0% found this document useful (0 votes)
9 views44 pages

GRAMMAR

summary of grammar

Uploaded by

ngochoablbp123
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
9 views44 pages

GRAMMAR

summary of grammar

Uploaded by

ngochoablbp123
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 44

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10

I. Cấp 1
DANH TỪ:
Là từ dùng để gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Vị trí danh từ trong câu:
- Làm chủ ngữ của câu.
- Đứng sau động từ “tobe”.
- Đứng sau tính từ.
- Đứng sau a/an/the, this, that, these, those…
- Đứng sau các giới từ: in, on, of, under, which, about,at,...
25 Danh từ thường được dùng nhất trong tiếng Anh là:
person người time thời gian
year năm way đường/lối
day ngày thing vật
man đàn ông world thế giới
life cuộc sống hand tay
part phần child trẻ con
eye mắt woman phụ nữ
place nơi/chốn work việc
week tuần case trường hợp
point điểm government chính phủ
company công ty number số
group nhóm problem vấn đề
fact sự thật

TÍNH TỪ
Tất cả ngữ pháp tiếng anh về tính từ được hiểu là từ miêu tả tính chất cho danh từ, làm cho danh từ
rõ nghĩa, chính xác và đầy đủ hơn.
Vị trí tính từ trong câu:
- Đứng trước danh từ.
- Đứng sau động từ tobe.
- Đứng sau động từ chỉ cảm xúc như: seem, feel, look, hear, sound,...

1
TRẠNG TỪ
Là những từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, tính từ hay trạng từ khác. Tương tự thì trạng từ bổ
nghĩa cho các từ đi kèm để từ đó đầy đủ, rõ ràng và chính xác hơn.
Vị trí trong câu:
- Thường xếp sau động từ thường.
- Có thể đứng đằng sau tân ngữ (chủ thể thứ hai được nhắc đến trong câu).
10 trạng từ hay được sử dụng:

already đã rồi lately gần đây

tomorrow ngày mai still vẫn

early sớm now ngay bây giờ

yesterday hôm qua soon sớm thôi

finally cuối cùng recently gần đây


GIỚI TỪ
Là những từ thường đi cùng danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ
khác. Giới từ thường được dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Vị trí trong câu: đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Một số giới từ thường gặp kể đến như:
Giới từ chỉ thời gian: At , in, for, ago, before, on, since, to, pass, by…
Giới từ chỉ nơi chốn: Before, next, under, below, behind, over, above …
Giới từ chỉ chuyển động: across, along, …

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các thì - Tense
Có tổng cộng 12 thì trong tất cả ngữ pháp tiếng anh, kéo dài ở 3 khoảng thời gian: quá khứ, hiện tại
và tương lai. Ở cấp độ tiểu học, các bé sẽ tiếp xúc với 4 thì cơ bản sau:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh tiểu học về 4 thì cơ bản

Thì Định nghĩa Cấu trúc Cách dùng

Hiện Dùng khi diễn tả một sự (+) S + V(e/es)+ O - Nói đến sự thiện hiển
tại đơn thật hiển nhiên hay hành (-) S + don’t/doesn’t + V nhiên hay chân lý.
động lặp đi lặp lại theo thói (?) Do/Does + S + V? - Mô tả hành động xảy ra
quen, khả năng, phong tục. thường xuyên hay một
thói quen ở hiện tại.
- Biểu hiện một năng lực

2
của con người.

Hiện Dùng để nói đến những sự (+) S + am/is/are + Ving - Thể hiện hành động
tại tiếp việc xảy ra ngay lúc nói hay (-) S + am/is/are + not + đang diễn ra và kéo dài
diễn xung quanh thời điểm nói, Ving tại một thời điểm trong
và hành động đó vẫn chưa (?) Am/Is/Are + S + Ving? hiện tại.
chấm dứt. - Nối tiếp sau mệnh lệnh,
câu đề nghị.
- Diễn tả sự lặp đi lặp lại
của một hành động.
- Nói đến hành động sắp
xảy ra (tương lai gần).

Quá Diễn rả hành động hay sự (+) S + V2/ed + O - Đề cập hành động đã
khứ việc diễn ra và kết thúc (-) S + didn’t + V + O xảy ra và chấm dứt trong
đơn trong quá khứ. (?) Did + S + V + O? quá khứ.
- Nhắc đến thói quen
trong quá khứ.
- Diễn tả chuỗi hành động
diễn ra liên tiếp.

Tương Dùng khi không có kế (+) S + will + V + O - Thể hiện một dự đoán
lai đơn hoạch hay quyết định nào (-) S + will not + V + O không có căn cứ.
trước khi nói. Được ra (?) Will + S + V + O? - Diễn rả quyết định đưa
quyết định ngay tại thời ra đột xuất ngay khi nói.
điểm nói. - Bày tỏ lời ngỏ ý, một lời
hứa, đe dọa hay đề nghị.

Ghi nhớ tất cả ngữ pháp tiếng anh về động từ tobe:

Dạng câu Công thức Ví dụ

Khẳng định
S + am/is/are + O He is a student (Anh ấy là học sinh)
(+)

Phủ định He is not a student (Anh ấy không phải là học


S + am/is/are + not + O
(-) sinh)

Am/Is/Are + S +…? Is he a student? (Anh ấy có phải là học sinh


Nghi vấn (?)
không?)
What/Why/How… + am/is/are + S +

3
…?

