30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ
MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH
HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập
nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Đ Ề P H Á T T R I Ể N T H E O C Ấ U
T R Ú C Đ Ề M I N H H Ọ A
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/28062415
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 06 trang)
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 82: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK (dấu  là tâm
động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là
A. DEGHIK. B. DEGHABCIK. C. EGHIK. D. CBADEGHIK.
Câu 83: Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường
A. nước B. sinh vât. C. trên cạn. D. đất.
Câu 84: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 85: Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung
với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen?
A. 5' GGG 3'. B. 3' TTT 5'. C. 5' AAA 3'. D. 5' UUU 3'.
Câu 86: Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng
tiến hóa
A. tế bào học. B. sinh học phân tử.
C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng.
Câu 87: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen  
A,a nằm trên NST thường. Tần số alen
A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,4 . B. 0,2 . C. 0,3 . D. 0,1 .
Câu 88: Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai 1
F tạo ra từ phép lai
khác dòng được sử dụng vào mục đích
A. kinh tế. B. tạo dòng thuần. C. lai phân tích. D. gây đột biến.
Câu 89: Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tính trạng này di truyền
theo quy luật nào sau đây?
A. Hoán vị gen. B. Tương tác cộng gộp.
C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung.
Câu 90: Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng
A. sản phẩm của gen được tạo ra.
B. nuclêôtit (A, T, G, X) tham gia tổng hợp ADN.
C. nuclêôtit (A, U, G, X) tham gia tổng hợp ARN.
D. glucôzơ tham gia tổng hợp tinh bột.
Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Cây thông  Xén tóc  Chim gõ kiến  Trăn. Trong chuỗi thức ăn
này, sinh vật sản xuất là
A. trăn. B. xén tóc. C. chim gõ kiến. D. cây thông.
Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng
chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2 14

n . Một tế bào sinh dưỡng của
thể ba  
2 1

n của loài này có số lượng NST là
A. 15 . B. 14. C. 13 . D. 21 .
Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. prôtêin.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao
tử?
A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai 
a a a
X X X Y tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen a a
X X là
A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%.
Câu 97: Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?
A. Glucôzơ. B. Saccarôzơ. C. Nước. D. Tinh bột.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến
hóa?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Cách li sinh sản.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp
tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB
ab
không xảy ra hoán vị gen có
thể tạo ra giao tử
A. aB
X . B. aB . C. ab . D. Ab.
Câu 101: Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ sinh
thái giữa các con nai đực là
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cộng sinh.
Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?
A. Thủy tức. B. Trùng giày. C. Thỏ. D. Trùng roi.
Câu 103: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.
Câu 104: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?
A.
Ab
aB
. B. b b
AaX X . C.
AB
ab
. D. aabb.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. Mỗi cá thể trong quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm.
Câu 106: Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?
A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
Câu 107: Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X.
C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 108: Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng?
A. 2
CO là một trong những sản phẩm của quang hợp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Ở đa số các loài, quang hợp chủ yếu diễn ra ở thân cây.
C. Diệp lục thuộc hệ sắc tố quang hợp ở thực vật.
D. Glucôzơ là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Câu 109: Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc
trưng nào của quần thể?
A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Kích thước của quần thể. D. Cấu trúc tuổi.
Câu 110: Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả
năng tái hấp thu hoặc thải bót nước và các chất hòa tan trong máu?
A. Thận. B. Phổi. C. Thực quản. D. Dạ dày.
Câu 111: Ở người,
xét hai gen, mỗi gen
có hai alen nằm trên
hai cặp NST thường.
Khi trong kiểu gen có
đồng thời hai loại alen
trội A,B thì quy định
bình thường; có một
loại alen trội A thì quy định bệnh Q ; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy
định bệnh X. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát
sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường.
II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này.
IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen là
1
4
.
A. 2 . B. 1 . C. 4. D. 3.
Câu 112: Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng
lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các
giai đoạn sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa
cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế
này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b).
II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1).
III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người.
IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng
dần.
A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 .
Câu 113: Đồ thị bên mô tả sự
thay đổi số lượng cá thể của một
quần thể động vật giả định trong
điều kiện môi trường tương đối ổn
định theo thời gian. Trong đó,
A,B,C biểu diễn các giai đoạn
tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là
thời điểm cụ thể trong quá trình
tăng trưởng của quần thể. Những
phát biểu nào sau đây về đồ thị
này là đúng?
I. Ở giai đoạn A , sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu
nhỏ.
II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J .
III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài
tăng.
IV. Trong giai đoạn từ thời điểm 1
t đến 2
t , quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn
tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I và II.
Câu 114: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P :0,5AA :0,2Aa : 0,3aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở 1
F là 84%.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở 5
F giống P .
III. Nếu tần số alen a ở 1
F là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di - nhập gen.
IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với
kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P .
A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi
gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa các
alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai  
1 2 3
P ,P ,P giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu được
1
F , cho 1
F tự thụ phấn thu được 2
F , kết quả được mô tả ở bảng bên.
Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2
P1: Hoa trắng  
1  Hoa trắng  
2 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
P2: Hoa trắng  
1  Hoa trắng  
3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
P3: Hoa trắng  
2  Hoa trắng  
3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa.
II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2
F của 1
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng.
III. Nếu cho cây 1
F của 1
P giao phấn với cây 1
F của 3
P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa
đỏ : 1 hoa trắng.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2
F của 2
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ :
11 hoa trắng.
A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .
Câu 116: Các trình tự một opêron ở vi
NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST
được kí hiệu từ A đến E . Để xác định
các trình tự của opêron này, người ta sử
dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn
như hình bên (các đường gạch chéo
biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu
được trường hợp 4 và 5 có các gen cấu
trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã; trường
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gen cấu trúc trong opêron. Trong các phát biểu
sau, phát biểu nào về trình tự opêron trên là đúng?
A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.
B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.
C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.
D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.
Câu 117: Hình bên mô tả các dạng đột
biến cấu trúc NST ở thực vật. Biết mỗi
tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến.
Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen
trên NST. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây về các dạng đột biến thể hiện ở
hình bên là đúng?
I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi
hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi
đoạn giữa hai NST không tương đồng.
III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóA.
IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một
gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2,
P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của
P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu
là (-).
Kiểu hình P
Tỉ lệ phân li kiểu hình F1
Đen, cao Đen, thấp Vàng, cao Vàng, thấp
P1: Đen, cao  Đen, cao 9 3 3 1
P2: Đen, cao  Vàng, thấp 1 3 (-) 1
P3: Chưa biết kiểu hình 3 1 0 0
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là đúng?
I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Ở 1
F của 1
P , kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định.
III. Ở 1
F của 2
P , kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5% .
IV. Ở 3
P , kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 .
Câu 119: Một nghiên cứu về ảnh hưởng
của một loài cỏ  
C đến sinh khối của
ba loài cỏ    
A , F và  
K . Loài  
C có
khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh
trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí
nghiệm được tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài
(A), (F) và (K).
Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài
 
C với loài  
A hoặc với loài  
F hoặc với loài  
K .
Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm
sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí
nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về thí
nghiệm này là đúng?
I. Khi sống riêng, loài  
A có khả năng sinh trưởng kém hơn loài  
F và loài  
K .
II. Mối quan hệ sinh thái giữa loài  
C với ba loài    
A , F và  
K là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
III. Khi sống chung với loài  
C , tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài  
A lớn hơn so với
của loài (F), loài (K).
IV. Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài  
F chịu ảnh hưởng của loài  
C là lớn nhất.
A. 1 . B. 3 . C. 4 . D. 2 .
Câu 120: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt
quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Những phát biểu nào sau đây về
quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng?
I. Dòng sông là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến không phải là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn
đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu dòng sông bị cạn, các cá thể của hai quân thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con
hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
A. I và II. B. I, III và IV. C. II và IV. D. I, II và IV.
--------------HẾT---------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 82: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK (dấu  là tâm
động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là
A. DEGHIK. B. DEGHABCIK. C. EGHIK. D. CBADEGHIK.
Câu 83: Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường
A. nước B. sinh vât. C. trên cạn. D. đất.
Câu 84: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 85: Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung
với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen?
A. 5' GGG 3'. B. 3' TTT 5'. C. 5' AAA 3'. D. 5' UUU 3'.
Câu 86: Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng
tiến hóa
A. tế bào học. B. sinh học phân tử.
C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng.
Câu 87: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen  
A,a nằm trên NST thường. Tần số alen
A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,4 . B. 0,2 . C. 0,3 . D. 0,1 .
Câu 88: Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai 1
F tạo ra từ phép lai
khác dòng được sử dụng vào mục đích
A. kinh tế. B. tạo dòng thuần. C. lai phân tích. D. gây đột biến.
Câu 89: Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số
lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tính trạng này di truyền
theo quy luật nào sau đây?
A. Hoán vị gen. B. Tương tác cộng gộp.
C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung.
Câu 90: Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng
A. sản phẩm của gen được tạo ra.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. nuclêôtit (A, T, G, X) tham gia tổng hợp ADN.
C. nuclêôtit (A, U, G, X) tham gia tổng hợp ARN.
D. glucôzơ tham gia tổng hợp tinh bột.
Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Cây thông  Xén tóc  Chim gõ kiến  Trăn. Trong chuỗi thức ăn
này, sinh vật sản xuất là
A. trăn. B. xén tóc. C. chim gõ kiến. D. cây thông.
Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng
chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2 14

n . Một tế bào sinh dưỡng của
thể ba  
2 1

n của loài này có số lượng NST là
A. 15 . B. 14. C. 13 . D. 21 .
Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. prôtêin.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao
tử?
A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai 
a a a
X X X Y tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen a a
X X là
A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%.
Câu 97: Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?
A. Glucôzơ. B. Saccarôzơ. C. Nước. D. Tinh bột.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến
hóa?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Cách li sinh sản.
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp
tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB
ab
không xảy ra hoán vị gen có
thể tạo ra giao tử
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. aB
X . B. aB . C. ab . D. Ab .
Câu 101: Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ sinh
thái giữa các con nai đực là
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cộng sinh.
Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?
A. Thủy tức. B. Trùng giày. C. Thỏ. D. Trùng roi.
Câu 103: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.
Câu 104: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?
A.
Ab
aB
. B. b b
AaX X . C.
AB
ab
. D. aabb.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. Mỗi cá thể trong quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm.
Câu 106: Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?
A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
Câu 107: Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X.
C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 108: Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng?
A. 2
CO là một trong những sản phẩm của quang hợp.
B. Ở đa số các loài, quang hợp chủ yếu diễn ra ở thân cây.
C. Diệp lục thuộc hệ sắc tố quang hợp ở thực vật.
D. Glucôzơ là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Câu 109: Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc
trưng nào của quần thê??
A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Kích thước của quần thể. D. Cấu trúc tuổi.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 110: Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả
năng tái hấp thu hoặc thải bót nước và các chất hòa tan trong máu?
A. Thận. B. Phổi. C. Thực quản. D. Dạ dày.
Câu 111: Ở người,
xét hai gen, mỗi gen
có hai alen nằm trên
hai cặp NST thường.
Khi trong kiểu gen có
đồng thời hai loại alen
trội A,B thì quy định
bình thường; có một
loại alen trội A thì quy định bệnh Q ; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy
định bệnh X. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát
sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường.
II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này.
IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen là
1
4
.
A. 2 . B. 1 . C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải:
(1): A‒Bb
(2): A‒Bb
(3): Aabb
(4): AaB-
(5): Aabb
(6): aaBb
(7): AaBb
(8): aaB-
(9): Aabb
(10): aaBb
(11): AaB-
(12): aaB-
I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường. Đúng (AaBb).
II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. Đúng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này. Sai, 2 người (số 9 và
10).
IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen là
1
4
. Đúng.
Câu 112: Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng
lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các
giai đoạn sau:
Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa
cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế
này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b).
II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1).
III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người.
IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng
dần.
A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 .
Câu 113: Đồ thị bên mô tả sự
thay đổi số lượng cá thể của một
quần thể động vật giả định trong
điều kiện môi trường tương đối ổn
định theo thời gian. Trong đó,
A,B,C biểu diễn các giai đoạn
tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là
thời điểm cụ thể trong quá trình
tăng trưởng của quần thể. Những
phát biểu nào sau đây về đồ thị
này là đúng?
I. Ở giai đoạn A , sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu
nhỏ.
II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J .
III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
tăng.
IV. Trong giai đoạn từ thời điểm 1
t đến 2
t , quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn
tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I và II.
Hướng dẫn giải:
II. Sai, đường cong chữ J từ A đến B.
Câu 114: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở 1
F là 84%.
II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở 5
F giống P .
III. Nếu tần số alen a ở 1
F là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di - nhập gen.
IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với
kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P .
A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .
Hướng dẫn giải:
P: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
TSAL A=0,6; a=0,4  F1: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
I. Sai, hoa trắng 16%.
II. Sai, F5 không giống P vì P chưa cân bằng.
III. Đúng
IV. Sai, nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng
hơn thì a sẽ giảm.
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi
gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa các
alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai  
1 2 3
P ,P ,P giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu
được 1
F , cho 1
F tự thụ phấn thu được 2
F , kết quả được mô tả ở bảng bên.
Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2
P1: Hoa trắng  
1  Hoa trắng  
2 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
P2: Hoa trắng  
1  Hoa trắng  
3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
P3: Hoa trắng  
2  Hoa trắng  
3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa.
II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2
F của 1
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng.
III. Nếu cho cây 1
F của 1
P giao phấn với cây 1
F của 3
P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa
đỏ : 1 hoa trắng.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2
F của 2
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ :
11 hoa trắng.
A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .
Hướng dẫn giải:
F2: cho tỉ lệ 9:7  16 tổ hợp F1 cho 4 loại giao tử nên F1 dị hợp 2 cặp gen.
Do P hoa trắng thuần chủng 3 kiểu gen khác nhau, F1 đồng tính hoa đỏ nhưng F2 chỉ cho 16 tổ hợp
 Tính trạng màu hoa do ít nhất 3 cặp gen quy định.
Các cây hoa trắng ở P: AABBdd, AAbbDD; (3): aaBBDD.
F1 của 3 phép lai: AABbDd, AaBBDd, AaBbDD.
I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa. Đúng.
II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2
F của 1
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng. Đúng, vì
F2 ít nhất có 1 cặp gen đồng lặn khi tự thụ sẽ không cho KH trội.
III. Nếu cho cây 1
F của 1
P giao phấn với cây 1
F của 3
P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa
đỏ : 1 hoa trắng. Đúng.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2
F của 2
P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ :
11 hoa trắng.
Đỏ F2 có 4 kiểu gen với tỉ lệ:
(1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb)DD
Khi tự thụ, KH hoa đỏ A-B-D- = 1/9 + 2/9.3/4 + 2/9.3/4 + 4/9.3/4 = 25/36. Đúng.
Câu 116: Các trình tự một opêron ở vi
NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST
được kí hiệu từ A đến E . Để xác định
các trình tự của opêron này, người ta sử
dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn
như hình bên (các đường gạch chéo
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gen cấu trúc luôn được phiên mã;
trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chua xác định được
mức biểu hiện của các gen cấu trúc trong opêron. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự
opêron trên là đúng?
A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.
B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.
C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.
D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.
Câu 117: Hình bên mô tả các dạng đột
biến cấu trúc NST ở thực vật. Biết mỗi
tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến.
Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen
trên NST. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây về các dạng đột biến thể hiện ở
hình bên là đúng?
I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi
hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi
đoạn giữa hai NST không tương đồng.
III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóA.
IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một
gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2,
P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của
P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu
là (-).
Kiểu hình P
Tỉ lệ phân li kiểu hình F1
Đen, cao Đen, thấp Vàng, cao Vàng, thấp
P1: Đen, cao  Đen, cao 9 3 3 1
P2: Đen, cao  Vàng, thấp 1 3 (-) 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
P3: Chưa biết kiểu hình 3 1 0 0
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là đúng?
I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
II. Ở 1
F của 1
P , kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định.
III. Ở 1
F của 2
P , kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5% .
IV. Ở 3
P , kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 .
Câu 119: Một nghiên cứu về ảnh hưởng
của một loài cỏ  
C đến sinh khối của
ba loài cỏ    
A , F và  
K . Loài  
C có
khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh
trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí
nghiệm được tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài
(A), (F) và (K).
Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài
 
