ăn thịt - con mồi (loài này sử dụng loài khác làm thức ăn)
Câu 27:
Kéo thả các đáp án chính xác vào chỗ trống
có lợi bị hại
Khi xét mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã, thấy rằng có hai dạng quan hệ sau: mối
quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài , mối quan hệ đối kháng là mối quan
Đáp án
Khi xét mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã, thấy rằng có hai dạng quan hệ sau: mối
quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ trong đó ít nhất 1 loài có lợi , mối quan hệ đối kháng là mối quan hệ
Câu 28:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Mối quan hệ hợp tác mang đến lợi ích cho cả hai loài và mối quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của cả hai.
Đúng Sai
Đáp án
Mối quan hệ hợp tác mang đến lợi ích cho cả hai loài và mối quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của cả hai.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Nhận định Sai vì mối quan hệ hợp tác không nhất thiết cần cho sự tồn tại và phát triển của hai loài.
Câu 29:
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi
cũng không có hại là
Câu 30:
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài là
"Quan hệ vật ăn thịt – con mồi" vì vật ăn thịt luôn tìm cách săn mồi. Quá trình săn mồi sẽ loại bỏ
những cá thể có sức sống yếu kém nên quần thể vật ăn thịt là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích
nghi đối với quần thể con mồi. Ngược lại, các cá thể con mồi luôn luôn tìm cách chạy trốn khỏi vật
ăn thịt nên chỉ có những vật ăn thịt khỏe thì mới săn bắt được con mồi, những vật ăn thịt ốm yếu thì
không săn được mồi
Câu 31:
Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh.
(2) Vật kí sinh và vật chủ.
(3) Hội sinh.
(4) Hợp tác.
(5) Vật ăn thịt và con mồi.
Hãy xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng của các mối quan hệ trên?
A. 1, 4, 5, 3, 2. B. 1, 4, 3, 2, 5. C. 5, 1, 4, 3, 2. D. 1, 4, 2, 3, 5.
Câu 32:
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, các
phát biểu dưới đây là Đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
- A sai. vì sinh vật ăn thịt có số lượng ít hơn số lượng con mồi thì con mồi mới cung cấp đủ thức ăn
cho sinh vật ăn thịt.
- B sai. vì mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh, vật ăn thịt – con mồi là các nhân tố gây ra hiện
tượng khống chế sinh học
- C đúng . vì vật kí sinh luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ
- D sai. vì trên 1 vật chủ thường có rất nhiều vật kí sinh
Câu 33:
Kéo thả các đáp án chính xác vào chỗ trống
Hãy xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật trên con Lười:
quan hệ:
Đáp án
Tảo và nấm là mối quan hệ: Hội sinh Tảo và Lười là mối quan hệ: Cộng sinh Nấm và Lười là
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 34 đến câu 40:
VIRUS CÚM
Virus cúm A gây bệnh cúm ở chim và một số động vật có vú. Quá trình lây nhiễm của virus
cúm A vào tế bào người theo cơ chế nhập bào được mô tả trong Hình 2 gồm các giai đoạn:
(1) Hấp phụ: các gai glycoprotein của virus sẽ liên kết với các thụ thể trên màng tế bào chủ
(2) Xâm nhập: tạo thành túi nhập (endosome) bào đưa virus vào bên trong tế bào, túi nhập bào mang
virus được dung hợp với túi nội bào chứa các enzyme trong lysosome, làm giảm pH trong túi khiến
màng túi nhập bào và vỏ capsid của virus bị phá vỡ, virus được “cởi vỏ” giải phóng vật chất di
truyền.
(3) Sinh tổng hợp: virus cúm sử dung nguyên liệu và năng lượng của tế bào chủ để tổng hợp các
thành phần cấu trúc.
(4) Lắp ráp: các thành phần cấu trúc được lắp ráp tạo thành virus hoàn chỉnh.
(5) Phóng thích: virus cúm được phóng thích ra khỏi tế bào chủ, mang theo màng sinh chất có định
vị các kháng nguyên bề mặt.
Người ta sử dụng một số hóa chất để ức chế sự sinh trưởng của virus cúm, các chất này có cơ
Câu 34:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Virus cúm có hệ gen là RNA, các chủng virus cúm khác nhau phân biệt dựa vào bề mặt.
Câu 35:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Virus cúm A lây nhiễm vào tế bào chủ theo cơ chế khi xâm nhập vào tế bào chủ, virus
tiến hành cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền.