Chia động từ To Be:

Chủ ngữ “I” động từ To Be sẽ được chia là “am”. Ví dụ: I am very happy (Tôi rất vui)

Chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào thì động từ To Be chia là “is”. Ví dụ: He is
very happy (Anh ấy rất vui)

Chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ chia số nhiều nào thì động từ To Be chia
là “are”. Ví dụ: We are very happy ( Chúng tôi rất vui)

Dạng to V và Ving
Chương trình tiếng Anh tiểu học yêu cầu các bạn nhỏ cần nhận biết được động từ nguyên mẫu. danh
động từ cũng như cách dùng các dạng động từ để có thể vận dụng chính xác trong câu văn.
Dạng nguyên mẫu của động từ là “to V” được sử dụng trong trường hợp:
- To V làm chủ ngữ của câu.
- To V là tân ngữ của động từ.
- To V bổ ngữ cho tân ngữ.
Dạng Ving hay danh động từ được dùng như một danh từ, nó sẽ được xếp ở vị trí:
- Chủ ngữ của câu văn.
- Tân ngữ của động từ.
- Làm bổ ngữ cho tân ngữ.
Bé cần nhớ thêm “s/es” vào danh từ diễn tả số nhiều.
- Danh từ tận cùng là “o, x, s, z, sh”: Thêm “es” ở số nhiều.
- Tận cùng danh từ là “f/fe”: Chuyển “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”.
- Kết thúc danh từ là “y/o”: Cần ghi nhớ từng trường hợp vì không có quy tắc.

Động từ khiếm khuyết can và can’t trong số tất cả ngữ pháp tiếng anh
“Can” là dạng động từ khiếm khuyết dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì và “can’t” là dạng phủ
định của “can” - chỉ ai đó không có khả năng làm gì.

Công thức giúp bé tham khảo: Công thức “can/can’t”


(+) S + can + V.
(-) S + can’t + V.
4
(?) Can + S + V?
Trẻ cần ghi nhớ cách thức sử dụng cấu trúc so sánh hơn cơ bản nhất.
Đây là cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, sự vật về một đặc điểm hay đặc tính nào đó.
Công thức:

1 . S + V + short Adj/Adv + er + than + N/Pronoun

=> Ví dụ : Hana is smarter than me. Hana thông minh hơn tôi.
2 . S + V + more + long Adj/Adv + than + N/Pronoun

=> Ví dụ : She is more beautiful than me.

I. Cấp 2
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (Cả năm)
1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:
1.1 Let’s + bare infinitive
Ex:
- Let’s go to the cinema tonight.
- Let’s help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don’t we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don’t we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với “How much...?”
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
5
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với “What”What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau
đây.
Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là “một lít” chứ không phải là “một nước”
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)

6
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t
4.1 Cách dùng (Uses)
“Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.Ex: I can
speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác.
(Xem
thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”, viết tắt là “Can’t”
S + cannot/can’t + bare inf..
Ex: He cannot/can’t drive a car.
They cannot/can’t do this work.
c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can’t.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can’t.
7
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It’s there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They’re waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
8
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/mùa/ buổi/ tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o’clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o’clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I’ll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong muốn
nhắc lại

9
danh từ đó.
Ex: This is my house and that’s hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ
muốn nói:
chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”
Ex: the teacher’s book. (quyển sách của một giáo viên)Mr. Tuan’s house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children’s school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu (‘).
Ex: the teachers’ book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss’ car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls’ schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”
Ex: the leg of the table. (chân bàn)
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về
một vật
nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
Billy’s pencil.

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

Đại từ nhân
Tính từ sở hữu Ví dụ
xưng

This is my pencil – Đây là cây bút chì


I – Tôi My – Của tôi
của tôi

1
She is your sister – Cô ấy là chị gái
You (Số ít) Your
của bạn

All of them are your descendants –


You (Số nhiều) Your
Tất cả họ đều là hậu bối của bạn

This is their fault and they have to say


They – Họ, Their – Của họ,
sorry – Đó là lỗi của họ và họ phải nói
Chúng nó của chúng nó
xin lỗi.

This empty room will


become our meeting room next month
Our – Của chúng
We – Chúng ta – Căn phòng trống này sẽ trở thành
ta
phòng họp của chúng ta trong tháng
tới.

She – Cô ấy, Chị Her – Của cô ấy, The pink bag is her new bag – Cái túi
ấy chị ấy màu hồng là chiếc túi mới của cô ấy

He – Anh ấy, His – Của anh ấy, You are using his laptop – Bạn đang
ông ấy của ông ấy sử dụng máy tính xách tay của anh ấy

The cat is lying on its favorite


It – Nó Its – Của nó mattress – Con mèo đang nằm trên
tấm đệm yêu thích của nó

9.3 Một số ví dụ:


- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father’s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có) Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào
đó. Nếu danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở
số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.