C với loài  
A hoặc với loài  
F hoặc với loài  
K .
Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm
sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí
nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về thí
nghiệm này là đúng?
I. Khi sống riêng, loài  
A có khả năng sinh trưởng kém hơn loài  
F và loài  
K .
II. Mối quan hệ sinh thái giữa loài  
C với ba loài    
A , F và  
K là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
III. Khi sống chung với loài  
C , tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài  
A lớn hơn so với
của loài (F), loài (K).
IV. Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài  
F chịu ảnh hưởng của loài  
C là lớn nhất.
A. 1 . B. 3 . C. 4 . D. 2 .
Câu 120: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt
quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Những phát biểu nào sau đây về
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng?
I. Dòng sông là trở ngại địa lí chia cắt quẩn thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến không phải là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn
đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu dòng sông bị cạn, các cá thể của hai quân thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con
hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
A. I và II. B. I, III và IV. C. II và IV. D. I, II và IV.
--------------HẾT---------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 01
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh
dưỡng thấp.
Câu 82: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN?
A. UGA. B. GAA. C. UGG. D. UXG.
Câu 83: Nhóm nào trong các nhóm cá thể dưới đây được xem như một quần thể?
A. Ốc trong hồ. B. Cá Anh vũ sống ở sông Hồng.
C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Giao thủy. D. Chuột trong nhà.
Câu 84: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 85: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với
thể đột biến trên?
A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.
C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và chi trước của mèo.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc
di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee.
C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee.
Câu 88: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội?
A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb.
C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb.
Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb
Xb
× AaXB
Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 2. C. 8. D. 12.
Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 91: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra
cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau.
C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau.
Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là
A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể.
Câu 93: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
Câu 94: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T.
C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbaB Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), nhận định nào sau đây đúng?
A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể.
B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa.
D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải.
Câu 99: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy
nhân tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con nhân bản sinh ra có kiểu gen là
A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 101:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đồ thị dưới đây mô tả biến động số
lượng cá thể của hai loài trong một
quần xã. Hai loài A và B có mối
quan hệ
A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?
A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non.
Câu 103: Khi nói về đột biến mất đoạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Làm thay đổi số lượng gen trên ADN ở trong nhân tế bào.
II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Không phải là biến dị di truyền.
IV. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 104: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là
A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen.D. mức phản ứng.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần
thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 106: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh
khối ở một bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; С = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh
dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: А В C E. Hệ sinh thái 2: A В D E.
Hệ sinh thái 3: С A B E. Hệ sinh thái 4: С A D E.
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào không tồn tại?
A. Hệ sinh thái 1. B. Hệ sinh thái 2. C. Hệ sinh thái 3. D. Hệ sinh thái 4.
Câu 107: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một
cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể ba.
Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm vì
A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng.
B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước.
C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây.
Câu 109: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này
linh miêu là sinh vật
A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5.
Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ?
A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c.
Câu 111: Tay-sách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng
hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ
sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột
biến mới phát sinh trong những gia đình này.
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là
A. 1/4. B. 1/18. C. 1/9. D. 1/16.
Câu 112: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện
nào dưới đây?
A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. B. Khối nước sông trong mùa cạn.
C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm. D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.
Câu 113:
Hình vẽ sau đây mô tả mối quan hệ về sinh khối và
mức độ cạnh tranh của bốn loài khác nhau trong
một quần xã sinh vật.
Quan sát hình vẽ và kiến thức về mối quan hệ
giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. A là loài động vật ăn thịt, hung dữ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. B là loài ưu thế của quần xã.
III. C là loài luôn cạnh tranh và có thể thay thế loài A ở những giai đoạn tiếp theo của diễn thế sinh thái.
IV. D là loài tác động yếu và không thường xuyên tới các nhân tố sinh thái của hệ sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng.
Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các
cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự
nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4).
Câu 115: Khi lai 2 thứ thực vật thuần chủng người ta thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: P. (♀) thân đứng x (♂) thân bò
F1, F2 đều hữu thụ
- Phép lai 2: P. (♀) thân bò x (♂) thân đứng
F1 đều hữu thụ
F2: 75% hữu thụ, 25% bất thụ (các túi phấn không nở hoa)
Theo lý thuyết, kiểu gen quyết định tính bất thụ đực có đặc điểm nào sau đây đúng?
A. Là kiểu gen dị hợp trong đó alen lặn có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân đứng.
B. Là kiểu gen đồng hợp lặn trong đó các alen có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân bò.
C. Là kiểu gen đồng hợp trội trong đó các alen có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân đứng.
D. Là kiểu gen dị hợp trong đó alen lặn có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân bò.
Câu 116: Một gen có 3600 liên kết hidro, số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Mạch 1 của phân
tử ADN có tỉ lệ các loại Nu A:T:G:X = 3:2:1:4. Số lượng Nuclêotit loại Xitozin ở mạch 1 của ADN là
A. 450. B. 300. C. 600. D. 150.
Câu 117: Một gen có 2400 nuclêôtit, với 2880 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại G thay
đổi thành 481 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì?
A. Thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G – X. B. Thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T.
C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 118: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được
F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu
nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các
cá thể chết có cùng kiểu hình. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là XA
bXa
B.
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii.
Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi
khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực
hiện phép lai giữa các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng (P) thu được F1, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
10%. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
II. Kiểu hình cây hoa trắng F2 chiếm tỉ lệ là 0,325.
III. Các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen đồng hợp tử AA.
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp ở P là 0,2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. D 82. A 83. B 84. C 85. B 86. D 87. C 88. B 89. A 90. D
91. A 92. D 93. D 94. D 95. B 96. C 97. A 98. D 99. D 100. D
101. B 102. B 103. D 104. A 105. A 106. A 107. B 108. B 109. B 110. C
11. B 112. B 113. C 114. C 115. B 116. C 117. A 118. C 119. D 120. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: D.
Câu 82: A
Câu 83: B.
Câu 84: C.
Câu 85: B.
Câu 86: D.
Câu 87: C.
- Tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ, tức là quần thể cân bằng di truyền khi p2
.q2
=(2pq/2)2
 Quần thể C cân bằng di truyền.
Câu 88: B.
Câu 89: A.
Phép lai P: AaXb
Xb
×AaXB
Y = (Aa x Aa)(Xb
Xb
x XB
Y)= 3.2=6 kiểu gen.
Câu 90: D.
Câu 91: A.
Câu 92: D.
Câu 93: D.
Câu 94: D
Câu 95: B.
Câu 96: C.
Tần số hoán vị gen = 20%  Giao tử hoán vị = 10% ; Giao tử liên kết Ab = 40%
=> Ab D = 40 . 1/2 =20%
Câu 97: A.
Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua quá trình thoát hơi
nước qua tế bào khí khổng mở.
Câu 98: D.
- CLTN làm GIẢM vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể  A SAI.
- CLTN là nhân tố GIÁN TIẾP tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường  B SAI.
- CLTN là nhân tố CÓ HƯỚNG trong quá trình tiến hóa  C SAI.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Trong quần thể giao phối, alen lặn tồn tại cả ở trạng thái đồng hợp và dị hợp. Ở trạng thái dị hợp thì alen
lặn thường không bị chọn lọc tự nhiên đào thải  D ĐÚNG.
Câu 99: D.
Cừu con nhân bản sinh ra có kiểu gen giống kiểu gen của cừu lấy nhân có kiểu gen AaBb.
Câu 100: D.
Ở chim, cặp gen quy định giới cái là XY, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y 
ĐÚNG.
Câu 101: B.
- Ta thấy mật độ loài A luôn cao hơn mật độ loài B → số lượng cá thể loài A cao hơn số lượng loài B.
- Ở thời điểm mật độ loại A cao thì mật độ loài B giảm và ngược lại → mối quan hệ này là kí sinh vật chủ.
Câu 102: B.
Câu 103: D.
Có 2 phát biểu đúng là I, II.
Câu 104: A.
Câu 105: A.
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Câu 106: A.
- Hệ sinh thái 1 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 2 do đó không
tồn tại.
- Hệ sinh thái 2 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thủy sinh.
- Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có
nhiều loại rộng thực.
- Hệ sinh thái 4 là hệ sinh thái bền vững do có hình tháp sinh thái cơ bản, sinh khối sinh vật sản xuất lớn.
Câu 107: B
2n = 14 => 21 = 3n (tam bội)
Câu 108: B.
Câu 109: B.
Câu 110: C.
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch  mao mạch  tĩnh mạch.
Câu 111: B.
- Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
Quy ước t là alen gây bệnh, T là alen ở người bình tường.
=> kiểu gen của người số 3 và 10 là tt => người số 1, 2,6,7 là Tt.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
=> để cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt
chiếm tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh) => người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ
- Người số 9 phải có kểu gen Tt với tỉ lệ
- Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là . Do xác suất
chỉ có 1/4 số đứa trẻ của một cặp vợ chồng dị hợp tử mắc bệnh, nên xác suất chung để mỗi đứa con do
cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con mắc bệnh Tay-sách sẽ là
Câu 112: B
Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước
sông trong mùa cạn.
Câu 113: C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
- Trong quần xã trên: A là loài chủ chốt; B là loài ưu thế; C là loài thứ yếu; D là loài ngẫu nhiên.
 Loài chủ chốt là loài động vật ăn thịt, hung dữ có sinh khối thấp nhưng hoạt động mạnh, làm biến đổi
mạnh hệ sinh thái thông qua khống chế chuỗi thức ăn  A ĐÚNG.
- Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh, làm biến đổi hệ sinh thái,
tác động mạnh mẽ làm thay đổi các nhân tố vô sinh của hệ sinh thái. Loài ưu thế thường là thực vật có
kích thước lớn  B ĐÚNG.
- Loài thứ yếu là những loài luôn cạnh tranh với loài ưu thế và thay thế loài ưu thế ở những giai đoạn tiếp
theo của diễn thế sinh thái. Loài thứ yếu có đặc điểm gần giống với loài ưu thế, thường là
thực vật có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh làm thay đổi các nhân tố vô sinh của
quần thể  C SAI.
- Loài ngẫu nhiên là loài có sinh khối thấp, tác động yếu và không thường xuyên tới các nhân tố sinh thái
của hệ sinh thái  D ĐÚNG.
Câu 114: C
Phương pháp giải:
Xét sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ của từng quần thể.
Xác định quần thể mà tần số alen thay đổi chậm
Lời giải chi tiết:
Chọn lọc tự nhiên sẽ làm quần thể (2) và (4) thay đổi chậm hơn
Vì quần thể 2, cá thể Aa sức sống kém, cá thể AA và aa bình thường. Do đó tỉ lệ giao tử A và a tạo ra trong
quần thể là 0,5
Tương tự quần thể 4 nếu AA và aa sinh sản kém, Aa sinh sản bình thường tạo ra A = a = 0,5
Câu 115: B.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Nguyên nhân của sự sai khác nhau của 2 phép lai thuận nghịch là đồng hợp tử về gen lặn (kí hiệu a) quyết
định tính bất thụ đực, nhưng gen lặn chỉ gây tính bất thụ đực trong trường hợp nó được thống nhất hay
tương tác với tế bào chất từ thứ bò lan. Tbc chủ yếu được truyền qua tb thứng (noãn)  B ĐÚNG.
- Nếu đánh dấu là tbc của thứ bò lan, còn hình là tbc của thứ đứng thẳng thì ta có sơ đồ sau:
P. (♀) thân đứng x (♂) thân bò
aa AA
F1. Aa
F2. 1AA: 2Aa: aa
Tất cả hữu thụ
P. (♀) thân bò x (♂) thân đứng
AA aa
F1. Aa
F2. 1AA: 2Aa: 1aa
Hữu thụ Bất thụ đực
Câu 116: C.
Ta có: 2A + 3G = 3600 (1)
A=30%=> A=T=30%N G=X= 20%N Thay A, G vào (1) ta có N= 3000  Số Nuclêotit trên
mạch 1= mạch 2= 1500.
Mặt khác ta lại có:
A1:T1:G1:X1 = 3:2:1:4  Số nu mỗi loại ở mỗi mạch là: A1=T2=(3.150:10)= 450; Tương tự ta có
T1=A2=300; G1=X2=150; X1=G2=600  C ĐÚNG.
Câu 117: Chọn A
Ta có PT:
2A + 2G = 2400
2A + 3G = 2880
 A = T = 720; G = X = 480
Đột biến mà chiều dài không đổi  đột biến thay thế
Do G tăng 1 nu  A sẽ giảm 1 nu  thay 1 cặp AT = 1 cặp GX
Câu 118: C. Có 3 phát biểu đều đúng là I; III và IV.
Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng => F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.
=> Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7
Qui ước: A_B_: đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng
=> tính trạng phân ly không đều 2 giới => gen nằm trên NST giới tính X
Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x
Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )
Theo đề bài ta có : x+y0,75-(x+y)=916 ⬄ x+y = 0,27
TH1:{xy=12,5 x+y=0,27 => {x=0,25 y=0,02 => IV ĐÚNG.
TH2:{yx=12,5 x+y=0,27 => {x=0,02 y=0,25 => loại
Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới
=> ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
=> mắt đỏ < 0,25
=>Giới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng
Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 => giới đực chết => I ĐÚNG.
TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:
trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng
=> 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen=> XA
BY = 0,27
=> XA
B = 0,54 => loại
TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:
trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên
NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen=> XA
B Y = 0,02 => XA
B = 0,04
f = 8% => cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XA
bXa
B => II SAI, III ĐÚNG.
sơ đồ lai:
PTC: (cái mắt trắng) XA
bXA
b × Xa
BY (đực mắt trắng)
F1: 1 XA
bXa
B (cái mắt đỏ) : 1 XA
bY (đực mắt trắng)
F1 × F1: (cái mắt đỏ) XA
bXa
B × XA
bY (đực mắt trắng)
GF1 XA
b, Xa
B. XA
B, Xa
b XA
b, Y
0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5
F2:
- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XA
bXA
b : 0,23 Xa
BXA
b : 0,02 XA
BXA
b : 0,02 XA
bXa
b :
0,23 XA
bY : 0,23 Xa
BY : 0,02 XA
BY : 0,02 Xa
bY
Trước khi chết:
-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.
Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng
Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng
Câu 119: D. Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II  I ĐÚNG.
- Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên  II ĐÚNG.
- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát
số lượng.
Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng
trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn).
Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2
còn 1 cá thể/m2
(hoặc rất thấp).
Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo
(từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2
) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá
thể/m2
) khi số lượng chim sáo giảm.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh  III ĐÚNG.
- Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim
sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm Cóc đóng
vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã Cóc là loài ưu thế  IV ĐÚNG.
Câu 119: B. Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
- Nếu các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen đồng hợp tử AA thì F1 xuất hiện 100% cây hoa đỏ → không thỏa
mãn III SAI.
- Nếu các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen dị hợp tử Aa thì F1 xuất hiện 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa
trắng → không thỏa mãn.
→ Các cây hoa đỏ đem lại có cả 2 loại kiểu gen là AA và Aa.
- Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở P là x (0 < x < 1)
→ tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA ở P là 1 – x.
Ta có: P: (hoa đỏ) [(1 – x) AA : xAa] × aa (hoa trắng)
F1: [(1 – x) + ]Aa : aa.
- Theo bài ra ta có: = 0,1 → x = 0,2  IV ĐÚNG.
Vậy P ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,8AA : 0,2Aa.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 0,9Aa : 0,1aa.
- F1 tự thụ phấn thu được F2.
+ Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 0,225AA : 0,45Aa : 0,325aa  I SAI.
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 67,5% hoa đỏ : 32,5% hoa trắng  II ĐÚNG.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 02
(Đề thi có 05 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng
thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác D. kí sinh.
Câu 82: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có chức năng nào sau đây?
A. Mang và bảo quản thông tin di truyền.
B. Làm khuôn cho quá trình dịch mã.
C. Kết hợp với protein tạo nên ribosome.
D. Vận chuyển axit amin tới ribosome.
Câu 83: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ?
A. Tảo lam. B. Vi khuẩn phân giải. C. Giun đất. D. Nấm hoại sinh.
Câu 84: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
Câu 85: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính
300nm được gọi là gì?
A. Sợi siêu xoắn. B. Chromatit.
C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản.
Câu 86: Quá trình tiến hóa nào sau đây hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo con đường hóa
học?
A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa lớn.
Câu 87: Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. B. 0,80 AA: 0,20 aa.
C. 0,80 AA: 0,10 Aa: 0,10 aa. D. 0,60 AA: 0,40 aa.
Câu 88: Bà A mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con
của bà A có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có
thể kết luận được như vậy ?
A. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ X. B. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 23.
C. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 21. D. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 18.
Câu 89: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và các alen trội là các alen đột biến thì kiểu gen nào
sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. Aabbdd. D. AaBBDD.
Câu 90: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mang thông tin mã hóa cho axit amin methiônin?
A. 5’UGA3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UAA3’.
Câu 91: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn
cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này,
sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cú mèo. D. Chuột đồng.
Câu 92: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 93: Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào?
A. Đa bội chẵn và đa bội lẻ. B. Tự đa bội và dị đa bội.
C. Tam bội và tứ bội. D. Lệch bội và tứ bội.
Câu 94: Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
A. Ligaza. B. Nucleotit loại U. C. Nucleotit loại A. D. Gen.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 95: Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình
ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
A. ♂Aa × ♀Aa. B. ♀XA
Xa
× ♂XA
Y. C. ♀XA
Xa
× ♂Xa
Y. D. ♂Aa × ♀aa.
Câu 96: Xét 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn liên kết với nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên
Y. Biết con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính dạng XY, con cái dạng XX. Theo lý thuyết, con cái có mấy
loại kiểu gen quy định kiểu hình trội?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 97: Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô
hấp. Chất khí đó là:
A. Khí O2. B. Khí N2. C. Khí CO2. D. Khí H2.
Câu 98: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 99: Tại mội Viện Khoa Học Nông Nghiệp, các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có
hàm lượng sắt trong gạo tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho
năng suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 và OM80. Trong các phát biết sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I.Phương pháp tạo các giống X và DT17 là 2 phương pháp khác nhau trong công nghệ chọn giống.
II. Giống lúa DT17 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
III. Giống X được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
IV. Phương pháp tạo ra giống DT17 là phương pháp dễ áp dụng, tiết kiệm chi phí cho các nhà chọn
giống
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 100: Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là
hiện tượng
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. thường biến. D. đột biến gen.
Câu 101: Chim sáo ăn những con ve hút máu trên lưng trâu rừng, khi trâu rừng di chuyển thì gây động
cỏ, giúp đại bàng dễ bắt các con rắn hơn. Có tối đa bao nhiêu mối quan hệ sinh thái giữa mỗi 2 loài vừa
được kể trên?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 102: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác
dụng của enzim nào sau đây?
A. Amylaza. B. Maltaza. C. Saccaraza. D. Lactaza.
Câu 103: Tác nhân đột biến nào sau đây làm thay thế cặp A – T thành cặp G – X?
A. 5-BU. B. Tia UV. C. Guanin dạng hiếm. D. Virus herpes.
Câu 104: Ở đậu Hà Lan, 2 gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt xanh và 2 gen quy định kiểu hình nào
sau đây là hai alen của cùng một lô cút?
A. Quả màu vàng, thân thấp B. Hạt vàng, hoa đỏ
C. Thân cao, hạt vàng D. Thân thấp, hoa tím
Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?
A. Thái cổ. B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 106: Kiến đen là loài động vật thường sống trong các vườn cây. Kiến giúp rệp di chuyển từ các lá già lên
các lá non và chồi ngọn. Kiến sử dụng đường do rệp bài tiết làm thức ăn. Mối quan hệ giữa kiến và rệp là gì?
A. Hợp tác. C. Cạnh tranh. B. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 107: Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cụm gen cấu trúc Z, Y, A và gen điều hòa có chung một vùng khởi động.
B. Vùng vận hành (O) là nơi chất cảm ứng bám vào và ngăn cản phiên mã.
C. Gen điều hòa nằm trước Operon và chỉ hoạt động khi môi trường có lactôzơ.
D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.
Câu 108: Lá cây thường có 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân
giải thì lá thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Màu của loại sắc tố nào sau đây sẽ quy định màu
vàng của lá trước khi rụng?
A. Xanthophyl. B. Carôten. C. Melanin. D. Antoxiamil.
Câu 109: Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt
đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống
dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2.
Câu 110: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 111: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen
lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a
gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so
với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
A. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 2/9.
B. Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 38/45.
C. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
Câu 112: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được
mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 113: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc
dinh dưỡng khác nhau. Những loài nào vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Loài I và II. B. Loài I và III. C. Loài I và IV. D. Loài I và V.
Câu 114: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới diệt
vong quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu
gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng
kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý
thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/6. B. 3/4. C. 23/36. D. 7/9.
Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột
biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa số NST là
A. 13. B. 36. C. 18. D. 24.
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI. B. I, III, IV, V. C. I, III. D. I, II, III, V.
Câu 118: Ở một loại thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường;
mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa hai cây (P) đều dị hợp về 2
cặp gen và có kiểu gen giống nhau thu được F1. Biết rằng không xảy đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình sau đây?
I. 3: 1. II. 1: 2: 1. III. 209: 91: 91: 9. IV. 18: 7: 5: 2.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 119: Quan sát hình ảnh sau đây:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho các nhận xét về hình ảnh
trên như sau:
I. Kích thước quần thể cáo lớn
hơn kích thước quần thể cỏ.
II. Có 3 loài có thể có tối đa thuộc
bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Nếu loại bỏ khỏi chuột ra
khỏi lưới thức ăn thì quan hệ
cạnh tranh giữa chim sẻ và cú
mèo ngày càng gay gắt.
IV. Loài sinh vật tiêu thụ tham
gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất
là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của
quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen thân cao, hoa đỏ.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 3/64.
IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 24/55 số cây có kiểu gen dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen .
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. B 82. D 83. A 84. A 85. A 86. C 87. C 88. A 89. B 90. B
91. B 92. C 93. B 94. A 95. B 96. D 97. C 98. D 99. B 100. C
101. C 102. A 103. A 104. C 105. B 106. A 107. D 108. A 109. C 110. B
111. B 112. C 113. C 114. B 115. A 116. D 117. C 118. B 119. B 120. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: B
Câu 82: D
Câu 83: A
Trong hệ sinh thái, thực vật có thể tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ thông qua quá trình
quang hợp.
Câu 84: A
Câu 85: A
Câu 86: C
Câu 87: C.
Đáp án A B C D
AA + Aa/2 0,25 + 0,5/2 = 0,5 0,8 0,8 + 0,1/2=0,85 0,6
Câu 88: A
Câu 89: B
Câu 90: B
Câu 91: B
Câu 92: C
Câu 93: B
Câu 94: A
Câu 95: B
Câu 96: D.
Con cái XX có số kiểu hình trội tương tự như gen trên NST thường là 2 (XA
XA
, XA
Xa
).
Câu 97: C
Câu 98: D
Câu 99: B
Phát biểu I, III, IV đúng.
Câu 100: C
Câu 101: C
- Kí sinh (ve – trâu), sinh vật ăn sinh vật (chim sáo – ve và đại bàng – rắn); hợp tác (chim sáo – trâu);
hội sinh (đại bàng – trâu); ức chế - cảm nhiễm (trâu – rắn).
Câu 102: A
Câu 103: A
Câu 104: C
Câu 105: B
Câu 106: A
Câu 107: D.
A sai. Nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa không chung vùng khởi động (P).
B sai. Vùng (O) là nơi protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã. Trong mô hình operon.Lac, lactose
đóng vai trò là chất cảm ứng.
C sai. Gen điều hòa hoạt động cả khi có đường lactose và không có đường lactose.
D đúng.
Câu 108: A
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Lá cây thường có 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân giải thì lá
thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Xanthophyl quy định màu vàng của lá trước khi rụng.
Câu 109: C
Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn định)
Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển.
Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển.
Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.
Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét.
Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất.
Câu 110: B
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. (sai vì máu từ tâm thất trái sẽ
đẩy máu lên động mạch chủ)
Câu 111: B
Xác định được kiểu gen của các cá thể trong phả hệ
=> Xác định được chính xác kiểu gen của 5 cá thể trong hình vẽ.
=> Có chắc chắn người xác định được dị hợp 1 cặp gen.
=> XS để người vợ ở thế hệ thứ 3 dị hợp hai cặp gen là 4/9.
Câu 112: C
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.  sai, để tăng hiệu quả
kinh tế cần tăng sự phát triển của thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.  đúng
III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.  đúng
IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.  đúng
Câu 113: C
Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh
dưỡng khác nhau. Những loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2: loài I và IV.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 114: B
Câu 115: A.
Các cây hoa đỏ có cùng kiểu gen tự thụ phấn cho cả hoa đỏ và hoa trắng thì có thể mang kiểu
gen AaBB/AABb hoặc AaBb.
Th1: Nếu là AaBB (hoặc AABb) thì F1 có 1/4AABB: 2/4AaBB: 1/4aaBB (3 đỏ: 1 trắng).
Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 2/3 x 1/4 = 1/6.
Th2:Nếu là AaBb, F1 có hoa đỏ gồm 4/9AaBb: 2/9AABb: 2/9AaBB: 1/9AABB.
Khi các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBb, AABb, AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 4/9 x 7/16 + 2/9
x 1/4 + 2/9 x 1/4 = 11/36.
Câu 116: D
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12 => tứ bội = 4n = 24
Câu 117: C
Loài có 12 nhóm liên kết => n = 12.
Thể đột biến đa bội chẵn là 4n / 6n/ 8n.
Ta có 2n = 24 / 4n = 48 / 6n = 72 / 8n = 96.
Vậy các thể đột biến chẵn là I và III.
Câu 118: B.
Có 3 trường hợp:
Trường hợp Kiểu gen / điều kiện Tỉ lệ kiểu hình
Dị đều x dị đều (không
HVG)
3: 1 = I.
Dị chéo x dị chéo
(không HVG)
1: 2: 1 = II.
Dị hợp x dị hợp (có
HVG)
Thỏa mãn A-B- = ab/ab + 0,5 và
A-bb=aaB-
III. 209/400 – 9/400 = 200/400 = 0,5 và A-
bb = aaB- (thỏa mãn)
IV. 18/32 = 2/21 = 16/32 = 0,5 và 7 khác 5
(không thỏa mãn).
Câu 119: B.
Phát biểu III, IV đúng.
Câu 120: B.
I đúng. Do F1 có cây dị hai cặp AaBb nên sẽ tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen quy định cao, đỏ.
II sai. Do quần thể TỰ THỤ PHẤN nên sẽ có xu hướng là tăng đồng giảm dị.
III sai. số cây dị hợp tử về một trong hai cặp gen ở F3:
Thành phần 0,1 AABb 0,4 AaBb 0,2Aabb 0,1aabb Tổng số
Dị A, đồng B 0 (1-(1/2)3
)x(1/2)3
= 7/64 (1/2)3
x1 = 1/8 0
Đồng A, dị B 1x (1/2)3 = 1/8 (1-(1/2)3
)x(1/2)3
= 7/64 0 0
0,0125 0,0875 0,025 0 1/8
IV sai.
Thành phần 0,1 AABb 0,4 AaBb 0,2Aabb 0,1aabb Tổng số
Cao A đỏ B 0,1 x 5/8= 1/16 0,4 x (5/8)2= 5/32 0 0 7/32
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Dị Aa, đồng BB 0 0,4 x 1/4 x 3/8 = 3/80 0 0 1/10
Đồng AA, dị Bb 0,1 x 1/4 = 1/40 0,4 x 1/4 x 3/8 = 3/80 0 0
Vậy tỉ lệ = 1/10: 7/32 = 16/35.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 03
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Tập hợp những con bọ ngựa sống trong một khu vườn có thể là
A. Hệ sinh thái bọ ngựa. B. Cá thể bọ ngựa.
C. Quần thể bọ ngựa. D. Quần xã bọ ngựa.
Câu 82: Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng
15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
A. thể ba. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể một.
Câu 83: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng
guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác.
C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 84: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần
cấu trúc của quần xã?
A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật.
C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật.
Câu 85: Tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc sẽ gây ra hiện tượng
A. đảo đoạn NST. B. mất đoạn và lặp NST.
C. đa bội. D. hoán vị gen
Câu 86: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 87: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,5AA + 0,5aa = 1.
Câu 88: Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Thuần chủng. B. Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
C. Có kiểu gen dị hợp D. Có ưu thế lai cao.
Câu 89: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cơ thể AAaaBBbb sẽ cho giao tử
mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là ?
A.50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 75%.
Câu 90: Sự biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là
A. trao đổi chéo. B. thường biến. C. đột biến NST. D. đột biến gen.
Câu 91: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Phi kim. B. Năng lượng thủy triều. C. Năng lượng sóng. D. Đa dạng sinh học
Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ nào?
A. Cá thể. B. Quần thể. C. Loài. D. Quần xã.
Câu 93: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G
của phân tử này là
A. 20%. B. 60%. C. 30%. D. 15%.
Câu 94: Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen
ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 95: Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?
A. AaBb × Aabb. B. . C. Aabb x aaBB. D. .
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 96: Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ
F1: 100% ♂, ♀ mắt đỏ. F1: 100% ♀ mắt đỏ: 100% ♂ mắt trắng.
F2: 100% ♀ mắt đỏ: 50% ♂ mắt đỏ: 50%
♂ mắt trắng.
F2: 50% ♀ mắt đỏ: 50% ♀ mắt trắng: 50% ♂ mắt đỏ:
50% ♂ mắt trắng.
Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là
A. gen nằm trên NST thường.
B. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
C. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.
D. gen nằm trong tế bào chất.
Câu 97: Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng
A. điện năng. B. nhiệt năng và ATP. C. cơ năng. D. quang năng.
Câu 98: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá
nào sau đây?
A. Sinh học phân tử. B. Hóa thạch. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học.
Câu 99: Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb
và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh.
Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là
A. AabbeeGG. B. AabbEg. C. AbEG. D. AabbEeGg.
Câu 100: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội
A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng giao phấn
với cây hoa đỏ (P), thu được F1 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen
của cây hoa đỏ ở P thỏa mãn phép lai trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60
C, dưới nhiệt độ này cá chết. Khả năng chịu nóng đến 420
C, trên
nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200
C đến 350
C. Khoảng thuận lợi trong
giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở nước ta là
A. 5,60
C – 420
C. B. 350
C – 420
C. C. 250
C – 300
C. D. 200
C – 350
C.
Câu 102: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Mèo. B. Dê. C. Thỏ. D. Ngựa.
Câu 103: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 104: Hiện tượng 4 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định kiểu hình chiều cao của cây,
trong đó mỗi alen lặn đều làm cho cây thấp thêm 2 cm là
A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ sung 9: 6: 1. D. tương tác bổ sung 9: 7.
Câu 105: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoá sinh học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá hoá học. D. tiến hoá nhỏ.
Câu 106: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản;
28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc
trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 107: Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa
và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình
thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bằng
A. 1/5. B. 2/7. C. 1/14. D. 1/7.
Câu 108: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giai đoạn cố định CO2 diễn ra trong tế bào chất.
B. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
C. Pha sáng diễn ra ở màng thilacôit, pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
D. Quá trình quang hợp cần sử dụng năng lượng ánh sáng.
Câu 109: Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò
A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật.
B. làm giảm độ đa dạng của quần xã.
C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.
D. làm tăng độ đa dạng của quần xã.
Câu 110: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.
II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.
III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111: Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh: bệnh P do 1 trong 2 alen của gen quy định, bệnh M do gen lặn
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
Theo lí thuyết, xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là
A. 5/8. B. 5/18 C. 1/5. D. 1/8.
Câu 112: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Số 2 250 70 20
Số 3 50 120 155
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau?
I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá
thể.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 113: Một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí
nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh
trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2
bề mặt tảo/µm2
diện tích đáy). Số liệu
được trình bày ở hình dưới.
Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong
môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng
ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ
giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự
đúng?
(1) Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn
lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
(2) Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
(3) Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân
bố.
(4) Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn
toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
(5) Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. (2)→(1)→(3)→(5)→(4). B. (1)→(3)→(4)→(5)→(2).
C. (3)→(5)→(1)→(2)→(4). D. (5)→(3)→(1)→(2)→(4).
Câu 115: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó cặp gen A,a và B,b
nằm trên 1 cặp NST, cặp Dd nằm trên cặp NST còn lại, các gen liên kết hoàn toàn và trội hoàn toàn, cho
biết không có hoán vị gen xảy ra. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phấn với nhau,
tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai P thõa mãn kết quả ở F1?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 116: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này
được mô tả trong bảng sau.
Chủng 1 R+
P+
O+
Z+
Y+
A-
Chủng 3 R-
P+
O+
Z+
Y+
A+
Chủng 2 R+
P-
O+
Z+
Y+
A+
Chủng 4 R+
P+
O-
Z+
Y+
A+
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc.
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen /thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (–) chỉ gen /thành
phần bị đột biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành
phiên mã các gen cấu trúc?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 117: Một loài vi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của 4 thể đột biến (A,
B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng về các thể đột biến trên?
I. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
II. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
III. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào trong quá trình tạo giao tử của một bên
bố hoặc mẹ.
IV. Thể đột biến B ứng dụng trong tạo dưa hấu không hạt.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 118: Ở một loài thực vật, cho cơ thể (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cả 2 gen đang xét cùng nằm trên 1 NST thường;
trong quá trình giảm phân tạo giao tử chỉ xảy ra hoán vị gen ở 1 giới. Trong số các phát biểu được cho
dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỉ lệ cây mang 3 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 1 alen trội.
II. Cây mang 4 alen trội không thể có tỉ lệ bằng cây mang 3 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 alen trội, xác suất thu được cây thuần chủng có thể là 50%.
IV. Có 2 phép lai (P) có thể xảy ra.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 119: Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có
bảng số liệu sau:
Số lượng (con) 1 5 10 15 20
Tốc độ lọc (ml/giờ) 3,4 6,9 7,5 5,2 3,8
Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con).
C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm.
Câu 120: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định
tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là
0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân
bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là:
A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92%
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. C 82. A 83. B 84. B 85. D 86. C 87. C 88. A 89. A 90. D
91. D 92. B 93. C 94. D 95. D 96. B 97. B 98. B 99. D 100. A
101. D 102. B 103. A 104. B 105. C 106. B 107. B 108. A 109. C 110. A
111. A 112. C 113. B 114. C 115. A 116. D 117. B 118. B 119. C 120. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: C
Câu 82: A
Câu 83: B.
Câu 84: B
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 85: D
Câu 86: C.
Câu 87: C
Câu 88: A
Câu 89: A
Giao tử có 2 alen trội gồm có AAbb, AaBb và aaBB có tỉ lệ = 1/6×1/6 + 4/6×4/6 + 1/6×1/6 = 1/2 =50%
Câu 90: D
Câu 91: D
Câu 92: B.
Câu 93: C
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3.
Mà A = T; G = X
2 %A + 2 %G = 100%
 2A/2G = 2/3
 G = 30%
Câu 94: D
Câu 95: D
Phép lai A: AaBb × Aabb → F1 có 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình → sai
Phép lai B: AB/ab x AB/ab→ F1 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình → sai
Phép lai C: Aabb x aaBB → F1 có 2 loại kiểu gen; 2 loại kiểu hình → sai
Phép lai D: Ab/ab x aB/ab → F1 có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Câu 96: B
Câu 97: B.
Câu 98: B
Câu 99: D
Aabb × EeGg → tế bào lai: AabbEeGg → cây lai AabbEeGg.
Câu 100: A
Cây hoa đỏ P là AaBb
Câu 101: D
Câu 102: B
Câu 103: A
Câu 104: B
Câu 105: C
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 106: B
Câu 107: B
Trường hợp 3 tạo ra tỉ lệ giao tử đột biến là (n+1) và (n-1) tỉ lệ giao tử đột biến trong tổng số
giao tử tạo ra là
Câu 108: A
Câu 109: C
Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.
Câu 110: A
I đúng, vì dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước đi qua mang chảy song song và ngược
chiều nên lượng oxi trong nước được khuếch tán vào máu hiệu quả.
II sai, vì máu chảy trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm (máu nghèo oxi).
III đúng, vì ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được co bóp và phân giải một phần trong lòng túi (tiêu hóa
ngoại bào) sau đó đi vào từng tế bào để tiếp tục tiêu hóa (tiêu hóa nội bào).
IV sai, vì hô hấp bằng hệ thống ống khí chỉ có ở các loài côn trùng, ngoài ra một số loài có hệ tuần hoàn
hở như ốc sên, trai …
Câu 111: A
Xét con gái số 10 bị bệnh P mà cả bố mẹ đều không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy
định.
A: bình thường về bệnh P > aa bị bệnh P
B: bình thường về bệnh M > bb bị bệnh M
IIXác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là:
(11) 1/3 AA+2/3Aa
(12) Aa
 sinh con bình thường về bệnh P = 1 – aa = 1 – 1/3 x 1/2 = 5/6
(11) XB
Y
(12) XB
Xb
 sinh con bình thường về bệnh M = 1 – Xb
Y = 1 – 1/2 x 1/2 = 3/4
 sinh con bình thường về cả 2 bệnh = 5/6 x 3/4 = 5/8.
Câu 112: C
I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.  đúng, quần thể 2 đang tăng kích thước, đây là dạng quần thể
phát triển với số lượng cá thể trước sinh sản nhiều hơn.
II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.  sai, quần thể 1 đang có kích thước lớn nhất.
III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  sai, quần thể 3 đang bị khai thác quá mức, đây là dạng
quần thể suy thoái.
IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.  sai, đây là dạng quần thể suy vong.
Câu 113: B
Câu 114: C
Câu 115: A
6:3:3:2:1:1 = (1:2:1) (3:1)
2 phép lai thõa mãn,
Câu 116: D.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Có 3 chủng là chủng 1, chủng 3, chủng 4
- Chủng 1 đột biến ở lac A, tức không ảnh hưởng khả năng phiên mã.
- Chủng 2 đột biến ở vùng P, do enzyme ARN pol không bám vào được nên nó không phiên mã kể cả
khi có và không có lactose.
- Chủng 3 đột biến ở gen R, do không tạo được protein ức chế nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và
không có lactose.
- Chủng 4 đột biến ở vùng O, do protein ức chế không bám vào được nên nó có thể phiên mã kể cả khi
có và không có lactose.
Câu 117: B
I, III, IV đúng
Dựa vào biểu đồ ta thấy thể đột biến A là thể tứ bội 4n, thể đột biến B là thể tứ bội 3n, thể đột biến C là
thể tứ tam nhiễm 2n+1, thể đột biến D là thể một 2n-1
Câu 118: B
Có phát biểu đúng: I, III, IV.
I đúng.
II sai. Nếu P là thì kiểu gen có 4 alen trội có thể bằng 3 alen trội
III đúng. Nếu P là thì
Câu 119: C
Ta thấy khi số lượng cá thể tăng lên thì tốc độ lọc cũng tăng nhưng đến 1 giới hạn về
số lượng nhất định, nếu số lượng tiếp tục tăng thì tốc độ giảm.
Nhận xét sai là C
Câu 120: A
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 04
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng?
A. Cạnh tranh. B. Kí sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau.
D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm.
C. Nhiệt độ. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’.
Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Gôrilia.
C. Tinh tinh. D. Vượn.
Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen  
A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A
là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 .
Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb.
C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB.
Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng.
B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo.
C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp
ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A.
C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là
A. Lúa. B. Châu chấu.
C. Nhái. D. Rắn.
Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa
nào sau đây?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch.
C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một B. Thể ba.
C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 94. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều
A. diễn ra trong nhân tế bào.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm?
A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3. B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4.
C. Cố định CO2 của thực vật CAM. D. Khử CO2 của thực vật C4.
Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào?
A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Khỉ. B. Ruồi giấm.
C. Châu chấu. D. Chim.
Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là
A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh.
B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín.
C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim.
D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh.
Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Lệch bội. D. lặp đoạn.
Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét?
A. AaBbDD. B. AaBbXD
XD
.
C.
AB
aB
XD
Xd
.. D.
Ab
aB
XD
Xd
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 105. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi
tần số alen của quần thể?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.
Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật.
Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F.
A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F. B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E.
C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F. D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E.
Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ?
A. Áp suất thẩm thấu rất cao. B. Có không bào trung tâm rất lớn.
C. Thành tế bào mỏng. D. Số lượng lông hút nhiều.
Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây?
A. phế quản. B. khí quản.
C. phế nang. D. mạng mao mạch.
Câu 111.
Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen CFTR
gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia
đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR.
Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để
sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn
toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành viên trong
gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết
quả như Hình bên.
Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này
bị bệnh xơ nang là bao nhiêu?
A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị
con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng
trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng
phương pháp nhân tạo.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển.
B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy.
D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D.
III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng
một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết
F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác
màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.
Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên
cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có
màu mắt bình thường.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có
màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội.
C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết cặp
gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1.
II. Nếu có tác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen
theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
I. Đột biến mất đoạn. II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn. IV. Đột biến chuyển đoạn.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao
phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại
kiểu gen.
III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai
alen trội chiếm tối đa là 50%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến
hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu
dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ
S.
- Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24
giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
- Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một
thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
(2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.
(3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng
lẫn nhau.
(4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn
sẽ tăng lên.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
-------Hết--------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số
câu
Số
câu
Số
câu
Số
câu
câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng?
A. Cạnh tranh. B. Kí sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau.
D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm.
C. Nhiệt độ. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’.
Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Gôrilia.
C. Tinh tinh. D. Vượn.
Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen  
A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A
là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 .
Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb.
C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB.
Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng.
B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo.
C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp
ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A.
C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là
A. Lúa. B. Châu chấu.
C. Nhái. D. Rắn.
Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa
nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch.
C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một B. Thể ba.
C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 94. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều
A. diễn ra trong nhân tế bào.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm?
A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3. B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4.
C. Cố định CO2 của thực vật CAM. D. Khử CO2 của thực vật C4.
Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào?
A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Khỉ. B. Ruồi giấm.
C. Châu chấu. D. Chim.
Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là
A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh.
B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín.
C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim.
D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh.
Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Lệch bội. D. lặp đoạn.
Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét?
A. AaBbDD. B. AaBbXD
XD
.
C.
AB
aB
XD
Xd
.. D.
Ab
aB
XD
Xd
.
Câu 105. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi
tần số alen của quần thể?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.
Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật.
Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F.
A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F. B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E.
C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F. D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E.
Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ?
A. Áp suất thẩm thấu rất cao. B. Có không bào trung tâm rất lớn.
C. Thành tế bào mỏng. D. Số lượng lông hút nhiều.
Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây?
A. phế quản. B. khí quản.
C. phế nang. D. mạng mao mạch.
Câu 111.
Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen CFTR
gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia
đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR.
Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để
sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn
toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành viên trong
gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết
quả như Hình bên.
Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này
bị bệnh xơ nang là bao nhiêu?
A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%.
Hướng dẫn
- Dựa vào hình ta thấy bố là thể mang có kiểu gen A1A4, mẹ là thể mang có kiểu gen A2A3, con đầu bệnh có kiểu
gen A1A3  Các alen gây bệnh là A1 và A3.
- Kiểu gen của thai nhi là A3A4, trong đó A4 là alen trội bình thường  Thai nhi sinh ra không bị bệnh
- Kiểu gen của thai thi là A3A4, lớn lên, kết hôn với người bình thường.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Để sinh con đầu lòng bị bệnh thì người được kết hôn phải là thể mang alen bệnh  Xác suất một người bình
thường mang alen gây bệnh trong quần thể là 3%.
 Xác suất đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là: 3% x 1/4 = 0,0075.
Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị
con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng
trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng
phương pháp nhân tạo.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển.
B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy.
D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D.
III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng
một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết
F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác
màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.
Hướng dẫn
Cấu trúc di truyển của:
QT 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa  A=0,3, a=0,7
QT 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa  A=0,3, a=0,7
C sai vì:
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: QT1: (3/17 AA:14/17Aa) x QT2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 C sai.
Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên
cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có
màu mắt bình thường.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có
màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội.
C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y.
D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
Hướng dẫn
- Phép lai 1: Khi lai hai dòng ruồi thuần chủng đều có mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá
thể có màu mắt kiểu dạià màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ.
- Phép lai 2 ta thấy có sự phân ly không đồng đều ở 2 giớià có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái thuộc
dòng II với con đực thuộc dòng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại, còn các con đực
đều có mắt đỏ tươià hiện tượng di truyền chéo.
- Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với
Y, gen còn lại nằm trên NST thường (vì nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp XY hoặc cùng
nằm trên X tại vùng không tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép lai).
- Từ kết quả của phép lai 1à alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng I phải nằm trên NST thường. Lý do là nếu
alen lặn nằm trên NST giới tính X thì tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi.
- Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực
đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện di truyền chéo)
- Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có thể viết sơ đồ lai chứng minh như sau:
Phép lai 1: P ♀I (đỏ tươi) x ♂II (đỏ tươi)
aaXB
XB
AAXb
Y
F1: ♀ AaXB
Xb
Mắt kiểu dại x ♂ AaXB
Y Mắt kiểu dại
Phép lai 2: P ♀II (đỏ tươi) x ♂I (đỏ tươi)
AAXb
Xb
aaXB
Y
F1: ♀ AaXB
Xb
Mắt kiểu dại: ♂ AaXb
Y Mắt đỏ tươi.
Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết cặp
gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về quần thể này?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Nếu có tác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a.
IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen
theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
Môi trường có lactôzơ hay không có lactôzơ thì gen điều điều hòa vẫn tổng hợp prôtêin ức chế.
(1) không đúng.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (khởi động và trượt trên mạch khuôn của
ADN theo chiều từ 3’ đến 5’ để thực hiện quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc) nên vùng khởi động bắt đầu
hoạt động.
(2) không đúng.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(3) không đúng.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa
(đường lactôzơ).
(4) không đúng.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(5) đúng.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động (vùng
vận hành).
(6) không đúng.
Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
I. Đột biến mất đoạn. II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn. IV. Đột biến chuyển đoạn.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Hướng dẫn
I. Đột biến mất đoạn, nếu đoạn bị đứt bị tiêu biến, tuỳ kích thước đoạn bị đứt mà số lượng gen bị mất nhiều hay
ít. Đúng.
II. Đột biến lặp đoạn, nếu đoạn bị đứt dính vào một NST chị em tạo nên dạng đột biến lặp đoạn. Làm tăng số gen
trên NST, ảnh hưởng đến mất cân bằng gen nhiều hay ít tuỳ thuộc vào số gen bị lặp.  Đúng.
III. Đột biến đảo đoạn, nếu đoạn bị đứt quay 1800
rồi gắn vào NST cũ. Làm trình tự phân bổ gen bị thay đổi, có
thể ảnh hưởng đến sự hiển hiện của gen.  Đúng.
IV. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng, nếu đoạn bị đứt gắn vào NST không tương đồng khác.
Làm thay đổi nhóm gen liên kết.  Đúng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao
phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại
kiểu gen.
III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai
alen trội chiếm tối đa là 50%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
I đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb.
II đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn.
III đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x.
IV đúng. Trường hợp P: × => F1: (1 2 1 ) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm => Giao tử:
0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 alen trội = 0,5.0,5.2 = 0,5.
Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến
hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu
dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ
S.
- Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24
giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
- Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một
thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
(2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.
(3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng
lẫn nhau.
(4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn
sẽ tăng lên.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
-------Hết--------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 05
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. hỗ trợ khác loài B. sinh vật này ăn sinh vật khác
C. cạnh tranh cùng loài D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 82: Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này
chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu B. phổ biến C. đa dạng. D. thoái hóa.
Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica
sp.)?
A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 84: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần
cấu trúc của quần xã?
A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật.
C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài
này có bộ NST là
A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1.
Câu 86: Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 87: Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và
a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
Câu 88: Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào?
A. Đột biến số lượng NST. B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến gen.
Câu 89: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu.
Câu 90: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi
thành cặp:
A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G.
Câu 91: Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở:
A. độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.
B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 93: Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể
đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột
biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sót tỉ lệ các hợp tử
mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/3 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3.
Câu 92: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại
axit amin để cấu tạo nên prôtêin chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào?
A. Sinh học phân tử. B. Tế bào học. C. Hóa thạch. D. Giải phẫu so sánh.
Câu 94: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, côđon nào sau đây mã hóa axit amin?
A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo
ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 96: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu
không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở
giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực.
B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
D. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
Câu 97: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari?
A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào vỏ rễ. C. Tế bào trung trụ. D. Tế bào nội bì.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật.
B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 99: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất
cà rốt:
Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”?
A. Giảm phân. B. Nguyên phân. C. Thụ tinh. D. Phân hóa.
Câu 100: Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai
ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:
A. 1 không râu: 1 có râu B. 3 có râu: 1 không râu.
C. 3 không râu: 1 có râu D. 100% không râu.
Câu 101: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a
→ Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật a. B. Sinh vật b. C. Sinh vật d. D. Sinh vật c.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật?
A. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
C. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá.
D. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá.
Câu 103: Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST, biết rằng A, B, C, D, E, F là kí hiệu
các đoạn NST.
Dạng đột biến phù hợp nhất là
A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 104: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. độ pH của đất. B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ môi trường. D. hàm
lượng phân bón.
Câu 105:
Hình vẽ dưới đây mô tả quá
trình săn mồi của một con diều
dâu trong 3 tháng ở một quần
thể chuột. Sự thay đổi trong
quần thể chuột có thể được giải
thích hợp lý bằng
A. phiêu bạt di truyền. B. đột biến gen.
C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật
sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C,
D là tên các loài sinh vật có trong quẫn xã. Loài sinh vật nào phù
hợp nhất cho sinh vật phân giải?
A. Loài B. B. Loài C.
C. Loài D. D. Loài A.
Câu 107: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được
kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee. Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau:
(1) AaaBbdddEe. (2) aaBbDdEe. (3) AaaBBbDddEEe.
(4) AAABBBDDD. (5) AaBbbDdEe. (6) aaBbDDEEe.
Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm và thể tam bội lần lượt là:
A. 2 và 1. B. 5 và 3. C. 3 và 1. D. 3 và 2.
Câu 108:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Một học sinh đã thực hiện một thí
nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy
tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C
có treo hai cành cây có diện tích lá lần
lượt là là 40 cm2
và 60 cm2
. Bình B và
C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy
các cành cây ra và cho vào các bình A,
B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2
như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong
bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất.
II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C.
III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất.
IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 110: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
A. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. B. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
C. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. D. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.
Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A
quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh
M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của
nhiểm sắc thể giới tính X.
Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và
buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây
đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gens quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen.
D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ.
Câu 113: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 114: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các
alen A và a trong một quần thể.
Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể tự phối.
II. Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.
III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen dị hợp là lớn nhất.
IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu
gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù
hợp kết quả F1?
A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:2:2. C. 1:1:1:1:1:1:2. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong
nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn
quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý
thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
A. 3 đỏ: 1 trắng B. 5 đỏ: 1 trắng C. 11 đỏ: 1 trắng D. 2 đỏ: 1 trắng.
Câu 117: Alen A có chiều dài 5100 A0
và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của
gen. Alen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 3601 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã
xảy ra với alen A?
A. Mất một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. Mất một cặp G - X.
Câu 118: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a; B, b). Khi có mặt
cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một
cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1: 1. Không xét đến phép lai thuận
nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 119:
Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh
trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn
thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và
(III) tương ứng với các điều kiện độ mặn
khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây
cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven
biển A, B và C của địa phương H. Giả sử
các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy
này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng
đến sức sống của các loài cây này và sự sai
khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi
bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của
ba loài này khi trồng không thể sống được
ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng
bằng 0.
Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C.
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các
loài cây này cho phù hợp?
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ
lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần
lượt là 25%; 50%; 25%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.
II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.
III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. C 82. D 83. A 84. B 85. C 86. B 87. D 88. B 89. C 90. C
91. A 92. A 93. A 94. C 95. D 96. A 97. D 98. C 99. B 100. A
101. B 102. D 103. C 104. A 105. C 106. D 107. A 108. C 109. A 110. A
111. C 112. D 113. A 114. B 115. D 116. D 117. C 118. D 119. A 120. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Chọn C
Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
cạnh tranh cùng loài.
Câu 82: Chọn D
Câu 83: Chọn A
Mật độ cá thể ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái hữu sinh.
Câu 84: Chọn B
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 85: Chọn C
Câu 86: Chọn B
Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87: Chọn D
pA = 0,2 → qa = 1 - 0,2 = 0,8
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
Câu 88: Chọn B
Câu 89: Chọn C
Câu 90: Chọn C
Câu 91: Chọn A
Câu 92: Chọn A
Câu 93: Chọn A
Thể đột biến (2n – 1) cho giao tử n và n – 1.
Cơ thể 2n – 1 tự thụ phấn:
F1: 1/2(2n – 1) : 1/4(2n) : 1/4(2n – 2). Vì thể 2n – 2 chết nên thể 2n = 1/3.
Câu 94: Chọn C
Các mã di truyền ở đáp án A, B, D là mã kết thúc.
Câu 95: Chọn D
Câu 96: A
Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu
không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở
giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, số loại giao tử cái (2*4 = 8 loại) nhiều hơn số loại giao tử đực ( 2*3= 6 loại).
B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. (sai:18*9 = 162 Kiểu lai)
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. (sai)
D. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
Hướng dẫn:
Giả sử (A,a trên NST thường; B1,B2,B3. trên NST X vì trội hoàn toàn nên A-: aa: 2KH * B1,B2,B3= 3KH)
Về giới tính :♂XX 3*6 = 18KG ; ♀XY: 3*3 = 9KG)
Câu 97: Chọn D
Câu 98: Chọn C
Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm
thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a → Phát biểu C sai.
Câu 99: Chọn B
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 100: Chọn A
Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Nhận thấy kết quả lai thuận và lai nghịch luôn cho đời con có kiểu hình 100% giống mẹ  di truyền
theo dòng mẹ.
Cho tất cả các Câu 103: Chọn C
Câu 101: B
Câu 102: D
Câu 103: C
Câu 104: Chọn A
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng
trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào pH của đất.
Câu 105: Chọn C
Số lượng cá thể chuột màu trắng giảm dần do sự săn bắt của diều hâu chọn lọc tự nhiên.
Câu 106: Chọn D
Vì loài A có tất cả các mũi tên đi về từ các loài còn lại.
Câu 107: Chọn A
Câu 108: Chọn C
Sau 30 phút chiếu sáng, thì cành cây trong hai bình B và C sẽ quang hợp. Dựa vào phương trình tổng
quát của quang hợp như sau: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2 + H2O; ta nhận thấy quang hợp hấp thụ CO2
có trong mỗi bình thủy tinh.
Do diện tích lá ở bình B > diện tích lá ở bình C → lượng CO2 cần cho quang hợp ở bình B < bình C.
Bình A hàm lượng CO2 không đổi.
→ Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong ba bình theo thứ tự từ nhiều đến ít là: A, B, C.
I đúng.
II đúng.
Sử dụng Ba(OH)2 để hấp thụ lượng CO2 còn dư trong mỗi bình theo PTHH: Ba(OH)2 + CO2 →BaCO3
(kết tủa) + H2O
Lượng CO2 còn lại sau 30 phút chiều sáng Bình A > Bình B > Bình C
Lượng Ba(OH)2 dùng để hấp thụ CO2 Bình A > Bình B > Bình C
Lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 Bình A < Bình B < Bình C
III sai. Hàm lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 ở bình A là thấp nhất.
IV đúng. Có thể thay thế bằng dung dịch Ca(OH)2 vì phản ứng tạo kết tủa tương tự nhau.
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 (kết tủa) + H2O
Câu 109: A
Câu 110: A
Câu 111: Đáp án C
A quy định không bị bệnh P > a quy định bệnh P
B quy định không bị bệnh M > b quy định bệnh M.
Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X, không hoán vị gen.
2 : XAb
Y
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8 : XaB
Y
4, 6 : XAB
Y
5 : XAb
XaB
1 : XA-
XaB
3, 7 chưa biết chính xác kiểu gen
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.  đúng
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.  đúng
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.  sai, biết chính xác kiểu gen của
5 người.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.  đúng.
Câu 112: D
Câu 113: A
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 114: Chọn B
Ý III đúng
I sai dựa vào tần số alen q(a) =0,9  tần số kiểu gen aa = 0,81  cấu trúc quần thể ngẫu phối và
đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gen aa  III sai
Câu 115: Chọn D
Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen
(Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1)
Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết
quả của đề bài:
+ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2: Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập.
+ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x
Ab/ab (f = 50%).
Câu 116: Đáp án D
P: ♀ Aaa x ♂ Aaa
GP: 1/6 A; 2/6 a; 2/6 Aa; 1/6
F1: trắng = 1/3; đỏ = 2/3
Câu 117: Chọn C
N - tổng số nucleotit của gen
L- Chiều dài của gen
- Xét alen A
Ta có: N=2 L:3,4 = 2×5100:3,4 = 3000
% A+%G=50% => % A=30%
+ Số nu từng loại của alen A là:
A=T=30% N=900
G=X=20% N=600
=> Số liên kết H của alen A: H = 2A+3G=2×900+3×600=3600
A bị đột biến điềm thành alen có 3599 liên kết hiđrôđ => giảm 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế
cặp một cặp G−X=A−T
Câu 118: Chọn D
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P),
một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên
cho 1 loại giao tử.
- Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x
Aabb; AaBB x aaBb
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn
điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb
- Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn
điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb
Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8.
Câu 119: A
Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh
trưởng giả định của ba loài cây ngập
mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài
(I), (II) và (III) tương ứng với các điều
kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong
bảng dưới đây cho biết độ mặn cao
nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C
của địa phương H. Giả sử các điều
kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này
là tương đồng nhau, không ảnh hưởng
đến sức sống của các loài cây này và
sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí
trong mỗi bãi lầy là không đáng kể.
Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. (loài
III chết ở 25%, loài II chết ở 35%)
Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C.
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các
loài cây này cho phù hợp?
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. (35% vẫn ↑)
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy. (0-20%↑;20-35%↓)
III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
(sai 25% loài III chết)
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
Câu 120: C
Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu
gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là
25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tần số alen A tăng dần từ P tới F2. (0,7 → 0,712→ 0,7…)
II.Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.
III.Tỉ lệ phôi bị chết khi F1(33,4%) sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P (34%) sinh sản.
IV.Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
A. 2. B. 4. C. 3.(1,2,4) D. 1.
Hướng dẫn:
P) A=0,7 a=0,3 AA= 0,6 Aa = 0,2 aa=0,2
♀P) A=0,6 a=0,4 0,4 0,4 0,2
♂P) A=0,8 a=0,2 0,8 0 0,2
Hợp tử F1 0,48 0,44 0,08
Cá thể F1 0,36/0,66 0,22/0,66 0,08/0,66
F1 A= 47/66 = 0,7121
I. đúng
Lông đen F1= 58/66=29/33
II. đúng
Chết phôi P→F1 1- 0,66 = 0,34
Tính lại giao tử F1 A= 47/66 = 0,7121… a=19/66
Hợp tử F2 AA=2209/4356 Aa=1786/4356 aa=361/4356
Cá thể F2 2209/5808=38% 893/4356= 20,5%
361/4356=8,29 % →IV đúng
Chết phôi F1→F2 Tính gần đúng = 1-(0,38+0,205+0,083)= 0,334..< 0,34→III sai
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 06
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc. B. Cùng nguồn gốc nhưng khác chức năng.
C. Cùng nguồn gốc và chức năng. D. Khác nguồn gốc và chức năng.
Câu 82. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể xuất hiện do
A. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
B. chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng hoặc trên cùng một nhiễm
sắc thể
C. sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong một cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
D. Chuyển đoạn trên một NST hoặc chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 83. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?
A. ATP. B. O2. C. H2O. D. CO2.
Câu 84. Trong công nghệ gen, để chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta
đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. plasmit.
C. tế bào động vật. D. nấm.
Câu 85. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X.
C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 86. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Thỏ. D. Dê.
Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn.
C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 88. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về các cặp gen đang xét?
A.
AB
aB
. B. b b
AAX X . C.
AB
AB
. D. Aabb.
Câu 89. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 90. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là
A. cá xương, chim và thú. B. lưỡng cư và thú.
C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát và chim.
Câu 91. Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các alen của cùng một gen có thể tương tác bổ sung với nhau cùng quy định một loại kiểu hình.
B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau cùng quy định một loại kiểu hình.
C. Sự tương tác giữa các gen không alen có thể được phát hiện thông qua sự thay đổi tỉ lệ phân li kiểu
hình kiểu Menđen.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau trong cơ thể, đó là sự tác
động cộng gộp của gen.
Câu 92. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vùng
khởi động của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể
A. diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. không diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. diễn ra khi môi trường không có lactôzơ.
D. không diễn ra khi môi trường không có lactôzơ.
Câu 93. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung
Sinh?
A. Phát sinh các nhóm linh trưởng. B. Cây có mạch và động vật lên cạn.
C. Phát sinh các ngành động vật. D. Phát sinh chim và thú.
Câu 94. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, N, S. B. C, H, Ca, Hg.
C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.
Câu 95. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n=32, một cá thể cái của loài này
chỉ có một chiếc NST ở cặp số 12, cá thể này thuộc thể đột biến
A. một nhiễm. B. đơn bội.
C. ba nhiễm D. khuyết nhiễm.
Câu 96. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, phép lai: a
A A
X X X Y
 tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với bố mẹ là:
A. 75% . B. 25% . C. 100%. D. 50%.
Câu 97. Quan sát bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của hai
loài cá như sau:
Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận
Cá chép 2o
C 44o
C 28o
C
Cá rô phi 5,6o
C 42o
C 30o
C
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở hai loài trên?
A. Cá rô phi có khả năng phân bố rộng hơn cá chép.
B. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi cao hơn so với cá chép.
C. Cá rô phi thích hợp với ao hồ miền Bắc nước ta hơn cá chép.
D. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép.
Câu 98. Ví dụ nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng cùng nhau săn mồi và bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. đàn kiến nâu cùng nhau di chuyển qua một mảng đất mới để xây dựng tổ.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình dịch mã?
A. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên ADN thành trình tự các codon trên ARN.
B. Các thành phần tham gia trực tiếp là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin, ADN.
C. rARN là nhân tố đóng vai trò dịch thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin
trên chuỗi polipeptit.
D. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi
polipeptit.
Câu 100. Ví dụ nào sau đây không thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
B. Trâu rừng có thể phát tiếng kêu để cảnh báo nguy hiểm cho đàn.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 101. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ?
A. Thế hệ con luôn xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống
B. Tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Thường bao gồm các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. Đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 102. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 103. Mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài đều có lợi thuộc về
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh.
Câu 104. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Xd
Xd
không xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử abXd
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
Câu 105. Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được
mô tả ở các hình I, II, III và IV.
Trong bốn hình trên, kết quả của quá trình diễn thế dẫn đến hình thành quần xã suy thoái?
A. Hình III. B. Hình I.
C. Hình II. D. Hình IV.
Câu 106. Hình dưới đây phản ánh mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi
(Achillea millefolium) với độ cao so với mặt nước biển.
Phát biểu nào sau đây Sai?
A. Cùng một kiểu gen a hoặc b có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen.
C. Ở cùng một độ cao so với mực nước biển thì mức phản ứng của 2 kiểu gen a và b là như nhau.
D. Ở độ cao 1400 m so với mực nước biển thì kiểu hình của 2 kiểu gen a và b có sự khác biệt rõ.
Câu 107. Ổ sinh thái của loài là
A. một “không gian sinh thái” trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. giới hạn sinh thái về yếu tố nhiệt độ và độ pH của loài cho phép loài đó tồn tại và phát triển qua
thời gian.
C. nơi ở của loài mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho
phép loài tồn tại và phát triển.
D. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Câu 108. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp.
B. Các chất từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi
trường.
C. Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối nitrat (NO3
-
) và muối amôn (NH4
+
).
D. Một chu trình sinh địa hóa gồm hai thành phần: tổng hợp và phân giải các chất trong tự nhiên.
Câu 109. Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một
chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ
và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’?
A. (A) và (D).
B. (B) và (D).
C. (C) và (B).
D. (A) và (C).
Câu 110. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới
XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 111. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 50%. B. 30%. C. 48%. D. 24%.
Câu 112. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Trứng nhái thụ tinh được với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(5) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
(6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 113. Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Chuột có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa rắn và diều hâu là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể thỏ có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể chuột.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các
loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó.
Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong
chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện
trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao
từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết
ở tuổi già.
II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ
lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau.
III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở
đường cong II.
IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được
F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Kiểu gen cây thân cao, lá nguyên ở Fa và F1 là khác nhau.
Câu 116. Một loài thực vật, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình hoa đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Tỉ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 9/64.
III. Trong số các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Khi cho tất cả các cây hoa vàng F2 tự thụ phấn. Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn thu được ở đời F3 là
1/9.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 117. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng
trên NST X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT Phép lai P
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu
1 ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) 75 0 0 25
2 ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) 0 50 50 0
3 ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) 0 25 25 50
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e) sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1: 2: 1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 118. Đồ thị dưới đây cho thấy tốc độ tăng trưởng hai loài động vật nguyên sinh Paramecium aurelia
và Paramecium caudatum. Hai loài này được nuôi chung trong một bể nuôi và cùng sử dụng một nguồn
thức ăn là vi khuẩn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum thuộc mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.
II. Loài Paramecium caudatum là loài có ưu thế cạnh tranh hơn so với loài Paramecium aurelia.
III. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum có cùng ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Khi nuôi cấy chung, mối quan hệ đối kháng giữa hai loài bắt đầu gay gắt từ sau ngày thứ tư khi nuôi
cấy.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 119. Khi nghiên cứu một loài ruồi giấm có
ba nòi A, B, C tại một khu vực địa lí, người ta lập
được biểu đồ về sự phân bố số lượng cá thể như
hình bên:
Từ biểu đồ trên, có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng?
I. Tỉ lệ số lượng nòi C hầu như không thay đổi
theo độ cao.
II. Càng lên cao, tỉ lệ số lượng cá thể nòi B càng
tăng.
III. Ở độ cao 3000m so với mực nước biển thì tỉ
lệ số lượng nòi A là cao nhất so với các nòi còn lại.
IV. Ba nòi A, B và C có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. I và II. B. III và IV. C. II và IV. D. I, và III.
Câu 120. Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gen ở người như hình bên. Biết rằng không có
đột biến phát sinh. Hãy cho biết, trong các quy luật di truyền sau, có bao nhiêu quy luật di truyền không
thể xảy ra?
I. Gen trội trên NST thường. II. Gen lặn trên NST X.
III. Gen trội trên NST X. IV. Gen lặn trên NST thường.
V. Gen nằm trong tế bào chất.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu
Số
câu
Số
câu
câu
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực
vật
1 1 0 0 2
2
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động
vật
1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc. B. Cùng nguồn gốc nhưng khác chức năng.
C. Cùng nguồn gốc và chức năng. D. Khác nguồn gốc và chức năng.
Câu 82. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể xuất hiện do
A. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
B. chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng hoặc trên cùng một nhiễm
sắc thể
C. sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong một cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
D. Chuyển đoạn trên một NST hoặc chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 83. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?
A. ATP. B. O2. C. H2O. D. CO2.
Câu 84. Trong công nghệ gen, để chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta
đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. plasmit.
C. tế bào động vật. D. nấm.
Câu 85. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X.
C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 86. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Thỏ. D. Dê.
Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn.
C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 88. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về các cặp gen đang xét?
A.
AB
aB
. B. b b
AAX X . C.
AB
AB
. D. Aabb.
Câu 89. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 90. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là
A. cá xương, chim và thú. B. lưỡng cư và thú.
C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát và chim.
Câu 91. Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các alen của cùng một gen có thể tương tác bổ sung với nhau cùng quy định một loại kiểu hình.
B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau cùng quy định một loại kiểu hình.
C. Sự tương tác giữa các gen không alen có thể được phát hiện thông qua sự thay đổi tỉ lệ phân li kiểu
hình kiểu Menđen.
D. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau trong cơ thể, đó là sự tác
động cộng gộp của gen.
Câu 92. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vùng
khởi động của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể
A. diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. không diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C. diễn ra khi môi trường không có lactôzơ.
D. không diễn ra khi môi trường không có lactôzơ.
Câu 93. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung
Sinh?
A. Phát sinh các nhóm linh trưởng. B. Cây có mạch và động vật lên cạn.
C. Phát sinh các ngành động vật. D. Phát sinh chim và thú.
Câu 94. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, N, S. B. C, H, Ca, Hg.
C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.
Câu 95. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n=32, một cá thể cái của loài này
chỉ có một chiếc NST ở cặp số 12, cá thể này thuộc thể đột biến
A. một nhiễm. B. đơn bội.
C. ba nhiễm D. khuyết nhiễm.
Câu 96. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, phép lai: a
A A
X X X Y
 tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với bố mẹ là:
A. 75% . B. 25% . C. 100%. D. 50%.
Câu 97. Quan sát bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của hai
loài cá như sau:
Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận
Cá chép 2o
C 44o
C 28o
C
Cá rô phi 5,6o
C 42o
C 30o
C
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở hai loài trên?
A. Cá rô phi có khả năng phân bố rộng hơn cá chép.
B. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi cao hơn so với cá chép.
C. Cá rô phi thích hợp với ao hồ miền Bắc nước ta hơn cá chép.
D. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép.
Câu 98. Ví dụ nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng cùng nhau săn mồi và bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. đàn kiến nâu cùng nhau di chuyển qua một mảng đất mới để xây dựng tổ.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình dịch mã?
A. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên ADN thành trình tự các codon trên ARN.
B. Các thành phần tham gia trực tiếp là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin, ADN.
C. rARN là nhân tố đóng vai trò dịch thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin
trên chuỗi polipeptit.
D. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi
polipeptit.
Câu 100. Ví dụ nào sau đây không thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
B. Trâu rừng có thể phát tiếng kêu để cảnh báo nguy hiểm cho đàn.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 101. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ?
A. Thế hệ con luôn xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống
B. Tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Thường bao gồm các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. Đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 102. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 103. Mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài đều có lợi thuộc về
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh.
Câu 104. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Xd
Xd
không xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử abXd
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
Câu 105. Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được
mô tả ở các hình I, II, III và IV.
Trong bốn hình trên, kết quả của quá trình diễn thế dẫn đến hình thành quần xã suy thoái?
A. Hình III. B. Hình I.
C. Hình II. D. Hình IV.
Câu 106. Hình dưới đây phản ánh mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi
(Achillea millefolium) với độ cao so với mặt nước biển.
Phát biểu nào sau đây Sai?
A. Cùng một kiểu gen a hoặc b có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen.
C. Ở cùng một độ cao so với mực nước biển thì mức phản ứng của 2 kiểu gen a và b là như nhau.
D. Ở độ cao 1400 m so với mực nước biển thì kiểu hình của 2 kiểu gen a và b có sự khác biệt rõ.
Câu 107. Ổ sinh thái của loài là
A. một “không gian sinh thái” trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. giới hạn sinh thái về yếu tố nhiệt độ và độ pH của loài cho phép loài đó tồn tại và phát triển qua
thời gian.
C. nơi ở của loài mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho
phép loài tồn tại và phát triển.
D. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 108. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp.
B. Các chất từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi
trường.
C. Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối nitrat (NO3
-
) và muối amôn (NH4
+
).
D. Một chu trình sinh địa hóa gồm hai thành phần: tổng hợp và phân giải các chất trong tự nhiên.
Câu 109. Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một
chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ
và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’?
A. (A) và (D).
B. (B) và (D).
C. (C) và (B).
D. (A) và (C).
Câu 110. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới
XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 111. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 50%. B. 30%. C. 48%. D. 24%.
Hướng dẫn:
P: x AA + yAa + 0,25 αα =1
Sau 1 thế hệ ngẫu phối
F1: aa = 0,16 --> tần số alen a ở bố mẹ = 0,4 = y/2+0,25 --> y = 0,3 = 30%.
Vậy P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Câu 112. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Trứng nhái thụ tinh được với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(5) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
(6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 113. Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Chuột có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa rắn và diều hâu là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể thỏ có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể chuột.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các
loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó.
Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong
chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện
trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao
từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết
ở tuổi già.
II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ
lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau.
III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở
đường cong II.
IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được
F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Kiểu gen cây thân cao, lá nguyên ở Fa và F1 là khác nhau.
Hướng dẫn
Quy ước gen: A: Thân cao > a: Thân thấp
B: Lá nguyên > b: lá xẻ
F1 cao, nguyên (Aa, Bb) x (aa, bb) → Fa = 1:1:1:1 => 2 cặp gen phân li độc lập.
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb.
Fa: thấp, nguyên: aaBb cho 2 loại giao tử -->A đúng.
F1 AaBb tự thụ → F2: cao, xẻ (A - bb) = 3/16--> B sai.
Fa có KG cây cao, xẻ là Aabb --> C sai.
Fa có KG cây cao, nguyên là AaBb --> D sai.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 116. Một loài thực vật, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình hoa đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Tỉ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 9/64.
III. Trong số các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Khi cho tất cả các cây hoa vàng F2 tự thụ phấn. Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn thu được ở đời F3 là
1/9.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn
Quy ước gen:
A-B-D- = đỏ
A-B- dd= vàng
aaB-D- + A-bbD- + A-bbdd + aaB-dd + aabbD-+ aabbdd = trắng.
ta có phép lai F1 x F1: AaBbDd × AaBbDd
Vậy sự phân li kiểu hình ở F2 là 27 đỏ : 9 vàng : 28 trắng.
I. Sai.
II. Đúng.
III. Sai.
Số cây hoa đỏ đồng hợp = AABBDD/A-B-D- = 1/27 Sai.
IV. Sai.
Quần thể cây vàng F2: AABBdd + AABbdd+ AaBBdd+ AaBbdd = 1
Tự thụ phấn thu được tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn ở đời F3 là: × = 1/36
Câu 117. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng
trên NST X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT Phép lai P
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu
1 ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) 75 0 0 25
2 ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) 0 50 50 0
3 ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) 0 25 25 50
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e) sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1: 2: 1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn
Quy ước gen: A1: lông đỏ>A2: lông nâu>A3: lông vàng >A4: lông trắng.
Phép lai 1: ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu - đỏ >> nâu
XA1
Y (a) x XA1
XA2
(b) → 1 XA1
XA1
: 1 XA1
XA2
:1 XA1
Y: 1XA2
Y
Pháp lai 2: ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) → 1 trắng : 1 vàng
PL2: XA3
Y (c) x XA4
xA4
(d)
→ XA3
XA4
: XA4
Y
Phép lai 3: ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu → nâu >>vàng>> trắng.
XA2
Y (e) x XA3
XA4
(f) → 1 XA2
XA3
: 1XA2
XA4
: 1XA3
Y: 1 XA4
Y
Xét các phát biểu:
I. Đúng, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2
Υ; ΧΑ2
ΧΑ2
, ΧΑ2
ΧΑ3
, ΧΑ2
ΧΑ4
II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III đúng, (d) x (e): XA4
XA4
(d) x XA2
Y (e) → 1XA2
XA4
: 1 XA4
Y→ tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau.
IV sai, ở mắt đỏ x 2 mắt nâu: XA1
Y x XA2
XA3/4
→ tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Chỉ có 2 sơ đồ lai.
Câu 118. Đồ thị dưới đây cho thấy tốc độ tăng trưởng hai loài động vật nguyên sinh Paramecium aurelia
và Paramecium caudatum. Hai loài này được nuôi chung trong một bể nuôi và cùng sử dụng một nguồn
thức ăn là vi khuẩn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum thuộc mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.
II. Loài Paramecium caudatum là loài có ưu thế cạnh tranh hơn so với loài Paramecium aurelia.
III. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum có cùng ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Khi nuôi cấy chung, mối quan hệ đối kháng giữa hai loài bắt đầu gay gắt từ sau ngày thứ tư khi nuôi
cấy.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 119. Khi nghiên cứu một loài ruồi giấm có
ba nòi A, B, C tại một khu vực địa lí, người ta lập
được biểu đồ về sự phân bố số lượng cá thể như
hình bên:
Từ biểu đồ trên, có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng?
I. Tỉ lệ số lượng nòi C hầu như không thay đổi
theo độ cao.
II. Càng lên cao, tỉ lệ số lượng cá thể nòi B càng
tăng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Ở độ cao 3000m so với mực nước biển thì tỉ lệ số lượng nòi A là cao nhất so với các nòi còn lại.
I. Ba nòi A, B và C có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. I và II. B. III và IV.
C. II và IV. D. I, và III.
Câu 120. Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gen ở người như hình bên. Biết rằng không có
đột biến phát sinh. Hãy cho biết, trong các quy luật di truyền sau, có bao nhiêu quy luật di truyền không
thể xảy ra?
I. Gen trội trên NST thường. II. Gen lặn trên NST X.
III. Gen trội trên NST X. IV. Gen lặn trên NST thường.
IV. Gen nằm trong tế bào chất.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
Quy luật có thể xảy ra:
- Gen trội trên NST thường: Vì trong phả hệ tính trạng xuất hiện đều (không khác biệt rõ rệt) ở 2 giới.
- Lặn trên NST thường: Ở thế hệ I hoặc II người phụ nữ mang kiểu hình 2 có kiểu gen dị hợp (chứa alen
lặn) đều có khả năng sinh con mang kiểu hình lặn aa biểu hiện ở cả 2 giới - thỏa mãn.
- Lặn trên NST X: Con trai thế hệ III biểu hiện kiểu hình 1 nhận giao tử lặn từ mẹ ở thế hệ II truyền cho
Xã - thỏa mãn.
Quy luật không thể xảy ra:
- Gen trội trên NST X: Xét thế hệ I, bố mang kiểu hình 1 truyền giao tử X cho các con gái thế hệ II →
các con gái thế hệ II đều biểu hiện kiểu hình 1 - Trái giả thuyết (loại).
- Di truyền TBC (Di truyền theo dòng mẹ), thế hệ II hoặc III con xuất hiện cả kiểu hình khác mẹ (loại).
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 07
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
Câu 81: Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.
B. thời gian sống thực tế của cá thể.
C. tuổi bình quân của quần thể.
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 82: Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ
A+G
= 0,4
T+ X
. Tỷ lệ này ở mạch còn lại là:
A. 2,5 B. 0,46 C. 0,6 D. 0,25
Câu 83: Nơi ở là:
A. khu vực sinh sống của sinh vật
B. nơi cư trú của loài
C. khoảng không gian sinh thái
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Câu 84: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ:
A. hợp tác B. ký sinh – vật chủ C. cộng sinh D. hội sinh
Câu 85: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang
đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Câu 86: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người.
Câu 87: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần
ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 88: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A. restrictaza và ligaza. B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza. D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 89: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta
dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch.
Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
A. sau phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã.
Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu.
Câu 92: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự
phát triển của “siêu vi khuẩn”. Câu nào giải thích điều này nhất?
A. Vi khuẩn gây bệnh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần
thể.
B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch.
C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn.
D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất.
Câu 93: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
A. 23. B. 46. C. 69. D. 92
Câu 94: Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hiđro trong phân tử?
A. ADN mạch kép. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 95: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con một loại kiểu hình, 2 loại kiểu gen?
A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 96: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
AB
ab
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ
lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
Câu 97: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.
Câu 98: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường:
A. sinh thái. B. nhân giống vô tính. C. địa lý D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. Virút. C. Plasmít. D. Thực khuẩn thể.
Câu 100: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập.
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?
A. AaBbDd × AaBbdd. B. AabbDd × AaBbDd.
C. aaBbdd × AaBbDd. D. AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây sai?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
C. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
D. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
Câu 102: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 103: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn D. Mất đoạn
Câu 104: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 105: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện
A. H2. B. CH4. C. NH3. D. O2.
Câu 106: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
A. Tháp năng lượng. B. Tháp sinh khối lượng.
C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng và sinh khối.
Câu 107: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.
Câu 108: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 109: Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào
sau đây?
A. Amilaza B. Nitrôgenaza C. Prôtêaza D. Cacboxilaza
Câu 110: Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một
chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
A. 1,05. B. 2. C. 1,2. D. 0,6.
Câu 111: Cho phả hệ như hình sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2
alen là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất
1
3
.
IV. Cặp 7 - 8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là
1
6
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả
năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống
dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài
sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả
nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ
kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 500 đơn vị) loài DX
quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần
cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn
loài B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài DX sẽ
chiếm ưu thế hơn so với loài B.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số
loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.
(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.
(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.
(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi
cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.
Cho các phát biểu sau:
1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 – 2005 tại Anh.
2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt và thỏ cực kì hiệu quả.
3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4. Quần thể chim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 0
Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các
trường hợp sau:
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu phát
biểu đúng trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần
thể?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. Thực
hiện 3 thí nghiệm dưới đây:
- Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự
thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
- Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự
thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.
- Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây cao, cho F1 tự thụ,
thu được F2 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:
I. Giả sử A_B_:cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.
II. Giả sử A_B_: cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB.
III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là
3
7
.
IV. Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là
2
3
.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116: Hình dưới đây mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí
kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà
nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi
giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen (hình vẽ dưới). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột
biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu
từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Chú thích: Các đoạn biểu thị phạm vi đoạn
NST bị mất so với NST ruồi giấm
Các dòng đột
biến mất đoạn
Các thể có kiểu gen đồng hợp
aa bb cc dd ee ff
I - + + - + -
II + + - - + +
III + + - - + -
IV - + + + - -
V - - + + - +
Chú thích: Ở mỗi locus gen, kí hiệu (+) là 100% con lai
có kiểu hình kiểu dại; kí hiệu (-) là con lai có 50% kiểu
dại : 50% kiểu hình đột biến lặn đối với locus tương ứng.
Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.
II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.
III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.
IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta
chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 117: Cho các trường hợp sau, biết rằng cá thể XY đang xét có kiểu gen đồng hợp:
Cho các trường hợp sau:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
Số trường hợp không tạo ra nhóm gen liên kết mới là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 5
Câu 118: Cho các phép lai sau:
- Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2
loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
- Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại
kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể
mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu
hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một hệ sinh thái có hai loài sên
biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh
sống. Một thí nghiệm được tiến hành để
tìm hiểu tác động của mật độ sên biển
(tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh
trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng
và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2
diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở
hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau
đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi
trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu
thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120: Ở hai loài cá cùng chi, các
con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa
vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh
sản. Trong đó, con đực của loài
Pundamilia pundamilia có lưng màu
xanh nhạt, còn con đực của loài
Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ
nhạt. Khi nuôi các con đực và cái của
hai loài này trong hai bể cá, một bể
chiếu ánh sáng bình thường và một bể không được chiếu ánh sáng; kết quả cho thấy trong bể chiếu ánh sáng
bình thường cá cái chỉ giao phối với cá đực cùng loài, còn trong bể không có ánh sáng xảy ra hiện tượng cá cái
giao phối với cá đực của loài khác. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái.
II. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài là do sở thích của con cái chỉ giao phối với
con đực cùng loài.
III. Sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
IV. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai
loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81.D 82.A 83.B 84.C 85.A 86.D 87.C 88.A 89.D 90.B
91.D 92.A 93.B 94.B 95.A 96.A 97.A 98.D 99.C 100.D
101.B 102.A 103.C 104.C 105.D 106.A 107.A 108.B 109.B 110.A
111.C 112.C 113.A 114.B 115.B 116.A 117.A 118.B 119.A 120.C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 82: Đáp án A
Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ
A+G
= 0,4
T+ X
→ Mạch thứ 2: tỷ lệ này = 1:0,4 = 2,5
Câu 83: Đáp án B
Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật
Câu 84: Đáp án C
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc
Câu 85: Đáp án A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5’ . XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Câu 86: Đáp án D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
A. Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú
B. Vòi voi là mũi của con voi
C. Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì
Câu 87: Đáp án C
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Tần số alen của quần thể là: A a A
0,2
p = 0,3+ = 0,4 q =1-p = 0,6
2

Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Câu 88: Đáp án A
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là: Restrictaza (enzyme cắt
giới hạn) và ligaza (enzyme nối)
Câu 89: Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong tế bào chất quy định thì cho kết quả
khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 90: Đáp án B
Do ở sinh vật nhân sơ không có cấu trúc ADN kết hợp với protein histon và mARN không có intron nên điều
hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 91: Đáp án D
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Câu 92: Đáp án A
Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng
sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi
khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm
dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen
kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc.
Câu 93: Đáp án B
Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
Câu 94: Đáp án B
mARN do chỉ có một mạch và cấu tạo mạch thẳng nên không có liên kết hiđro trong phân tử.
Câu 95: Đáp án A
AA x Aa → AA; Aa
Câu 96: Đáp án C
Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 97: Đáp án A
Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 98: Đáp án D
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 99: Đáp án C
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid.
Câu 100: Đáp án D
Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 → AaBbDD × AabbDD.
Câu 101: Đáp án B
Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã cực đỉnh nên không có sự phá hại môi trường.
Câu 102: Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa
nội bào ).
Câu 103: Đáp án C
A và B. Sai. Vì chuyến đoạn trong một nhiễm sắc thể → vật chất di truyền không đổi, chỉ thay đổi trình tự
các gen trên nhiễm sắc thể → không tạo thêm alen nào trên nhiễm sắc thể đơn bị đột biến → Loại.
D. Sai. Vì mất đoạn làm mất gen → không tạo thêm alen nào → loại.
Đúng. Vì lặp đoạn sẽ dẫn đến lặp gen lặp alen.
Ví dụ nhiễm sắc thể đơn ban đầu mang alen A, đột biến lặp đoạn làm nhiễm sắc thể này mang hai alen A
(AA). Thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 104: Đáp án C
Kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen là: AaBB.
Câu 105: Đáp án D
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK
Sinh học 12 – Trang 137).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 106: Đáp án A
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp.
Câu 107: Đáp án A
Ta biết rằng nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon, ADN là một phần tử rất dài so với kích
thước của tế bào nhiễm sắc thể (được cấu tạo từ ADN) phải cuộn xoắn các mức độ để nằm gọn trong nhân tế
bào.
Việc nhiễm sắc thể đóng/giãn xoắn có ý nghĩa sau:
+ Giãn xoắn giúp cho enzim dễ tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm
sắc thể.
+ Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li diễn ra dễ dàng, các nhiễm sắc thể không còn quá “dài” để
vướng vào nhau gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
Câu 108: Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham
gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B.
Câu 109: Đáp án B
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Câu 110: Đáp án A
Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút → 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây)
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4 → Thời gian từng pha là:
Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây).
Pha tâm thất co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây).
Pha giản chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây).
Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1,2 – 0,15 = 1,05 (giây).
Câu 111: Đáp án C
- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 7 bị bệnh P  Bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và
có 2 alen của gen P  Gen P không liên kết giới tính  Quy ước: a quy định bệnh P  2 đúng.
- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị
bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Vậy bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định,
người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q  Bệnh Q do gen lặn quy định  Quy ước, b
quy định bệnh Q  1 đúng.
- Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là:
1 2
AA : Aa
3 3
 Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A =
2
3
.
- Về bệnh Q, thì người số 11 là: B b
X X  Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB =
1 2 1
.
3 3 3
  3 đúng
+ Xét bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen:
1 2
AA : Aa
3 3
 Người số 8 có xác suất kiểu gen
1 2
AA : Aa
3 3
cho nên xác suất sinh con AA =
2 2 4
.
3 3 9
 .
+ Xét bệnh Q: Số 7 có kiểu gen B
X Y , số 8 có kiểu gen B b
X X
→ Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q ( B
X Y ) =
1
4
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
 Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của
cặp 7 - 8 là:
4 1 1
.
9 4 9
  4 sai.
Câu 112: Đáp án C
I sai. Vì ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở
khoảng 1800 – 2000 đơn vị.
III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng.
IV đúng, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài B.
Câu 113: Đáp án A
1. ai, quan sát đồ thị dễ dàng thấy kháng virut gay bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950.
2. sai, vì quần thể chim ưng và quần thể vẹt tăng trưởng theo tỉ lệ thuận nên chim ưng không thể khống chế
được quần thể vẹt.
3. sai, mất cân bằng sinh thái.
4. đúng chỉ có quần thể vẹt đuôi dài mới tăng trưởng theo đồ thị hình J.
Câu 114: Đáp án B
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
→ Tần số alen A = 0,5, a = 0,5
Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống
và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa →
1
3
aa :
2
3
Aa
→ Tần số alen A =
2
3
; a =
1
3
→ Trường hợp này đúng.
Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen
A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường → Làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A =
2
3
, tần số alen a =
1
3
→ Đúng.
Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay
100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Câu 115: Đáp án B
Xét thí nghiệm 3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân
cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây
này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính
trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các
cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong
số thân cao là 2/3.
Câu 116: Đáp án A
I đúng. Nguyên tắc: Đột biến mất đoạn NST có chưa các locus gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn
không có alen kiểu dại tương ứng và được biểu hiện ở thể dị hợp.
II sai.
Đoạn mất I chứa 3 locus A, D và F.
Đoạn mất II chứa 2 locus C, D.
Trong khi đoạn I và II trùng nhau tại băng 2
Băng 2 là vị trí locus D.
Băng 1 (bị mất trên đoạn II mà không mất trên đoạn I) là vị trí locus C.
Băng 3 và 4 là vị trí của locus A và F (chưa xác định).
Đoạn mất III chứa 3 locus C, D và F.
Băng 3 là vị trí locus F
Băng 4 là vị trí locus A Đoạn mất IV chứa 3 locus F, A và E
Băng 5 là vị trí locus E
Còn lại băng 6 là vị trí locus B
III đúng. Thứ tự các locus gen là C – D – F – A – E – B
IV sai. Hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV có 1 đoạn mất chung nhau chứa locus gen F. Khi lai giữa hai
dòng này có 25% số con bị mất hoàn toàn locus gen này ® Có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết
Câu 117: Đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng hợp
nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những
gen khác nhau.
(d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen
giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST.
Câu 118: Đáp án B
Quy ước: A: quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b: quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1: P:
AB ab
x
AB ab
. → F1: 100%
AB
ab
.
F1 x F1:
AB AB
x
ab ab
. → F2:
AB AB ab
1 : 2 :1
AB ab ab
.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2: P:
Ab aB
x
Ab aB
. → F1: 100%
Ab
aB
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
F1 x F1:
Ab Ab
x
aB aB
. → F2:
Ab Ab aB
1 : 2 :1
Ab aB aB
→ Nội dung 3 đúng.
AB Ab
x
ab aB
sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen
AB AB
x
aB Ab
cùng quy định một kiểu hình
như nhau.
Nội dung 4 sai.
Câu 119: Đáp án A
I đúng.
II sai. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba tăng nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong
môi trường tăng.
III sai. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy tăng.
IV. đúng.
Câu 120: Đáp án C
- Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li tập tính → I sai.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài: con đực của hai loài có màu lưng khác nhau,
có thể là do sở thích giao phối của con cái và con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài. → II đúng
- Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ
hình thành loài mới. → III đúng
- Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu mà các cá thể giữa hai quần thể này vẫn
không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. → IV
đúng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 08
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam. D. Sinh vật dị dưỡng.
Câu 82: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
A. AaB B. AaBb C. AaBbb. D. AaBB
Câu 83: Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là
hiện tượng cách li
A. nơi ở. B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian.
Câu 84: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Câu 85: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AAU3’. B. 5’GAU3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AGU3’.
Câu 86: Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế
hệ?
A. Đột biến số lượng NST. B. Đột biến gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Sự di cư (xuất cư) của các cá thể.
Câu 87: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần. B. Tạo ra ưu thế lai.
C. Hiện tượng thoái hóa giống. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 88: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể phát triển thành
A. các dòng tế bào đơn bội. B. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
C. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. các giống cây trồng thuần chủng.
Câu 89: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
Câu 90: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào xoma.
B. Ở cấp phân tử, đa số đột biến gen là có hại.
C. Chỉ có đột biến gen trội mới có thể hình thành thể đột biến.
D. Tần số đột biến của một gen là tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen đó.
Câu 91: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
Câu 92: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. Cách li trước hợp tử. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li tập tính. D. Cách li mùa vụ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 93: Kiểu phân bố nào sau đây có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 94: Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách
sử dụng dạng đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 95: Biết alen A qui định hoa đỏ trội so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây
có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Aa  Aa. B. AA  aa. C. AA  Aa. D. aa  aa.
Câu 96: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 97: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO3
-
và NH4
+
. B. NO2
-
và NH+
. C. NO2
-
và N2. D. NO2
-
và NO3
-
.
Câu 98: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
Câu 99: Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào trần.
Câu 100: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST
thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây
F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu
hình ở F2 là
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1 B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1. D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
Câu 101: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng
A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư.
D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
Câu 102: Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết ở người?
A. Tiroxin. B. Glucagon. C. Progesteron. D. Insulin.
Câu 103: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có
đường kính là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 700nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 300nm.
Câu 104: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. mức phản ứng của kiểu gen.
C. sự mềm dẻo của kiểu hình. D. thể đột biến.
Câu 105: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 106: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.
C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên
bậc dinh dưỡng cao.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
Câu 107: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3 → 5 .
B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn.
Câu 108: Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt.
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường.
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài.
IV. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa.
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”.
C. Lễ phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ tịch điền (cày ruộng đầu năm).
Câu 110: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà
không vận chuyển khí?
A. Côn trùng. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Cá.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111: Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông chuột:
Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?
A. 1/16. B. 1/6. C. 1/64. D. 1/24.
Câu 112: Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị
ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?
A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 4.
Câu 113: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định.
II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật
phân giải.
III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao.
IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc chuỗi thức ăn càng đơn giản.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114: Quan sát hình sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc
X
Phát tán

