GRAMMAR
GRAMMAR
I. Cấp 1
DANH TỪ:
Là từ dùng để gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Vị trí danh từ trong câu:
- Làm chủ ngữ của câu.
- Đứng sau động từ “tobe”.
- Đứng sau tính từ.
- Đứng sau a/an/the, this, that, these, those…
- Đứng sau các giới từ: in, on, of, under, which, about,at,...
25 Danh từ thường được dùng nhất trong tiếng Anh là:
person người time thời gian
year năm way đường/lối
day ngày thing vật
man đàn ông world thế giới
life cuộc sống hand tay
part phần child trẻ con
eye mắt woman phụ nữ
place nơi/chốn work việc
week tuần case trường hợp
point điểm government chính phủ
company công ty number số
group nhóm problem vấn đề
fact sự thật
TÍNH TỪ
Tất cả ngữ pháp tiếng anh về tính từ được hiểu là từ miêu tả tính chất cho danh từ, làm cho danh từ
rõ nghĩa, chính xác và đầy đủ hơn.
Vị trí tính từ trong câu:
- Đứng trước danh từ.
- Đứng sau động từ tobe.
- Đứng sau động từ chỉ cảm xúc như: seem, feel, look, hear, sound,...
1
TRẠNG TỪ
Là những từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, tính từ hay trạng từ khác. Tương tự thì trạng từ bổ
nghĩa cho các từ đi kèm để từ đó đầy đủ, rõ ràng và chính xác hơn.
Vị trí trong câu:
- Thường xếp sau động từ thường.
- Có thể đứng đằng sau tân ngữ (chủ thể thứ hai được nhắc đến trong câu).
10 trạng từ hay được sử dụng:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các thì - Tense
Có tổng cộng 12 thì trong tất cả ngữ pháp tiếng anh, kéo dài ở 3 khoảng thời gian: quá khứ, hiện tại
và tương lai. Ở cấp độ tiểu học, các bé sẽ tiếp xúc với 4 thì cơ bản sau:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh tiểu học về 4 thì cơ bản
Hiện Dùng khi diễn tả một sự (+) S + V(e/es)+ O - Nói đến sự thiện hiển
tại đơn thật hiển nhiên hay hành (-) S + don’t/doesn’t + V nhiên hay chân lý.
động lặp đi lặp lại theo thói (?) Do/Does + S + V? - Mô tả hành động xảy ra
quen, khả năng, phong tục. thường xuyên hay một
thói quen ở hiện tại.
- Biểu hiện một năng lực
2
của con người.
Hiện Dùng để nói đến những sự (+) S + am/is/are + Ving - Thể hiện hành động
tại tiếp việc xảy ra ngay lúc nói hay (-) S + am/is/are + not + đang diễn ra và kéo dài
diễn xung quanh thời điểm nói, Ving tại một thời điểm trong
và hành động đó vẫn chưa (?) Am/Is/Are + S + Ving? hiện tại.
chấm dứt. - Nối tiếp sau mệnh lệnh,
câu đề nghị.
- Diễn tả sự lặp đi lặp lại
của một hành động.
- Nói đến hành động sắp
xảy ra (tương lai gần).
Quá Diễn rả hành động hay sự (+) S + V2/ed + O - Đề cập hành động đã
khứ việc diễn ra và kết thúc (-) S + didn’t + V + O xảy ra và chấm dứt trong
đơn trong quá khứ. (?) Did + S + V + O? quá khứ.
- Nhắc đến thói quen
trong quá khứ.
- Diễn tả chuỗi hành động
diễn ra liên tiếp.
Tương Dùng khi không có kế (+) S + will + V + O - Thể hiện một dự đoán
lai đơn hoạch hay quyết định nào (-) S + will not + V + O không có căn cứ.
trước khi nói. Được ra (?) Will + S + V + O? - Diễn rả quyết định đưa
quyết định ngay tại thời ra đột xuất ngay khi nói.
điểm nói. - Bày tỏ lời ngỏ ý, một lời
hứa, đe dọa hay đề nghị.
Khẳng định
S + am/is/are + O He is a student (Anh ấy là học sinh)
(+)
3
…?