1
- There is some water in the glass.
- There is a television, a radio and two tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun


Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun
Ex:
- There isn’t a book on the table.
- There aren’t some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”. Câu trả lời

Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn’t
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn’t
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren’t.
11. “Be going to”
11.1 Cách dùng (Use): “Be going to” được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự
sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn’t going to Ha Noi this evening.
1
We aren’t going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative): Be + S + going to + V...? or Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn’t
12. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
12.1 Cách dùng (Uses):
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Các trạng từ thường dùng: now, at the moment, at this time, right now, ...
12.2 Hình thức (Forms):
a/. Thể khẳng định (Affirmative): S + be + V_ing...
Ex: I am learning English now.
He is reading a book at the moment.
They are watching TV.

b/. Thể phủ định (Negative): S + be not + V_ing.....


Ex: I am not learning English now.
He isn’t reading a book at the moment.
They aren’t watching TV.

c/. Thể nghi vấn (Interrogative):


Be + S + V_ing...?
- Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you learning English now? Yes, I am/ No, I am not
Is Lan playing badminton? Yes, she is/ No, she isn’t
Are Hoa and Lan speaking English? Yes, they are/ No, they aren’t

12.3 Cách thêm ING cho động từ thường


1
a. Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing
Ex: live – living write – writing ride – ridingsee – seeing (2 chữ e)
b. Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing
Ex: die – dying lie – lying tie - tying
c. Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ
âm trước khi thêm ing.
Ex: get - getting stop – stopping shop – shopping
d. Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng âm nằm ở
âm
tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.
Ex: begin – beginning
listen – listening (trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất: lísten)
13. Thì hiện tại đơn (Simple Present tense)
13.1 Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để
- Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại
Ex: I go to work at 7.30
She works in a bank
- Diễn tả những thói quen, tập quán hay đặc tính
Ex: He often plays badminton everyday
- Diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên
Ex: The earth goes around the sun
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường sử dụng: today, every day/week/month/year/Modays..,
+ Thì HTD còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất : always, usually, often, sometimes, never.
13.2 Hình thức (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form):
S + V …..
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book…) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào
mỗi động từ)
Ex: They live in Ha Noi.
1
He lives in Ha Noi

b. Thể phủ định (Negative form):


S + do not/ don’t + V……..
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book…) thay do not/ don’t là does not/ doesn’t
khi đó động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es)
Ex: They do not/don’t live in Ha Noi.
Nam does not/ doesn’t live in Ha Noi.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Do/Does + S + V……….?
Trả lời ngắn: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Chú ý: Does và Doesn’t dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Do they live in Ha Noi? – Yes, they do/ No, they don’t
Does Nam live in Ha Noi? – Yes, he does/ No, he doesn’t
13.3 Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường
a. Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES
Ex: go – goes watch – watches finish – finishes
b. Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES
Ex: fly – flies
c. Các trường hợp còn lại chỉ thêm S
Ex: stay – stays get – gets sing – sings

13.4 Cách phát âm “s” & “es ”

/iz/ /s/ /z/

Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, Tận cùng là các âm:
Trường hợp còn lại
nhận biết /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ /p/, /k/, /t/, /f/