Ổ sinh thái khác nhau
Y

Sự khác biệt về
tần số alen và thành phần kiểu gen
Z

Quần thể thích nghi
T

Hình thành loài mới. Cho các
phát biểu sau:
1. X là đột biến 2. Y là chọn lọc tự nhiên
3. Z là cách li sinh sản 4. T là nhân tố tiến hóa
Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 115: Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn.
Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn thu
được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn
thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25%
chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự
do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:
A. 9/32. B. 9/16. C. 7/16. D. 7/64.
Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào
các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm
phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo
một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
3. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 117: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III,
IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN).
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.
II. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.
III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục
IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 118: Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết
không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép.
II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd.
III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 119:
Z. J. Fletcher từ Trường Đại học
Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai
là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố
của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong
biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại
bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng
của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh
vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở
vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu
gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của
rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ
cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ
loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối
chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả
như hình dưới:
Cho các phát biểu sau:
1. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của tảo.
2. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ khá cao.
3. Cầu gai là yếu ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
4. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để thuận lợi phát triển số lượng cá thế tăng lên
nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể tảo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 120: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng: hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác
nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. C 82. A 83. D 84. C 85. C 86. C 87. B 88. A 89. D 90. D
91. D 92. B 93. A 94. B 95. A 96. B 97. A 98. A 99. B 100. D
101. D 102. D 103. B 104. B 105. A 106. A 107. B 108. C 109. A 110. A
111. D 112. C 113. A 114. A 115. C 116. D 117. B 118. C 119. D 120. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án C
Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường.
Câu 82: Đáp án A
Câu 83: Chọn D
Câu 84: Chọn C
Câu 85: Chọn C
Câu 86: Chọn C
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ.
Câu 87: Đáp án B
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết là tăng tỷ lệ gen đồng hợp, giảm tỷ lệ gen dị hợp. Vì vậy xuất hiện
nhiều tính trạng xấu nên gọi là hiện tượng thoái hóa giống
Câu 88: Chọn A
Câu 89: Đáp án D
- Nếu lai thuận khác lai nghịch thì xảy ra 2 trường hợp: Gen nằm trên NST giới tính (nếu kiểu hình ở đời
con có thể có cả ở bố và mẹ); hoặc gen nằm trong tế bào chất cụ thể là ti thể hoặc lục lạp (nếu đời con hoàn
toàn giống mẹ)
Câu 90: Chọn D
Câu 91: Chọn D
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
Câu 92: Đáp án B
Hiện tượng có taọ ra con lai,nhưng con lai có sức sống kém hoặc con lai có sức sống tốt nhưng không sinh
sản được là do cách ly sau hợp tử
Câu 93: Đáp án A
Câu 94: Đáp án B
Câu 95: Đáp án A
Câu 96: Đáp án B
Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ nhiễm sắc thế đơn bội của loài.
Nhưng trường hợp cụ thể với ruồi giấm đực (XY) thì ngoài 3 cặp nhiễm sắc thể thường cho 3 nhóm gen
liên kết, cặp nhiễm sắc thể giới tính do không tương đồng nên được tính là 2 nhóm gen liên kết.
Vì vậy ở ruồi giấm đực có 5 nhóm gen liên kết.
Câu 97: Đáp án A
Câu 98: Đáp án A
- A sai vì đột biến thường có hại
- B đúng vì đọt biến tạo alen mới, còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen
- C đúng vì vai trò của CLTN là làm thay đổi chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa
- D đúng vì tần số đột biến là rất nhỏ
Câu 99: Đáp án B
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Người ta cắt ngang ở giữa củ cà rốt, thu được một khối tế bào gọi là các mô. Sau đó đem khối tế bào này đi
nuôi cấy trong môi trường tạo thành các mô sẹo, rồi cuối cùng sử dụng hoocmon sinh trường để những mô
sẹo phát triển thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 100: Đáp án D
P. AaBB × aabb → F1: 1/2 AaBb : 1/2 aaBb
-Tứ bội hóa các cây F1 bằng conxixin → tạo cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb; aaaaBBbb
- Nếu cây F1 AAaaBBbb tự thụ phấn → tạo F2 có kiểu hình (35A--- : 1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) =
1225:35:35:1
- Nếu cây F1 aaaaBBbb tự thụ phấn → Tạo F2 có kiểu hình (1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) = 35:1
Câu 101: Đáp án D
Để bảo vệ tài nguyên rừng có thể sử dụng nhiều biện pháp như chống phá rừng,tích cực trồng rừng, xây
dựng các khu bảo vệ thiên nhiên,vận động đồng bào dân tộc định canh,định cư.Vậy A, B, C đúng
- D sai vì việc chống xói mòn, khô hạn,ngập úng, chống mặn cho đất chỉ nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên.
Câu 102: Đáp án D
Câu 103: Đáp án B
Câu 104: Đáp án B
Câu 105: Đáp án A
- A đúng vì cả 2 nhân tố này không làm xuất hiện alen mới
- B sai vì đột biến làm xuất hiện alen mới
- C sai vì di nhập gen có thể đưa alen mới vào trong quần thể
- D sai vì cả đột biến và di nhập gen đều làm xuất hiện alen mới
Câu 106: Đáp án A
Đây là tháp sinh khối, A: HST dưới nước; B: HST trên cạn.
A. đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B. sai. không thể là HST trên cạn.
C. sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.
D. sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.
Câu 107: Đáp án B
Câu 108: Đáp án C
IV sai, hàm lượng C02,02 trong bình không đổi do hạt đã chết không xảy ra hô hấp hay bất kỳ một quá
trình nào khác, không thể đánh gia cao hơn thấp hơn, chưa đủ dữ kiện.
Câu 109: Đáp án A
- Các phong tục trong ý B, C, D đều nhằm tăng đa dạng sinh học, khả năng sống sót cho các loài.
-Tự do hái lộc trong đêm giao thừa → gây bất lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển của các loài thực vật
→ bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường
Câu 110: Đáp án A
Câu 111: Chọn D
Ta thấy con lông trắng chỉ sinh ra con lông trắng → con lông trắng chỉ mang alen lặn.
Ta chia các trường hợp.
- TH1: Di truyền đơn gen : không thể xảy ra, giả sử 2 gen trội không hoàn toàn, hoặc gen đa alen thể hiện
trong phép lai : (*) và (**) , nếu là trội không hoàn toàn, phép lai (*) không thể cho kiểu hình lông xanh ;
nếu là gen đa alen, phép lai (**) không thể cho cả kiểu hình lông trắng và lông đen.
- TH2: Tương tác gen :ta thấy phép lai (**): xanh × xanh => đời con có trắng, có đen ; phép lai (***)
trắng × đen → xanh , đen → tương tác bổ sung.
Quy ước gen :
A-B- : Lông đen ; A-bb/aaB- : lông xanh ; aabb : lông trắng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Xét phép lai (*) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb) → con lông đen (6) chắc chắn phải có kiểu gen :
AaBb
Xét phép lai (***) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb)→ lông xanh (aaBb/Aabb) và lông đen ( chắc chắn
có kiểu gen AaBb) ( vì nhận ab của cơ thể lông trắng)
→ cơ thể lông đen (7) có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb hoặc Aa (1BB :2Bb) ( vai trò của alen B và A là như
nhau)
Giả sử III.7 có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb
Vậy xác suất sinh con lông trắng là : III.6 × III.7 : AaBb ×(1AA :2Aa)Bb ↔ (A :a)(B :b) × ( 2A :1a)(B :b)
→ aabb = 1/6 X 1/4 = 1/24
Câu 112: Đáp án C
Câu 113: Đáp án A
I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định.
II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật
phân giải.
III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao.
IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn
giản.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114: Đáp án A
Quần thể gốc
Ðot bien
Phát tán
Ổ sinh thái khác nhau
Nhan to tien hoa

Sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen
Chon loc tu nhien
Quần thể thích nghi
Cach li sinh san

Hình thành loài
Câu 116: Đáp án C
1. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách
ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’
trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp
5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ
sung)
 Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí
19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43  4 Đúng
2. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên
mã
3. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1
Câu 115: Chọn D
Phương pháp:
- Ở chim, XX là con đực, XY là con cái.
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P.
Bước 2: Vẽ sơ đồ lai, tỉ lệ phân li của từng cặp tình trạng rồi tổ hợp lại ở F3.
Cách giải:
- Xét riêng từng tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao chân ở F2 biểu hiện đều ở 2 giới  gen Aa nằm trên NST thường.
+ Tính trạng độ dài đuôi biểu hiện không đều ở 2 giới  gen Bb nằm trên NST giới tính, gen quy định tính trạng
nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
- Từ kiểu gen của F2 suy ra con cái F1 có kiểu gen AaXBY.
- Nếu chim mái F1 lai với chim trống chân thấp lông đuôi ngắn:
1 1
F F
 tạo 2
F (1Aa: 1aa)  
B b b
1 X :1X Y
 X
+ F2 giao phối tự do tạo F3 có tỉ lệ trống cao, dài:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B B 3 3 1 7
A X X (1 aa)X X 1
4 4 4 64
 
        
 
 
Câu 117: Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN
Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:
Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều
tháo xoắn.
Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn
Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau
nhờ enzim nối ADN – ligaza.
Giải chi tiết:
Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:
Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.
I đúng.
II sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’.
III đúng.
IV sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục.
Câu 118: Đáp án C
Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí
hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép.
II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd.
III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Cách giải: I sai Tế bào M đang có bộ NST ở dạng lưỡng bội kép.
II, III, IV đúng
Câu 119: Chọn D
Ở thí nghiệm 1, khi bỏ loài cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể tảo tăng với tốc độ nhanh,
đồng thời ở thí nghiệm đối chứng sự phục hồi của tải không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của
cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển của tảo.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Ở thí nghiệm 2, khi bỏ cầu gai quần thể tảo vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt
khác ở thí nghiệm 3 khi loại bỏ ốc nón thì sư sinh trưởng và phát triển của tảo bị ảnh hưởng lớn và phục hồi
gần như không có. Điều này cho thấy loài cầu gai là yếu tố sinh học ức chế tảo.
Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 có thể thấy ốc nón không phải yếu tố ức chế tảo tuy nhiên khi loại bỏ cầu gai ốc
nón có thêm điều kiện phát triển tạo sự ức chế nhẹ đến tảo.
Câu 120: Chọn B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
(1 1/ 2 ) (1 1/ 2 )
: :
2 2
2
 
 
n n
n
y y y
x AA Aa z aa
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2
AA + 2pqAa +q2
aa =1
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen 1
2
    
A a A
y
p x q p
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: .
2

y
x z
Cách giải:
Do cân bằng di truyền:
Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,81BB : 0,18Bb : 0,01bb
I đúng. Các gen phân li độc lập nên KH A-B- chiếm tỉ lệ: (1-0,04aa)(1-0,01bb)=95,04%
II đúng.
III đúng, cây thân cao, hoa trắng chiếm: (1-0,04aa)× 0,01 = 0,96%
IV đúng, kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ là: AABB, AABb, AaBb, AaBB
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 09
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Mèo rừng. B. Tôm sông.
C. Chim sâu. D. Ếch đồng.
Câu 82. Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự
3'GUA5' trên mARN?
A. 5'XAU3'. B. 5'XAT3'. C. 3'XAU5'. D. 3'XAT5'.
Câu 83. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một?
A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
Câu 84. Quá trình nào sau đây làm mất nitơ trong đất?
A. Amôn hóa. B. Nitrat hóa.
C. Cố định đạm. D. Phản nitrat hóa.
Câu 85. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
B. một tính trạng.
C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối.
D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối.
Câu 86. Khi nói về hệ sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Các sắc tố quang hợp truyền năng lượng hấp thụ được về cho diệp lục a .
B. Hệ sắc tố quang hợp hấp thu và biến đổi quang năng thành hoá năng.
C. Ở một số loài cây có lá màu đỏ là do trong lá chỉ có carôtenôit.
D. Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng tilacôit.
Câu 87. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng.
B. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau.
C. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái.
D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
Câu 88. Ở ruồi giấm, phép lai A a A
X X X Y
 . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới
A. cái. B. đồng giao.
C. Đực và cái. D. đực.
Câu 89. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa
A. muối và nước. B. nước và protein.
C. muối và protein. D. nước và glucose.
Câu 90. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Vi sinh vật phân hủy. B. Xác động vật.
C. Thực vật. D. Sâu ăn lá.
Câu 91. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu quá trình phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 92. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?
A. 20. B. 92. C. 9. D. 30.
Câu 93. Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 94. Phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.
Câu 95. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng
lượng
A. để hình thành liên kết peptit giữa các axit amin.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 96. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 97. Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước trên là:
A. (1) → (3) → (2). B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Câu 98. Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu
đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ở loài này là
A. tỷ lệ tử vong của 2 giới không đều. B. sự phân hóa kiểu sinh sống.
C. nhiệt độ môi trường. D. tập tính đa thê.
Câu 99. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm
sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 100. Ở một loài sinh vật nhân thực, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Theo lí thuyết, alen D và alen d
vẫn có
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. số nuclêôtit bằng nhau. B. số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. tỉ lệ (A + G)/(T+X) bằng nhau. D. chiều dài luôn bằng nhau.
Câu 101. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen?
A.
AB
DD
aB
. B. D
AABBX Y .
C.
AB
AB
XD
Xd
. D.
ab
ab
XD
XD
.
Câu 102. Biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
A. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất.
B. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn.
C. Khai triệt để nguồn tài nguyên sinh vật biển.
D. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 103. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di
truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 100% AA. B. 25% Aa : 75% aa.
C. 100% Aa. D. 50% AA : 50% Aa.
Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau.
C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 105. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. tế bào. B. quần thể.
C. cá thể. D. bào quan.
Câu 106. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 107. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
Câu 108. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 109. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh.
B. vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi.
C. cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
D. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
Câu 110. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3).
C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 111. Xét một quần thể thực vật giao ngẫu phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen
đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
4
9
. B.
5
9
. C.
4
5
. D.
1
2
.
Câu 112. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu
không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực
gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên.
II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.
III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm
cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này
vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên?
I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.
II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới.
III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến.
IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình
thường.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 114. Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit
trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau.
Loài sinh vật Kích thước hệ gen Số lượng gen trung bình
Vi khuẩn H. influenzae 1,8 950
Nấm men 12 500
Ruồi giấm 180 100
Người 3200 10
Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?
I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực
đơn giản (nấm men).
III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho
các prôtêin.
IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu
nuclêôtit càng cao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn
gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh
dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 116. Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm
được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo.
Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 117. Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào
chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các
dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?
I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một
giao tử bình thường và một giao tử đột biến.
III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số
chẵn.
IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 118. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu
sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng
dưới đây:
Phép lai Kiểu hình bố mẹ
Tỷ lệ ở đời con F1
Cao, đỏ Thấp, đỏ Cao, trắng Thấp, trắng
1 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 9 3 3 1
2 Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng 1 3 3 1
3 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 3 1 0
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.
II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.
III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được
là 1/64.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 119. Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh
Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào
biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau.
II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.
III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.
IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 120. Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí
nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được
kết quả ở hình b.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Mèo rừng. B. Tôm sông.
C. Chim sâu. D. Ếch đồng.
Câu 82. Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự
3'GUA5' trên mARN?
A. 5'XAU3'. B. 5'XAT3'. C. 3'XAU5'. D. 3'XAT5'.
Câu 83. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một?
A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
Câu 84. Quá trình nào sau đây làm mất nitơ trong đất?
A. Amôn hóa. B. Nitrat hóa.
C. Cố định đạm. D. Phản nitrat hóa.
Câu 85. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
B. một tính trạng.
C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối.
D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối.
Câu 86. Khi nói về hệ sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Các sắc tố quang hợp truyền năng lượng hấp thụ được về cho diệp lục a .
B. Hệ sắc tố quang hợp hấp thu và biến đổi quang năng thành hoá năng.
C. Ở một số loài cây có lá màu đỏ là do trong lá chỉ có carôtenôit.
D. Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng tilacôit.
Câu 87. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng.
B. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau.
C. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái.
D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
Câu 88. Ở ruồi giấm, phép lai
A a A
X X X Y
 . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới
A. cái. B. đồng giao.
C. Đực và cái. D. đực.
Câu 89. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa
A. muối và nước. B. nước và protein.
C. muối và protein. D. nước và glucose.
Câu 90. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Vi sinh vật phân hủy. B. Xác động vật.
C. Thực vật. D. Sâu ăn lá.
Câu 91. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu quá trình phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 92. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
AB
ab
Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con?
A. 20. B. 92. C. 9. D. 30.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 93. Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 94. Phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.
Câu 95. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng
lượng
A. để hình thành liên kết peptit giữa các axit amin.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 96. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 97. Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước trên là:
A. (1) → (3) → (2). B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Câu 98. Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu
đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ở loài này là
A. tỷ lệ tử vong của 2 giới không đều. B. sự phân hóa kiểu sinh sống.
C. nhiệt độ môi trường. D. tập tính đa thê.
Câu 99. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm
sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 100. Ở một loài sinh vật nhân thực, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Theo lí thuyết, alen D và alen d
vẫn có
A. số nuclêôtit bằng nhau. B. số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. tỉ lệ (A + G)/(T+X) bằng nhau. D. chiều dài luôn bằng nhau.
Câu 101. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen?
A.
AB
DD
aB
. B. D
AABBX Y .
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.
AB
AB
XD
Xd
. D.
ab
ab
XD
XD
.
Câu 102. Biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
A. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất.
B. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn.
C. Khai triệt để nguồn tài nguyên sinh vật biển.
D. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 103. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di
truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 100% AA. B. 25% Aa : 75% aa.
C. 100% Aa. D. 50% AA : 50% Aa.
Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau.
C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 105. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. tế bào. B. quần thể.
C. cá thể. D. bào quan.
Câu 106. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 107. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
Câu 108. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 109. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh.
B. vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi.
C. cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
D. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 110. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3).
C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 111. Xét một quần thể thực vật giao ngẫu phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen
đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
4
9
. B.
5
9
. C.
4
5
. D.
1
2
.
Hướng dẫn:
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp aa ở P = 0,1 A- = 0,9
Ở F1 thì aa= 0,09 → a = 0,3
P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao AA=5/9
Câu 112. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu
không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực
gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên.
II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.
III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
Cả hai gen đều biểu hiện ở hai giới => gen nằm trên X
Hai gen phân li độc lập => 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, 1 gen nằm trên NST thường =>
II. Đúng.
Có 6 KH = 2.3 => 1 gen có 2 KH (2 alen A, a) và 1 gen có 3 KH (3 alen B1, B2, B3)
Gen nằm trên NST thường có 2 alen => Số KG =
.
= 3 KG.
Kiểu gen ở giới đực gấp 2 lần KG ở giới cái => Đực XX, cái XY
Gen nằm trên NST X có 3 alen => số KG ở đực XX =
( )
= 6, số KG ở cái (XY) = 3.
Vậy, giới đực có 3.6 = 18 KG, giới cái có 3.3 = 9 KG.
=> Số KG về hai gen trên trong quần thể là 18 + 9 = 27 => I. Đúng.
Số phép lai về hai gen trên = Số KG đực × Số KG cái = 18×9 = 162 => III. sai.
Trong quần thể, số loại giao tử đực = (A, a) ( XB1
, XB2
, XB3
) = 6.
Số loại giao tử cái = (A, a) ( XB1
, XB2
, XB3
, Y) = 8 => IV. sai.
Câu 113. Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm
cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này
vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên?
I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới.
III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến.
IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình
thường.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 114. Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit
trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau.
Loài sinh vật Kích thước hệ gen Số lượng gen trung bình
Vi khuẩn H. influenzae 1,8 950
Nấm men 12 500
Ruồi giấm 180 100
Người 3200 10
Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?
I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực
đơn giản (nấm men).
III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho
các prôtêin.
IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu
nuclêôtit càng cao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn
gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh
dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.
Số kết luận đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn:
Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh
Xét các phát biểu
(I) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.
(II) đúng, người (V) có thể có kiểu gen AA
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
(III) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen
→ alen A =0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
(IV) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.
XS người III (?) bị bệnh là: (Aa × aa → 1/2 aa)
Câu 116. Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm
được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo.
Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 117. Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào
chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các
dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?
I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một
giao tử bình thường và một giao tử đột biến.
III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số
chẵn.
IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 .
Câu 118. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu
sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng
dưới đây:
Phép lai Kiểu hình bố mẹ
Tỷ lệ ở đời con F1
Cao, đỏ Thấp, đỏ Cao, trắng Thấp, trắng
1 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 9 3 3 1
2 Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng 1 3 3 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 3 1 0
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.
II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.
III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được
là 1/64.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn:
Kết qủa phép lai 1: ở đời F1 về các tính trạng đều 3:1  các tính trạng trội hoàn toàn.
Cao trội hơn thấp; đỏ trội hơn trắng
Quy ước: A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng
- Kết qủa ở phép lai 2: Đây là phép lai phân tích mà thu được đời con có thân thấp, hoa trắng cây thân cao,
hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và xảy hoán vị 1 bên với tần số 25% .  I, II. Sai.
- Phép lai 1:
P:
AB
ab
x
Ab
aB
(f = 25%)
- Phép lai 2:
P:
Ab
aB
(f = 25%) x
ab
ab
- Phép lai 3: thu được tỉ lệ 3:1 . Kiểu gen bố mẹ có thể là
P:
Ab
aB
x
AB
aB
hoặc P:
AB
aB
x
AB
aB
hoặc P:
AB
ab
x
AB
aB
III. Đúng
Ab
aB
x
Ab
aB
-->
ab
ab
=1/64 IV. Đúng.
Câu 119. Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh
Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào
biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau.
II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.
III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.
IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Đúng.
Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.
Khi có sự hiện diện của các loài khác, số lượng cá thể ở cả hai loài đều giảm. Do đó, cả hai loài đều bị ảnh hưởng
bởi sự cạnh tranh giữa các loài. Tuy nhiên, như đã thấy trong biểu đồ, mức giảm ít hơn là ở loài 2.
Câu 120. Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí
nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được
kết quả ở hình b.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 10
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Đơn phân của phân tử ARN bao gồm các loại nuclêôtit nào sau đây?
A. A, T, U, X. B. A, U, G, X. C. U, T, G, X. D. A, T, G, X.
Câu 82: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST. D. Hoán vị gen.
Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, sinh
vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Tảo lục đơn bào. B. Tôm. C. Cá rô. D. Chim bói cá.
Câu 84: Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 85: Tính đặc hiệu của mã di truyền là
A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin.
D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau.
Câu 86: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 87: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần
thể này là
A. 0,4 B. 0,8 C. 0,2 D. 0,6
Câu 88: Vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất hocmôn insulin của người. Đây là một ví dụ về thành tựu của
A. gây đột biến. B. lai tạo. C. công nghệ gen. D. công nghệ tế bào.
Câu 89: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết B. kiểu gen. C. chế độ dinh dưỡng D. kỹ thuật canh tác.
Câu 90: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở
đại mạch?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô
thuộc bậc dinh dưỡng nào?
A. Cấp 3. B. Cấp 2 C. Cấp 4 D. Cấp 1.
Câu 92: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 93: Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 94: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ
nhiễm sắc thể là
A. n – 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n – 1.
Câu 95: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Biết
không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng?
A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. aa x Aa. D. aa x aa.
Câu 96: Tần số hoán vị gen thường không vượt quá bao nhiêu phần trăm?
A. 30. B. 100. C. 50. D. 60.
Câu 97: Sự hấp thụ của nước vào tế bào lông hút ở rễ cây diễn ra theo cơ chế
A. chủ động. B. thẩm thấu. C. khuếch tán. D. thẩm tách.
Câu 98: Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở
người và các loài vượn người:
- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT
Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn
người?
A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
Câu 99: Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 2. B. 3 C. 4. D. 1.
Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và
Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết,
trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4.
Câu 101: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2
. Số liệu trên cho
ta biết đặc trưng nào của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài.
Câu 102: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận
tốc máu giảm dần.
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc
máu tăng dần.
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
Câu 103: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AGU3'?
A. 5'AUG3'. B. 3'UXA5'. C. 3'AUG5'. D. 5'AXA3'.
Câu 104: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. càng có sự khác biệt lớn giữa các tổ hợp gen khác nhau.
B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
C. làm xuất hiện các tính trạng khác không có ở bố mẹ.
D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
Câu 105: Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là
đúng nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng.
B. Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu.
C. Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu.
D. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền.
Câu 106: Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là
A. thực vật phù du. B. cá mè hoa. C. cá mương. D. cá quả.
Câu 107: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ
đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. IO
IO
và IA
IO
B. IB
IO
và IA
IO
C. IA
IB
và IA
IO
D. IA
IO
và IA
IO
.
Câu 108: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 109: Trong trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài?
A. Mật độ giảm. B. Nguồn sống dồi dào.
C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 110: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
B. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm huyết áp.
C. Hooc môn glucagôn tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
D. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Câu 111: Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà
như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn.
Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu con, trong số 3000 gà con
có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là
dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15. B. 30. C. 80 D. 40.
Câu 112: Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .
Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là
A. III và II. B. III và I. C. II và III. D. I và III.
Câu 113: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa
của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng
thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng
bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?
A. Ức chế cảm nhiễm B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 114: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về
màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ
trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái.
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy
định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn. Trong số các phát biểu sau,
có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
I. Có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây hoa tím, quả dài.
II. Tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím quả tròn luôn lớn hơn cây hoa đỏ quả tròn.
III. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn có thể chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Đời con có tối đa 4 loại kiểu hình và tối thiểu 2 kiểu hình.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 116: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có 1 trong 2 tế bào có cặp Aa không
phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là:
(1). 1AaBD: 1bD: 1ABD: 1abD. (2). 1 AaBD: 1bD: 1AbD: laBD.
(3). 1AabD: 1BD: 1ABD: 1aBD. (4). 1AaBD: 1bD: 1AbD: labD.
(5). 1 AabD: 1BD: 1ABD: labD. (6). 1AabD: 1BD: 1AbD: 1aBD.
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (4) và (6). C. (1), (2), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (5).
Câu 117: Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một
vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra
đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây?
A. Thể ba. B. Thể không. C. Thể một. D. Thể bốn.
Câu 118: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng
có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm
với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng,
đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng,
đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:
Chuột cái Chuột đực
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 42 21
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 20
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 54 27
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 28
Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ thu được là:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng,
đuôi dài) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
B. 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
C. 9 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (không mẫn cảm ánh sáng,
đuôi dài) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
D. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 2 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng,
đuôi dài).
Câu 119: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể
này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu
làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có
thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
81. B 82. B 83. B 84. D 85. B 86. A 87. D 88. C 89. B 90. D
91. A 92. A 93. B 94. A 95. C 96. C 97. B 98. A 99. C 100. D
101. C 102. B 103. B 104. B 105. B 106. A 107. B 108. B 109. C 110. A
111. D 112. D 113. A 114. C 115. D 116. C 117. C 118. A 119. C 120. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án B
Câu 82: Đáp án B
Câu 83: B.
Câu 84: Đáp án D.
Câu 85: Đáp án B
Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 86: Đáp án A
Câu 87: Đáp án D.
Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA : yAa : zaa
Tần số alen
Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa
Tần số alen .
Câu 88: Đáp án C
Câu 89: Đáp án B
Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng.
Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen.
Câu 90: Đáp án D.
Câu 91: Đáp án A
Cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 92: Đáp án A
Câu 93: Đáp án B
Câu 95: A.
Phép lai AA x Aa cho đời con có 100% hạt vàng.
Câu 96: Đáp án C
Câu 97: B.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 98: A.
- Tinh tinh khác người 2 cặp nu, Gôrila khác người 4 cặp nu, sau cùng là đười ươi khác người 8 cặp nu
Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
Câu 99: Đáp án C
Câu 100: Đáp án D.
F1 tự thụ phấn:
.
Hoa đỏ
Câu 101: Đáp án C
Câu 102: Đáp án B
Vì tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.
Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau:
- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ
mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ.
- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự
chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu
nhanh và ngược lại). Cụ thể:
+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch →
Thể tích máu giảm dần.
+ Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần.
Câu 103: Đáp án B
Câu 104: Chọn B
Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều
kiểu hình trung gian sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
Trong tương tác cộng gộp, nhiều gặp gen cùng chi phối một loại tính trạng.
Câu 105: Đáp án B
Câu 106: Đáp án A.
Câu 107: Đáp án B
Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB
và IA
Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho IO
và IO
Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IA
IO
Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IB
IO
và IA
IO
.
Câu 108: Đáp án B
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A.sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát
qua mặt dưới của lá.
C.sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống.
D.sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá.
Câu 109: Đáp án C
Câu 110: Đáp án A
Câu 111: Chọn D
A bình thường >> a mỏ dưới dài hơn trên
Trước giao phối chủ chăn nuôi đã loại các thể đột biến nên các cá thể có kiểu gen Aa và AA.
Tỉ lệ gà con bị đột biến = 30:3000 = 0,01 aa
P: 200 cá thể: (1-x) AA; x Aa ngẫu phối  F1 cân bằng di truyền  tỉ lệ alen a = 0,1
P: 0,8 AA; 0,2 Aa
Số bố mẹ dị hợp = 0,2 x 200 = 40
=> Đáp án D
Câu 112: Đáp án D
Do hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10% → Tỉ lệ giữa sinh khối của bậc dinh dưỡng cao trên bậc dinh dưỡng thấp
càng nhỏ thì hệ sinh thái càng bền
Như vậy bền vững nhất là I, kém bền nhất là III
Câu 113: Đáp án A
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B
mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ
một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các
bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết.
Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.
Câu 114: Chọn C
Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách ly tập tính sinh sản.
Câu 115: Đáp án D
Có 2 ý đúng III. IV
Các phép lai P có thể xảy ra, có thể xảy ra liên kết gen và hoán vị gen
I sai có 3 kiểu gen
II sai vì liên kết gen xảy ra thì A-bb= aabb
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III A-B- = 50% (liên kết gen hay hoán vị gen)
Câu 116: Đáp án C
Câu 117: Chọn C
Xét phép lai : BB × Bb →
Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ)
Thực tế thu được được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b)
Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b
Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST
Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1
Câu 118: Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng:
- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:
+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh
sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh
sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung.
+ Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng
Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng)
→ F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb +
3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.
Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi:
+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi
ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→
Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.
+ Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài
Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng
kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
+ SĐL riêng: P ♀XD
XD
x ♂Xd
Y→F1: ♀XD
Xd
; ♂XD
Y (100% đuôi ngắn)→F2:
1♂XD
Y : 2 ♀(XD
XD
+ XD
Xd
) : 1♂Xd
Y.
Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc
lập với nhau.
Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XD
XD
x aaBBXd
Y hoặc aaBBXD
XD
x AAbbXd
Y → F1: AaBbXD
Xd
; AaBbXD
Y.
Cho F1 ♂AaBbXD
Y x ♀aabbXd
Xd
Fa:
SĐL…
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1♀AaBbXD
Xd
(không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
3♀(AabbXD
Xd
+ aaBbXD
Xd
+ aabbXD
Xd
) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
1♂AaBbXd
Y (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
3♂(AabbXd
Y + aaBbXd
Y + aabbXd
Y) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
Câu 119: Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV Đáp án C.
- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và
dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đa.
- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.
- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức
ăn.
- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống.
Câu 120: Đáp án B.
- I đúng, do P có AaBb, khi tự thụ thì F1 đã có đủ 9 loại kiểu gen tối đa về các gen này.
- II đúng, tự thụ làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
- III đúng, F3 hay F4 thì các cây mang A-bb và aaB- đều có 4 loại kiểu gen quy định là AAbb, Aabb, aaBB,
aaBb.
- IV đúng, tỉ lệ A-B- ở F2 = (0,3 1AA B-) + (0,4 A- B-) = .
Tỉ lệ AaBb ở F2 = 0,4 Aa Bb = .
Tỉ số cần tìm = : = .
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 11
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Độ đa dạng. B. Độ thường gặp. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin.
Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã
xuất hiện trước.
C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
Câu 85: Hình 1 mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong
giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu ở hình 1.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử
sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
A. A1 B2 C1. B. A2 B1 C1.
C. A1 B2 C2. D. A1 B1 C2.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau
đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? Hình 1
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và
a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là bao nhiêu?
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 88: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 89: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD.
Câu 90: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2?
Hình 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
A. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã.
B. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường.
C. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. ARN-polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh
vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn
Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đại nào có sự phân hóa cá xương, phát
sinh lưỡng cư, côn trùng, xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh.
Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất
hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 94: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 95: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá
mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được rất nhiều cá con. Nếu không có đột biến, kết quả
nào sau đây ở đời con là phù hợp?
A. 100% con có râu. B. 100% con không râu.
C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu.
Câu 96: Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1
A.
Ab ab
ab ab
 B.
Ab aB
ab aB
 C.
AB Ab
ab Ab
 D.
aB Ab
ab ab

Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối.
B. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
C. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều
cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 100: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ
sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận
nghịch)?
A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 101: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
Câu 102: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Sự tiêu hóa hóa học ở ruột non. B. Manh tràng phát triển
C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. D. Dạ dày đơn
Câu 103: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó
có 1 tế bào không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa trong quá trình giảm phân I, quá trình giảm
phân II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp
phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3: 3:1:1.
Câu 104: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: M m M
Ab AB
X X X Y
aB ab
 nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các
locus là 1,25%, thì giao tử
m
ABX chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%.
Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 106: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 107: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, perôxixôm.
Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa
thạch.
B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Câu 110: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải.
Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể
trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
A.
63
80
. B.
17
32
. C.
9
20
. D.
1
80
.
Câu 112: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng
một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở
mỗi trường hợp được minh họa ở hình 3. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Hình 3
I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm
1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận
đúng.
I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
Hình 4
III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu
trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0,2 :0,4 :0,4 ,
AB AB AB
Dd Dd dd
Ab ab ab
biết rằng khoảng cách di truyền
giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác; Trong số các nhận xét về sự di truyền quần thể trên, hãy cho biết có
bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở F3, tần số alen 0,6.
A 
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng
161
640
.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng
867
5120
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp
gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ
phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa
đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen
trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kiểu gen của P có thể là .
AD
Bb
ad
B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%.
C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến
mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới,
thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng về thể đột biến này?
A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 nhiễm sắc thể.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể số 5 đều tăng lên.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Câu 117: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao
gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’. Khi chuỗi
polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó
được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Loại axit amin Số lượng
W
X
Y
Z
1
2
3
4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.
IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt
trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân
thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết
trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng,
chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 119: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu
hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có
thể sống chung ở một chỗ. Độ thị hình 5 thể hiện độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm
nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Hình 5
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rongbiển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 120: Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ
Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số
sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim
sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao
nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6?
I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ
mỏ trung bình.
II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành
công và hoàn hảo nhất.
III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo
là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm
cạnh tranh.
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
-------------- HẾT ----------------
Hình 6
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức
Tổng
số
câu
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận dụng
cao
Số câu Số câu Số câu Số câu
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật
1
(97)
1
(108)
0 0 2
2
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
động vật
1
(102)
1
(110)
0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị
6
(82,85,90,
93,94,103)
1
(107)
1
(116)
1
(117)
9
4 Quy luật di truyền
4
(89,95,96,
104)
1
(100)
1
(115)
1
(118)
7
5 Di truyền quần thể
1
(87)
0
1
(114)
0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống
2
(88,99)
0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0
1
(111)
0 1
8 Tiến hóa
3
(86,92,98)
1
(105)
1
(120)
0 5
9 Sinh thái
6
(81,83,84,
91,101,106)
1
(109)
1
(112)
2
(113,119)
10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Độ đa dạng. B. Độ thường gặp. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin.
Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã
xuất hiện trước.
C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
Câu 85: Hình 1 mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong
giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu ở hình 1.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử
sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
A. A1 B2 C1. B. A2 B1 C1.
C. A1 B2 C2. D. A1 B1 C2.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau
đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Hình 1
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và
a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là bao nhiêu?
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 88: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 89: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD.
Câu 90: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2?
Hình 2
A. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã.
B. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường.
C. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
D. ARN-polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh
vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đại nào có sự phân hóa cá xương, phát
sinh lưỡng cư, côn trùng, xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh.
Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất
hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 94: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 95: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá
mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được rất nhiều cá con. Nếu không có đột biến, kết quả
nào sau đây ở đời con là phù hợp?
A. 100% con có râu. B. 100% con không râu.
C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu.
Câu 96: Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1
A.
Ab ab
ab ab
 B.
Ab aB
ab aB
 C.
AB Ab
ab Ab
 D.
aB Ab
ab ab

Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối.
B. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
C. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 99: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều
cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 100: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ
sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận
nghịch)?
A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 101: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể khác loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 102: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Sự tiêu hóa hóa học ở ruột non. B. Manh tràng phát triển
C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. D. Dạ dày đơn
Câu 103: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó
có 1 tế bào không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa trong quá trình giảm phân I, quá trình giảm
phân II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp
phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3: 3:1:1.
Câu 104: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: M m M
Ab AB
X X X Y
aB ab
 nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các
locus là 1,25%, thì giao tử
m
ABX chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%.
Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 106: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 107: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, perôxixôm.
Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa
thạch.
B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Câu 110: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải.
Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể
trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A.
63
80
. B.
17
32
. C.
9
20
. D.
1
80
.
Hướng dẫn:
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm
trên NST thường quy định.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh
Q.
- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn
quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa.
→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (
1
3
AA +
2
3
Aa) × Aa
→ Phép lai (
1
3
AA +
2
3
Aa) × Aa sẽ cho đời con là
2
6
AA :
3
6
Aa :
1
6
aa.
→ Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa.
→ Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ
3
5
; kiểu gen AA với tỉ lệ
2
5
.
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen
2
3
Aa hoặc
1
3
AA.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =
3
5
×
2
3
×
1
4
=
1
10
.
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XB
Y.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là
1
2
XB
XB
hoặc
1
2
XB
Xb
.
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =
1 1 1
2 4 8
 
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh =
1 1 1
10 8 80
 
Câu 112: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng
một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở
mỗi trường hợp được minh họa ở hình 3. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Hình 3
I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
Câu 113: Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm
1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận
đúng.
I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
Hình 4
III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu
trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0,2 :0,4 :0,4 ,
AB AB AB
Dd Dd dd
Ab ab ab
biết rằng khoảng cách di truyền
giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác; Trong số các nhận xét về sự di truyền quần thể trên, hãy cho biết có
bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở F3, tần số alen 0,6.
A 
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng
161
640
.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng
867
5120
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ
không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P 0,2 0,4 / 2 0,4 / 2 0,6
   
II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo,
AB
Ab
tự thụ tạo 3 kiểu gen ; ; ,
AB AB Ab
AB Ab Ab
cơ thể
AB
ab
tự
thụ tạo 3 kiểu gen ; ; ,
AB AB ab
AB ab ab
tổng có 5 kiểu gen. Dd Dd
 tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra
5 3 15.
 