Chủ ngữ “I” động từ To Be sẽ được chia là “am”. Ví dụ: I am very happy (Tôi rất vui)
Chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào thì động từ To Be chia là “is”. Ví dụ: He is
very happy (Anh ấy rất vui)
Chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ chia số nhiều nào thì động từ To Be chia
là “are”. Ví dụ: We are very happy ( Chúng tôi rất vui)
Dạng to V và Ving
Chương trình tiếng Anh tiểu học yêu cầu các bạn nhỏ cần nhận biết được động từ nguyên mẫu. danh
động từ cũng như cách dùng các dạng động từ để có thể vận dụng chính xác trong câu văn.
Dạng nguyên mẫu của động từ là “to V” được sử dụng trong trường hợp:
- To V làm chủ ngữ của câu.
- To V là tân ngữ của động từ.
- To V bổ ngữ cho tân ngữ.
Dạng Ving hay danh động từ được dùng như một danh từ, nó sẽ được xếp ở vị trí:
- Chủ ngữ của câu văn.
- Tân ngữ của động từ.
- Làm bổ ngữ cho tân ngữ.
Bé cần nhớ thêm “s/es” vào danh từ diễn tả số nhiều.
- Danh từ tận cùng là “o, x, s, z, sh”: Thêm “es” ở số nhiều.
- Tận cùng danh từ là “f/fe”: Chuyển “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”.
- Kết thúc danh từ là “y/o”: Cần ghi nhớ từng trường hợp vì không có quy tắc.
Động từ khiếm khuyết can và can’t trong số tất cả ngữ pháp tiếng anh
“Can” là dạng động từ khiếm khuyết dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì và “can’t” là dạng phủ
định của “can” - chỉ ai đó không có khả năng làm gì.
=> Ví dụ : Hana is smarter than me. Hana thông minh hơn tôi.
2 . S + V + more + long Adj/Adv + than + N/Pronoun
I. Cấp 2
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm)
1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:
1.1 Let’s + bare infinitive
Ex:
- Let’s go to the cinema tonight.
- Let’s help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don’t we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don’t we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với “How much...?”
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
5
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với “What”What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau
đây.
Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là “một lít” chứ không phải là “một nước”
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
6
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t
4.1 Cách dùng (Uses)
“Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.Ex: I can
speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác.
(Xem
thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”, viết tắt là “Can’t”
S + cannot/can’t + bare inf..
Ex: He cannot/can’t drive a car.
They cannot/can’t do this work.
c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can’t.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can’t.
7
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It’s there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They’re waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
8
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/mùa/ buổi/ tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o’clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o’clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I’ll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong muốn
nhắc lại
9
danh từ đó.
Ex: This is my house and that’s hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ
muốn nói:
chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”
Ex: the teacher’s book. (quyển sách của một giáo viên)Mr. Tuan’s house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children’s school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu (‘).
Ex: the teachers’ book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss’ car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls’ schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”
Ex: the leg of the table. (chân bàn)
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về
một vật
nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
Billy’s pencil.
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
Đại từ nhân
Tính từ sở hữu Ví dụ
xưng
1
She is your sister – Cô ấy là chị gái
You (Số ít) Your
của bạn
She – Cô ấy, Chị Her – Của cô ấy, The pink bag is her new bag – Cái túi
ấy chị ấy màu hồng là chiếc túi mới của cô ấy
He – Anh ấy, His – Của anh ấy, You are using his laptop – Bạn đang
ông ấy của ông ấy sử dụng máy tính xách tay của anh ấy
1
- There is some water in the glass.
- There is a television, a radio and two tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, Tận cùng là các âm:
Trường hợp còn lại
nhận biết /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ /p/, /k/, /t/, /f/
1
boxes…
1
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 (Cả năm)
1. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful
than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good/ well better the best
- bad worse the worst
d. Trường hợp đặc biệt :
- Các tính từ 2 âm tiết có tận cùng là “ le, y, ow, er, et” => tính từ ngắn
2. Từ nghi vấn:
- what cái gì
- where ở đâu
- who ai
- why tại sao
- when khi nào
- how như thế nào
- how much giá bao nhiêu
- how often hỏi tần suất
- how long bao lâu
- how far bao xa
- what time mấy giờ
- how much + N không đếm được có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều có bao nhiêu
3. Thì
1
SIMPLE PRESENT - chỉ một thói - always, usually, - She often gets up
(Hiện tại đơn) quen ở hiện often, sometimes, at 6 am.
tại seldom, rarely (ít - The sun rises in
- To be: thì, là, ở khi), seldom (hiếm
- chỉ một sự the east. (Mặt
KĐ: S + am/ is/ are thật, một khi), never, every, trời mọc ở hướng
chân lí. once (một lần), Đông)
PĐ: S + am/ is/ are +
twice (hai lần)
not NV: Am/ Is/ Are +
S …?
