0% found this document useful (0 votes)
4 views35 pages

第15课

Tài liệu cung cấp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến chủ đề sinh nhật và quà tặng. Nó bao gồm các câu hội thoại giữa bạn bè về việc chuẩn bị quà sinh nhật và các lựa chọn quà tặng phù hợp. Ngoài ra, tài liệu cũng hướng dẫn cách diễn đạt ý kiến và lựa chọn trong tiếng Trung.

Uploaded by

daot3528
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
4 views35 pages

第15课

Tài liệu cung cấp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến chủ đề sinh nhật và quà tặng. Nó bao gồm các câu hội thoại giữa bạn bè về việc chuẩn bị quà sinh nhật và các lựa chọn quà tặng phù hợp. Ngoài ra, tài liệu cũng hướng dẫn cách diễn đạt ý kiến và lựa chọn trong tiếng Trung.

Uploaded by

daot3528
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 35

第十五课

明天是我朋友
的生日
生词
一、
早饭 [zǎofàn]: bữa sáng.
晚饭 [wǎnfàn] 午饭 [wǔfàn]: bữa trưa.
吃早饭
(n.) bữa tối
早餐,午餐,晚餐

A: Cậu thông thường mấy giờ ăn tối?


你一般几点吃晚饭?
B: 7 rưỡi, bây giờ tớ cũng hơi đói rồi.
七点半,现在我也有点儿饿了
说 - 说话 [shuōhuà]: Nói chuyện, nói

[shuō] (v.) nói - 孩子一般两岁的时候开始说话了。

A : Tớ muốn nói với cậu 1


A跟/对B chuyện
说: 我想跟你说一件事。
A nói với B B : 说吧。
A: 他对我说他喜欢我。
-A nói cho B biết
- Có lúc mang ý nghĩa cảnh cáo, ngữ
khí mạnh hơn A 跟 B 说
A 告诉 B 1, Cậu nói cho nó biết chuyện này chưa?
A nói cho B 你告诉她这件事了吗 = 了没 = 了没有?
biết = 你跟她说这件事了吗?
2, Tao nói cho mày biết, cách xa nó ra
chút
我告诉你,离她远点儿。
以后 [yǐhòu] (n.) sau, sau khi, sau
này

2. N/V/SVO+ 以后 / 后:
1. TN thời gian:
Sau khi/sau...
- Chuyện này để sau hẵng nói
这件事以后再说吧。 三天后我回国
Sau này cậu đừng đến tìm tôi nữa Sau khi ăn cơm cô ấy đi thư viện
- 以后你不要来找我了 吃饭以后她去图书馆。
1. Là N làm TN thời gian : Trước đây
以前 Trước đây, tôi và anh ta là bạn tốt.
以前我和他是好朋友。
[yǐqián]
2. N/V/SVO + 以前 / 前: Trước, trước khi…
Trước khi đi làm mỗi ngày, tôi đều uống 1 cốc
coffee
每天上班以前 / 前我都喝一杯咖啡。
一直 [yīzhí] (adv.) luôn, cứ
+ động tác từ đầu đến cuối k ngắt quãng
+ trạng thái từ đầu đến cuối không thay đổi.

1. 对不起,我最近一直很忙 ,没时间来看你。

2. 这几天我一直在家。
忙 [máng] (v./adj.) 公司的事太多,她一个人忙不过来。
bận, bận rộn

V: 1. Dạo này cậu cứ đang bận gì thế?


你最近一直在忙什么呢?
Adj: Mấy hôm nay tôi khá bận, không có thời gian làm
bài tập.
这几天我比较忙,没有时间做作业。
礼物 [lǐwù] (n.)
quà tặng

一个 / 份 / 件礼物 : một phần quà


生日礼物: quà sinh nhật
Tôi muốn mua cho mẹ một phần quà
我想给妈妈买一份礼物
生日 蛋糕 [dàngāo]
[shēngrì] (n.)
bánh kem
sinh nhật

你的生日是几月几号 / 日? 生日蛋糕:
我的生日是 9 月 1 号 / 日。 bánh sinh nhật
你是哪年出生的? 你下班后给妈妈买一个生
我是 1993 年出生的。
日蛋糕吧。
A : Ông chủ, tôi muốn mua 1 cái bánh gato
socola, có không?
巧克力 老板,我想买一个巧克力蛋糕,有吗?
B:Hết rồi, chỉ có bánh gato hoa quả thôi, cậu cần
[qiǎokèlì] mua không?
sô cô la 没有了,只有水果蛋糕,你要买吗?