III. Đúng,
+ Xét kiểu gen
AB
dd
ab
khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
3
1
1
2 7 /16
2


D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
+ Xét kiểu gen
AB
Dd
ab
khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
2
3
1
1
2 49 / 256
2
 

 

 
 
 
 Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
2
4
1
1
2
1 289 /1024
2
 

 
  
 
 
 
+ Xét kiểu gen
AB
Dd
Ab
khi tự thụ phấn  Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
2
4
1
1
2
1 289 /1024.
2
 

 
 
 
 
 
---> Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng 0,4 7 /16 0,4 49 / 256 161/ 640
   
IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng 0,4 289 /1024 0,2 289 /1024 867 / 5120
    
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp
gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ
phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa
đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen
trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kiểu gen của P có thể là .
AD
Bb
ad
B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%.
C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
Hướng dẫn:
Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ
chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng 6 3 5 1 1 16
     tổ hợp giao tử, mỗi bên bố
mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn.
Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính
chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d.
A sai, đời con không có kiểu hình  
,
ad
bb P
ad
 
 
 
không cho giao tử abd nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen
Ad
Bb
aD
B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng 0,25 0,25 1/16.
   Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì
cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 1/ 5 20%.

C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm , ,
Ad aD aD
bb Bb BB
aD aD aD
D sai,
Ad ad
P Bb bb
aD ad

 
1
1
1 ,1 1 ,1
1 , 1 , 1 , 1
Ad aD
F Bb bb
ad ad
Ad aD Ad aD
F Bb Bb bb bb
ad ad ad ad
 
 
 
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến
mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới,
thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng về thể đột biến này?
A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 nhiễm sắc thể.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể số 5 đều tăng lên.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Hướng dẫn:
A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST.
B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn  Aa
giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A.
D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Câu 117: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao
gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’. Khi chuỗi
polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó
được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Loại axit amin Số lượng
W
X
Y
Z
1
2
3
4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.
IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’
GGT mã hóa axit amin loại Y
XAA mã hóa axit amin loại X
TXT mã hóa axit amin loại Z
GAG mã hóa axit amin loại W
--> Chuỗi polypeptide: Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.
I sai, II đúng, III đúng.
IV sai. Có 4 vị trí. Đột biến từ bộ ba TXT thành AXT → mã hóa UGA
3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’
Câu 118: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt
trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li
theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân
thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết
trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng,
chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và
Dd cùng nằm trên NST X
P: :
A A a A a A
D D d D d D
X X BB X Ybb X X Bb X Bb
Y
 
II sai Con đực mắt đỏ, chân thấp: _
A
d
X YB = 4,6875%
→ A
d
X Y = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → A
d
X = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%
III đúng Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen:   
: : : :
A A a A a
D D d d D
X X X X X BB Bb
+ Đực: 2 kiểu:  
:
A
D
X Y BB Bb
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng cái F1: A a
D d
X X Bb giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : A
d
X YBb
+ A a
D d
X X Bb (f = 12,5%) × A
d
X YBb → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
A a
D d
X X → A
D
X = a
d
X = 0,4375 ; a
D
X = A
d
X = 0,0625
A
d
X Y → 1/2 A
d
X : 1/2 Y
→ A a
D d
X X × A
d
X Y → Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%.
Câu 119: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu
hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có
thể sống chung ở một chỗ. Độ thị hình 5 thể hiện độ bao phủ củarong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm
nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Hình 5
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rongbiển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 16
Câu 120: Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ
Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số
sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim
sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao
nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6?
I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ
mỏ trung bình.
II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành
công và hoàn hảo nhất.
III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là
do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm
cạnh tranh.
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Hướng dẫn:
I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với
nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định.
II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi
trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác.
III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng
thức ăn và môi trường khác nhau.
IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau.
-------------- HẾT ----------------
Hình 6
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 12
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật
đó được gọi tên là
A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu.
C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc.
Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:
A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi.
C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp.
Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?
A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng
Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm
thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin
bằng 2 liên kết hiđrô?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin.
Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học.
Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6.
Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di
truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen.
C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là
đúng?
A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.
B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.
C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.
D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn,
chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ
trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học.
Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ?
I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. A B AB
aB aB
 . D. XD
XD
× XD
Y.
Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp
phân tích đồng vị phóng xạ ?
A. 14
C. B. 12
C. C. 238
U. D. 18
O.
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống
nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen
Ab
aB
với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng
A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%.
Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng
nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là
kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của
đột biến nào sau đây ?
A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1
là
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền.
C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm.
Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?
A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ.
B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.
C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.
D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.
Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật.
C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật.
Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau
đây ?
A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác
nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong
phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình
này gồm các giai đoạn sau:
Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).
II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.
III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã
bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông.
Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm
của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng?
I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.
II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.
III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước.
IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a
quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu
gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần
thể này?
I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một
NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba
gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen
của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh
hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu
gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.
III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.
IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể
của người bố phải là A23B35C2.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Bố Mẹ Con
trai
Con gái
Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23
Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44
Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã
và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở
sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương
ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá
trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch
mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng
hợp nên mARN.
II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện
tượng polyriboxom.
III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng.
IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết
thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1
giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2
làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt :
6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng
của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai
sau:
- Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám:
25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25%
con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con
đực cánh trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám:
25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25%
đực đỏ: 25% đực trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên
cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm
như sau :
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột
gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa
bột gạo tương đương nhau (Hình 2).
Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí
nghiệm này là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm
nhiễm.
II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi
trường khác nhau.
III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau
100 tuần.
IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn
kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.
A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III.
Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc phát
sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới được hình
thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài từ loài này sang
loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung.
II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B
thành loài C.
III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho hai
loài A và C.
IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá
trình hình thành loài C được phát sinh từ loài A.
A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
ĐÁP ÁN
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 10
0
A C D A A B A C D D B B A C B C B C D B
10
1
10
2
10
3
10
4
10
5
10
6
10
7
10
8
10
9
11
0
11
1
11
2
11
3
11
4
11
5
11
6
11
7
11
8
11
9
12
0
A C B A B A B D D A B D B A A B B A C D
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật
đó được gọi tên là
A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu. C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc.
Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:
A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi.
C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp.
Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?
A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng
Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm
thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin
bằng 2 liên kết hiđrô?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin.
Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học.
Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6.
Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di
truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen.
C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là
đúng?
A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.
B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.
C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.
D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn,
chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ
trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học.
Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ?
I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. A B AB
aB aB
 . D. XD
XD
× XD
Y.
Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp
phân tích đồng vị phóng xạ ?
A. 14
C. B. 12
C. C. 238
U. D. 18
O.
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống
nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen
Ab
aB
với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng
A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%.
Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng
nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là
kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của
đột biến nào sau đây ?
A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1
là
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền.
C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm.
Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?
A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ.
B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.
C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.
D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.
Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật.
C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật.
Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau
đây ?
A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác
nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong
phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
Từ giả thiết ta có :
+ Bố mẹ 3 – 4 bình thường → con gái số 8 bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định ( A bt >
a bệnh)
+ Bố mẹ 6 – 7 bệnh → con trai số 11 bình thường →Bệnh do gen trội trên NST thường quy định (b bt > B
bệnh)
Từ đó ta sẽ suy ra được kiểu gen chắc chắn của các thành viên như sau
+ 1 Aabb; 2 AaBb; 3 Aabb; 4 Aabb; 5 aaBb; 6 AaBb; 7 AaBb; 8 aabb; 9 A–bb; 10 A–B–; 11 A–bb và 12
aaB–.
I. Xác định được chính xác 8 người trong phả hệ nói trên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là AaBb × AaBb → A–bb = 3/4.1/4 =
1/16 = 6,25%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là aabb.
IV. Người số 11 có thể A–bb có kiểu gen đồng hợp là 1/3AAbb và 2/3 Aabb.
Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình
này gồm các giai đoạn sau:
Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).
II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.
III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.
IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
I. Sai. (2) : Môi trường mới.
(3) : Quần thể thích nghi.
II Đúng. Vì một nhóm cá thể mới di cư đến một môi trường, và sinh sống tại nơi đây nên có thể bị chọn lọc
tự nhiên tác động hình thành nên quần thể thích nghi với môi trường sống hiện tại.
III Đúng.
IV Đúng.
Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã
bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông.
Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm
của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng?
I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.
II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.
III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước.
IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV.
Hướng dẫn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
I Sai. Sự sinh trưởng của các loài sinh vật ở khu vực từ W đến X khôn chỉ bị tác động bởi nguồn nước mà
còn bị ảnh hưởng của các yếu tố khác nên chưa thể khẳng định rằng các sinh vật sống ở khu vực W đến X
luôn ổn định.
II Đúng. Sau khi đổ nước thải thì nồng độ oxi và nitrat có xu hướng giảm.
III Đúng. Dựa vào hình vẽ trên ta thấy tảo phát triển mạnh nhất ở khu vực Y đến Z do nguồn nitrat tăng
cao trong nước.
IV Đúng.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a
quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu
gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần
thể này?
I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA:
2/13 Aa.
→ Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi
I. P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. (Đúng)
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. →
(Đúng)
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. Sai
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp
theo.
Sai vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng.
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi
Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một
NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba
gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen
của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh
hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu
gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.
Bố Mẹ Con
trai
Con gái
Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23
Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44
Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.
IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể
của người bố phải là A23B35C2.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
I. Sai. Do ba gen trên nằm trên cùng 1 NST (đề bài cho).
II. Sai.
Nhận xét: Con trai nhận giao tử A24B8C5 từ mẹ và A25B7C4 từ bố, đồng thời không xảy ra hoán vị gen.
→ Kiểu gen của bố
25 7 4
23 35 2
A B C
A B C
. → Kiểu gen của mẹ
24 8 5
3 44 9
A B C
A B C
.
III. Sai. Nếu con thứ ba của cặp vợ chồng này mang kiểu gen A23A24 thì nó sẽ nhận được giao tử A23B35C2
từ bố và giao tử A24B8C5 từ mẹ → Con sẽ mang kiểu gen C2C5.
IV. Đúng.
Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã
và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở
sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương
ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá
trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch
mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng
hợp nên mARN.
II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện
tượng polyriboxom.
III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng.
IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết
thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
I Sai. Dựa trên hình vẽ thì mạch (b) được dùng để làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN.
II Đúng. Hình vẽ trên có xuất hiện nhiều riboxom đang trượt qua nên đây là hiện tượng polyriboxom.
III Đúng. (d) và (e) lần lượt là sản phẩm của trình phiên mã và dịch mã.
IV Sai. ARN sẽ bắt đầu quá trình tạo nên mARN tại vị trí tương ứng với tín hiệu mở đầu và tín hiệu kết thúc;
với bộ ba 5’AUG3’ là mở đầu dịch mã và kết thúc dịch mã khi tiếp xúc với 1 trong số ba ba 5’UAA3’,
5’UAG3’, 5’UGA3’
Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1
giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2
làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt :
6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn
được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài.
F1 100% quả dẹt; F2 tỉ lệ 9 dẹt:6 tròn : 1 dài.
Hình dạng quả bí ngô tuân theo quy luật tương tác bổ sung
Quy ước:
A–B–: Dẹt; A–bb và aaB-–: Quả tròn ; Aabb: quả dài.
Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau: (A–bb;aaB–) × (A–bb; aaB–)
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn sai → Aabb × aaBB → 100% dẹt
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
Aabb × aaBb → 1 dẹt:2 tròn: 1 dài
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt :
6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
AaBb × aabb→ Cho tỉ lệ: 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.
Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng
của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai
sau:
- Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám:
25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25%
con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con
đực cánh trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám:
25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25%
đực đỏ: 25% đực trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Từ giả thiết ta xác định được kiểu gen
+ PL1: XA1
Y × XA1
XA3
;
+ PL2: XA2
Y × XA1
XA3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
+ PL3: XA2
Y × XA2
XA3
Quy ước: A1: cánh xám > A2: cánh đỏ > A3 cánh trắng.
I. Đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. Đúng
+ Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánhxám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ:1 ruồi đực cánh trắng)
III. Đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi
đựccánh trắng)
IV. Sai. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: (25% cái cánh xám: 25% cái cánh đỏ ; 25%
đực cánh xám: 25% đực cánh trắng)
Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên
cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm
như sau :
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột
gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa
bột gạo tương đương nhau (Hình 2).
Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí
nghiệm này là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm
nhiễm.
II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi
trường khác nhau.
III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau
100 tuần.
IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn
kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.
A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III.
Hướng dẫn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15
I. Sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài giữa hai loài mọt gạo.
II. Sai. Khi nuôi các cá thể của hai loài riêng biệt sống trong môi trường sống khác nhau thì ta chưa thể
khẳng định số lượng cá thể của loài nào cao hơn loài nào.
III. Đúng. Vì đến tuần 100 thì quần thể loài T. castaneum đã gần chạm tới số lượng cá thể gần bằng 0.
IV. Đúng.
Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc phát
sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới được
hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài từ loài này
sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung.
II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài
B thành loài C.
III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho
hai loài A và C.
IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá
trình hình thành loài C được phát sinh từ loài A.
A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.
Hướng dẫn
I. Đúng. Vì cả ba loài này đều phát sinh từ quần thể gốc hay loài tổ tiên.
II. Sai. Chưa đủ dữ kiện để chứng minh cách li địa ly đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ
loài B thành loài C.
III Sai. Những đặc điểm di truyền từ tổ tiên có thể di truyền cho loài B.
IV Sai. Loài C phát sinh từ loài B.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1/7
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 13
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau
đây: AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG.
Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ.
Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết,
nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống.
B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác.
D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30
crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21.
Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6
– 10-4
).
D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình
tổng hợp prôtêin.
Câu 87. Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu.
Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn không bị bệnh máu khó đông?
A. XA
Xa
× XA
Y. B. Xa
Xa
× XA
Y.
C. XA
Xa
× Xa
Y. D. XA
XA
× Xa
Y.
Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2/7
A. AaBb > AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb.
C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb.
Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn.
C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III).
C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III).
Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen
AB
Dd
ab
có xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%.
Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 42. B. 24. C. 54. D. 64.
Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’.
Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã.
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu?
A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST.
C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường.
Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào
sau đây?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3/7
A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn.
C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm.
Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a
nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64.
Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A X A G G T X A G T T
Loài B X X G G T X A G G T
Loài C X A G G A X A T T T
Loài D X X G G T X A A G T
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14
C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen. D. Thường biến.
Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị
đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-
, P-
O-
, Z-
). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+
P-
O+
Z+
Y+
A+
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4/7
Chủng 2: R-
P+
O+
Z+
Y+
A+
.
Chủng 3: R+
P-
O+
Z+
Y+
A+
/ R+
P+
O+
Z-
Y+
A+
.
Chủng 4: R+
P-
O-
Z+
Y+
A+
/ R+
P+
O+
Z-
Y+
A+
.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản
phẩm β-galactosidaza bình thường?
A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4.
Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây
đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ.
C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của
chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác
có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5/7
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước
của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình
thành loài mới?
I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên.
II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ.
III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính.
IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp Được sống chung Không được sống chung
Loài A Loài B Loài A Loài B
1 0 0
2 + +
3 + 0 0
4 - + 0 -
Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên?
 
 

D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6/7
I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học
đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả
dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi
hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.
II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được
F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho
biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7/7
I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.
III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy
cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 người không xác định được kiểu gen.
II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XA
bXa
B.
III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%.
IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8/7
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9/7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau
đây:
AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG.
Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ.
Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết,
nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống.
B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác.
D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30
crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21.
Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6
– 10-4
).
D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình
tổng hợp prôtêin.
Câu 87. Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu.
Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn không bị bệnh máu khó đông?
A. XA
Xa
× XA
Y. B. Xa
Xa
× XA
Y.
C. XA
Xa
× Xa
Y. D. XA
XA
× Xa
Y.
Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
A. AaBb > AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb.
C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb.
Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10/7
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn.
C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III).
C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III).
Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen
AB
Dd
ab
có xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%.
Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 42. B. 24. C. 54. D. 64.
Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’.
Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã.
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu?
A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST.
C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường.
Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào
sau đây?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11/7
A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn.
C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm.
Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a
nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64.
Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A X A G G T X A G T T
Loài B X X G G T X A G G T
Loài C X A G G A X A T T T
Loài D X X G G T X A A G T
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14
C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen. D. Thường biến.
Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị
đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-
, P-
O-
, Z-
). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+
P-
O+
Z+
Y+
A+
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12/7
Chủng 2: R-
P+
O+
Z+
Y+
A+
.
Chủng 3: R+
P-
O+
Z+
Y+
A+
/ R+
P+
O+
Z-
Y+
A+
.
Chủng 4: R+
P-
O-
Z+
Y+
A+
/ R+
P+
O+
Z-
Y+
A+
.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản
phẩm β-galactosidaza bình thường?
A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4.
Hướng dẫn:
Gen Z qui định tổng hợp β-galactosidaza
Các cá thể bị đột biến vùng P nên gen cấu trúc sẽ không được phiên mã.
Các chủng có P-
hoặc cả P-
và Z-
nằm trong 1 opêron sẽ không tạo ra được β-galactosidaza ; các chủng có Z-
sẽ
không tạo ra β-galactosidaza bình thường.
Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây
đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ.
C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của
chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác
có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13/7
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước
của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn:
I đúng, trong mối quan hệ A-B; A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt -
con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa
A – E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E.
II sai, khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm.
III sai, D sử dụng F và G làm thức ăn, D giảm có thể F và G tăng.
IV đúng, có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội
sinh (C-D).
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình
thành loài mới?
I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên.
II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ.
III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính.
IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp Được sống chung Không được sống chung
Loài A Loài B Loài A Loài B
1 0 0
2 + +
3 + 0 0
4 - + 0 -
Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
 
 

D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14/7
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học
đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả
dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Đúng.
Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng
+ Tính trạng hình dạng quả:
Tỷ lệ phân ly ở F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4x4.
F₁ dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng hình dạng quả với tỷ lệ phân ly 9: 6:1
=> theo quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ. Quy ước: A-B-: quả dẹt; A-bb, và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài
P: AABB (quả dẹt) x aabb (quả dài)
F1: AaBb (quả dẹt)
+ Tính trạng màu sắc quả
Tỷ lệ phân ly ở F2: xanh : vàng : trắng = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4×4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15/7
F1 dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng màu sắc quả với tỷ lệ phân ly 12 : 3: 1
=> theo quy luật tương tác gen kiểu át chế do gen trội.
Quy ước: X: quy định màu xanh, gen át chế; x: không át chế; V: quy định màu vàng; v:
quy định màu trắng
P: XXvv (quả xanh) x xxVV (quả vàng)
F1: XxVv (quả xanh)
Xét sự di truyền của cả hai tính trạng
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 9:3:2:1:1 = 16 tổ hợp lai = 4×4
F1 dị hợp về 4 cặp gen, cho 4 loại giao tử khác nhau => 4 cặp gen chi phối 2 tính trạng tồn tại trên 2 NST liên
kết với nhau hoàn toàn.
Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi
hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.
II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được
F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho
biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.
III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn:
Từ tỉ lệ 37 cây hoa trắng : 27 cây hoa đỏ cho thấy tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 64 là kết quả kết hợp của 8 loại
giao tử đực với 8 loại giao tử cái của F₁. Suy ra F₁ dị hợp về 3 cặp gen quy ước là AaBbDd biểu hiện màu hoa
đỏ.
- F₁ x F₁: AaBbDd X AaBbDd
- Ở F2 hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64 là kết quả của sự kết hợp của 3/4 A- x 3/4B- x 3/4 D-=27/64 A-B-D-
- Sơ đồ cơ sở di truyền sinh hóa hình thành màu hoa đỏ ở cây F2:
Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy
cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 16/7
I. Có 2 người không xác định được kiểu gen.
II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XA
bXa
B.
III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%.
IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn:
Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B - bình thường.
Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là Xa
bY, II.1 là Xa
bXA
B và II.2 là XA
bY
Kiểu gen của III.1 là Xa
bY, III.2 là XA
bXA
B / XA
bXa
B, III.3 là XA
BY, III.4 là XA
bXA
b / XA
bXa
b,
III.5 là XA
bY ⇒ Cá thể III.5 là do tái tổ hợp gen.
Kiểu gen thế hệ II sẽ là: Xa
bXA
B x XA
bY
Tỉ lệ giao tử: 0,44Xa
b, 0,44XA
B, 0,06XA
b, 0,06Xa
B 0,5XA
b , 0,5Y
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44XA
B x 0,5Y = 0,22XA
BY, hay 22%.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1/7
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 14
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài.
Câu 82. Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Mất một cặp nucleotit.
Câu 83. Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì?
A. Môi trường đất . B. Môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn.
Câu 84. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật?
A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Sự phân bố. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 85. Quá trình dịch mã dừng lại khi:
A. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.
B. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
C. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
D. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
Câu 86. Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn. B. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
C. Chi trước của thú và cánh tay người. D. Mang cá và mang tôm.
Câu 87. Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88. Trong chọn tạo giống động vật có ưu thế lai, người ta thường dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị thường biến. D. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 89. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 90. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 92. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở:
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 93. Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm có 38
NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 19. B. 2n = 20. C. 2n = 39. D. 2n = 18.
Câu 94. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ
tương tác với
A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Câu 95. Một cơ thể có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoán vị
gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, giao tử De được tạo ra có tỉ lệ:
A. 24%. B. 12%. C. 20%. D. 38%.
Câu 96. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. aaBb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 97. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2/7
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây
Câu 98. Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới?
A. Quần thể. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Hệ sinh thái
Câu 99. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 100. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. J. Mônô. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan.
Câu 101. Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu
nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 102. Nhóm động vật nào sau đây tim có 4 ngăn?
A. Bò sát và chim. B. Cá và lưỡng cư. C. Chim và thú. D. Bò sát và lưỡng cư.
Câu 103. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAabbddee.
Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P:
Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 9 thân cao : 7 thân thấp. B. 1 thân cao : 3 thân thấp.
C. 5 thân cao : 3 thân thấp. D. 1 thân cao : 1 thân thấp.
Câu 105. Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lý. B. Di – nhập gen.
C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 106. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân bố của quần thể sinh vật?
A. Phân bố đều có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể để chống lại các điều kiện bất
lợi của môi trường.
C. Phân bố nhẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
D. Phân bố theo ngẫu nhiên trong điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, là dạng phổ biến nhất.
Câu 107. Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin?
5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
A. 6 B. 5. C. 19. D. 10
Câu 108. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật:
I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao
II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân →
lá
III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân
IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 109. Quan sát số lượng cây thông tại xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, người ta đếm được 52
cây/m2
. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 110. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tuần hoàn ở động vật?
I. Đối với hệ tuần hoàn hở, hoạt động trao đổi chất với tế bào chưa có tính chọn lọc cao
II. Đối với hệ tuần hoàn kín máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô với thành mạch
III. Ở cá, máu trong động mạch lưng là máu nhiều oxi, giống như động mạch phổi của người
IV. Khi huyết áp nhỏ hơn 80mmHg máu cung cấp cho não người kém
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3/7
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 111. Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục
do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có
đột biến mới trong phả hệ này.
Nếu cá thể III15 bình thường, xác xuất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh là:
A. 4/9. B. 14/27. C. 6/7. D. 7/9.
Câu 112. Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh.
II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại.
III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã.
IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền
là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi,
một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả
sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể
không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4/7
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần
thể 2.
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ.
II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%.
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.
IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và
bằng 1%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’
Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr;
UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin.
II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin
- Glu – Ser - Thr.
III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108
đvC) ghi trong bảng sau:
A T G X
1,5 1,5 1,3 1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào
phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108
)
A T G X
I 1,6 1,6 1,5 1,5
II 1,45 1,45 1,26 1,26
III 2,25 2,25 1,95 1,95
IV 1,5 1,5 1,3 1,3
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường
gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc
mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình
hình thành loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5/7
Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao
nằm trên các NST khác nhau.
I. Các gen này tương tác theo kiểu cộng gộp.
II. Chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen.
III. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số
kiểu gen tối đa thu được ở F2 là 27.
IV. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay
đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
I. Quần thể C có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 120. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể
chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp
tuổi như hình bên.
I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
-----------Hết------------
BẢNG ĐÁP ÁN
81. D 82.C 83.C 84.A 85.C 86.C 87.C 88.B 89.C 90.A
91.D 92.C 93.B 94.C 95.B 96.D 97.A 98.A 99.C 100.D
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6/7
101.B 102.C 103.D 104.B 105.B 106.C 107.A 108.B 109.D 110.B
111.A 112.C 113.B 114.D 115.B 116.B 117.C 118.C 119.A 120.D
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7/7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài.
Câu 82. Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Mất một cặp nucleotit.
Câu 83. Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì?
A. Môi trường đất . B. Môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn.
Câu 84. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật?
A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Sự phân bố. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 85. Quá trình dịch mã dừng lại khi:
A. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.
B. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
C. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
D. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
Câu 86. Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn. B. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
C. Chi trước của thú và cánh tay người. D. Mang cá và mang tôm.
Câu 87. Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88. Trong chọn tạo giống động vật có ưu thế lai, người ta thường dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị thường biến. D. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 89. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 90. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 92. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở:
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 93. Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm có 38
NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 19. B. 2n = 20. C. 2n = 39. D. 2n = 18.
Câu 94. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ
tương tác với
A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Câu 95. Một cơ thể có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoán vị
gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, giao tử De được tạo ra có tỉ lệ:
A. 24%. B. 12%. C. 20%. D. 38%.
Câu 96. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. aaBb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 97. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây
Câu 98. Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới?
A. Quần thể. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Hệ sinh thái
Câu 99. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8/7
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 100. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. J. Mônô. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan.
Câu 101. Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu
nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 102. Nhóm động vật nào sau đây tim có 4 ngăn?
A. Bò sát và chim. B. Cá và lưỡng cư. C. Chim và thú. D. Bò sát và lưỡng cư.
Câu 103. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAabbddee.
Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P:
Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 9 thân cao : 7 thân thấp. B. 1 thân cao : 3 thân thấp.
C. 5 thân cao : 3 thân thấp. D. 1 thân cao : 1 thân thấp.
Hướng dẫn:
Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn (aabb)
F1: 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb
Vì Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp nên F1 có
tỉ lệ KH: 1 thân cao : 3 thân thấp.
Câu 105. Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lý. B. Di – nhập gen.
C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 106. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân bố của quần thể sinh vật?
A. Phân bố đều có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể để chống lại các điều kiện bất
lợi của môi trường.
C. Phân bố nhẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
D. Phân bố theo ngẫu nhiên trong điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, là dạng phổ biến nhất.
Câu 107. Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin?
5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
A. 6 B. 5. C. 19. D. 10
Hướng dẫn:
Mạch gốc là mạch có chiều 3' → 5' và chứa trình tự nu quy định bộ ba mở đầu trên mARN → mạch 2 là mạch
gốc. Từ vị trí bộ ba mở đầu đến cặp nu thứ 19, 20, 21 là trình tự nu quy định bộ ba kết thúc nên chuỗi polypeptid
tổng hợp được có 6 axit amin.
Câu 108. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật:
I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao
II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân →
lá
III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân
IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn:
Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu từ lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân → lá => II sai
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9/7
Câu 109. Quan sát số lượng cây thông tại xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, người ta đếm được 52
cây/m2
. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 110. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tuần hoàn ở động vật?
I. Đối với hệ tuần hoàn hở, hoạt động trao đổi chất với tế bào chưa có tính chọn lọc cao
II. Đối với hệ tuần hoàn kín máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô với thành mạch
III. Ở cá, máu trong động mạch lưng là máu nhiều oxi, giống như động mạch phổi của người
IV. Khi huyết áp nhỏ hơn 80mmHg máu cung cấp cho não người kém
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn:
Động mạch phổi ở người chứa máu nhiều CO2 → III sai
Câu 111. Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục
do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có
đột biến mới trong phả hệ này.
Nếu cá thể III15 bình thường, xác xuất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh là:
A. 4/9. B. 14/27. C. 6/7. D. 7/9.
Hướng dẫn:
* Xét bệnh câm điếc bẩm sinh
- I1 và I2 bình thường sinh con câm điếc bẩm sinh nên đều dị hợp Aa, sinh con II7 bình thường
=> cơ thể II7: 1/3 AA : 2/3 Aa
- cơ thể II8 : kiểu gen Aa
HS Viết sơ đồ lai hoặc tính p, q để tính ra kết quả của cặp vợ chồng II7 và II8
→ Con III12 bình thường: 2/5AA: 3/5Aa
- II9 và II10 bình thường sinh con câm điếc bẩm sinh nên đều dị hợp Aa, sinh con III13 bình thường
→ Con III13 bình thường : 1/3AA : 2/3 Aa
HS Viết sơ đồ lai hoặc tính p, q để tính ra kết quả của cặp vợ chồng III12 và III13
→ xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh là 14/27
* Xét bệnh mù màu
+ III12: XBY
+ III13: 1/2 XB XB :1/2 XB Xb
→ xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh là 6/7
* Xét chung 2 bệnh
Xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh về cả 2 bệnh là là 14/27 × 6/7= 4/9
Câu 112. Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10/7
I. Có 8 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Sai. Lưới thức ăn có 7 chuỗi thức ăn.
II. Sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích AEKIM.
III. Đúng. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn AKM, AKIM, AEKM, AEKIM.
IV. Đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắc xích là AKM.
Câu 113. Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh.
II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại.
III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã.
IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
Nhân tố sinh thái gồm có nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh  I đúng.
Theo sơ đồ giữa môi trường và các cấp tổ chức sống có mũi tên 2 chiều chứng tỏ tác động qua lại 2 chiều=> II
đúng.
Các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao gồm cá thể → quần thể → quần xã => III, IV sai.
Câu 114. Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền
là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi,
một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả
sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể
không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11/7
thể 2.
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn:
I đúng vì khi các hạt phân từ quần thể 2 bay sang quần thể 1 thì sẽ làm cho A giảm dần (do tần số alen A ở quần
thể 2 bé hơn tần số alen A ở quần thể 1)
II sai. Nếu kích thước quần thể 1 bằng 3 lần quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 1 sau nhập cư sẽ thay đổi
tùy thuộc vào tỉ lệ cá thể nhập cư. Do đó, nếu chỉ dựa vào tần số alen của 2 quần thể và tỉ lệ kích thước của 2
tuần thể thì chưa thể xác định được tần số alen của mỗi quần thể sau nhập cư.
III. sai. Tần số alen A và a ở quần thể 1 là 0,8; 0,2. Khi có di nhập gen từ quần thể 2 sang quần thể 1 thì tần số
alen A trong quần thể 1 sẽ giảm xuống nhưng không thể giảm về 0,7 như quần thể 2 được. Do đó, 2 quần thể có
tần số alen khác nhau thì không thể có cấu trúc di truyền giống nhau.
IV. Sai. Vì tần số alen A của quần thể 1 lớn hơn tần số alen A của quần thể 2 nên việc nhập cư sẽ không làm tăng
tần số alen A của quần thể 1.
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ.
II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%.
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.
IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và
bằng 1%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn:
KG F1:
I. đúng. F2 có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả đỏ là ; ; ; ;
II. Đúng. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 ( ) = 2. 0,4.0,4 = 0,32 ~ 32%.
III. Đúng. F2 có thân cao, hoa vàng chiếm 9%  cây thân thấp, quả vàng = 25% - 9% = 16%  giao tử ab
do F1 tạo ra chiếm tỉ lệ 40%  tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Đúng. Ở F2, tỉ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng = 0,1.0,1 =
0,01 ~ 1%.
Câu 116. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’
Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr;
UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin.
II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin
- Glu – Ser - Thr.
III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12/7
I đúng. Từ vị trí bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc quy định 6 axit amin.
II. Đúng.
III. Sai. Đột biến thay cặp TA ở vị trí số 4 bằng cặp XG làm mất bộ ba mở đầu TAX → quá trình dịch mã không
thực hiện được → không có sản phẩm
IV. Sai. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T làm cho bộ ba quy định Ser được thay thế bằng Tyr.
Câu 117. Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108
đvC) ghi trong bảng sau:
A T G X
1,5 1,5 1,3 1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào
phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108
)
A T G X
I 1,6 1,6 1,5 1,5
II 1,45 1,45 1,26 1,26
III 2,25 2,25 1,95 1,95
IV 1,5 1,5 1,3 1,3
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường
gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc
mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình
hình thành loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I Đúng. Đột biến ở cặp NST số I có khối lượng A và T tăng 0,01×108
đvC và khối lượng G X cũng tăng 0,02×108
đvC  có thể đây là đột biến lặp đoạn.
II đúng. Đột biến ở cặp NST số II có khối lượng AT và GX đều giảm  có thể đây là đột biến mất đoạn.
III đúng. Đột biến ở cặp NST số III có hàm lượng AT gấp 1,5 lần so với trước đột biến => số lượng NST tăng
0,5 lần tương ứng với 1 NST => Đây là đột biến lệch bội thể ba.
IV. Sai. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV không làm thay đổi khối lượng các loại nu → đây là dạng đột biến đảo
đoạn. Đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí các gen trên NST chứ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 118. Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:
Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao
nằm trên các NST khác nhau.
I. Các gen này tương tác theo kiểu cộng gộp.
II. Chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen.
III. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số
kiểu gen tối đa thu được ở F2 là 27.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13/7
IV. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng. Tính trạng được quy định bởi các gen trong đó mỗi alen trội làm tăng biểu hiện tính trạng lên một chút
thì các gen tương tác theo kiểu cộng gộp.
II. Đúng, Số kiểu hình = số cặp gen + 1.
III. Cây cao nhất có KG AABBDD lai với cây thấp nhất có KG aabbdd cho đời con F có KG AaBbDd, F1 giao
phấn ngẫu nhiên cho đời con có KG tối đa là 3.3.3 = 27KG.
IV. Sai. Cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD.
Câu 119. Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay
đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
I. Quần thể C có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn:
Kích thước QT = mật độ × diện tích => KT các QT lần lượt là: A: 2200, B: 3000, C= 2080, D =1890
I. Sai. Kích thước QT D nhỏ nhất
II. Sai. KT quần thể A nhỏ hơn QT C.
III. Đúng. KT QT B sau 1 năm : 3000 + 3000.5% = 3150 => mật độ = 3150/120 = 26,25.
IV. Sai. QT C sau 1 năm tăng thêm = 2080.5% = 104 cá thể.
Câu 120. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể
chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp
tuổi như hình bên.
I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Đúng. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh => chủ yếu khai thác nhóm tuổi trưởng
thành => Tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14/7
sản. Kích thước của quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062; sau hai năm khai thác: 3021) => việc khai
thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. đúng. Khi tập trung khai thác các cá thể trưởng thành khiến cho số lượng cá thể ở nhóm tuổi trưởng thành
của quần thể giảm mạnh. Tuy nhiên việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần
thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản, bù lại số đã bị săn bắt => Cơ chế tự điều chỉnh của quần thể.
Khi dừng khai thác, mật độ của quần thể tăng => quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể
=> số lượng cá thể giảm => quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 15
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81. Côđon mở đầu trên mARN là
A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’.
Câu 82. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Côn trùng trên cánh đồng lúa. B. Chim ở rừng Cúc Phương.
C. Cá ở Hồ Tây. D. Voi ở rừng Tây Nguyên.
Câu 83. Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 84. Hóa chất được dùng vào mục đích phát hiện thoát hơi nước ở lá là
A. cồn 90-96o
. B. dung dịch Ba(OH)2.
C. nước vôi trong. D. coban clorua 5%.
Câu 85. Ở các loài động vật, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết
kiểu gen được mô tả bảng bên dưới của loài nào sau đây đúng?
A. Bướm, châu chấu. B. Châu chấu, chim. C. Chim, tinh tinh. D. Tinh tinh, châu chấu.
Câu 86. Nhiều động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong dạ cỏ của động vật nhai lại. Môi trường sống của các
loài động vật nguyên sinh này là loại môi trường nào?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn.
Câu 87. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli?
A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D
Câu 88. Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Thể một nhiễm. B. Thể tam bội.
C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST.
Câu 89. Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cây lưỡng tính rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này
A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình.
B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen .
C. không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen .
Câu 90. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
Loài Bướm Châu chấu Chim Tinh tinh
Kiểu gen ♀ XA
XA
, ♂XA
Y ♀XA
XA
, ♂Xa
O ♂XA
XA
, ♀XA
Y ♀ XA
XA
, ♂Xa
Y
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong
cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa được xem là loài mới.
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh
thái.
Câu 91. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Châu chấu  Chuột
 Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. châu chấu. B. chuột. C. rắn. D. diều hâu.
Câu 92. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến
động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ,
protein ức chế sẽ liên kết với?
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. vùng gen cấu trúc. D. vùng gen điều hòa.
Câu 94. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. các cơ chế cách li. D. đột biến.
Câu 95. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một loài được kí hiệu là AaBbDd, hãy cho biết đâu trong
các thể đột biến bên dưới là đột biến thể một?
A. Thể đột biến 1. B. Thể đột biến 2. C. Thể đột biến 3. D. Thể đột biến 4.
Câu 96. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát
tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 97. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể.
C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 98. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất là
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 99. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I)
của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 100. Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Bộ NST Lưỡng
bội
Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4
AaBbDd AAaBbDd AAaBbbDdd
AaBDd
AAaaBBbbDDdd
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 101. Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho
kiểu hình hoa trắng là
A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 102. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở thỏ?
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III.
Câu 103. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiên đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải được hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân
thực lưỡng bội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 104. Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể
lớn nhất?
A. Hổ. B. Hươu. C. Voi. D. Chuột.
Câu 105. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong
- Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong
Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn
lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp,
hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ?
I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục.
II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa.
III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B]
IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B].
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và
trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ
quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ?
Cơ quan Lưu lượng dòng máu/cm3/phút
Khi nghỉ ngơi Khi tập luyện nặng
I 240 1000
II 400 400
III 600 1000
IV 3000 110
A.I-Cơ tim, II-Da, III-Não, IV-Ruột. B.I-Cơ tim, II-Não, III-Da, IV-Ruột.
C.I-Não, II-Cơ tim, III-Da, IV-Ruột. D.I-Da, II-Não, III-Cơ tim, IV-Ruột.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 107. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 108. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp,
có bao nhiêu tác dụng sau đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao
năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như
sau:
Thế hệ Thành phần kiểu gen
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2
F1 0,45 0,25 0,3
F2 0,4 0,2 0,4
F3 0,3 0,15 0,55
F4 0,15 0,1 0,75
Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự
nhiên đối với quần thể này?
I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu gen dị hợp giữ lại cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
II. Chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể.
III. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
IV. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 110. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 111. Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y
học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 112. Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và
B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao
tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau
đây ,có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại giao tử ABDd aBDd Ab ab
Tỉ lệ 25% 25% 25% 25%
I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử (này) và tần số hoán vị là 40%
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 113. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta
bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Để
tìm hiểu thực trạng khai thác 1 loài cá có tuổi sinh sản
trong khoảng 1,5 – 2,5 tuổi (năm), các nhà quản lí đã khảo
sát 3 quần thể của loài và đưa ra đồ thị sau:
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
I. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn.
II. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái.
III. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái.
IV. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần
thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa,
trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy
định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được
kết quả mô tả bằng bảng bên dưới
Phép lai Số loại kiểu hình
ở F1
Số loại kiểu hình
F2
1 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 1 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 8 8
Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I.Ở phép lai 1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau
II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
9
16
III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím.
A. 1. B. 3. C. 4. D.2.
Câu 115. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu người không xác định được kiểu gen trong phả hệ trên?
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.
Câu 116. Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một
nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết,
trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính.
II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng.
III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng.
IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không
sừng ở đời con ở F3 là
7
9
.
A.3 B.2 C.1 D.4
Câu 117. Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ
đồ chuyển hóa sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2
1 Ptc: ♂có sừng  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. 50% có sừng: 50% không có
sừng
2 P: ♂có sừng (F1 phép lai 1) 
♀ không sừng
50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng:
100%♀ không sừng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 118. Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật
chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm đêm
(Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của
các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân của Lười. Ấu
trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm đêm, tảo
thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn, chúng
được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con Lười dễ
trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân hủy xác
của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết, trong số các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh.
II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh
hưởng gián tiếp lên tảo.
III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau.
IV. Nấm sống trên bộ lông của Lười và tảo là quan hệ cộng sinh với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119. Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn
mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’-... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 2 5’-... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 3 5’-... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin Thr Pro Arg
Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 120. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm
máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể người Vị trí Phần trăm số dân mang nhóm máu (%)
MM MN NN
Inuit Greenland 83,5 15,6 0,9
Navajo Idians New Mexico 84,5 14,4 1,1
Finns Karajala 45,7 43,1 11,2
Nga Moscow 39,9 44,0 16,1
Bản địa Úc Queensland 2,4 30,4 67,2
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619.
II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau.
IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen
N là 241/159
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 0 1 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 0 1 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Côđon mở đầu trên mARN là
A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’.
Câu 82. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Côn trùng trên cánh đồng lúa. B. Chim ở rừng Cúc Phương.
C. Cá ở Hồ Tây. D. Voi ở rừng Tây Nguyên.
Câu 83. Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 84. Hóa chất được dùng vào mục đích phát hiện thoát hơi nước ở lá là
A. cồn 90-96o
. B. dung dịch Ba(OH)2.
C. nước vôi trong. D. coban clorua 5%.
Câu 85. Ở các loài động vật, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết
kiểu gen được mô tả bảng bên dưới của loài nào sau đây đúng?
A. Bướm, châu chấu. B. Châu chấu, chim. C. Chim, tinh tinh. D. Tinh tinh, châu chấu.
Câu 86. Nhiều động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong dạ cỏ của động vật nhai lại. Môi trường sống của các
loài động vật nguyên sinh này là loại môi trường nào?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn.
Câu 87. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli?
A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D
Câu 88. Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Thể một nhiễm. B. Thể tam bội.
C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST.
Câu 89. Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cây lưỡng tính rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này
A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình.
B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen .
C. không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen .
Câu 90. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong
cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa được xem là loài mới.
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh
thái.
Loài Bướm Châu chấu Chim Tinh tinh
Kiểu gen ♀ XA
XA
, ♂XA
Y ♀XA
XA
, ♂Xa
O ♂XA
XA
, ♀XA
Y ♀ XA
XA
, ♂Xa
Y
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 91. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Châu chấu  Chuột
 Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. châu chấu. B. chuột. C. rắn. D. diều hâu.
Câu 92. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến
động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ,
protein ức chế sẽ liên kết với?
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. vùng gen cấu trúc. D. vùng gen điều hòa.
Câu 94. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. các cơ chế cách li. D. đột biến.
Câu 95. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một loài được kí hiệu là AaBbDd, hãy cho biết đâu trong
các thể đột biến bên dưới là đột biến thể một?
A.
Thể
đột biến 1. B. Thể đột biến 2. C. Thể đột biến 3. D. Thể đột biến 4.
Câu 96. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát
tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 97. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể.
C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 98. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất là
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 99. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I)
của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 100. Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Bộ NST Lưỡng
bội
Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4
AaBbDd AAaBbDd AAaBbbDdd AaBDd AAaaBBbbDDdd
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 101. Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho
kiểu hình hoa trắng là
A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 102. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở thỏ?
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III.
Câu 103. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiên đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải được hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân
thực lưỡng bội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 104. Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể
lớn nhất?
A. Hổ. B. Hươu. C. Voi. D. Chuột.
Câu 105. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong
- Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong
Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn
lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp,
hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ?
I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục.
II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa.
III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B]
IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B].
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I. Sai vì CO2 làm nước vôi ở cốc 2 xuất hiện váng đục.
III. Sai vì cốc 1 lấy từ chuông B, cốc 2 lấy từ chuông A vì ở chuông A có hô hấp ở hạt đậu xanh đang nảy mầm
nên tạo ra CO2 là cốc 2 váng đục.
Câu 106. Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và
trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ
quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ?
Cơ quan Lưu lượng dòng máu/cm3/phút
Khi nghỉ ngơi Khi tập luyện nặng
I 240 1000
II 400 400
III 600 1000
IV 3000 110
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A.I-Cơ tim, II-Da, III-Não, IV-Ruột. B.I-Cơ tim, II-Não, III-Da, IV-Ruột.
C.I-Não, II-Cơ tim, III-Da, IV-Ruột. D.I-Da, II-Não, III-Cơ tim, IV-Ruột.
Hướng dẫn giải
-Cơ quan I: Cơ tim
-Vì khi tập luyện, lượng máu đến cơ tim tăng gấp nhiều lần để đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể
-Cơ quan II: Não
-Vì: Lượng máu tới não luôn ổn định do tế bào não luôn có tính thấm với glucôzơ cao và không đổi khi luyện
tập.
-Cơ quan III: Da
-Vì: Khi tập luyện, cơ thể tăng cường hô hấp tạo năng lượng  thải nhiều nhiệt  lượng máu tới da tăng
giúp điều hòa nhiệt: tăng thoát nhiệt để làm mát cơ thể, nhưng lưu lượng máu tới da chỉ tăng lên ít hơn so với tới
cơ tim.
-Cơ quan IV: Ruột
+ Khi nghỉ ngơi, lượng máu đến ruột lớn để hấp thụ chất dinh dưỡng và dự trữ năng lượng
+ Khi tập luyện, lượng máu đến ruột giảm để tăng dòng máu đến cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động tích
cực
Câu 107. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 108. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp,
có bao nhiêu tác dụng sau đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao
năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động
số lượng cá thể các quần thể.
II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những
con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.
III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.
IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì
chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.
Câu 109. Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như
sau:
Thế hệ Thành phần kiểu gen
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2
F1 0,45 0,25 0,3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
F2 0,4 0,2 0,4
F3 0,3 0,15 0,55
F4 0,15 0,1 0,75
Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự
nhiên đối với quần thể này?
I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu gen dị hợp giữ lại cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
II. Chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể.
III. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
IV. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 110. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 111. Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y
học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới.
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Ta thấy có sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng.
I đúng, vì kết quả tạo thành các giao tử.
II sai, cặp NST 12 và cặp NST 18 là không tương đồng.
III đúng, chỉ có giao tử (12 và 18) là giao tử bình thường.
IV sai, đây là đột biến cấu trúc NST.
Câu 112. Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và
B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao
tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau
đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại giao tử ABDd aBDd Ab ab
Tỉ lệ 25% 25% 25% 25%
I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử này và tần số hoán vị là 40%
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Hướng dẫn giải
Ý II, III, IV đúng
Quá trình giảm phân của tế bào trên được vẽ lại như hình bên dưới
Vì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở cặp Aa chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không
liên quan đến tần số hoán vị gen I sai.
Câu 113. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta
bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Để
tìm hiểu thực trạng khai thác 1 loài cá có tuổi sinh sản
trong khoảng 1,5 – 2,5 tuổi (năm), các nhà quản lí đã khảo
sát 3 quần thể của loài và đưa ra đồ thị sau:
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
I. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn.
II. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái.
III. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái.
IV. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần
thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa,
trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy
định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được
kết quả mô tả bằng bảng bên dưới
Phép lai Số loại kiểu hình
ở F1
Số loại kiểu hình
F2
1 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 1 2
2 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 8 8
Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I.Ở phép lai 1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau
II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
9
16
III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím.
A. 1. B. 3. C. 4. D.2.
Hướng dẫn giải
Quy ước: A: Cao >> a: Thấp; B-D-: Tím, B-dd: Đỏ, bbD-: Vàng; bbdd: Trắng
Phép lai I
P: A-B-D-  A-B-D- sẽ có ít nhất 1 cặp đồng hợp
 (AA  Aa)(BB  BB)(DD  DD)
 F1: (
1
2
AA:
1
2
Aa)BBDD
F1 tự thụ  F2:
7 1
: aa
8 8
A
 