- Động từ thường:
KĐ: S + V1/ V(s/es)
PĐ: S + don’t/ doesn’t +
V1 NV: Do/ Does + S +
V1 …?
PRESENT CONTINUOUS - hành động - at the moment, - Now, we are
(Hiện tại tiếp đang diễn ra now, right now, at learning
ở hiện tại. present English.
diễn) KĐ: S + am/ is/ are
- Look! Nhìn kìa - She is cooking at
+ V-ing the moment.
- Listen! Lắng
nghe kìa
PĐ: S + am/ is/ are + not + V-ing
2
NV: Did + S + V1
….?
SIMPLE FUTURE - hành động sẽ - tomorrow (ngày - He will come
(Tương lai xảy ra trong mai), next, in back tomorrow.
tương lai 2015, tonight (tối - We won’t go to
đơn) KĐ: S + will/ shall nay), soon (sớm) school next
+ V1 …. Sunday.
I will = I’ll
PĐ: S + will/ shall + not +
V1 (won’t/ shan’t +
V1)
NV: Will/ Shall + S + V1 …?
2
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
2
5. Số thứ tự:
2
- after (sau khi) - before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning/ in the afternoon/ in the
evening in August, in the autumn, in
2012
on Sunday, on 20th
July from Monday to
Saturday
* chỉ phương tiện giao thông: by; on Ex: by car; by train, by plane, on foot.
8. Câu đề nghị:
- Let’s
- Should we + V1 …
- Would you like to
- Why don't you
- What about / How about + V-ing ...?
Ex: What about watching TV?
Câu trả lời: - Good idea./ Great (tuyệt)/ OK/ - I’d love to.
- I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?
- Could you please show me/ tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right/ turn left quẹo phải/ quẹo trái
- take the first/ second street on the right/ on the left quẹo phải/ trái ở con đường thứ
nhất/ thứ hai Ex: - Excuse me. Could you show me the way to the supermarket,
please?
- OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The
supermarket is in front of you
2
10. Hỏi giờ: What time is
Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc
it? What’s It’s + giờ + phút
Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc
the time?
It’s + giờ + phút
Do you have the time?
=> It’s + giờ + phút
2
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 (Cả năm)
2
2. TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể
Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu
trúc này luôn mang nghĩa phủ định.
Công thức Ví dụ
=> Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có danh từ.
Cụ thể như sau:
2
You Yourself/Yourselves
They Themselves
2
6. USED TO/BE USED TO/GET USED TO
Công thức Ví dụ Cách dùng
When I was young, Chỉ thói quen trong quá khứ
USED
S + USED TO + V my dad used to take to Chỉ tình trạng, trạng thái
TO
me to school by bike trong quá khứ
BE I am used to
S + BE USED TO + Việc gì đó đã được làm rất
USED drinking milk in the
V-ING/NOUN nhiều lần như 1 thói quen
TO morning
Yêu cầu S+
Can/Could/Would/
lịch sự asked/told/requested I told him to turn
Will + YOU
(Polite + O + (not) TO + V- down the volume
(PLEASE) + V-INF?
requests) INF
S + SAID (to O) +
Lời S + should/ought
THAT + S + I advised her not to
khuyên to/had better (not) + V-
should/ought to/had go home late at night
(Advice) INF
better…
3
8. So as to/In order to: Chỉ mục đích
“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về
mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
So as (not) to V = In order (not) to V
Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time
tomorrow
9. GERUNDS: Danh động từ
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách
thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
Love
Hate
Like (dislike)
Enjoy
Prefer
Stop/Finish
Start (begin)
Practice
Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
Mind: phiền lòng
10. Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật
khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác
với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
3
Thì Câu chủ động Câu bị động
S + V(s/es) + O
Hiện S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
tại đơn Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the supermarket by Jin.
supermarket.
Quá
S + had + P2 + O
khứ S + had + been + V-ed/V3 + by O
Ví dụ: The little girl had
hoàn => The window had been broken by the little girl
broken the window.
thành
S + am/is/are going to + V-
Tương inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
lai gần Ví dụ: I am going to pay for => His debts are going to be paid (by me)
his debts.