Ví dụ buses, houses, places, stops, works,… plays, stands,…


couches, oranges,

1
boxes…

14. Thì hiện tại của động từ tobe


14.1 Định nghĩa chung về động từ:
- Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject).
- Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu.
14.2 Động từ “TOBE” ở hiện tại
- Ở hiện tại động từ “tobe” có 3 hình thức: am, is, và are
- Nghĩa của động từ “tobe”: là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn).
14.3 Động từ “tobe” được chia với các đại từ từ nhân xưng như sau
- Am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I)
Ex: I am Hoa. - I am a student.
- Is: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)
Ex: He is a teacher. - She is beautiful - It is hot today.
- Are: dùng cho các chủ ngữ là ngôi số nhiều (we, you, they)
Ex: We are at school. - Are you a student? - They are cats.
* Hình thức rút gọn của động từ “tobe”- I am = I’m We are = we’re
- You are = you’re You are = you’re
- He is = he’s They are = they’re
- She is = she’s
- It is = It’s
* Dạng câu phủ định: Ở dạng phủ định chúng ta thêm “NOT” vào sau động từ “tobe”
- I am not = I’m not We are not = we aren’t
- You are not = you aren’t You are not = you aren’t
- He is not = he isn’t They are not = they aren’t
- She is not = she isn’t
1
- It is not = It isn’t
Ex: I’m not a teacher. You are not/ aren’t teacher.
He is not/ isn’t a student. They are not/ aren’t cats.
* Dạng câu nghi vấn/ câu hỏi: Chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước chủ ngữ để thành lập câu
hỏi. Câu
trả lời rút gọn cho câu hỏi này là: Yes hoặc No.
Ex: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not
Is she beautiful? - Yes, she is/ No, she isn’t
Are they happy? - Yes, they are/ No, they aren’t
* Dạng câu nghi vấn có từ hỏi: là cách mà chúng ta thêm từ hỏi (Wh_words) vào trước câu nghi
vấn.
Lúc này chúng ta không thể trả lời là Yes hoặc No.
Wh-word + tobe + subject...?
Ex: What is it? – It is a pen.
How are you? - I am fine, thanks
What is your name? - My name is Lan.
15. Định nghĩa về từ loại trong Tiếng Anh
15.1 Danh từ (noun): là từ dùng để
- chỉ tên một người: Hoa, Susan...
- Chỉ tên một con vật: dog, cat, horse, chicken...
- Chỉ tên một đồ vật: book, pen, eraser...
- Chỉ một nơi chốn: Ha Noi, Vietnam, Canada, America
- Chỉ một tính chất: independence, freedom, happiness
- Chỉ một ý tưởng: appreciate, gratitude (lòng biết ơn)- Chỉ một hành động: movement (sự di
chuyển)
15.2 Đại từ (Pronoun): là từ dùng để thay thế danh từ
Ex: Hung plays volleyball well. He is a volleyball player.
15.3 Tính từ (Adjective): là từ dùng để
- Chỉ định danh từ: This book. (quyển sách này)
Some students. (một vài học sinh)
1
- Bổ nghĩa danh từ: A beautiful house. (một ngôi nhà đẹp)
A tall building. (một tòa nhà cao)
15.4 Trạng từ (Adverb): là từ dùng để:
- Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast. (anh ấy chạy nhanh)
- Bổ nghĩa cho tính từ: She is very funny.
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác: They speak English very slowly.
15.5 Động từ (Verb): là từ dùng để chỉ:
- Một trạng thái: Lan is very intelligent.
- Một hành động: Nam plays table tennis.
15.6 Giới từ (Preposition): là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ.
Ex: The bus stop behind the car.
He goes with his father.
15.7 Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ
Ex: A house. (một ngôi nhà)
An eraser. (một cục tẩy)
The moon. (mặt Trăng)
15.8 Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối:
- hai từ cùng loại: Do you have any brothers or sisters?
- hai mệnh đề cùng loại: Hoa is tall but her mother is short.
- mệnh đề chính + mệnh đề phụ: We stayed at home because it rained.
15.9 Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất Ex: Ah!, OH
* N đếm được và không đếm được
- lots of
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm
được
- Ex: She has lots of/
manybooks.
There is a lot of/ much water in the glass.

1
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 (Cả năm)

1. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful
than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good/ well better the best
- bad worse the worst
d. Trường hợp đặc biệt :
- Các tính từ 2 âm tiết có tận cùng là “ le, y, ow, er, et” => tính từ ngắn

2. Từ nghi vấn:
- what cái gì
- where ở đâu
- who ai
- why tại sao
- when khi nào
- how như thế nào
- how much giá bao nhiêu
- how often hỏi tần suất
- how long bao lâu
- how far bao xa
- what time mấy giờ
- how much + N không đếm được có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều có bao nhiêu

3. Thì

Thì Cách dùng Dấu hiệu Ví dụ

1
SIMPLE PRESENT - chỉ một thói - always, usually, - She often gets up
(Hiện tại đơn) quen ở hiện often, sometimes, at 6 am.
tại seldom, rarely (ít - The sun rises in
- To be: thì, là, ở khi), seldom (hiếm
- chỉ một sự the east. (Mặt
KĐ: S + am/ is/ are thật, một khi), never, every, trời mọc ở hướng
chân lí. once (một lần), Đông)
PĐ: S + am/ is/ are +
twice (hai lần)
not NV: Am/ Is/ Are +
S …?
- Động từ thường:
KĐ: S + V1/ V(s/es)
PĐ: S + don’t/ doesn’t +
V1 NV: Do/ Does + S +
V1 …?
PRESENT CONTINUOUS - hành động - at the moment, - Now, we are
(Hiện tại tiếp đang diễn ra now, right now, at learning
ở hiện tại. present English.
diễn) KĐ: S + am/ is/ are
- Look! Nhìn kìa - She is cooking at
+ V-ing the moment.
- Listen! Lắng
nghe kìa
PĐ: S + am/ is/ are + not + V-ing

NV: Am/ Is/Are + S + V-ing?


SIMPLE PAST - hành động - yesterday, last - She went to
(Quá khứ đơn) xảy ra và week, last month, London last year.
chấm dứt …ago, in 1990, in - Yesterday, he
- To be: trong quá the past, … walked
KĐ: I/ He/ She/ It + was khứ. to school.
You/ We/ They + were
PĐ: S + wasn’t/
weren’t
NV: Was/ were + S
…?
- Động từ thường:

KĐ: S + V2/ V-ed


PĐ: S + didn’t + V1

2
NV: Did + S + V1
….?
SIMPLE FUTURE - hành động sẽ - tomorrow (ngày - He will come
(Tương lai xảy ra trong mai), next, in back tomorrow.
tương lai 2015, tonight (tối - We won’t go to
đơn) KĐ: S + will/ shall nay), soon (sớm) school next
+ V1 …. Sunday.
I will = I’ll
PĐ: S + will/ shall + not +
V1 (won’t/ shan’t +
V1)
NV: Will/ Shall + S + V1 …?