Đáp án: “nhập bào”
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin cung cấp
Lời giải
Virus cúm A lây nhiễm vào tế bào chủ theo cơ chế nhập bào khi xâm nhập vào tế bào chủ, virus
tiến hành cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền
Câu 36:
Trong quá trình virus xâm nhập vào tế bào chủ, điều gì đã làm vỏ capsid của virus bị phá hủy và
genome virus được giải phóng bên trong tế bào chủ?
A. Các enzyme trong lyrosome làm giảm áp suất thẩm thấu.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
B. Các enzyme trong lyrosome làm tăng pH trong tế bào.
C. Các enzyme trong lyrosome làm giảm pH trong tế bào.
D. Các enzyme trong lyrosome làm tăng áp suất thẩm thấu.
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin bài đọc
Lời giải
Xâm nhập: tạo thành túi nhập (endosome) bào đưa virus vào bên trong tế bào, túi nhập bào mang
virus được dung hợp với túi nội bào chứa các enzyme trong lysosome, làm giảm pH trong túi
khiến màng túi nhập bào và vỏ capsid của virus bị phá vỡ, virus được “cởi vỏ” giải phóng vật
chất di truyền.
=> Chọn C.
Câu 37:
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Các chủng virus cúm có tốc độ biến đổ nhanh là do có hệ genome phân mảnh gồm nhiều chuỗi
RNA.
Đúng Sai
Đáp án
Các chủng virus cúm có tốc độ biến đổ nhanh là do có hệ genome phân mảnh gồm nhiều chuỗi
RNA.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin cung cấp
Lời giải
Các chủng virus cúm có tốc độ biến đổ nhanh là do có hệ genome phân mảnh gồm nhiều chuỗi RNA
=> Đáp án Đúng
=> Hệ gen gồm nhiều đoạn RNA nên có tần số đột biến cao, dễ biến đổi
Câu 38:
Gai glycoprotein trên bề mặt virus cúm có nguồn gốc từ
A. Do virus tự tổng hợp B. Màng sinh chất của tế bào chủ
Câu 39:
NH4Cl có hiệu quả ức chế sự nhân lên của virus cúm dựa vào cơ chế
A. Ngăn virus hấp phụ và xâm nhập vào tế chủ
B. Ngăn virus tổng hợp các thành phần cấu trúc
C. Ngăn virus cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền
D. Ngăn virus phóng thích khỏi tế bào chủ
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin
Lời giải
NH4Cl có hiệu quả ức chế sự nhân lên của virus cúm dựa vào cơ chế ngăn virus cởi vỏ để giải
phóng vật chất di truyền
Câu 40:
Chọn các nhận định Đúng
Virus gây cúm gia cầm dễ dàng truyền sang chim nhưng hiếm khi truyền sang người. Tương tự,
virus gây cúm ở người rất dễ truyền sang người khác, nhưng chưa bao giờ phát hiện truyền sang
chim.
Nguyên nhân nào sau đây là Đúng khi giải thích hiện tượng trên?
Các chủng virus cúm gây nhiễm trên người và gia cầm là khác nhau.
Kháng nguyên bề mặt (hemagglutinin) trên màng virus cúm gia cầm không tương thích với tế
bào người.
Khi virus cúm gia cầm xâm nhập và tế bào người thì tế bào người không cho phép giải phóng
virus.
Chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người giống nhau về các kháng nguyên bề
Khi virus cúm gia cầm xâm nhập và tế bào người thì tế bào người không cho phép giải phóng
virus.
Chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người giống nhau về các kháng nguyên bề
mặt.
Phương pháp giải
Đọc kĩ thông tin được cung cấp
Lời giải
(1) Các chủng virus cúm gây nhiễm trên người và gia cầm là khác nhau
=> Đúng: do mỗi chủng có kháng nguyên bề mặt khác nhau, tương thích với thụ thể bề mặt của TB
chủ
(2) Kháng nguyên bề mặt (hemagglutinin) trên màng virus cúm gia cầm không tương thích với tế
bào người
=> Đúng: do kháng nguyên loại H sẽ khớp tương ứng cới thụ thể bề mặt của TB chủ
(3) Khi virus cúm gia cầm xâm nhập và tế bào người thì tế bào người không cho phép giải phóng
virus
=> Sai. Virus cúm gia cầm không xâm nhập được vào TB người
(4) Chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người giống nhau về các kháng nguyên bề mặt
=> Sai. Các chủng virus trên đối tượng vật chủ khác nhau có kháng nguyên bề mặt khác nhau