 
 
BBDD
I,II đúng F2 GPNN  F3:
9 6 1
AA: : aa DD
16 16 16
Aa BB
 
 
 
 Cây có 6 alen trội (AABBDD) =
9
56,25%.
16

Phép lai II. AaBbDd  AaBbDd III đúng, IV đúng
Câu 115. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu người không xác định được kiểu gen trong phả hệ trên?
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.
Hướng dẫn giải
Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh  gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
X  A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.
Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1  Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định  Quy ước: B: Không bị
bệnh 2 > b: bị bệnh 2.
8 người xác định được nên còn lại 10 người không xác định được
1. XA
YBb 2. XA
Xa
Bb 4. Xa
Y
5. XA
Xa
bb 6. XA
YBb 8. XA
YBB 9. XA
Xa
Bb 10. XA
YBb
12. Xa
Ybb 15. XA
Y 16. XA
Y
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 116. Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một
nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết,
trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính.
II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng.
III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng.
IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không
sừng ở đời con ở F3 là
7
9
.
A.3 B.2 C.1 D.4
Hướng dẫn giải
Từ phép lai 1  ♂có sừng, ♀ không sừng có kiểu gen Aa Plai 1: AA aa F1 100%Aa F2 1AA: 2Aa:
1aa
Từ phép lai 2  ♀ không sừng có aa Plai 2: Aa aa  F1 1 Aa: 1 aa I,II,III đúng
Cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2:
♂ có sừng F2: (1/3AA: 2/3Aa)x ♀ không sừng F2: (2/3Aa: 1/3aa)
Đời con F3: 2/9AA: 5/9Aa: 2/9aa
thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con = 1/2. (5/9 + 2/9) = 7/18 IV sai
Câu 117. Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ
đồ chuyển hóa sau:
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Từ sơ đồ  A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và
aabbdd: trắng; A-bbD-: tím
I. Đúng.
II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2
1 Ptc: ♂có sừng  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. 50% có sừng: 50% không có
sừng
2 P: ♂có sừng (F1 phép lai 1) 
♀ không sừng
50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng:
100%♀ không sừng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng  F1 có 16 phép lai = 7 x 3 = 21 phép lai.
IV. Đúng vì Tím x đỏ  3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2  P. AabbDd x Aabbdd F1 (3 A-: 1 aa) x 1bb x (1D-:
1dd)
= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd
Câu 118. Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật
chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm đêm
(Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của
các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân của Lười. Ấu
trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm đêm, tảo
thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn, chúng
được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con Lười dễ
trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân hủy xác
của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết, trong số các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh.
II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh
hưởng gián tiếp lên tảo.
III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau.
IV. Nấm sống trên bộ lông của Lười và tảo là quan hệ cộng sinh với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
I sai vì bướm đêm không gây ảnh hưởng hay hút máu của lười
II đúng
III sai
IV sai vì tảo có lợi, nấm không có lợi
Câu 119. Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn
mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’-... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 2 5’-... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 3 5’-... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin Thr Pro Arg
Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Giải: Phát biểu đúng là I, II, IV
I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến  có được trình tự của mARN của kiểu dại
 Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA
ATX...5’
II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A  thay đổi bộ ba trên mARN là
5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.
III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X  bộ ba thứ 4 trên mARN
là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.
IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm
gây đột biến thay thế G- X = A- T.
Câu 120. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm
máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể người Vị trí Phần trăm số dân mang nhóm máu (%)
MM MN NN
Inuit Greenland 83,5 15,6 0,9
Navajo Idians New Mexico 84,5 14,4 1,1
Finns Karajala 45,7 43,1 11,2
Nga Moscow 39,9 44,0 16,1
Bản địa Úc Queensland 2,4 30,4 67,2
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619.
II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau.
IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen
N là 241/159
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I đúng vì alen M = 0,399 + 0,44/2 = 0,619
II đúng
III sai
IV sai vì tính lại bản địa Úc: alen M = 0,176
Alen M sau khi gộp = (0,176+0,619)/2 = 0,3975
Tính tỉ lệ 0,3975: (1- 0,3975) ra khác 241/159
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 16
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích
nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây?
A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào?
A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không.
Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi
thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2.
Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật.
C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất.
B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2.
D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí.
Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây . B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh.
C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước.
Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào
ban đêm?
A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt),
người ta thu được kết quả:
Giống lúa Số I Số II Số III Số IV
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270
Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV.
Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần
thể có tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ.
Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường?
A. AaBb. B. XDE
Xde
. C. XDE
Y. D. XDe
XdE
.
Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . Ba tế bào trên giảm phân bình
thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu?
A. 8. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG 3’
chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen
A. Aa . B. AA. C. Xa
Xa
. D. aa.
Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có kiểu hình lặn chiếm 50%?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XA
Xa
× XA
Y. D. Xa
Xa
× Xa
Y.
Câu 105: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới.
Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không
alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng.
Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 9:3:3:1. B. 9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1.
Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau.
C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd.
Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây
quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo
ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa.
C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa. .
Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là
A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.
Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’– 5’trên phân tử mARN.
B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn
chình có 6 axit amin.
C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala
- Pro - Gly - Arg - Glu - Met.
Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông
Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào
sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống
chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25o
C, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự
nhiên.
Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể
thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho
thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc
tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng
hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường).
Các chất hóa học giống
nuclêôtit
Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng
A T G X
M 0 0 0 25
N 24 0 0 0
P 0 0 100 0
Q 96 0 0 0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X).
C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T).
Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung
thêm các thành phần như Bảng 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 1
Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung
I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại
nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit
amin tự do
II các yếu tố cần cho phiên mã
III các yếu tố cần cho dịch mã
Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X,
Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí
nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.
Bảng 2
Ống nghiệm
Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%)
A T U G X
X 100 100 100 100 100
Y 35 100 25 25 15
Z 15 15 100 35 35
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.
II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai
mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ của gen
Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của
gen Q lớn hơn so với gen P.
III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như
hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.
IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác
nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen .
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P)
thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng
chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 3. B. 2. C. 4. D. I.
Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng
chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới.
III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối
với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu
được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24%
con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là
trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.
II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm
12,25%.
IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong
tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số
lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết
quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở
Illinois
1930 – 1960
1993
1.000 – 25.000
< 50
5,2
3,7
93
< 50
Kansas, 1998 750.000 5,8 99
Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng.
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia
và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới
đây.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0
C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm)
New Hampshire 7,2 621
West Virginia 12,2 720
Virginia 14,4 806
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B
quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M
kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng
khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh
N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M.
Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra
đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy
người trong các gia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là bao nhiêu?
A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%.
Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba
chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa.
Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới
40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60
mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B.
pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng
95 mm.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ
cao là trên 3000 m.
II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700
– 2800 m.
III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina.
IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích
nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây?
A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào?
A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không.
Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi
thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2.
Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật.
C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất.
B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2.
D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí.
Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây. B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh.
C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước.
Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào
ban đêm?
A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt),
người ta thu được kết quả:
Giống lúa Số I Số II Số III Số IV
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270
Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất?
A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV.
Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần
thể có tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Hướng dẫn giải
Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải là nội dung học
thuyết Lamac.
Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ.
Hướng dẫn giải
Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường?
A. AaBb. B. XDE
Xde
. C. XDE
Y. D. XDe
XdE
.
Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . Ba tế bào trên giảm phân bình
thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu?
A. 8. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Mỗi tế bào cho 1 loại trứng => 3tế bào cho 3 loại trứng
Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG 3’
chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu.
Hướng dẫn giải
Tính đặc hiệu mỗi bộ ba chỉ mã hóa 1 aa trừ bộ ba kết thúc.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Hướng dẫn giải
Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào
Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen
A. Aa . B. AA. C. Xa
Xa
. D. aa.
Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có kiểu hình lặn chiếm 50%?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XA
Xa
× XA
Y. D. Xa
Xa
× Xa
Y.
Hướng dẫn giải
P: A. Aa × aa ⟶ aa = ½.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 105: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới.
Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không
alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng.
Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây?
A. 9:3:3:1. B. 9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1.
Hướng dẫn giải
Có mặt A và B nàu tím, chỉ có A hoa đỏ, chỉ có B hoa xanh, không có cả A và B thì hoa trắng=> tương tác
9:3:3:1.
Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau.
C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd.
Hướng dẫn giải
Ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd không có hoán vị gen nên => Ba cặp gen này di truyền
liên kết với nhau.
Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây
quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo
ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa.
C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa.
Hướng dẫn giải
Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 có kiểu gen Aa.=> Kiểu gen của F1 là AAaa.
Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là
A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.
Hướng dẫn giải
Phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể không làm
giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’– 5’trên phân tử mARN.
B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn
chình có 6 axit amin.
C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala - Pro - Gly - Arg - Glu - Met.
Hướng dẫn giải
C vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit Riboxom trượt tới bộ ba kết thúc
Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông
Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào
sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống
chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25o
C, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự nhiên.
Hướng dẫn giải
A vì khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B lớn hơn loài A.
Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể
thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho
thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc
tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng
hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường).
Các chất hóa học giống
nuclêôtit
Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng
A T G X
M 0 0 0 25
N 24 0 0 0
P 0 0 100 0
Q 96 0 0 0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X).
C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T).
Hướng dẫn giải
Từ bảng trên, ta thấy:
A đúng, vì chỉ chất P có thể thay thế được nucleotit loại G trong quá trình nhân đôi ADN.
B sai, vì chất Q có tỉ lệ phần trăm thay thế được nucleotit loại A cao hơn chất N.
C đúng.
D sai, vì cả 4 chất đều không thể thay thế cho nucleotit loại T.
Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung
thêm các thành phần như Bảng 1.
Bảng 1
Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung
I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại
nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit
amin tự do
II các yếu tố cần cho phiên mã
III các yếu tố cần cho dịch mã
Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X,
Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí
nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 2
Ống nghiệm
Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%)
A T U G X
X 100 100 100 100 100
Y 35 100 25 25 15
Z 15 15 100 35 35
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.
II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai
mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ của gen
Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của
gen Q lớn hơn so với gen P.
III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như
hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.
IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác
nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
I đúng vì X có nồng độ các Nu không đổi=> tổng hợp Pr (ống III); Y có T không đổi => phiên mã (ống II); Z
có U không đổi => nhân đôi (ống I).
II sai vì các gen có chiều dài bằng nhau thì số liên kết hóa trị bằng nhau, gen nào có tỷ lệ càng cao thì số
liên kết hidro càng nhỏ => nhiệt độ tách hai mạch đơn càng nhỏ.
III sai vì phiên mã từ B sang A nên B là 5’và A là 3’
IV đúng vì muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào
ống nghiệm diễn ra nhân đôi => sai sót trong lắp ghép các Nu tăng.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen .
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
- Ở phép lai cây X ta có cao : thấp = 15:5 = 3:1 ⟶ Aa x Aa và đỏ : trắng = 10:10 = 1:1→Bb x bb. => Cây
dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Mà vì tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ (3:1) (1 : 1) => có hiện tượng hoán vị gen.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Ở F1, cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 0,2 => ab = 0,4 (tạo thành do liên kết) => tần số hoán vị gen
bằng 20% . Kiểu gen P: x :
- Ở phép lai cây Y ta có cao : thấp = 10 :10 =1:1→ Aa x aa và đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 ⟶ Bb x Bb → Một cây
dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Vì cây A đem lai với cây X và Y nên cây dị hợp hai cặp gen ở
hai phép lai phải là cây A.
I đúng. Kiểu gen của cây A là: AB/ab
II đúng. Cây X có kiểu gen Ab/ab cho nên khi lai phân tích Ab/ab x ab/ab ⟶ 1:1:1:1.
III đúng. Cây A có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị bằng 20% cho nên khi lai phân tích sẽ thu được tỉ lệ 4:4:1:1.
IV đúng. Cây Y có kiểu gen aB/ab nên khi tự thụ phấn sẽ thu đượccó 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P)
thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng
chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại.
A. 3. B. 2. C. 4. D. I.
Hướng dẫn giải
- P = xAA:yAa:0,3aa => aa = 0,7(y/0,7 . ½)2
+ 0,3 = 5/14 => y = 0,4 => P: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa.
- Tỷ lệ Aa ở F1 = 0,7.(4/7.4/7.1/2+2.3/7.4/7.1/2) = 4/14 => Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1: 5/14AA:
4/14Aa: 5/14aa.
I sai. Trường hợp giao phối có lựa chọn và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa còn lại thì tần số alen
không thay đổi qua các thế hệ.
II đúng. Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 5/14.
III đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 giảm bớt 0,4 – 4/14 = 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV đúng. Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 0,3) bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (0,4) nhưng ở F1 thì ngược
lại tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 5/14) lớn hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (4/14)
Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng
chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới.
III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối
với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I đúng vì đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II sai vì đột biến không là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành nên loài mới.
III sai vì qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A) là không có cơ sở.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV sai vì chưa xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu
được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24%
con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là
trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.
II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm
12,25%.
IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong
tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
- Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.
- Quy ước: A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 sọc : 1
trơn - Cặp gen Aa không liên kết giới tính.
- Lông xám : lông vàng = (24% +1%): (25% +25% + 24% +4%) = 25%: 75% = 1:3. Đây là phép lai phân
tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 → Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy trước: B-D- quy định lông xám và các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều
có lông vàng. Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám
- Tính trạng màu lông liên kết giới tính và cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X.
- Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là 25:25:24:24:1:1 ≠ (1:1)(1:3) → Có hiện tượng hoán vị gen.
- Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa.
I đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc A-D-XB
Xb
chiếm tỉ lệ 24% → Giao từ AD
do con cái F₁ tạo ra chiếm tỉ lệ 48% → Đây là giao từ liên kết ⟶ kiểu gen của F₁ phải là XB
Xb
và XB
Y.
Tần số hoán vị gen là: 1 – 2 × 0,48 = 0,04 = 4%.
II đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, không có con cái lông xám A-D-XB
Y → Cá thể F₁ đưa lai phân tích
là con cái XB
Y x Xb
Xb
→ Fa: ½ XB
Xb
:1/2 Xb
Y.
III sai. SĐL P: XB
Xb
x XB
Y (f= 4%) => cá thể dị hợp tất các cặp gen có KG: XB
Xb
và XB
Xb
.
IV sai. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2 tỷ lệ đồng hợp về tất cả các cặp gen XB
XB
trong tổng số
các cá thể A-D-XB
- =
, . ,
, . , . ,
. = .
Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số
lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết
quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở
Illinois
1930 – 1960
1993
1.000 – 25.000
< 50
5,2
3,7
93
< 50
Kansas, 1998 750.000 5,8 99
Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
I sai vì kích thước quần thể thay đổi lớn giảm còn dưới 50.
II sai vì tỷ lệ trứng nở giảm và độ đa dạng di truyền của quần thể cũng giảm.
III đúng quần thể có nguy cơ bị diệt vong vì kích thước suy giảm còn rất nhỏ.
IV. đúng nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể làm phục hồi quần thể đang bị suy
giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.
Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia
và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới
đây.
Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0
C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm)
New Hampshire 7,2 621
West Virginia 12,2 720
Virginia 14,4 806
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I đúng. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II đúng Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III sai. Tỷ lệ phân hủy vật chất không thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV sai. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.
Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B
quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M
kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng
khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh
N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M.
Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra
đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
người trong các gia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là bao nhiêu?
A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%.
Hướng dẫn giải
- Kiểu gen của người 2, 4, 5, 6 và 8 trong phả hệ xác định được.
- Cặp vợ chồng 5-6 có kiểu gen XAb
XaB
và XAb
Y sinh con thứ hai thì theo phép lai sau:P: XAb
XaB
x XAb
Y với f =
20% => Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh M và N : XAb
XaB
+ XAB
XaB
= 0,4.0,5+0,1.0,5 =
25%.
Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba
chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa.
Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới
40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60
mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B.
pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng
95 mm.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ
cao là trên 3000 m.
II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700
– 2800 m.
III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina.
IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
I sai. có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ cao là dưới 3000 m.
II sai. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 1200 m.
III đúng. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina .
IV đúng. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông vì ở mỗi độ cao khác nhau các loài kỳ nhông phân bố
khác nhau.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 17
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin.
Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực vật?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng.
Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi
mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần.
Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào?
A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục.
Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể có kiểu
gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625.
Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội
A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến
xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XA
XA
× Xa
Y. D. XA
Xa
× XA
Y.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là
A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng.
Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương tác với
một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái
nào?
A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển.
Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic.
Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb
× AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
Câu 96: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp
không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới
đực)
A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XA
Xa
× XA
Y. D. XA
Xa
× Xa
Y.
Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá?
A. Mn2+
. B. Mg2+
. C. Na+. D. K+
.
Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình
thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên thân hoặc
cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển. Lan sẽ lấy chất
dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa loài lan này với các loài
cây thân gỗ là ví dụ cho
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự
A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu.
Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là?
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%.
Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc
chống lại alen trội.
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC. Đây là
ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của
thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là.
A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19.
Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua.
Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase được
tiết vào ruột non bởi
A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác
nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song
sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình giảm phân không phát sinh
đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên.
II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.
III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.
IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể
này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu
làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi năm do
ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của nạn phá
rừng mưa nhiệt đới?
I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp dẫn tới
giảm đa dạng hệ sinh thái.
II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật.
III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến Trái Đất.
IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh giành O2
với thực vật.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội
hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế
hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây
thân thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà
mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta
tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay
thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’
mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định
chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột.
Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của
người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST,
ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người,
kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người
M M N P Q 2 6 9 12 14 15 19
X + + – – + – + – + + + –
Y + – + + + + + – + – – +
Z – – + – + – – + + + – +
Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST.
– prôtêin không được biểu hiện/không có NST.
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi
nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường
bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng
dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua
điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao động
quanh giá trị cân bằng.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng
cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần
thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây
cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy
bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao
- quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai?
I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen đời con.
III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen (tỉ lệ
4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus) và
bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở hình
bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng về quá trình lai này?
I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn không
phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử
lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này hợp nhất với
giao tử đơn bội của bắp cải để tạo ra thế hệ con
lai bị bất thụ.
II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ vì
nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ.
III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự hình
thành giao tử.
IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai và
tạo ra loài mới (Brassicoraphanus).
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin.
Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực vật?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng.
Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi
mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần.
Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào?
A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục.
Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể có kiểu
gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625.
Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội
A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến
xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XA
XA
× Xa
Y. D. XA
Xa
× XA
Y.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là
A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng.
Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương tác với
một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái
nào?
A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển.
Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic.
Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb
× AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp
không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới
đực)
A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XA
Xa
× XA
Y. D. XA
Xa
× Xa
Y.
Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá?
A. Mn2+
. B. Mg2+
. C. Na+
. D. K+
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình
thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên thân hoặc
cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển. Lan sẽ lấy chất
dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa loài lan này với các loài
cây thân gỗ là ví dụ cho
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự
A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu.
Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là?
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%.
Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc
chống lại alen trội.
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC. Đây là
ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của
thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là.
A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19.
Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua.
Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase được
tiết vào ruột non bởi
A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác
nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình giảm phân không phát sinh
đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên.
II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.
III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.
IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
Do (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng nên sẽ có kiểu gen giống nhau.
Nhận xét : Do người số (6) mang hai alen gây bệnh của cả hai bệnh nhưng không biểu hiện ra tính trạng
→ Bệnh do gen lặn gây bệnh.
Quy ước : A bình thường > a bệnh 1.
B bình thường > b bệnh 2.
→ Kiểu gen (5) và (6) là AaBB.
I Đúng. Chỉ có thể biết được chính xác kiểu gen của 2 người.Sa
II Đúng. Do (6) có kiểu gen là AaBb, còn người số (7) có kiểu gen là A‒bb
Khi sinh con bình thường có thể chiếm tỉ lệ cao nhất thì người số (7) có kiểu gen là AAbB.
III Đúng. Số phép lai thõa mãn yêu cầu đề bài là :
3.3 1
1 5
2

 
Do Bố mẹ bắt buộc sẽ không có phép lai như sau :
AA × AA
Các phép lai thỏa mãn yêu cầu (Do đời con có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp)
AA × Aa
Aa × AA
Aa × Aa
Tương tự như cặp gen gây bệnh 2.
IV Sai. Chưa đủ căn cứ để xác định.
Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể
này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu
làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Hướng dẫn
- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống
và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đA.
- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.
- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức
ăn.
- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống .
Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi năm do
ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của nạn phá
rừng mưa nhiệt đới?
I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp dẫn tới
giảm đa dạng hệ sinh thái.
II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật.
III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến Trái Đất.
IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh giành O2
với thực vật.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
I. Đúng. Vì việc mất mát môi trường sống do nạn phá rừng khiến cho sự sống của các loài thực vật và động
vật trong rừng mưa nhiệt đới bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm giảm đa dạng sinh họC.
II. Sai. Vì thông thường việc phá rừng sẽ khiến đất bị xói mòn, mất độ ẩm và khả năng che phủ của thực vật
bị giảm sút, không gia tăng.
III. Sai. Vì việc phá rừng thực chất gây tăng lượng CO2 trong khí quyển do giảm khả năng hấp thụ và chuyển
hóa CO2 của thực vật qua quá trình quang hợp.
IV. Sai. Vì việc giảm số lượng thực vật sẽ làm giảm lượng O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp,
không phải là các loài sinh vật khác được nhiều O2 hơn.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội
hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aA. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây
thân thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Quy ước : A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
I Đúng. Tần số alen A là 0,2 + 0,8.0,5 = 0,6 → Tần số alen a là 0,4.
II Đúng.
III Sai.
Cấu trúc di truyền quần thể F3: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aA.
Nếu quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp F4 là :
2
0,48.0,25 0,16
5
 
IV Đúng. Xét tỉ lệ kiểu gen thân thấp là 1/9 → Tỉ lệ giao tử của 3 cây thân cao của F3 được chọn đem đi
giao phối ngẫu nhiên → Có 1 trường hợp thỏa mãn (2Aa : 1AA)
Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà
mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn
Ở gà, XX quy định gà trống, XY là gà mái.
Do gà mái lông đen × gà trống lông trắng → 50% trống đen : 50% mái trắng.
Nhận xét : Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới.
→ Gen nằm trên NST giới tính X (vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng)
→ Tính trạng lông đen có là tính trạng trội.
Quy ước : A lông đen > a lông trắng.
I Đúng.
II Đúng.
Giả sử :
P: XAY × XaXa
F1: XAXa : XaY
F1 × F1: XAXa × XaY
→ F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY.
→ Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
III Sai.
F2 × F2 : A a A a
1 3 1 1 1
X : X × X : X : Y
4 4 4 4 2
   
   
   
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
Tỉ lệ gà lông trắng là
3 3 9
.
4 4 16