2
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên Quá khứ Nghĩa


mẫu
- be - was/ were - thì, là, ở
- go - went - đi
- do - did - làm
- have - had - có
- see - saw - nhìn thấy
- give - gave - cho
- take - took - lấy
- teach - taught - dạy
- eat - ate - ăn
- send - sent - gửi
- think - thought - nghĩ
- buy - bought - mua
- cut - cut - cắt, chặt
- make - made - làm
- drink - drank - uống
- get - got - có, lấy
- put - put - đặt, để
- tell - told - kể, bảo
- little - less - ít hơn
- break - broke - làm vỡ, gãy
- forget - forgot - quên
- learn - learnt / learned - học

2
5. Số thứ tự:

- first - eleventh - twenty-first


- second - twelfth - twenty-
second
- third - thirteenth - twenty-third
- fourth - fourteenth - twenty-
fourth
- fifth - fifteenth - twenty-fifth
- sixth - sixteen -
……………
- seventh - seventeenth - …………..
- eighth - eighteenth - …………..
- ninth - nineteenth - …………..
- tenth - twentieth - thirtieth

6. Câu cảm thán:


- What + a/ an + adj + N!
Ex: What a beautiful
house! What an
expensive car!
7. Giới từ
* chỉ nơi chốn:
- on - next to
- in (tỉnh, thành phố) - behind
- under - in front of
- near (gần) - beside (bên cạnh)
- to the left/ the right of - between
- on the left (bên trái) - on the right (bên phải)
- at the back of(ở cuối …) - opposite
- on + tên đường
- at + số nhà, tên đường

* chỉ thời gian:


- at + giờ - in + tháng, mùa, năm
- on + thứ, ngày - from …to

2
- after (sau khi) - before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning/ in the afternoon/ in the
evening in August, in the autumn, in
2012
on Sunday, on 20th
July from Monday to
Saturday
* chỉ phương tiện giao thông: by; on Ex: by car; by train, by plane, on foot.

8. Câu đề nghị:
- Let’s
- Should we + V1 …
- Would you like to
- Why don't you
- What about / How about + V-ing ...?
Ex: What about watching TV?

Câu trả lời: - Good idea./ Great (tuyệt)/ OK/ - I’d love to.
- I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

- Could you please show me/ tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right/ turn left quẹo phải/ quẹo trái
- take the first/ second street on the right/ on the left quẹo phải/ trái ở con đường thứ
nhất/ thứ hai Ex: - Excuse me. Could you show me the way to the supermarket,
please?
- OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The
supermarket is in front of you

2
10. Hỏi giờ: What time is
Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc
it? What’s It’s + giờ + phút
Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc
the time?
It’s + giờ + phút
Do you have the time?
=> It’s + giờ + phút

11. Mất bao lâu :


How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?

12. Hỏi về khoảng cách:


How far is it from ………………to.........? => It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng:
Tháng + ngày ( kí hiệu 2 chữ cuối của số đếm ở trên đầu) Hoặc the + ngày +
of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May

14. Have fun + V_ing: Làm việc gì một cách vui vẻ

16. Hỏi giá tiền:

How much + is/ are + S ? => S + is/ are + giá tiền


How much + do/does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
17. Tính từ
kép:
Số đếm - N(đếm được số ít)
- 1 -minute break (có dấu gạch nối và không có )

18. Lời khuyên:


- S + should/ shouldn’t
- S + ought to + V1
- S + must

2
*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 (Cả năm)

1. ENOUGH… TO: Đủ để làm gì


Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể được
sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.

Đối với danh từ Đối với tính từ Đối với trạng từ

Khẳng S + V/TO BE + S + TO BE + ADJ + S + V + ADV + ENOUGH (FOR


định ENOUGH + NOUN ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V
(FOR SOMEBODY) + SOMEBODY) + TO V
Ví dụ: She talks slowly enough for
TO V me to hear.
Ví dụ: He is tall
Ví dụ: I have enough to reach the
enough tickets for bookshelf.
everyone to attend the
concert.

Phủ S + TO BE + NOT + ADJ S + V + NOT + ADV + ENOUGH


định + ENOUGH (FOR (FOR SOMEBODY) + TO V
SOMEBODY) + TO V
Ví dụ: The
Ví dụ: The apples are not teacher doesn’t explain clearly
fresh enough to eat. enough for students to understand.

Lưu ý ENOUGH đứng trước ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ


danh từ
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T (tùy theo
chủ ngữ và thì của câu) vào trước V

2
2. TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể
Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu
trúc này luôn mang nghĩa phủ định.

Đối với tính từ Đối với trạng từ

S + V + TOO + ADV (FOR


S + TO BE + TOO + ADJ (FOR
SOMEBODY) + TO V
SOMEBODY) + TO V
Ví dụ: The teacher talks too
Ví dụ: The shoes are too small for me to wear
fast for students to understand

3. SO/SUCH…THAT: Quá… đến nỗi mà…


Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.