Socola hơi ngọt, cô ấy không thích ăn đồ


甜 [tián] ngọt ngọt
巧克力有点儿甜,她不喜欢吃甜的
准备 [zhǔnbèi] (v.) chuẩn bị

1.Tôi muốn chuẩn bị cho anh ấy một món quà sinh


nhật.
我想给他准备一份 fèn/ 件生日礼物。
2. Cô ấy bây giờ đang học tiếng Hán , chuẩn bị ra
nước ngoài du học
她现在在学汉语,准备出国留学。
特别 [tèbié] (adj.) đặc biệt
(phó từ) vô cùng, đặc
biệt

Adj: Tôi muốn tặng cho cô ấy một món quà rất đặc biệt.
我想送给她一份很特别的礼物。
* 特别 +adj/v cảm xúc
Tôi vô cùng thích ăn bánh kem.
我特别喜欢吃蛋糕。
* 特别是: nhấn mạnh: đặc biệt là.
Tôi thích ăn đồ ngọt , đặc biệt là socola.
我喜欢吃甜的,特别是巧克力。
送 [sòng] (v.) tặng, A 送给 B:
A tặng cho B...
tiễn, tiễn đưa

我想送给他一份礼物。
Cái áo len này , tặng cậu nhé
这件毛衣 , 送给你吧。
Hôm qua sau khi anh ấy tiễn tớ về nhà còn
tặng cho tớ một phần quà nữa.
=> 昨天,他送我回家后还送给我一份礼物
花 [huā] (v/n) 束 [shù] bó
bông hoa (lượng từ của hoa)

-N: 女孩子一般都喜欢花。
一束花 [yīshùhuā]
玫瑰花 : méiguihuā
Tôi tặng cô ấy 1 bó hoa hồng. một bó hoa
我送给她一束玫瑰花。 一朵花 [yīduǒhuā]
một bông hoa
V: 花钱: Tiêu tiền
1.Tôi đã tiêu mất 100 tệ mua cái váy này
我花了一百块钱买了这条裙子。
花时间: Tiêu tốn thời gian, bỏ time
2.Bởi vì sinh nhật của cậu, tớ đã tốn mất thời gian 2 ngày đấy.
因为你的生日,我花了两天的时间。
还是 [háishi]phó từ + V
1. Hành vi động tác , trạng thái không đổi, vẫn như vậy
Dịch : vẫn

Tôi vẫn cảm thấy ở đây có gì đó không đúng.


我还是觉得这里有什么不对。
还是 [háishi]
Đề nghị ,vẫn nên là như thế này, như thế kia thì tốt
Dịch: Vẫn nên
Cậu vẫn nên đi xe bus đi, đi xe đạp xa lắm
你还是坐公共汽车吧,骑自行车太远了。 >< 近 jìn
还是 [háishi] hay là (dùng trong câu nghi vấn lựa chọn)
chỉ có thể chọn 1

3. Câu hỏi lựa chọn : A hay là B?


你喜欢去中国还是美国?
Cậu uống trà hay cafe
你喝茶还是咖啡
4. Câu trần thuật biểu thị ý do dự
我不知道送给她水果蛋糕还是巧克力蛋糕,因为两个她都喜欢。
或者 huòzhě hoặc là (dùng trong câu trần thuật)
hoặc là cái này, hoặc là cái kia đều được, có thể chọn cả 2

A: 周末你有什么打算?
B: 周末我打算去图书馆或者跟朋友去公园玩儿。
可 + V : đáng để làm
可 [kě] (aux.) có thể gì

Cái đáng tặng nhiều lắm , ví dụ như socola, bánh


gato ,quần áo, vân vân
可送的挺多的,比如巧克力、蛋糕、衣服等等。
比如 (v.) ví dụ
= 比如说
我喜欢吃甜的,比如巧克力。
Tôi thích ăn đồ ngọt, ví dụ như socola
我喜欢看书,比如说中文书、小说、英文书等等。
Tôi thích đọc sách , ví dụ như sách tiếng Trung, tiểu thuyết,
sách tiếng Anh vv....
主意 [zhǔyi] (n.) chủ ý, ý kiến
好主意: ý hay, ý kiến hay
Cậu có ý kiến gì không?
你有什么主意吗?
这是一个好主意
那么 [nàme] thế thì, vậy thì (liên từ nối tiếp ý trước)
她喜欢吃甜的,那么 (Chủ+vị) 我们送给她一个蛋糕吧。

那么 + Adj/V : cảm thán,.......thế , có chút khoa trương.