→ Tỉ lệ kiểu hình : 7 đen : 9 trắng.
IV Đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng
→ Phép lai : XaY × XAXA → Tỉ lệ kiểu hình : 100% gà lông đen.
Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta
tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay
thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’
mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định
chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn
Ý II; IV đúng
Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóA.
Ta thấy chỉ có nucleotit cuối cùng trong bộ ba bị thay đổi → đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 21 → loại I, III.
Xét triplet: TXA có thể đột biến thành TXT, TXX (thay A-T bằng T-A) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXG
sẽ không gây thay thế axit amin.
Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXA
sẽ không gây thay thế axit amin.
Isai, xét trong gen nên sẽ không có U.
II. đúng.
III sai.
IV đúng.
Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột.
Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của
người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST,
ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người,
kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người
M M N P Q 2 6 9 12 14 15 19
X + + – – + – + – + + + –
Y + – + + + + + – + – – +
Z – – + – + – – + + + – +
Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST.
– prôtêin không được biểu hiện/không có NST.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi
nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
I. Đúng vì xét ở cả 3 trường hợp khi có/không có sự biểu hiện của prôtêin Q tương ứng với sự tồn tại/không
tồn tại của cặp NST số 2.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Sai. N nằm trên NST số 15.
Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường
bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng
dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua
điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao động
quanh giá trị cân bằng.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng
cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần
thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
I. Sai. Vì từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
II. Đúng.
III. Đúng. Vì ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường, lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
IV. Sai. Vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong.
Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây
cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy
bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao
- quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai?
I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen đời con.
III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen (tỉ lệ
4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn
Do cho hai cây thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả bầu dục → Thu được đời con có xuất hiện thêm
hai tính trạng mới và tỉ lệ khác với (1 : 1 : 1 : 1) → Hai gen nằm trên một NST
→ Quy ước : A cao > a thấp
B tròn > b bầu dục
Do tính trạng mới xuất hiện là 10% và 40% → Tần số hoán vị gen là 20%
Phép lai 1 :
AB ab
×
ab ab
Phép lai 2 :
Ab ab
×
aB ab
I Sai. Hai cây có kiểu gen khác nhau, nhưng tần số hoán vị gen giống nhau.
II Sai. Cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn ban đầu lai với nhau thì sẽ thu được 10 kiểu gen.
III Đúng.
Ab aB
×
aB aB
IV Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, quả bầu dục 0,4.0,4 = 0,16
Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus) và
bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở hình
bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng về quá trình lai này?
I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn không
phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử
lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này hợp nhất với
giao tử đơn bội của bắp cải để tạo ra thế hệ con
lai bị bất thụ.
II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ vì
nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ.
III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự hình
thành giao tử.
IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai và
tạo ra loài mới (Brassicoraphanus).
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
- I sai: Xảy ra không phân ly tất cả các NST trong giảm phân I cũng có thể thu được kết quả trên => không
thể khẳng định chắc chắn kết quả trên là do rối loạn trong giảm phân II.
- II đúng.
- III đúng.
- IV sai: Con lai của hai loài bất thụ nên không thể sinh sản hữu tính để tạo ra loài mới.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang1/7
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 18
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 82. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vị khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau
đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn có thể diễn ra ngay cả khi môi trường có
và không có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 83. Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cây.
B. Lông hút là tế bào có thể hút nước từ đất vào rễ, lông hút có nguồn gốc từ tế bào vỏ của rễ.
C. Nước tự do trong cây là dạng nước có trong các liên kết hóa học ở các thành phần hữu cơ của tế bào.
D. Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình: Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.
Câu 84. Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn?
A. Tiến hóa lớn là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn và thời gian dài.
D. Biết được lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ.
Câu 85. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể có tính lãnh thổ cao.
B. Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong.
C. Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng lớn.
D. Khi nguồn sống bị giới hạn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất
hiện alen mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Lục lạp. D. Perôxixôm.
Câu 88. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào, sau đó tiêu hóa ngoại bào.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đều được biến đổi cơ học và hóa học và sinh học.
Câu 89. Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thường biến B. biến dị cá thể. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 90. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Cá voi. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Tôm sông.
Câu 91. Hội chứng Đao được phát hiện nhờ quan sát được số lượng NST. NST được quan sát rõ nhất ở kì nào
trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 92. Pôliribôxôm có ý nghĩa gì?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang2/7
A. Tăng cường tổng hợp ARN. B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin.
*C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. Tăng cường sao chép ADN.
Câu 93. Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST?
A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân sẽ không tạo giao tử.
B. Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST.
C. Thể tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n.
D. Số loại đột biến lệch bội thể ba bằng số loại đột biến thể một.
Câu 94. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 95. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quá trình trên chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực và môi trường không có lactôzơ.
B. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc chỉ tạo ra một phân tử mARN.
C. Phân tử mARN trên có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
D. Khi gen Lac Z bị đột biến sẽ làm cho prôtêin Lac Y và Lac A cũng bị thay đổi.
Câu 96. Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích,
nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác bổ sung. B. Gen đa alen.
C. Di truyền liên kết hoàn toàn D. Hoán vị gen.
Câu 97. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân
đen, cánh cụt?
A. . B. . C. . D. .
Câu 98. Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen: 
a a a
X X X Y sinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu
a a
X X
chiếm tỉ lệ
A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%.
Câu 99. Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền.
Câu 100. Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là:
A. Thực hiện phép lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
B. Cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
C. Cho ngẫu phối giữa các cá thể để tìm ra tổ hợp lai mong muốn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang3/7
D. Tạo những dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng đang xét.
Câu 101. Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa?
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì ADN và prôtêin càng có cấu trúc giống nhau.
B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đây là bằng chứng tế bào học.
C. Xác định tuổi của hóa thạch có thể biết được loài nào trước loài nào xuất hiện sau.
D. Chi trước của mèo và tay của người là những cơ quan tương tự.
Câu 102. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất.
B. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh tốt như hệ sinh thái nông nhân tạo.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.
Câu 103. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra các cây đồng hợp về tất cả các cặp gene.
B. Cây Pomato được tạo ra bởi phương pháp lai tế bào xôma ở khoai tây và cà chua.
C. Nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho trứng.
D. Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội.
Câu 104. Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 105. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước và loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
B. Ổ sinh thái là nhân tố đặc trưng cho loài.
C. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
D. Cùng nơi ở, các loài cạnh tranh với nhau có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Câu 106. Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 107. Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ,
bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp
với kiểu gen ở đời bố mẹ?
A.
Ab
Ab
x
aB
aB
. B.
AB
AB
x
ab
ab
. C.
Ab
aB
x
Ab
aB
. D.
Ab
aB
x
AB
ab
.
Câu 108. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát
biểu sau đây về hai gen này là đúng?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
B. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường thì loại trứng có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 100%.
C. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
D. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.
Câu 109. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên
dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang4/7
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì
có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
D. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
Câu 110. Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C.
to
C
Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng?
A. Loài C có thể sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
B. Loài C và loài B có thể sống chung cùng một môi trường.
C. loài B chỉ có thể sống ở vùng nhiệt đới.
D. Loài A phân bố rộng hơn các loài còn lại.
Câu 111. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này
có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau.
II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc
dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết
rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang5/7
I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định.
II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17.
III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6.
IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 113. Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con
đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:
Số lượng con cái giao phối với con đực Cùng vùng địa lí Khác vùng địa lí
Cùng loài 22 15
Khác loài 0 8
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.
II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.
III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 114. Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST?
I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết
hoặc làm giảm sức sống của sinh vật.
II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị
ngừng hoạt động hoặc ngược lại.
III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương,
chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu.
IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ
biểu hiện của tính trạng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn
sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần
thể?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang6/7
I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là
cấu trúc tuổi của quần thể.
V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 117. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai P (thuần chủng) F1
1 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi 100% Đỏ thẫm
2 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi
3 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng 100% Đỏ thẫm
4 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng
5 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng 100% Đỏ tươi
6 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng
7 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118. Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen
b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết
hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài,
rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể
2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3
loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 119. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một
khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng
trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau
đây là đúng?
I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm
dần về sau.
III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh
sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang7/7
IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120. Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm
lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô
tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và
cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi.
II. Đường cong IV là hàm lượng CO2.
III. Độ đục tăng dần theo độ sâu.
IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự
lắng đọng các chất trong hồ tăng lên.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
----HẾT---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang8/7
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang9/7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 82. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vị khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau
đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn có thể diễn ra ngay cả khi môi trường có
và không có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 83. Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cây.
B. Lông hút là tế bào có thể hút nước từ đất vào rễ, lông hút có nguồn gốc từ tế bào vỏ của rễ.
C. Nước tự do trong cây là dạng nước có trong các liên kết hóa học ở các thành phần hữu cơ của tế bào.
D. Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình: Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.
Câu 84. Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn?
A. Tiến hóa lớn là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn và thời gian dài.
D. Biết được lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ.
Câu 85. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể có tính lãnh thổ cao.
B. Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong.
C. Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng lớn.
D. Khi nguồn sống bị giới hạn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất
hiện alen mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Lục lạp. D. Perôxixôm.
Câu 88. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào, sau đó tiêu hóa ngoại bào.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đều được biến đổi cơ học và hóa học và sinh học.
Câu 89. Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thường biến B. biến dị cá thể. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 90. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Cá voi. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Tôm sông.
Câu 91. Hội chứng Đao được phát hiện nhờ quan sát được số lượng NST. NST được quan sát rõ nhất ở kì nào
trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 92. Pôliribôxôm có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường tổng hợp ARN. B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin.
*C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. Tăng cường sao chép ADN.
Câu 93. Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang10/7
A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân sẽ không tạo giao tử.
B. Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST.
C. Thể tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n.
D. Số loại đột biến lệch bội thể ba bằng số loại đột biến thể một.
Câu 94. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội.
Câu 95. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quá trình trên chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực và môi trường không có lactôzơ.
B. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc chỉ tạo ra một phân tử mARN.
C. Phân tử mARN trên có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
D. Khi gen Lac Z bị đột biến sẽ làm cho prôtêin Lac Y và Lac A cũng bị thay đổi.
Câu 96. Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích,
nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác bổ sung. B. Gen đa alen.
C. Di truyền liên kết hoàn toàn D. Hoán vị gen.
Câu 97. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân
đen, cánh cụt?
A. . B. . C. . D. .
Câu 98. Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen: 
a a a
X X X Y sinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu
a a
X X
chiếm tỉ lệ
A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%.
Câu 99. Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền.
Câu 100. Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là:
A. Thực hiện phép lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
B. Cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
C. Cho ngẫu phối giữa các cá thể để tìm ra tổ hợp lai mong muốn.
D. Tạo những dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng đang xét.
Câu 101. Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa?
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì ADN và prôtêin càng có cấu trúc giống nhau.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang11/7
B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đây là bằng chứng tế bào học.
C. Xác định tuổi của hóa thạch có thể biết được loài nào trước loài nào xuất hiện sau.
D. Chi trước của mèo và tay của người là những cơ quan tương tự.
Câu 102. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất.
B. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh tốt như hệ sinh thái nông nhân tạo.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.
Câu 103. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra các cây đồng hợp về tất cả các cặp gene.
B. Cây Pomato được tạo ra bởi phương pháp lai tế bào xôma ở khoai tây và cà chua.
C. Nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho trứng.
D. Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội.
Câu 104. Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 105. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước và loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
B. Ổ sinh thái là nhân tố đặc trưng cho loài.
C. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
D. Cùng nơi ở, các loài cạnh tranh với nhau có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Câu 106. Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 107. Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ,
bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp
với kiểu gen ở đời bố mẹ?
A.
Ab
Ab
x
aB
aB
. B.
AB
AB
x
ab
ab
. C.
Ab
aB
x
Ab
aB
. D.
Ab
aB
x
AB
ab
.
Câu 108. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát
biểu sau đây về hai gen này là đúng?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
B. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường thì loại trứng có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 100%.
C. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
D. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.
Câu 109. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên
dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang12/7
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì
có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
D. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
Câu 110. Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C.
to
C
Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng?
A. Loài C có thể sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
B. Loài C và loài B có thể sống chung cùng một môi trường.
C. loài B chỉ có thể sống ở vùng nhiệt đới.
D. Loài A phân bố rộng hơn các loài còn lại.
Câu 111. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này
có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau.
II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn:
I. Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Sai, tần số alen A là 0,4 và a là 0,6
III. Đúng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang13/7
IV. Đúng.
Câu 112. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc
dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết
rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định.
II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17.
III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6.
IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn:
Mẹ II-5 bình thường x bố II-6 bình thường có con tóc đỏ → tóc đỏ là kiểu hình lặn
Mẹ tóc đỏ 1-2, II-4 có con trai tóc bình thường → gen M không nằm trên NST X mà ở trên NST thường.
→I. Sai.
Người III.1 có tỉ lệ kiểu gen: 3/17 AA : 14/17Aa
Người III.2 có kiểu gen aa =7/17.
→ Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 7/17 → II. Sai.
(III.9)Aa x (III.10) 1/3AA : 2/3 Aa
Xác suất IV.2 tóc đỏ là: 1/2 .1/3 = 1/6. →III. Đúng
IV. Đúng.
Câu 113. Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con
đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:
Số lượng con cái giao phối với con đực Cùng vùng địa lí Khác vùng địa lí
Cùng loài 22 15
Khác loài 0 8
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.
II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.
III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang14/7
I. Sai. Tỉ lệ giao phối cùng loài = 100×(22+15)/(22+0+15+8) = 82%; Khác loài = 18%. → Tỉ lệ giao phối
cùng loài cao hơn.
II. Đúng. Tỉ lệ giao phối cùng vùng địa lí = 100×(22+0)/(22+0+15+8) = 49%; Khác vùng địa lí = 51%. Tỉ lệ
giao phối cùng và khác vùng địa lí tương đương nhau (khác nhau không đáng kể).
III. Đúng. Trở ngại sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
Vì: không có giao phối khác loài trong cùng vùng địa lí; nhưng có giao phối khác loài khi khác vùng địa lí
(8/45).
IV. Đúng. Các loài ít di động dễ bị ảnh hưởng bởi cách li địa lí. Ít di động nên khó gặp nhau, ít xảy ra sinh sản.
Câu 114. Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST?
I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết
hoặc làm giảm sức sống của sinh vật.
II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị
ngừng hoạt động hoặc ngược lại.
III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương,
chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu.
IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ
biểu hiện của tính trạng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn
sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần
thể?
I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là
cấu trúc tuổi của quần thể.
V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 117. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai P (thuần chủng) F1
1 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi 100% Đỏ thẫm
2 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi
3 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng 100% Đỏ thẫm
4 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng
5 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng 100% Đỏ tươi
6 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng
7 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang15/7
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn:
Kết quả phép lai 7: F2 tạo 4 tổ hợpF1 và con đực trắng giảm phân tạo hai loại giao tử  tính trạng do 1
gen chi phốigen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, có 3 alen.
 I. Sai.
Số kiểu gen trong = 6+3 = 9  II. Đúng.
Phép lai 1, 2 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau màu mắt có liên quan đến NST giới tính Tính trạng
Đỏ thẫm trội so với tính trạng Đỏ tươi.
Phép lai 3, 4 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Trắng.
Phép lai 5, 6 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ tươi trội so với tính trạng Trắng.
 III. Đúng
IV. Sai. Trong quần thể cho tối đa 4 loại giao tử.
Câu 118. Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen
b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết
hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài,
rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể
2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3
loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn:
P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
♀ ♂ab
GP: AB ab
F1
KG: 50% 50% AB
KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng
I. Đúng
F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng.
♀ ♂ AB
GF: AB : ab AB
F2: 1 ♀ : 1 ♀ : 1 ♂AB : 1 ♂ab
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang16/7
Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.
II, III. Đúng.
IV. Sai. Có tối đa 14 kiểu gen.
Câu 119. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong
một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong
tăng trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu
nhận định sau đây là đúng?
I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng
trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và
giảm dần về sau.
III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi
sinh sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao.
IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi
cá thể.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 120. Trong một hồ tự nhiên khi quá
giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một
số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ
đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4
đường cong ở hình bên. Quan sát hình và
cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật
nổi.
II. Đường cong IV là hàm lượng CO2.
III. Độ đục tăng dần theo độ sâu.
IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ
đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng
lên.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn:
I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. Đúng.
II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. Sai, Đường cong IV là hàm lượng O2.
III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. Sai.
IV. Đúng.
----HẾT---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 19
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường
xảy ra mối quan hệ gì?
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
Câu 82: Trong các phân tử sau, phân từ nào trực tiếp làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 83: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 84: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligaza xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’
→ 3’
.
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’
→ 3’
.
Câu 86: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của cá và mang của tôm.
B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi.
C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là
bao nhiêu?
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88: Trong phương pháp tạo giống thực vật, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để tạo ra các dòng
thuần chủng, các dòng thuần tạo ra nhằm vào mục đích
A. loại bỏ một số gen lặn có hại. B. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
C. tạo ra có dòng có ưu thế lai cao. D. duy trì đặc điểm quý của giống.
Câu 89: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, Vùng khởi động (P) nằm trong cấu trúc operon Lac có
vai trò rất quan trọng trong sự điều hòa hoạt động các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon, Vùng khởi động là
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.
B. Trình tự các nuclêôtít nằm trước gen cấu trúc Z, là vị trí để cho protein ức chế bám vào.
C. Trình tự các nuclêôtít nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc của gen và chứa tín hiệu mã hóa cho axit
amin mở đầu.
D. Trình tự các nuclêotít nằm trước vùng vận hành (O), đây là vị trí để enzym ARN-polymeraza bám vào
khởi động quá trình phiên mã các gen Z, Y, A.
Câu 91: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Sâu  Gà  Cáo
 Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. cáo. B. sâu. C. thỏ. D. hổ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
Câu 92: “Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và
ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng
A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. phôi sinh học. D. giải phẫu so sánh.
Câu 93: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài
này là
A. 48. B. 23. C. 25. D. 28.
Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ.
C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.
Câu 95: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 96: Theo lý thuyết, phép lai
Ab Ab
ab ab
 tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen
ab
ab
là
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 50%.
Câu 97: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 99: Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai nhờ kĩ
thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào dung hợp sẽ phát triển thành cây lai
A. sinh dưỡng. B. song nhị bội.
C. tứ bội đồng nguyên. D. lưỡng bội dị nguyên.
Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau
đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 101: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 103: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.
Câu 104: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị
gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: De dE dE
AB Ab
X X X Y
ab ab
 . Kiểu
hình De dE
A B X X
  ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25% B. 12,5% con C. 22,5% D. 10%
Câu 105: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 106: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu
chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức
ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 107: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã
kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 108: Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét
nào sau đây về thí nghiệm này sai?
A. Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng
hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi
trường bên ngoài bình.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt
đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô
hấp mạnh mẽ.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở
hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 109: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:
Quần thể Số lượng cá thể của nhóm
Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản
M 150 150 70
N 200 150 100
P 150 220 250
Nhận định não sau đây sai?
A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định.
B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên.
C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể p sẽ khôi phục nhanh nhất.
D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất.
Câu 110: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
Câu 111: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IA
IA
và
IA
I0
đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IB
IB
và IB
I0
đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IA
IB
quy định nhóm
máu AB; kiểu gen I0
I0
quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Nước
vôi bị
vẩn
đục
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 112: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối
Salvelinus malma và S.leucomaenis đã được thực hiện. Hai loài cá này phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao.
Chọn ba nhóm cá thể gồm nhóm cá thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis và các cá thể cùng
khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao
(12°C). Kết quả thí nghiệm như hình bên dưới; biết rằng trên thực tế thường gặp các quần thể của S.malma ở
vùng có nhiệt độ thấp (6°C) và quần thể S.leucomaenis ở vùng có nhiệt độ cao hơn (12°C).
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
I. Loài S.leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S.malma.
II. Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis.
III. Sự cạnh tranh giữa hai loài cá này chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ cao.
IV. Loài S.leucomaenis có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn loài S.malma.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 113: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá
theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:
Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau.
I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Tuổi 9 Tuổi 10
Vùng A 13 43 27 9 8 0 0 0 0
Vùng B 3 5 13 51 16 7 5 0 0
Vùng C 1 3 4 6 18 39 21 8 0
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 114: Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn. Gen I
có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phỗi với nhau. Biết giảm phân
bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,
các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như
sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì
có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Cho sơ đồ hình thành đột biến NST ở một tế bào
sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gen A có chiều dài là 5100 Ao
và tỉ lệ = . Gen P có chiều dài 4080 Ao
và số liên kết hiđrô
là 3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn.
II. Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là .
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T =
800; G = X = 1600 về cả hai gen A và P.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa
permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi
trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và
được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn
được thể hiện ở bảng dưới.
Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi
khuẩn
Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
β -galactosidase Permase Transacetylase Β - galactosidase Permase Transacetylase
A - - - + + +
B - - - - + -
C + + + + + +
D - - - - - -
Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng 3, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E.
coli kiểu dại.
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây
thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh
hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô
đất:
- Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
- Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng).
Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu
diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây:
Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai?
I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian.
II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm.
III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài
X và Y.
IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở
Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị
chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị
cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và
cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự
biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả
các loài sinh vật.
II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.
IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng
khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
-------------- HẾT ----------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức
Tổng
số
câu
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận dụng
cao
Số câu Số câu Số câu Số câu
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật
1
(97)
1
(108)
0 0 2
2
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
động vật
1
(102)
1
(110)
0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị
6
(82,85,90,
93,94,103)
1
(107)
1
(116)
1
(117)
9
4 Quy luật di truyền
4
(89,95,96,
104)
1
(100)
1
(115)
1
(118)
7
5 Di truyền quần thể
1
(87)
0
1
(114)
0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống
2
(88,99)
0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0
1
(111)
0 1
8 Tiến hóa
3
(86,92,98)
1
(105)
1
(120)
0 5
9 Sinh thái
6
(81,83,84,
91,101,106)
1
(109)
1
(112)
2
(113,119)
10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường
xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
Câu 82: Trong các phân tử sau, phân từ nào trực tiếp làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 83: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 84: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligaza xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’
→ 3’
.
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’
→ 3’
.
Câu 86: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của cá và mang của tôm.
B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi.
C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là
bao nhiêu?
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88: Trong phương pháp tạo giống thực vật, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để tạo ra các dòng
thuần chủng, các dòng thuần tạo ra nhằm vào mục đích
A. loại bỏ một số gen lặn có hại. B. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
C. tạo ra có dòng có ưu thế lai cao. D. duy trì đặc điểm quý của giống.
Câu 89: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, Vùng khởi động (P) nằm trong cấu trúc operon Lac có
vai trò rất quan trọng trong sự điều hòa hoạt động các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon, Vùng khởi động là
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.
B. Trình tự các nuclêôtít nằm trước gen cấu trúc Z, là vị trí để cho protein ức chế bám vào.
C. Trình tự các nuclêôtít nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc của gen và chứa tín hiệu mã hóa cho axit
amin mở đầu.
D. Trình tự các nuclêotít nằm trước vùng vận hành (O), đây là vị trí để enzym ARN-polymeraza bám vào
khởi động quá trình phiên mã các gen Z, Y, A.
Câu 91: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Sâu  Gà  Cáo
 Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. cáo. B. sâu. C. thỏ. D. hổ.
Câu 92: “Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và
ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng
A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. phôi sinh học. D. giải phẫu so sánh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
Câu 93: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài
này là
A. 48. B. 23. C. 25. D. 28.
Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ.
C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.
Câu 95: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 96: Theo lý thuyết, phép lai
Ab Ab
ab ab
 tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen
ab
ab
là
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 50%.
Câu 97: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 99: Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai nhờ kĩ
thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào dung hợp sẽ phát triển thành cây lai
A. sinh dưỡng. B. song nhị bội.
C. tứ bội đồng nguyên. D. lưỡng bội dị nguyên.
Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau
đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 101: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 103: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.
Câu 104: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị
gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: De dE dE
AB Ab
X X X Y
ab ab
 . Kiểu
hình De dE
A B X X
  ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25% B. 12,5% con C. 22,5% D. 10%
Hướng dẫn
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
  
; 40% 0,3 :0,3 :0,2 :0,2 0,5 :0,5
  
AB Ab
f AB ab Ab aB Ab ab
ab ab
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
0,2 0,5 0,3 1 0,4
      
A B aB Ab AB
Xét cặp NST giới tính
  
0,5 :0,5 0,5 :0,5
 
D d d D d d
e E E E e E
X X X Y X X X Y
Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là D d
e E
X X là 0,4 0,25 10%
  
A B
Câu 105: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 106: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu
chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức
ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Hướng dẫn
- Theo giả thuyết ta vẽ được sơ đồ lưới thức ăn:
- Từ lưới thức ăn trên --> Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau (A)
Câu 107: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã
kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 108: Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét
nào sau đây về thí nghiệm này sai?
A. Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng
hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi
trường bên ngoài bình.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt
đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô
hấp mạnh mẽ.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở
hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 109: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:
Quần thể Số lượng cá thể của nhóm
Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản
M 150 150 70
Nước
vôi bị
vẩn
đục
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
N 200 150 100
P 150 220 250
Nhận định não sau đây sai?
A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định.
B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên.
C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể P sẽ khôi phục nhanh nhất.
D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất.
Hướng dẫn
+ Quần thể M có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bằng nhau nhưng lớn hơn tuổi sau sinh
sản nên có tháp dạng ổn định và tổng số lượng cá thể của quần thể này là 370 nhỏ nhất, phương án A và D
đúng.
+ Quần thể N có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản và tuổi sau sinh sản ít nhất
chứng tỏ số lượng cá thể của quần thể đang tăng và tháp tuổi dạng phát triển, phương án B đúng.
+ Quần thể p có số lượng cá thể tuổi sau sinh sản lớn nhất nên đây là quần thể suy thoái, nếu đánh bắt lớn thì
sẽ không khôi phục được, phương án C sai.
Câu 110: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
Câu 111: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IA
IA
và
IA
I0
đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IB
IB
và IB
I0
đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IA
IB
quy định nhóm
máu AB; kiểu gen I0
I0
quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn
I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người (I4, II3, III1, III5)
II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau
III đúng.
IV đúng,
Người II4 chắc chắn mang IO
I × II3 (IA
IO
) --> để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang (IO
I)với xác suất 3/4
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
III4: 1IO
IO
: 2IO
I- × Người III3: IB
IO
↔ (2IO
:1I)× (IO
: IB
) → Nhóm máu O: 1/4
Xét bệnh mù màu
Người III3 có thể có kiểu gen XH
XH
: XH
Xh
× III4: Xh
Y ↔ (3XH
:1Xh
)(Xh
:Y) → 3/4 không bị bệnh
Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16
Câu 112: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối
Salvelinus malma và S.leucomaenis đã được thực hiện. Hai loài cá này phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao.
Chọn ba nhóm cá thể gồm nhóm cá thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis và các cá thể cùng
khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao
(12°C). Kết quả thí nghiệm như hình bên dưới; biết rằng trên thực tế thường gặp các quần thể của S.malma ở
vùng có nhiệt độ thấp (6°C) và quần thể S.leucomaenis ở vùng có nhiệt độ cao hơn (12°C).
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
I. Loài S.leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S.malma.
II. Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis.
III. Sự cạnh tranh giữa hai loài cá này chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ cao.
IV. Loài S.leucomaenis có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn loài S.malma.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn
I. Sai, vì ta thấy trong 3/4 trường hợp của thí nghiệm thì tỉ lệ loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn
loài S.leucomaenis → ổ sinh thái của loài S.malma rộng hơn, loài S.malma.
II. Đúng, vì ở nhiệt độ thấp loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis trong trường hợp cùng
khu phân bố và khu phân bố tách biệt --> Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài
S.leucomaenis.
III. Đúng, vì trong thí nghiệm ta thấy số lượng cá thể của cả 2 loài bị ảnh hưởng bỡi nhiệt độ và khu phân bố.
IV. Sai, vì trong điều kiện nhiệt độ thấp thì loài S.malma có số lượng lớn hơn trong điều kiện cùng khu phân
bố và cả khu phân bố tách biệt --> loài S.malma có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn.
Câu 113: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá
theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:
Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau.
I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Tuổi 9 Tuổi 10
Vùng A 13 43 27 9 8 0 0 0 0
Vùng B 3 5 13 51 16 7 5 0 0
Vùng C 1 3 4 6 18 39 21 8 0
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
- Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.
- Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.
- Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định.
- Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi suy thoái.
I sai, vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau
sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy ra khi mật độ quần thể quá
cao.
II sai vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong 3 vùng.
III đúng, vùng B đang được khai thác một cách hợp lý, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định.
IV sai, vì mật độ cá thể trong quần thể vùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát triển ổn định cần
đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự
cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 114: Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn
toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho các cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết
giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
- Theo giả thuyết 2 gen cùng nằm trên --> Trong quần thể có 4 giao tử có thể xuất hiện là: AB,ab,Ab,aB.
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 thì một bên chỉ xuật hiện 1 loại giao tử và bên kia tạo ra 2 loại giao
tử ---> Số phép lai: 2
4
C 4 24
   I đúng
- Để tạo ra đời con kiểu gen đồng nhất thì có 2 trường hợp.
TH1: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và khác nhau: 2
4
C 6

TH2: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và giống nhau: 1
4
C 4

Vậy số phép lai cho đời con có kiểu gen đồng nhất là: 6 4 10
   II đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 thì mỗi bên cho hai giao tử khác nhau và giống nhau ở cả 2 bên.--
> Số phép lai:: 2
4
C 6
  III đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì có hai trường hợp:
TH1: Mỗi bên có 2 loại giao từ khác nhau và khác nhau ở cả 2 bên: Có 3 trường hợp
TH2: Mỗi bên có 2 loại giao tử khác nhau và giống nhau một trong 2 giao tử: Có 3
4
C 3 12
  trường hợp (
trong đó chọn 3 trong 4 loại giao tử là 3
4
C , chọn một trong 3 loại giao tử đó là giao tử trùng nhau)
- Vậy số phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 là 3 12 15
   IV đúng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15
Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,
các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như
sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì
có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
- Dựa vào kết quả của phép lai 1, suy ra vàng trội so với xám, xám trội so với trắng.
- Dựa vào kết quả của phép lai 2, suy ra đỏ trội so với vàng, vàng trội so với xám.
- Như vậy, thứ tự trội lặn của các tính trạng là đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1 – lông đỏ; A2 – lông vàng; A3 – lông xám; A4 – lông trắng.
I đúng. Vì lông đỏ là tính trạng trội nhất, có 4 kiểu gen qui định kiểu hình lông đỏ.
Ở phép lai 1, sơ đồ lai là A2A4 × A3A4.Vì vậy, khi cho các cá thể lông xám F1 này lai với cá thể lông trắng
(A4A4) thì đời con có 50% cá thể lông trắng (A4A4).
→ II đúng.
Phép lai 2 có tỉ lệ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám cho nên P có thể có kiểu gen là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A4 × A2A3
hoặc A1A3 × A2A4. Do đó, F1 luôn có 4 kiểu gen.
→ III đúng.
Cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 có kiểu gen là A2A3 hoặc A2A4. Do đó, nếu cá thể lông vàng ở P của
phép lai 2 là A2A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.
→ IV đúng.
Câu 116: Cho sơ đồ hình thành đột biến nhiễm sắc thể (NST)
ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gen A có chiều
dài là 5100 Å và tỉ lệ = . Gen P có chiều dài 4080 Å và số
liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn.
II. Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là .
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T =
800; G = X = 1600 về cả hai gen A và P.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
- Hình vẽ thể hiện đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể khác nhau --> Đột biến chuyển đoạn NST
=> I. Sai
- Tỉ lệ giao tử bình thường NST (13, 16) = ¼
=> II. Đúng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 16
- Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm gen liên liên kết
=> III. Đúng
- Gen A: A=T = 600 nuclêotit, G=X =900 nuclêôtit
- Gen P: A=T = 400 nuclêôtit, G= X= 800 nuclêôtit
- Tế bào này giảm phân cho 4 loại giao tử:
+ Giao tử chứa NST (13,16): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P
+ Giao tử chứa NST (13,16+13): A=T=1200, G=X=1800, và chứa 2 gen A
+ Giao tử chứa NST (13+16,16+13): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P
+ Giao tử chứa NST (13+16,16): A=T=800, G=X=1600, và chứa 2 gen P
=> IV. Sai
Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa
permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi
trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và
được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn
được thể hiện ở bảng sau.
Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi
khuẩn
Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
β-galactosidase Permase Transacetylase β-galactosidase Permase Transacetylase
A - - - + + +
B - - - - + -
C + + + + + +
D - - - - - -
Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E.
coli kiểu dại.
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
Kí hiệu gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành lần lượt là I,P,O.
I. Sai vì gen cấu trúc chỉ hoạt động trong môi trường có lactozơ --> Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại.
II. Đúng vì
+ Khi không có lactôzơ, không có sản phẩm được tạo ra → I, P, O bình thường.
+ Khi có lactôzơ, chỉ có permase là sản phẩm của gen lac Y được biểu hiện → gen lac Y bình thường, gen lac
Z và gen lac A bị đột biến.
III. Sai vì khi có và không có lactôzơ đều có các sản phẩm được tạo ra → Gen I hoặc vùng O bị đột biến dẫn
tới không ức chế quá trình phiên mã.
IV. Sai vì khi có và không có lactôzơ đều không có sản phẩm được tạo ra → Có thể đột biến ở P hoặc đột biến
cả I và P hoặc đột biến ở cả gen lac Z, gen lac Y và gen lac A.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây
thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 17
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Đời con thu được 4 loại kiểu hình  các cây đem lại dị hợp về các cặp gen.
(Aa, Bb) x (Aa, bb); đời con có A-B- = 40%  3/8 (nếu các gen PLĐL)  các gen liên kết với nhau.
A-B- = AB x 1 + aB x 0,5Ab = 0,4
Mà AB + Ab = 0,5
Ta giải hệ phương trình:
1 0,5 0,4 0,3
: ; 40%
0,5 0,2
    
 
   
 
  
 
AB aB Ab AB AB Ab
P f
AB Ab Ab ab ab
(Vì Ab = 0,2 là giao tử hoán vị = f/2)
P:   
; 40% 0,3 :0,3 :0,2 :0,2 0,5 :0,5
  