Công thức Ví dụ

Đối với S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + I was so sleepy that I could not


2
tính từ V finish my homework
The bus driver drove so
Đối với
S + V + SO + ADV + THAT + S + V quickly that no one could
trạng từ
caught him up
Động từ
S + feel/seem/taste/sound/look/smell + The manager felf so angry that
chỉ tri
SO + ADJ + THAT + S + V he decided to cancel the meeting
giác
Danh từ
S + V + SO + ADJ + A + Countable
đếm It was so big a homestay that all
NOUN + THAT + S + V
được số of us could stay in it
ít
Danh từ
S + V + SO + many/few + Countable He has so many cravats that
đếm
NOUN + THAT + S + V he spends much time choosing the
được số
suitable one
nhiều
Danh từ
S + V + SO + much/little +
không I drank so much milk in the
Uncountable NOUN + THAT + S + V
đếm morning that I felt bad
được

=> Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có danh từ.
Cụ thể như sau:

Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V


Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him
Lưu ý Không thêm a/an nếu là danh từ không đếm được

4. REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân


Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị trí chủ
ngữ.
Chủ ngữ Đại từ phản thân
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves

2
You Yourself/Yourselves
They Themselves

5. MODAL VERBS: Động từ kiếm khuyết


Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa
vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng
trước động từ chính trong câu.

Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa


Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy
Can Could ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin
phép, câu đề nghị
Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương
Will Would
lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời
Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở
Shall Should
mức độ nhẹ hơn “must”
May Might Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra
Must Must Diễn tả sự bắt buộc
Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ
to/Had better to/Had better hơn “must” và mạnh hơn “should

2
6. USED TO/BE USED TO/GET USED TO
Công thức Ví dụ Cách dùng
When I was young, Chỉ thói quen trong quá khứ
USED
S + USED TO + V my dad used to take to Chỉ tình trạng, trạng thái
TO
me to school by bike trong quá khứ
BE I am used to
S + BE USED TO + Việc gì đó đã được làm rất
USED drinking milk in the
V-ING/NOUN nhiều lần như 1 thói quen
TO morning

6. DEMANDs: CÂU RA LỆNH


Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi
khác là câu cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là từ
V + (Please)
DON’T + V + (Please)
Ex: Keep quiet, please.
7. REPORTED SPEECH WITH MODAL VERBS: Câu tường thuật sử dụng
động từ khiếm khuyết
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông
thường nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Yêu cầu S+
Can/Could/Would/
lịch sự asked/told/requested I told him to turn
Will + YOU
(Polite + O + (not) TO + V- down the volume
(PLEASE) + V-INF?
requests) INF
S + SAID (to O) +
Lời S + should/ought
THAT + S + I advised her not to
khuyên to/had better (not) + V-
should/ought to/had go home late at night
(Advice) INF
better…

3
8. So as to/In order to: Chỉ mục đích
“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về
mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
So as (not) to V = In order (not) to V
Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time
tomorrow
9. GERUNDS: Danh động từ
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách
thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
Love
Hate
Like (dislike)
Enjoy
Prefer
Stop/Finish
Start (begin)
Practice
Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
Mind: phiền lòng
10. Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật
khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác
với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:

3
Thì Câu chủ động Câu bị động

S + V(s/es) + O
Hiện S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
tại đơn Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the supermarket by Jin.
supermarket.

Hiện S + am/is/are + V-ing + O


S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
tại tiếp Ví dụ: She is
=> Marvel’s comic is being read (by her)
diễn reading Marvel’s comic

Hiện S + has/have + V-ed/V3 + O


tại S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
hoàn Ví dụ: I have finished the => The report has been finished (by me)
thành report.

Quá S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O


khứ Ví dụ: I planted a tree in the
đơn backyard. => A tree was planted in the backyard by me)

Quá S + was/were + V-ing + O


khứ S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
tiếp Ví dụ: They were not => Essays weren’t being written (by them)
diễn writing essays

Quá
S + had + P2 + O
khứ S + had + been + V-ed/V3 + by O
Ví dụ: The little girl had
hoàn => The window had been broken by the little girl
broken the window.
thành

S + am/is/are going to + V-
Tương inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
lai gần Ví dụ: I am going to pay for => His debts are going to be paid (by me)
his debts.

S + will + V-inf + O
S + will + be + V-ed/V3 + by O
Tương Ví dụ: The HR
=> Your application will be processed by the HR
lai đơn Department will process your Department
application.

Tương S + will + have + V-ed/V3 +


lai O S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
hoàn Ví dụ: I will have learned the => The lesson will have been learned (by me)
thành lesson

Động S+can/could/should/would… S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by


từ + V-inf + O O

3
khiếm Ví dụ: Our Math teacher may
=> An exam may be given by our Math teacher today.
khuyết give an exam today.

11. Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm
hiện tại và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức Ví dụ

Khẳng định:
S + has/have + V-ed/V3 + I have learned English for 10 years
O

Phủ định:
S + has/have + NOT + V- I haven’t learned English for 10 years
ed/V3 + O

Nghi vấn:
Has/Have + S + V-ed/V3 + Have you ever learned English?
O?

 Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại
và vẫn tiếp tục trong tương lai
Cách dùng  Mô tả kinh nghiệm
 Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng
không rõ thời gian
For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây
), so far = since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới),
Dấu hiệu nhận biết
it is the first (second, third…) time
Ex: I have learned English for 10 years

12. Do/Would you mind…?

Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình
việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”

3
Lời xin phép (A polite
Yêu cầu lịch sự (A polite
permission)
request)

Do you mind/Would you Do/Would you mind taking


Công thức
mind + Ving …? a step forward?