- 你最近怎么那么忙啊 .
- 天啊,那么漂亮
- 你的衣服那么多呀。
语法
二、
.... 还是 ....
1. Cậu thích ăn đồ ngọt hay
là đồ không ngọt?
2. Cái người kia là người 你喜欢吃甜的还是不甜的?
nam hay là người nữ vậy? 那个人是男的还是女的?
3. Cậu nói trước hay là tớ nói 你先说还是我先说?
trước?
4. Bọn mình ăn trưa hay là ăn
咱们吃午饭还是吃晚饭呢?
tối?
可 +V
1.Việt Nam có rất nhiều nơi đáng đi.
越南有很多可去的地方。
2.Bây giờ có nhiều thứ đáng để học lắm.
现在有很多可学的东西。
3.Cậu có nhiều quần áo như thế, cái đáng mặc không ít mà.
你有那么多衣服 ,可穿的不少呀。
课文
三、
玛丽:中村,从晚上以后到现在,你一直在忙,忙什么
课 呢?
中村:我在准备礼物呢。

文 玛丽:准备礼物?
中村:对,明天是我朋友的生日,我做一个蛋糕送给她,
你说好不好?

一 玛丽:你自己做?
中村:对啊,自己做的比较特别。
李军:大卫,你说,送生日礼物,什么东西比较好?
大卫:你打算送给谁?男的还是女的?
李军:女的。

课文 大卫:可送的很多啊,比如巧克力。
李军:巧克力有点儿甜,她不喜欢甜的。
二 大卫:衣服呢?
李军:她的衣服号我不知道,也不知道她喜欢什么颜色。
大卫:那么送一束花吧,每个女孩子都喜欢花。
李军:这个主意挺不错的。
A. 好久不见,最近 ? 1. 然后
B. 好 ,只是 忙。你呢? 2. 都
3. 从 到
A. 也挺好的, 周 周一 周五 按时上下班。 4. 辣
B. 那今天周六,你 干什么呢? 5. 想 6. 吃
A. 我打算 去吃饭, 去电影院 电影。 7. 先
B. 咱们一起去吧。 8. 怎么样
9. 看 10. 以后
A. 好啊,你想去哪儿吃饭? 11. 那么
B. 我 有一家东西很好吃的饭馆,你想不想 ? 12 挺…的
A. 那里的饭菜 不 ,我喜欢吃 的。 13. 听说
14. 每
B. 很辣,挺 的。 15. 好吃
A. 好啊,那吃晚饭 咱们去看电影吧,你觉得 ? 16. 有点儿
B. 好,可以。 17. 怎么样
话题: 你最喜欢的一件衣服
Cách mở đầu
大家好,今天我很开心跟大家分享 fēnxiǎng 一个话题,那就是… .
Cách kết thúc
1. 我的分享到这就结束,谢谢大家。
2. 以上是我讲的话题,谢谢大家。
Gợi ý:
1.Bạn mua bộ quần áo này ở đâu? (đi siêu thị mua cùng bạn của bạn, đi mua ở trung
tâm mua sắm, mua ở trên mạng,…)
2.Bạn mua loại quần áo gì? (áo len, áo khoác, váy?)
3.Màu sắc của bộ quần áo này?
4.Vì sao bạn lại thích bộ quần áo này? (vì chất lượng đồ ở cửa hàng này tốt nên bạn
mua bộ quần áo này? Vì đây là bộ quần áo mà bạn của bạn/ vợ bạn/ mẹ bạn tặng bạn)
5.Lúc nào bạn mặc bộ quần áo này? (lúc đi rạp chiếu phim xem phim, lúc đi tham gia
sinh nhật bạn 去参加朋友的生日会 qù cānjiā péngyou de shēngrì huì, lúc đi chơi công viên
với vợ bạn/ mẹ bạn/ bạn của bạn,…)
话题:你要参加朋友的生日会,你准备了什么?
Gợi ý:
1.Còn bao nhiêu ngày nữa là đến sinh nhật bạn của bạn? Bạn muốn chuẩn bị cho
cô ấy một phần quà đặc biệt.
2.Vì gần đây bạn rất bận cho nên không đến cửa hàng mua đồ được, bạn phải mua
hàng trên mạng. Bạn đã mua thứ gì? (váy, áo khoác, áo len, máy ảnh, TV,…)
3. Vì bạn của bạn rất thích ăn bánh gato nên bạn đã mua một chiếc bánh gato
socola cho cô ấy. Cô ấy bảo với bạn là bánh gato socola hơi ngọt, nhưng cô ấy
thích ăn đồ ngọt nên cảm thấy cũng được.
4. Vì bạn của bạn không thích uống bia cho nên bạn đã mua cho cô ấy nước ép
hoa quả và mấy chai Coca. Bạn còn đi cửa hàng hoa quả mua một ít hoa quả và
chuẩn bị tặng cô ấy một bó hoa hồng. Cô ấy nói với bạn, cô ấy rất vui, cũng rất
thích món quà mà bạn tặng cô ấy.
5. Sau khi buổi tiệc sinh nhật kết thúc, cô ấy tiễn bạn ra cửa, còn bảo với bạn, sau
khi bạn về nhà thì gọi điện thoại cho cô ấy.

You might also like