S + will + V-inf + O
S + will + be + V-ed/V3 + by O
Tương Ví dụ: The HR
=> Your application will be processed by the HR
lai đơn Department will process your Department
application.
3
khiếm Ví dụ: Our Math teacher may
=> An exam may be given by our Math teacher today.
khuyết give an exam today.
Khẳng định:
S + has/have + V-ed/V3 + I have learned English for 10 years
O
Phủ định:
S + has/have + NOT + V- I haven’t learned English for 10 years
ed/V3 + O
Nghi vấn:
Has/Have + S + V-ed/V3 + Have you ever learned English?
O?
Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại
và vẫn tiếp tục trong tương lai
Cách dùng Mô tả kinh nghiệm
Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng
không rõ thời gian
For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây
), so far = since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới),
Dấu hiệu nhận biết
it is the first (second, third…) time
Ex: I have learned English for 10 years
Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình
việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
3
Lời xin phép (A polite
Yêu cầu lịch sự (A polite
permission)
request)
Do/Would you
Do/Would you mind if
Ví dụ mind taking a step
I sit here?
forward
14. Present continuous…with always (Hiện tại tiếp diễn với always)Dùng hiện tại tiếp
diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu. Ngoài always, khi
có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly, forever,…
Ex: He is always talking in class.
You are always making noise when I sleep well!
15. Cách phát âm “ed”
3
Câu tường thuật Ví dụ
Câu trực tiếp
Anne said,
S+ S said/told (to O
Phủ “I don’t speak Chinese” =>
don’t/doesn’t that) S + didn’t
định Anne said that she didn’t
+ V-inf + V-inf
speak Chinese
3
ed/V3
S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He said
NOT + V-ing + was/were NOT +
định they weren’t working
O Ving
Khẳng S + has/have + S said + S+ had He has read “Anne with an E” => He said
định V-ed/V3 NOT + V3/V-ed he had read Anne with an E
S + has/have
Phủ S said + S+ had He hasn’t read “Anne with an E => He said
NOT +
định NOT + V3/V-ed he hadn’t read “Anne with an E”
V-ed/V3
3
ed? been in such a long time
=> Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu
tường thuật cũng sẽ thay đổi:
Câu trực tiếp Câu tường thuật
here there
now then
this that
these those
ago before
3
ING + O
định years.
*has/have not = hasn’t/haven’t
Dấu
Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time,
hiệu
recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent
nhận
years,…
biết
Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + Will you have graduated by 2021?
O?
3
Trả lời:
Yes, S + WILL Yes, I will
No, S + WON’T
Ví dụ
Công thức
S + WILL + NOT + + BE +
Phủ định V-ING + O I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
*will not = won’t
3
Dấu hiệu nhận Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
biết thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn
Cách Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được
dùng trong hiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.
Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng
Cách không thể xảy ra trong hiện tại
dùng Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện
trong mệnh đề IF đã không xảy ra
4
3. Câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện
Khái
không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
niệm
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân
Cách
từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect
dùng
Conditional).
4
=> Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú
sốc với anh ấy).
*Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể
như sau:
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “Which” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì
không.
5. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được
chia làm hai nhóm dựa trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng
Though, Although, Even though
Công thức Ví dụ
S+V+
Her salary is low although/though/even though her job is
although/though/even
hard
though + clause
Despite/In spite of + N/N phrase/V- Despite/In spite of his tight schedule, he still spent
ing, S + V + … a day to visit his friend
Despite/In spite of the fact that + Despite/In spite of the fact that I
clause, main clause have ever talked to her, I can’t remember her name
4
6. Danh động từ (Gerunds)
Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào
động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ
khác thêm -ING.
continue celebrate endure give up picture resume
4
can/can’t afford demand hesitate pay resolve wait
8. Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau
Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống
nhau. Vì vậy phải chú ý để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm.
V-ing V-inf
I forgot picking him up.(Tôi quên việc I forgot to pick him up.(Tôi quên
Forget
đã đón anh ấy) đón anh ấy rồi.)
Remembe She remembered locking the door. (Cô She remembered to lock the door.
r ấy nhớ là đã khóa cửa rồi) (Cô ấy quên khóa cửa.)
She quit working here.(Cô ấy nghỉ việc She quit to work here.(Cô ấy nghỉ
Quit
ở đây.) việc chỗ khác để làm ở đây)