Do/Would you
Do/Would you mind if
Ví dụ mind taking a step
I sit here?
forward

13. Present participle/Past participle: Phân từ hiện tại/Phân từ quá khứ


Phân từ (Participate) là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một
tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại (Present participate) và phân từ quá
khứ (Past participate).
Present participle (V-ing) Past participle. Quá khứ phân từ (V-ed/V3)

Được sử dụng như tính từ để


Cách Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho
bổ trợ cho danh từ (thể chủ
dùng danh từ (thể bị động)
động)

The tiger killing the hunter is


Ví dụ The tiger killed by the hunter is very big.
very big.

14. Present continuous…with always (Hiện tại tiếp diễn với always)Dùng hiện tại tiếp
diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu. Ngoài always, khi
có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly, forever,…
Ex: He is always talking in class.
You are always making noise when I sleep well!
15. Cách phát âm “ed”

16. Reported speech: Câu tường thuật


Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại
một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
* Direct: Present simple => Indirect: Past simple

3
Câu tường thuật Ví dụ
Câu trực tiếp

He said, “I love this song” =>


Khẳng
S + Vs/es S said S + V-ed He said that he loved that
định
song

Anne said,
S+ S said/told (to O
Phủ “I don’t speak Chinese” =>
don’t/doesn’t that) S + didn’t
định Anne said that she didn’t
+ V-inf + V-inf
speak Chinese

“Where is your brother?”, she


Nghi Do/Does + S S asked + O Wh
asked me => She asked me
vấn + V-inf? + S + V-ed
where my brother was

* Direct: Past simple => Indirect: Past perfect

Câu tường thuật Ví dụ


Câu trực tiếp

“The film began at 8 o’clock”, he said


Khẳng
S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3 => He said that the film had begun at 8
định
o’clock

S said/told (to O “I didn’t go to school this morning”,


Phủ S + didn’t + V-
that) S + hadn’t V- Lan said => Lan said that she hadn’t
định inf
ed/V3 gone to school this morning

Nghi Did + S + V- S asked + O “When did you go to bed last night?”,


vấn inf? if/whether S + V- my father asked => My father asked

3
ed/V3

Wh + did + S + S asked + O Wh + S when I had gone to bed the night before


V-inf ? + V-ed/V3

*Present Continuous => Past Continuous


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng S + am/is/are + S said S + “We are working“, he says => He said


định V-ing + O was/were + Ving they were working

S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He said
NOT + V-ing + was/were NOT +
định they weren’t working
O Ving

S asked + O if “Are John playing football in the


Is/Am/Are + S
/whether S + backyard?”, I ask => I asked if John was
+ V-ing?
Nghi was/were + V-ing playing football in the backyard
vấn S + asked O Wh
Wh + am/is/are “What are you doing?”, he asks => He asked
+ S + was/were +
+S + V-ing? what I was doing
V-ing

* Present perfect => Past Perfect


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng S + has/have + S said + S+ had He has read “Anne with an E” => He said
định V-ed/V3 NOT + V3/V-ed he had read Anne with an E

S + has/have
Phủ S said + S+ had He hasn’t read “Anne with an E => He said
NOT +
định NOT + V3/V-ed he hadn’t read “Anne with an E”
V-ed/V3

Nghi S asked O “Have you tried the new restaurant?”, he


Have/has + S +
vấn if/whether S + asked => He asked if I had tried the new
V3/V-ed ?
had + V3/V-ed restaurant

Wh + have/has S asked Wh + S “Where have you been in such a long


+ S + V3/V- + had + V3/V-ed time?”, she asked => She asked where I had

3
ed? been in such a long time

=> Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu
tường thuật cũng sẽ thay đổi:
Câu trực tiếp Câu tường thuật

here there

now then

today that day

tonight that night

tomorrow the day after

this that

these those

next week the week after

ago before

yesterday the day before

* Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 (Cả năm)


Các công thức mở rộng:
1. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc
trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Công thức Ví dụ

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O


Khẳng
He/She/It + has She has been waiting here for 3 hours.
định
I/We/You/They + have

Phủ S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V- I haven’t been studying German for 3

3
ING + O
định years.
*has/have not = hasn’t/haven’t

Has she been working for that


HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
company for 4 years?
Nghi Trả lời:
vấn
Yes, S + HAS/HAVE Yes, she has.
No, S + HASN’T/HAVEN’T

Dùng để nói về hành động xảy ra


trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục
kéo dài đến hiện tại và có khả năng I have been working for 3 hours.
Cách xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính
dùng liên tục.

Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong


I am very tired now because I have
quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở
been working hard for 10 hours.
hiện tại.

Dấu
Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time,
hiệu
recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent
nhận
years,…
biết

2. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)


Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ
hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai
Công thức Ví dụ

Khẳng I will have finished my homework


S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
định before 6 p.m. this evening

S + WILL+ NOT + HAVE + V-


I won’t have come home after 9 p.m.
Phủ định ED/V3 + O
tonight
*will not = won’t

Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + Will you have graduated by 2021?
O?

3
Trả lời:
Yes, S + WILL Yes, I will
No, S + WON’T

Dùng để nói về một hành động


hoàn thành trước một thời điểm xác I will have finished my job before 7
định o’clock this evening.
Cách trong tương lai.
dùng Dùng để nói về một hành động
hoàn thành trước một hành động I will have done the exercise before the
khác teacher comes tomorrow.
trong tương lai.

Before + thời gian tương lai

Dấu hiệu By the end of + thời gian trong tương lai


nhận biết By + thời gian tương lai
By the time

10. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)


Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ
Công thức

She will be staying at home


Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O
at nine tomorrow

S + WILL + NOT + + BE +
Phủ định V-ING + O I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
*will not = won’t

WILL + S + BE + V-ING + Will she be cleaning the house


O? at 9 p.m. next Tuesday?
Nghi vấn Trả lời:
Yes, S + WILL Yes, she will.
No, S + WON’T

3
Dấu hiệu nhận Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
biết thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

=> Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:


 Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen
vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
 Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
 Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

*Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 (Cả năm)


1. Câu điều kiện loại I
Khái Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương
niệm lai.

Công If + S + V(s/eS), S + will + V-inf


thức Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you.

Cách Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được
dùng trong hiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.

2. Câu điều kiện loại II


Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện
Khái
tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả
niệm
thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Công If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf


thức Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy.

Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng
Cách không thể xảy ra trong hiện tại
dùng Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện
trong mệnh đề IF đã không xảy ra

4
3. Câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện
Khái
không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
niệm
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3


thức Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân
Cách
từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect
dùng
Conditional).

4. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)


Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:
Mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ bắt buộc): bắt buộc phải có trong câu để bổ
nghĩa cho danh từ, để danh từ không bị tối nghĩa
Mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không bắt buộc): chỉ đóng vai trò
làm rõ nghĩa hơn cho danh từ nên không bắt buộc phải có

4.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ bắt buộc)


=> Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đây là thành phần không thể thiếu, nếu
không câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
EX: I’ve just met the man who/that cheated John last week. (Nếu thiếu cụm trên chúng ta
sẽ không biết người đàn ông đó là ai.)
4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không bắt buộc)
=> Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa.
Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”
EX : Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. (Trong mệnh đề
quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.)

4
=> Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú
sốc với anh ấy).

*Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể
như sau:
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “Which” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì
không.
5. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được
chia làm hai nhóm dựa trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng
 Though, Although, Even though
Công thức Ví dụ

Although/Though/Even Although/Though/Even though her job is hard, her salary is


though + S + V + … low

S+V+
Her salary is low although/though/even though her job is
although/though/even
hard
though + clause

 Đối với Despite / Inspite of


Công thức Ví dụ

Despite/In spite of + N/N phrase/V- Despite/In spite of his tight schedule, he still spent
ing, S + V + … a day to visit his friend

S + V + … + despite/in spite of + She can’t quit smoking despite/in spite of


N/N phrase/V-ing her endless efforts

Despite/In spite of the fact that + Despite/In spite of the fact that I
clause, main clause have ever talked to her, I can’t remember her name

4
6. Danh động từ (Gerunds)
Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào
động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ
khác thêm -ING.
continue celebrate endure give up picture resume

acknowledge confess enjoy keep postpone risk

admit consider escape keep on practice shirk

advise defend explain mention prevent shun

allow delay f fancy mind recall suggest

anticipate detest fear miss recollect support

appreciate discontinue feel like necessitate recommend tolerate

avoid dislike feign object to report understand

be worth dispute finish omit resent warrant

can’t help dread forgive permit resist stop

7. Động từ nguyên thể V-inf


Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:
agree choose endeavor learn profess struggle

appear claim expect manage promise swear

arrange come fail mean prove threaten

ask consent get need refuse turn out

attempt dare grow (up) neglect remain venture

beg decide guarantee offer request volunteer

4
can/can’t afford demand hesitate pay resolve wait

can/can’t wait deserve hope plan seek want

care determine hurry prepare seem wish

chance elect incline pretend strive would like

8. Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau
Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống
nhau. Vì vậy phải chú ý để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm.

V-ing V-inf

I forgot picking him up.(Tôi quên việc I forgot to pick him up.(Tôi quên
Forget
đã đón anh ấy) đón anh ấy rồi.)

Remembe She remembered locking the door. (Cô She remembered to lock the door.
r ấy nhớ là đã khóa cửa rồi) (Cô ấy quên khóa cửa.)

He went on working on this medical He went on to work on this medical


Go on project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y project.(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục
học này) làm dự án y học này.)

She quit working here.(Cô ấy nghỉ việc She quit to work here.(Cô ấy nghỉ
Quit
ở đây.) việc chỗ khác để làm ở đây)

I regret to tell you that we can’t hire


I regret not seeing her off.(Tôi hối hận
Regret you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng
đã không tiễn cô ấy.)
bạn không được nhận.)

I stopped to buy something to drink.


Stop I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe)
(Tôi dừng lại để mua gì đó uống.)

I tried putting some sugar in the


I tried to open the tape.(Tôi cố gắng
Try hotspot. (Tôi thử bỏ ít đường vào nồi
mở van nước)
lẩu)

You might also like