AB Ab
f AB ab Ab aB Ab ab
ab ab
I sai. Tỉ lệ thân cao, quả dài: A-bb = 0,2Ab x 1 + 0,5Ab x 0,3ab = 0,35
II đúng.
III sai. Cây thân cao, quà dài chiếm 0,35; cây thân cao quả dài chiếm: AAbb = 0,2 Ab x 0,5 Ab = 0,1
Trong tổng số cây thân cao, qua dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/7.
IV đúng. Thân cao quả tròn có 3 kiểu gen: ; ;
AB AB Ab
ab Ab aB
Câu 119: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh
hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô
đất:
- Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
- Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng).
Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu
diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây:
Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai?
I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian.
II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm.
III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài
X và Y.
IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 18
Hướng dẫn
I sai. Lô 1: Thời gian đầu số lượng loài cao tương đương so với lô đối chứng nhưng sau đó nhanh chóng giảm.
Tốc độ giảm tương đối đều theo thời gian, từ tháng 40 trở đi số loài còn lại rất ít, ổn định cho đến tháng 48.
II sai. Số lượng loài tương đối đồng đều trong suốt thời gian thí nghiệm.
III sai.
Lô 1: Thời gian đầu số lượng cá thể của hai loài X, Y đều thấp và tương đương với lô 2. Sau 5 tháng, số lượng
cá thể của loài X tăng nhanh, đạt giá trị cao nhất ở thời điểm 20 – 25 tháng. Trong thời gian này, số lượng cá
thể của loài Y thấp, không cạnh tranh được với loài X. Sau 25 tháng, số lượng cá thể của loài Y tăng rất
nhanh, cạnh tranh thắng thế, số lượng cá thể của loài X giảm mạnh.
Lô 2: Số lượng cá thể của hai loài tương đương nhau, ổn định qua thời gian nghiên cứu.
Như vậy, loài côn trùng S có vai trò khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
IV sai.
Giải thích: loài côn trùng S có vai trò kiểm soát số lượng loài thực vật trong khu vực thông qua hoạt động dinh
dưỡng của nó. Khi không có loài S, loài Y phát triển mạnh, lấn át những loài cây khác trở thành loài ưu thế
khiến cho số loài trong khu vực giảm.
Câu 120: Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa
kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt
bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt
sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong
các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự
biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả các
loài sinh vật.
II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.
IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng
khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn
- Đột biến gây ra sự biến đổi vốn gen, các chướng ngại địa lí chỉ góp phần phân hóa vốn gen
--> I. Sai; II. Đúng
- CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau
trong quần thể. --> III. Sai
- Do cách li về địa lý, các cá thể giữa các quần thể không giao phối với nhau. Trong các khu địa lí khác nhau,
CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng thích nghi khác nhau --> gây ra sự sai khác lớn
về vốn gen --> cách li sinh sản  loài mới. => IV. Đúng.
-------------- HẾT ----------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1/6
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 20
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi
kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 82. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một là
A. 19. B. 21. C. 10. D. 22.
Câu 83. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. giới hạn sinh thái.
Câu 84. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Câu 85. Những bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung?
A. U và T. B. T và A. C. A và U. D. G và X.
Câu 86. Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về :
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan thoái hóa. D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 87. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36.
Câu 88. Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu của quá trình
tạo ưu thế lai?
A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 89. Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là
A. 4. B. 16. C. 32. D. 8.
Câu 90. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
B. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến.
C. Có 4 dạng đột biến gen là mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
D. Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 91. Ví dụ nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Nhiệt độ. B. Vật kí sinh. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng.
Câu 92. Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây?
A. Tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học.
Câu 93. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG●HI.. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 94. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2/6
A. Đột biến điểm. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 95. Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là
A. XX. B. XY. C. XXX. D. XO.
Câu 96. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen (A,a; B,b) phân li độc lập qui định. Nếu trong kiểu gen
có 2 alen trội A va B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn laị cho hoa trắng. Cơ thể nào sau đây quy điṇh màu hoa đỏ có
kiểu gen đồng hợp?
A. AABB. B. AABb. C. AaBb. D. AAbb.
Câu 97. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Phốtpho. B. Nitơ. C. Sắt. D. Magiê.
Câu 98. Nhân tố nào sau đây thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể với tốc độ
chậm nhất?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 99. Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
A. Chuyển gen. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến.
Câu 100. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. tính trạng của loài. B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 101. Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?
A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài chủ chốt. D. Loài thứ yếu.
Câu 102. Động vật trên cạn có hiệu suất trao đổi khí cao nhất là
A. lưỡng cư. B. bò sát. C. chim. D. thú.
Câu 103. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của
operon?
A. Vùng khởi động. B. Gen điều hòa. C. Vùng vận hành. D. Các gen cấu trúc.
Câu 104. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A.
AB
ab
×
AB
ab
. B.
Ab
ab
×
Ab
ab
. C.
Ab
aB
×
Ab
aB
. D.
AB
ab
×
AB
AB
.
Câu 105. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Hình thái. B. Sinh lí, sinh hoá. C. Cách li sinh sản. D. Sinh thái.
Câu 106. Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để
cung cấp cho sinh vật sản xuất?
A. Thực vật. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 107. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
Câu 108. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều diễn ra giống nhau.
II. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là quang năng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật.
III. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần là CAM → C4→ C3.
IV. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3/6
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh
vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 110. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa xảy ra ở cả trong ống tiêu hóa và trong tế bào biểu mô
của thành ruột.
II. Đặc điểm chung của các động vật như trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa là đều có dạ dày 4 ngăn và nhai lại sau khi
ăn.
III. Ở thú ăn thực vật, manh tràng phát triển ở nhóm có dạ dày đơn, thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ.
IV. Hoạt động biến đổi thức ăn do enzyme tiêu hóa thực hiện được gọi là tiêu hóa hóa học.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm
máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu
O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là
đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB
là 30%.
III. Tần số kiểu gen IA
IO
là 12%.
IV. Tần số kiểu gen IB
IO
là 9%.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 112. Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các
loài trong quần xã như sau:
Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = -
∑ ( ). ( ) trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài.
II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2.
IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Giả sử có 4 loài sinh vật: A, B, C và D mà ổ sinh thái của chúng được mô tả như sơ đồ dưới đây:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4/6
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các loài A, B, C, D là quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Quan hệ cạnh tranh giữa loài A và loài B gay gắt hơn giữa loài C và D.
III. So với sự cạnh tranh giữa A và B, loài C cạnh tranh với D có thể dẫn đến một trong hai loài bị tiêu diệt.
IV. Loài A và loài C có thể sống chung trong một sinh cảnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114. Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8.
Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này,
có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và
mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ XD
Xd
x ♂ Xd
Y, tạo ra F1. Trong tổng số cá thể F1 có 3% cá thể không
mang alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
II. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
III. Trong số cá thể cái có kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% cá thể dị hợp 1 cặp gen.
IV. Số cá thể cái dị hợp cả 3 cặp gen chiếm 6,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ
số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau.
II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau.
III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi
polypeptide của 3 gene còn lại.
IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5/6
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 117. Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng.
Nhiễm sắc thể Trước khi đột biến Sau khi đột biến
Số 1 ABCDE•GHK ABCDE•GGHK
Số 2 MNO•PQ MNO•P
Số 3 QWRT•SI TRWQ•SI
Số 4 XZ•Y XZ•K
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.
II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.
III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản.
IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu
gen AA ở nhiệt độ 18o
C thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34o
C thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ
18o
C hay 34o
C thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các
hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18o
C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng,
thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra
hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ
là 18o
C hoặc 34o
C.
Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen .
II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau.
III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34o
C có tối đa 6 loại kiểu hình
khác nhau.
IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34o
C thì thu được các cây ra hoa màu trắng,
thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 119. Hình 119.1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 119.2
thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con
người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai
biển.
Hình 119.1 Hình 119.2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6/6
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm.
II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức.
III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng.
IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Quan hệ giữa chim sáo và trâu thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sậu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 .
----HẾT---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7/6
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
số
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2
2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5
9 Sinh thái 6 1 1 2 10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8/6
HƯỚNG DẪN GIẢI
81. D 82.A 83.D 84.B 85.A 86.B 87.A 88.B 89.D 90.D
91.B 92.B 93.C 94.A 95.A 96.A 97.C 98.A 99.A 100.C
101.B 102.C 103. 104.C 105.C 106.B 107.C 108.B 109.A 110.A
111.D 112.B 113.C 114.C 115.A 116.D 117.C 118.A 119.C 120.D
Câu 81. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi
kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. hội sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 82. Ở một loài có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một là
A. 19.
B. 21.
C. 10.
D. 22.
Câu 83. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống.
B. ổ sinh thái.
C. sinh cảnh.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 84. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Câu 85. Những bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung?
A. U và T.
B. T và A.
C. A và U.
D. G và X.
Câu 86. Vây của cá mập, cá ngư long và cá voi là:
A.Cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan thoái hóa.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 87. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,48.
B. 0,16.
C. 0,32.
D. 0,36.
Câu 88. Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu của quá trình
tạo ưu thế lai?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9/6
A. đột biến gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 89. Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là
A. 4.
B. 16.
C. 32.
D. 8.
Câu 90. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
B. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến.
C. Có 4 dạng đột biến gen là mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
D. Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 91. Ví dụ nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Nhiệt độ.
B. Vật kí sinh.
C. Độ ẩm.
D. Ánh sáng.
Câu 92. Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây?
A. Tiến hoá tiền sinh học.
B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học.
Câu 93. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG●HI.. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 94. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến lặp đoạn.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 95. Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là
A. XX.
B. XY.
C. XXX.
D. XO.
Câu 96. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen (A,a; B,b) phân li độc lập qui định. Nếu trong kiểu gen
có 2 alen trội A va B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn laị cho hoa trắng. Cơ thể nào sau đây quy điṇh màu hoa đỏ có
kiểu gen đồng hợp?
A. AABB.
B. AABb.
C. AaBb.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10/6
D. AAbb.
Câu 97. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Phốtpho.
B. Nitơ.
C. Sắt.
D. Magiê.
Câu 98. Nhân tố nào sau đây thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể với tốc độ
chậm nhất?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 99. Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
A. Chuyển gen.
B. Nhân bản vô tính.
C. Cấy truyền phôi.
D. Gây đột biến.
Câu 100. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. tính trạng của loài.
B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 101. Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?
A. Loài đặc trưng.
B. Loài ưu thế.
C. Loài chủ chốt.
D. Loài thứ yếu.
Câu 102. Động vật trên cạn có hiệu suất trao đổi khí cao nhất là
A. lưỡng cư.
B. bò sát.
C. chim.
D. thú.
Câu 103. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của
operon?
A. Vùng khởi động.
B. Gen điều hòa.
C. Vùng vận hành.
D. Các gen cấu trúc.
Câu 104. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A.
AB
ab
×
AB
ab
.
B.
Ab
ab
×
Ab
ab
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11/6
C.
Ab
aB
×
Ab
aB
.
D.
AB
ab
×
AB
AB
.
Câu 105. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Hình thái.
B. Sinh lí, sinh hoá.
C. Cách li sinh sản.
D. Sinh thái.
Câu 106. Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để
cung cấp cho sinh vật sản xuất?
A. Thực vật.
B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 107. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
B. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
Câu 108. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều diễn ra giống nhau.
II. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là quang năng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật.
III. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần là CAM → C4→ C3.
IV. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng.
II. Sai. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là hóa năng (ATP và NADPH)
III. Sai. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần CAM → C3→ C4.
IV. Đúng.
Câu 109. Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh
vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 110. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa xảy ra ở cả trong ống tiêu hóa và trong tế bào biểu mô
của thành ruột.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12/6
II. Đặc điểm chung của các động vật như trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa là đều có dạ dày 4 ngăn và nhai lại sau khi
ăn.
III. Ở thú ăn thực vật, manh tràng phát triển ở nhóm có dạ dày đơn, thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ.
IV. Hoạt động biến đổi thức ăn do enzyme tiêu hóa thực hiện được gọi là tiêu hóa hóa học.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Sai. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa chỉ xảy ra trong ống tiêu hóa. Tế bào biểu mô
thành ruột chỉ có hấp thụ các chất dinh dưỡng đã được phân giải trong ống tiêu hóa.
II. Sai. Trâu, bò, dê, cừu dạ dày có 4 ngăn nên có quá trình nhai lại thức ăn, còn hưu, nai dạ dày có 1 ngăn.
III. Sai, manh tràng là nơi thực hiện tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng.
IV. Đúng.
Câu 111. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm
máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu
O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là
đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB
là 30%.
III. Tần số kiểu gen IA
IO
là 12%.
IV. Tần số kiểu gen IB
IO
là 9%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Hướng dẫn:
Ta có: IO
IO
= 0,04 --> IO
= 0,2
IA
IA
+ 2IA
IO
= 0,45 --> IA
= 0,5
--> IB
= 1 - IA
- IO
= 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
(I) . Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp
= 0,5 × 0,5 = 0,25
(II) . Đúng, Tần số alen IB
= 0,3
(III) . Sai. Tân số KG IA
IO
= 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
(IV) . Sai. Tần số KG IB
IO
= 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 112. Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các
loài trong quần xã như sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13/6
Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = -
∑ ( ). ( ) trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài.
II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2.
IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng. Cả hai loài đang xét đều có 25 cá thể
II. Đúng.
Ở QX1: Pvoi = = 0,64, Psư tử = =0,08, Psói = , Plinh dương = = 0,12, Phưu cao cổ = =0,04, P gấu = = 0,04
=> H’ = 1,2
Xét Quần xã 2: Pvoi = = 0,16, Psư tử = = 0,12, Psói = =0,16, Plinh dương = = 0,2, Phưu cao cổ = =0,2, P gấu =
= 0,16
=> H’= 1,77
Vậy, Quần xã 2 đa dạng hơn quần xã 1.
III. Sai. Thành phần loài của cả 2 quần xã như nhau.
IV. Sai. Cả hai quần xã có cùng số lượng các loài, cùng thành phần loài nhưng quần xã hai có số lượng cá thể
trong 1 loài cao hơn quần xã 1 => quần xã 2 bền vững hơn quần xã 1.
Câu 113. Giả sử có 4 loài sinh vật: A, B, C và D mà ổ sinh thái của chúng được mô tả như sơ đồ dưới đây:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14/6
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các loài A, B, C, D là quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Quan hệ cạnh tranh giữa loài A và loài B gay gắt hơn giữa loài C và D.
III. So với sự cạnh tranh giữa A và B, loài C cạnh tranh với D có thể dẫn đến một trong hai loài bị tiêu diệt.
IV. Loài A và loài C có thể sống chung trong một sinh cảnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng
II. đúng, ổ sinh thái của loài A và B trùng nhau nhiều hơn so với loài C và D.
III. Sai. Loài A và B cạnh tranh gay gắt hơn nên có thể A hoặc B bị tiêu diệt.
IV. Đúng, loài A và C không trùng nhau về ổ sinh thái nên có thể sống chung trong sinh cảnh.
Câu 114. Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8.
Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này,
có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32
Aa : 0,04 aa.
II. Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
III. Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số alen không đổi và quần thể
đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.
IV. Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.
Câu 115. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và
mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ XD
Xd
x ♂ Xd
Y, tạo ra F1. Trong tổng số cá thể F1 có 3% cá thể không
mang alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
II. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.
III. Trong số cá thể cái có kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% cá thể dị hợp 1 cặp gen.
IV. Số cá thể cái dị hợp cả 3 cặp gen chiếm 6,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Cá thể không mang alen trội có KG: Xd
Xd
+ Xd
Y = 3% => (Xd
Xd
+ Xd
Y) = 0,03
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15/6
=> . 0,5 = 0,03 => = 0,06
I. Sai. Số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng (A – B – X - ) = (0,5+ 0,06 ).0,5 = 0,25 = 28%.
II. Sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội gồm:
(XD
Xd
+ XD
Y) + (XD
Xd
+ XD
Y) + (Xd
Xd
+ Xd
Y) + (Xd
Xd
+ Xd
Y) + (XD
Xd
+ XD
Y) + (XD
Xd
+
XD
Y)
= 2.0,2.0,3.0,5 + 2.0,2.0,3.0,5 + (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,2.0,3).0,5+(0,2.0,3).0,5 = 0,31 =
31%.
III. Sai. Số cá thể cái có KH trội 3 tính trạng A – B – XD
Xd
= 0,56.0,25 = 0,14
Số cá thể cái trội 3 tính trạng có KG dị hợp 1 cặp gồm: XD
Xd
= 0,06.0,25 = 0,015
Tỉ lệ =
,
,
= 0,107 = 10,7%.
IV. Đúng. Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen XD
Xd
+ XD
Xd
= 0.06 = 6%.
Câu 116. Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ
số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau.
II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau.
III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi
polypeptide của 3 gene còn lại.
IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn:
I. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau.
II. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN thuộc cùng một nhóm liên kết
III. Sai. Đột biến điểm liên quan đến một gen, hơn nữa vị trí giữa các gen còn nhiều trình tự không phải là gen.
IV. Sai. Không có cơ sở để xác định gen Y là điểm khởi đầu sao chép.
Câu 117. Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng.
Nhiễm sắc thể Trước khi đột biến Sau khi đột biến
Số 1 ABCDE•GHK ABCDE•GGHK
Số 2 MNO•PQ MNO•P
Số 3 QWRT•SI TRWQ•SI
Số 4 XZ•Y XZ•K
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.
II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.
III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản.
IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
A. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 16/6
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng. NST số 4 trước đột biến không có gen K, sau đột biến có gen K và mất gen Y.
II. Sai. NST số 2 trước đột biến có gen Q, sau đột biến mất gen Q  có thể đã xảy ra đột biến mất đoạn Q.
III. Đúng. NST số 3 bị đột biến đảo đoạn QWRT  có thể mất khả năng sinh sản.
IV. Đúng. NST số 1 bị đột biến dạng lặp đoạn G  có thể tăng cường hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 118. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu
gen AA ở nhiệt độ 18o
C thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34o
C thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ
18o
C hay 34o
C thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các
hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18o
C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng,
thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra
hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ
là 18o
C hoặc 34o
C.
Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen .
II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau.
III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34o
C có tối đa 6 loại kiểu hình
khác nhau.
IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34o
C thì thu được các cây ra hoa màu trắng,
thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn:
I. Sai. P: hồng, cao × hồng, cao  F1: hoa trắng, thân thấp (đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 6% => 2 gen quy định
màu sắc hoa và chiều cao cây liên kết có hoán vị.
Tỉ lệ = 0,06 => ab × ab = 0,06 => KGP: × với f = 40%.
II. Sai. P dị hợp 2 cặp gen => F1 có 10 KG.
III. Sai. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P gieo hạt ở 34o
C thu được tối đa 4 kiểu hình. (trắng : hồng) (cao:
thấp) do KG AA cho kiểu hình hoa trắng.
IV. Đúng. Các hạt thu được từ P, KH hoa trắng, thân thấp thuần chủng gồm KG: và với tỉ lệ 0,06 + 0,06 =
0,12 = 12%.
Câu 119. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 2 thể hiện
sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai
thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 17/6
Hình 1 Hình 2
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm.
II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức.
III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng.
IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
I. đúng. Theo sơ đồ hình 2 thì sinh khối tảo bẹ, mật độ của rái cá và sư tử biển đều giảm, tốc độ tăng trưởng của
hàu và trai biển cũng giảm, chỉ có mật độ nhím biển tăng => hầu hết các loài đều giảm.
II. đúng. Khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến giảm số lượng  cá voi sát thủ tăng cường tiêu thụ rái cá và
sư tử biển làm số lượng của chúng giảm mạnh.
III. Đúng. Nhím biển là thức ăn của rái cá nên số lượng nhím biển tăng khi rái cá giảm  sinh khối tảo bẹ giảm
tương ứng do bị nhím biển ăn. Trong khi đó, xác tảo bẹ là nguồn vụn hữu cơ làm thức ăn cho hàu và trai biển
nên khi lượng tảo bẹ giảm làm giảm tốc độ sinh trưởng của chúng.
IV. Sai. Cá voi sát thủ là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất, nên khi môi trường xuất hiện chất độc qua chuỗi thức
ăn sẽ tích lũy dần trong cơ thể và khuếch đại theo cấp số nhân khi chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 120. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Quan hệ giữa chim sáo và trâu thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
A. 2 .
B. 4 .
C. 3 .
D. 1 .
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 18/6
Hướng dẫn:
I sai. loài bị hại có thể bị diệt vong hoặc chúng phải di cư đi.
II sai. Quan hệ giữa chim sáo và trâu là quan hệ hợp tác.
III sai. ở cả động vật và thực vật đều xảy ra cạnh tranh
VD: Các loài cây cạnh tranh nhau ánh sáng, nước.
IV đúng.
-----------Hết------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 21
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào?
A. Kí sinh. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất?
A. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Biến dị thường bĩến.
Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
A. Đột biến xôma. B. Đột biến giao tử. C. Đột biến hợp tử. D. Đột biến tiền phôi.
Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Gan và thận. B. Phổi và thận.
C. Các hệ đệm. D. Tuyến ruột và tuyến tụy.
Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện
khô nóng?
A. Thực vật C3. B. Thực vật C4. C. Thực vật hạt trần. D. Thực vật CAM.
Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với
plasmit?
A. Ligaza. B. Rectrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu
gen đồng hợp?
A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu
dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?
A. 16. B. 14. C. 8. D. 32.
Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có
bộ nhiễm sắc thể là:
A. n-1. B. 2n- 1. c. n+ 1. D. 2n + 1.
Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan
để kiểm tra giả thuyết của mình?
A. 1. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây
lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.
C. 100% cây lá xanh. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.
Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1
nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác?
A. 27. B. 12. C. 18. D. 6.
Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì
quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Kiến. B. bò rừng. C. Chuột. Đ. Nai rừng.
Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến
b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào
sau đây là thể đột biến?
A. AaBb. B. AABB. C. aabb. D. AaBB.
Câu 97: Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các hóa thạch?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Kích thước các hóa thạch. B. Thành phần kết cấu của đất chứa hóa thạch.
C. Độ dày của các lớp đất đá. D. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ.
Câu 98: T. Moocgan đã dùng thí nghiệm lai phân tích ruồi nào để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ruồi cái F1. B. ruồi đực P.
C. ruồi đực F1. D. ruồi cái P.
Câu 99: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, chuột, nai,. . . thì yếu tố nào sau đây ảnh
hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Số lượng vật ăn thịt. B. Sự phát tán của các cá thể.
C. Sức sinh sản và mức độ tử vong. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây có lưới thức ăn đa dạng nhất?
A. Rừng lá rộng ồn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương bắc. D. Đồng rêu Bắc cực.
Câu 101: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Kéo dài. B. Mở đầu. C. Kết thúc. D. Hoạt hóa axit amin.
Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 103: Cơ quan hô hấp của lớp động vật chân khớp là
A. ống khí. B. phổi C. bề mặt cơ thể. D. mang.
Câu 104: Khi nói về hệ sinh tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái nông nghiệp.
B. Có thành phần loài đa dạng, cấu trúc lưới thức ăn đơn giản.
C. Có tính ổn định cao trước các tác động của môi trường.
D. Chuỗi thức ăn có ít mắt xích và nhiều chuỗi được bất đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có
thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 106: Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính.
Câu 107: Một quần thể voi có 50 cá thể, trong đó có 20 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có
tổng diện tích 15 ha. Thông tin này có thể biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể.
C. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, nhóm tuổi.
Câu 108: Các nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự
xúc tác của enzim thể hiện điều gì trong tiến hóa?
A. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic.
C. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
Câu 109: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG•HKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG•HKM Đây là dạng đột biến nào?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 110: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỷ lệ A trên mạch 3’→ 5’ là 30%. Thì loại Nu nào trên mạch 5’→ 3’
có tỷ lệ là 30%?
A. T. B. A. C. G. D. X.
Câu 111: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả như biểu đồ sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều
nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể
do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng
chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang
kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở
F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất
giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu
sắc, một loài màu đỏ (P.nyererei) và một loài có màu xám
(P.pundamilia). Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi
các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn
sắc thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính
giao phối lựa chọn màu sắc.
II. Hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau
khi chúng cùng có cùng màu xám.
III. Trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia không có cách li sinh sản với nhau.
IV. Con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ vì giữa hai loài không có cách li sinh sản.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 113: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và
chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST
của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên
NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của
người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai
Prôtêin người Nhiễm sắc thể người
M N P Q R 2 6 9 12 14 15 19
X + + - - + - + - + + + -
Y + - + + + + + - + - - +
Z - - + - + - - + + + - +
Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST
-: prôtêin không được biểu hiện/không có NST
0.70
0.64
0.30
0.25
0.44
0.20
0.32
0.40
0.50
0.44
0.10
0.04
0.30
0.25
0.11
P F 1 F 2 F 3 F 4
AA Aa aa
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi
nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội
là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây
B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.
B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4.
Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc
lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn
con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9
con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu
gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.
III. Ở thế hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%.
IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí
nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều
kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau:
Điều kiện
thí nghiệm
Không có tảo G Ít tảo G Nhiều tảo G
Điều kiện nhiệt độ 180
C 210
C 270
C 180
C 210
C 270
C 180
C 210
C 270
C
Tốc độ sinh trưởng 1,45 1,70 1,43 1,8 1,62 1,10 1,25 1,60 0,52
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
A. 1 B. 4. C. 2. D. 3
Câu 117: Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho
tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được
nêu dưới đây.
1 10 20 30 40 490
ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình
thường.
II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu
tiên.
IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức
năng bình thường.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 118: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần
thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được
số liệu như bảng:
Năm
Nhóm tuổi
Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản
Trước khi bị săn bắt 1560 cá thể 1502 cá thể
Sau khi bị săn bắt 2267 cá thể 754 cá thể
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của
loài chim trĩ.
II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.
III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi.
IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một
gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể
giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 120: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu về mối tương quan giữa kích thước lãnh thổ và mức độ
phong phú về nguồn thức ăn của một loài động vật trong 2 điều kiện
khác nhau. Ở loài động vật này mức độ sử dụng nguồn thức ăn của con
non thấp hơn con trưởng thành. Kết quả nghiên cứu của ông được biểu
diễn bằng đồ thị dưới đây:
I. Độ phong phú về nguồn thức ăn và kích thước lãnh thổ có mối tương
quan thuận.
II. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai mùa
khác nhau trong năm thì đường I thể hiện kết quả đo vào mùa hè và
đường II thể hiện kết quả đo vào mùa đông.
III. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai môi
trường sống khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo ở sa mạc, đường II
thể hiện kết quả đo được từ rừng nhiệt đới.
IV. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai cá thể
có độ tuổi khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo được từ cá thể trưởng thành, đường II thể hiện kết quả đo
được từ cá thể non trẻ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
---Hết---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào?
A. Kí sinh. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất?
A. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Biến dị thường bĩến.
Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
A. Đột biến xôma. B. Đột biến giao tử. C. Đột biến hợp tử. D. Đột biến tiền phôi.
Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Gan và thận. B. Phổi và thận.
C. Các hệ đệm. D. Tuyến ruột và tuyến tụy.
Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện
khô nóng?
A. Thực vật C3. B. Thực vật C4. C. Thực vật hạt trần. D. Thực vật CAM.
Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với
plasmit?
A. Ligaza. B. Rectrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu
gen đồng hợp?
A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu
dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?
A. 16. B. 14. C. 8. D. 32.
Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có
bộ nhiễm sắc thể là:
A. n-1. B. 2n- 1. c. n+ 1. D. 2n + 1.
Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan
để kiểm tra giả thuyết của mình?
A. 1. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây
lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.
C. 100% cây lá xanh. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.
Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1
nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác?
A. 27. B. 12. C. 18. D. 6.
Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì
quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Kiến. B. bò rừng. C. Chuột. D. Nai rừng.
Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến
b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào
sau đây là thể đột biến?
A. AaBb. B. AABB. C. aabb. D. AaBB.
Câu 97: Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các hóa thạch?
A. Kích thước các hóa thạch. B. Thành phần kết cấu của đất chứa hóa thạch.
C. Độ dày của các lớp đất đá. D. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 98: T. Moocgan đã dùng thí nghiệm lai phân tích ruồi nào để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ruồi cái F1. B. ruồi đực P.
C. ruồi đực F1. D. ruồi cái P.
Câu 99: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, chuột, nai,. . . thì yếu tố nào sau đây ảnh
hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Số lượng vật ăn thịt. B. Sự phát tán của các cá thể.
C. Sức sinh sản và mức độ tử vong. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây có lưới thức ăn đa dạng nhất?
A. Rừng lá rộng ồn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương bắc. D. Đồng rêu Bắc cực.
Câu 101: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Kéo dài. B. Mở đầu. C. Kết thúc. D. Hoạt hóa axit amin.
Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 103: Cơ quan hô hấp của lớp động vật chân khớp là
A. ống khí. B. phổi C. bề mặt cơ thể. D. mang.
Câu 104: Khi nói về hệ sinh tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái nông nghiệp.
B. Có thành phần loài đa dạng, cấu trúc lưới thức ăn đơn giản.
C. Có tính ổn định cao trước các tác động của môi trường.
D. Chuỗi thức ăn có ít mắt xích và nhiều chuỗi được bất đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có
thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 106: Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính.
Câu 107: Một quần thể voi có 50 cá thể, trong đó có 20 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có
tổng diện tích 15 ha. Thông tin này có thể biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể.
C. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, nhóm tuổi.
Câu 108: Các nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự
xúc tác của enzim thể hiện điều gì trong tiến hóa?
A. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic.
C. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
Câu 109: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG•HKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG•HKM Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 110: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỷ lệ A trên mạch 3’→ 5’ là 30%. Thì loại Nu nào trên mạch 5’→ 3’
có tỷ lệ là 30%?
A. T. B. A. C. G. D. X.
Câu 111: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua
các thế hệ thu được kết quả như biểu đồ sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của
nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát
biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu
nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể
do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng
chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể
mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3.
II đúng. Vì từ F₁ sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3, do đó có thể do tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh
sản.
F3: 1AA: 2Aa: 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu
hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16.
Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất
giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu
sắc, một loài màu đỏ (P.nyererei) và một loài có màu xám
(P.pundamilia). Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi
các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn
sắc thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính
giao phối lựa chọn màu sắc.
II. Hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau
khi chúng cùng có cùng màu xám.
III. Trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia không có cách li sinh sản với nhau.
IV. Con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ vì giữa hai loài không có cách li sinh sản.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Hướng dẫn giải
0.70
0.64
0.30
0.25
0.44
0.20
0.32
0.40
0.50
0.44
0.10
0.04
0.30
0.25
0.11
P F 1 F 2 F 3 F 4
AA Aa aa
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I đúng. Vì trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính giao phối lựa chọn màu sắc vì cá
màu đỏ chỉ giao phối với cá màu đỏ, cá xám chỉ giao phối với cá xám.
II sai. Vì hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau khi chúng cùng có cùng màu .
III sai. Vì trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia cách li sinh sản với nhau vì tập tính giao
phối khác nhau.
IV sai. Vì hai loài có cách li sinh sản và con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ hay bất
thụ chưa có thông tin.
Câu 113: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và
chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST
của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên
NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của
người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai
Prôtêin người Nhiễm sắc thể người
M N P Q R 2 6 9 12 14 15 19
X + + - - + - + - + + + -
Y + - + + + + + - + - - +
Z - - + - + - - + + + - +
Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST
-: prôtêin không được biểu hiện/không có NST
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi
nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV. Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
I sai. Vì Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 15.
II đúng. Vì Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III đúng. Vì Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV sai. Vì trên NST số 15 có gen mã hóa protein N..
Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội
là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây
B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.
B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4
Hướng dẫn giải
Cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về
tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra các trường hợp:
+ Trường hợp 1: Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Khi đó P: Aabb × aaBb →
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đời con: lAaBb: 1Aabb: laaBb: laabb
+ Trường hợp 2: Hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST. Khi đó: P: Ab/ab x aB/ab → Đời con: 1:1:1 :1.
A đúng. Dù ở trường hợp nào thì cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.
B đúng. Chúng có thể là 1AaBb: l Aabb: l aaBb: l aabb hoặc 1 Ab/aB:1 Ab/ab:1 aB/ab: 1ab/ab.
C đúng. Với trường hợp hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST. Khi đó: P: Ab aB X ab ab → Đời con: 1
D sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng chiếm tỉ lệ 1/2.
Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc
lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn
con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9
con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu
gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.
III. Ở the hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%.
IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
- F2: 27 con lông màu đen + 9 con lông màu nâu + 12 con lông màu xám + 16 con lông trắng = 64 kiểu tổ
hợp
- F2: 64 kiểu tổ hợp = 8 loại giao tử x 8 loại giao tử suy ra F1 có kiểu gen AaBbDd (đen) nên P: AABBDD
(đen) x aabbdd (trắng)
=> F1xF1: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) = (3/4A-:1/4aa)(3/4B-:1/4 bb)(3/4D:1/4dd)
Quy ước: A-B-D-: đen, A-B-dd: nâu, A-bbdd A-bbDD xám, aaB-D- = aaB-dd = aabbD- = aabbdd: trắng
I. Sai. F1 x F1: AaBbDd × AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x Bb)(Ddx Dd)
F2: Tỉ lệ các cá thể có lông đen có kiểu gen dị hợp - Tỉ lệ các cá thể lông đen - Tỉ lệ các cá thể lông đen có
kiểu gen đồng hợp 27/64 x100% - ¼.1/4.1/4.100% = 40,625%.
II đúng. F2, các kiểu gen quy định lông màu trắng là aaBBDD, aaBbDd, aaBBDd, aaBbDD, aabbdd,
aabbDD, aabbDd, aaBBdd, aaBbdd
III Sai. Các cá thể lông xám thuần chủng có kiểu gen AAbbdd, AAbbDD
F1 x F1: AaBbDd AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd × Dd)
F2: %AAbbdd +% AAbbDD = 1/4 .1/4 .1/4 .2 . 100% = 6,25%.
IV. Sai. F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định lông nâu (AABBdd, AaBbdd, AABbdd, AaBBdd), có tối đa 6 kiểu gen
quy định lông xám (AAbbdd, Aabbdd, AAbbDD, AabbDd, AabbDD, AAbbDd).
Câu 116: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí
nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều
kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau:
Điều kiện
thí nghiệm
Không có tảo G Ít tảo G Nhiều tảo G
Điều kiện nhiệt độ 180
C 210
C 270
C 180
C 210
C 270
C 180
C 210
C 270
C
Tốc độ sinh trưởng 1,45 1,70 1,43 1,8 1,62 1,10 1,25 1,60 0,52
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
A. 1 B. 4. C. 2. D. 3
Hướng dẫn giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I đúng . Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X vì vùng biển loài X sống
nhiệt độ cao nhất hiếm khi cao hơn 180
C.
II đúng. Vì ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh làm tốc độ phát triển của rong X giảm.
III đúng . Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X làm giảm tốc độ sinh trưởng
của loài X.
IV sai. Vì vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ 180
C tốc độ sinh trưởng của X không phải là
cao nhất, loài X sinh trưởng tốc độ cao nhất ở 210
C.
Câu 117: Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho
tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được
nêu dưới đây.
1 10 20 30 40 490
ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình
thường.
II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu
tiên.
IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức
năng bình thường.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
- Gen được phiên mã tại bộ ba đầu tiên là TAX (tương ứng với bộ ba mở đầu trong mARN là AUG) => mạch
mã gốc phải mang bộ ba đầu tiên là TAX → mạch mã hóa gen x được cho trên là mạch bổ sung.
- Mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit giống hệt trình tự trên mạch mARN chỉ khác T được thay thế bằng U trên
mARN.
(1) đúng. Đột biến ở gen cấu trúc không làm thay đổi độ dài mARN, mARN vẫn được phiên mã bình thường
nhưng có sự thay đổi các loại Nu do đột biến điểm.
(2) Sai. Đột biến A → T tại vị trí 16 làm thay thế AAG → TAG → đột biến này làm thay thế 1 axit amin này
thành 1 axit amin khác → prôtêin X không có chức năng sinh học → không tổng hợp được axit amin lơxin
không thể sống được trong môi trường không có lơxin.
(3) Sai. Đột biến T → A tại vị trí 31 làm thay thế TTG → ATG → trên mARN là AUG. Ribôxôm ở sinh vật
nhân chuẩn sẽ dịch mã ở bộ ba mở đầu xuất hiện đầu tiên, tại vị trí đột biến 31 nằm giữa trình tự chuỗi axit
amin được tổng hợp, đây đơn giản chỉ là thay thế thành axit amin methionine.
(4) Sai. Thay vì đọc ... GAT AGX ... (vị trí 34 - 39), ribôxôm sẽ đọc ... GGA TAG ... và dịch mã sẽ dừng ở đó,
prôtêin sẽ không hoạt động.
Câu 118: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần
thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được
số liệu như bảng:
Năm
Nhóm tuổi
Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản
Trước khi bị săn bắt 1560 cá thể 1502 cá thể
Sau khi bị săn bắt 2267 cá thể 754 cá thể
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của
loài chim trĩ.
II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.
III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I. Đúng, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ.
II. Sai, các cá thể ở tuổi trưởng thành, thuộc nhóm sinh sản bị khai thác nhiều hơn. Sau 2 năm nhóm tuổi
trước sinh sản tăng.
III. Sai, kích thước quần thể thay đổi không đáng kể, như vậy việc khai thác đang diễn ra hợp lý, quần thể có
thể điều chỉnh và phục hồi.
IV. Đúng, quần thể sẽ tự điều chỉnh quanh trạng thái cân bằng.
Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một
gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể
giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
- Cặp vợ chồng (6) – (7) đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số (11) bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm
trên NST thường quy định.
- Quy ước: Các alen A và B quy định kiểu hình bình thường lần lượt của bệnh P và bệnh M. a và b quy định
kiểu hình bị bệnh của bệnh P và bệnh M.
I. Sai. Người số (4) sinh con số (8) bị bệnh P → người số (4) mang alen quy định bệnh P.
II. Sai. Người số (8) bị bệnh P nên sẽ truyền alen bệnh cho người số (13) → người số (13) có kiểu gen dị hợp
về bệnh P
- Người số (8) có kiểu gen XB
Xb
nhận gen gây bệnh từ bố kết hôn với người số (9) có kiểu gen XB
Y nên người
số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là 1/2 XB
Xb
: 1/2 XB
Xb
=> Người 13 dị hợp 2 cặp gen.
III. Đúng.
- Bệnh P: Xác suất kiểu gen của người số (12) là: 1/3AA: 2/3Aa vì người số (11) bị bệnh do đó bố mẹ có kiểu
gen dị hợp tử về bệnh P. Người số (13) không bị bệnh có kiểu gen Aa vì có mẹ bị bệnh P.
=> Xuất sinh con bị bệnh P là: 1/3.1/2 = 1/6 → xác suất sinh con không bị bệnh P là: 1 – 1/6 = 5/6.
- Bệnh M: Người số (12) có kiểu gen XB
Y. Người số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là ½ XB
XB
: ½ XB
Xb
=> Xác
suất sinh con không bị bệnh M = 1- (1/2.1/4) = 7/8 => Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-
13: 1/6.7/8=7/48.
IV đúng. Người 12 có kiểu gen XB
Y và người 13 có kiểu gen ½ XB
XB
: ½ XB
Xb
=> Xác suất sinh con trai
không bị bệnh M = ½.3/4 = 3/8.
=> Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 = 3/8.1/6 = 1/16.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 120: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu về mối tương quan giữa kích thước lãnh thổ và mức độ
phong phú về nguồn thức ăn của một loài động vật trong 2 điều kiện khác
nhau. Ở loài động vật này mức độ sử dụng nguồn thức ăn của con non
thấp hơn con trưởng thành. Kết quả nghiên cứu của ông được biểu diễn
bằng đồ thị dưới đây.
I. Độ phong phú về nguồn thức ăn và kích thước lãnh thổ có mối tương
quan thuận.
II. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai mùa
khác nhau trong năm thì đường I thể hiện kết quả đo vào mùa hè và
đường II thể hiện kết quả đo vào mùa đông.
III. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai môi
trường sống khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo ở sa mạc, đường II
thể hiện kết quả đo được từ rừng nhiệt đới.
IV. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai cá thể
có độ tuổi khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo được từ cá thể trưởng thành, đường II thể hiện kết quả đo
được từ cá thể non trẻ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I. Sai, đây là mối quan hệ: tương quan nghịch. Khi kiếm được ít thức ăn, các cá thể có xu hướng mở rộng
lãnh thổ để tăng khả năng tìm kiếm được con mồi. Ngược lại khi kiếm được nhiều thức ăn thì các cá thể động
vật không cần mở rộng lãnh thổ.
II. Đúng, đường I: mùa hè, đường II: mùa đông, vì mùa hè có nguồn thức ăn phong phú hơn so với mùa
đông.
III. Sai, đường I: môi trường thường xanh, đường II: môi trường khô cằn, vì ở môi trường khô cằn thực vật
kém phát triển, động vật thiếu nguồn thức nên mở rộng lãnh thổ để đáp ứng đủ nhu cầu nguồn sống.
IV. Sai, đường I: cá thể còn non, II: cá thể trưởng thành vì cá thể trưởng thành cần nhiều thức ăn hơn so với
cá thể non, nên chúng cần kích thước lãnh thổ lớn hơn để kiếm được nhiều thức ăn hơn.
---Hết---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 22
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra
cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau.
C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau.
Câu 82: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một nhiễm?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS.
Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây được xem như một quần thể sinh vật?
A. Các con Ốc trong hồ. B. Các con cá Anh vũ sống ở sông Hồng.
C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Cần Giờ. D. Các con Chuột trong nhà.
Câu 84: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp.
Câu 85: Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )
5’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )
Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là
A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc
di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee.
C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee.
Câu 88: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế
bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con tạo ra trong nhân bản vô tính có kiểu gen là
A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein.
Câu 91: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 92: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C.Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 93: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là
A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. mức phản ứng.
Câu 94: Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây?
A. A T
G X


. B. A G
T X


. C. . D. .
Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb
Xb
×AaXB
Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
A. 6. B. 2. C. 8. D. 12.
Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa
hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), nhận định nào sau đây đúng?
A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể.
B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa.
D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải.
Câu 99: Mô tả nào sau đây đúng với nội dung giả thuyết siêu trội?
A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb.
C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb.
Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 101: Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có
mối quan hệ
A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?
A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non.
Câu 103: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với
thể đột biến trên?
A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 104: Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.
- Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám.
Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen
A. trội là trội hoàn toàn. B. trong tế bào chất.
C. nằm trên vùng không tương đồng NST Y. D. nằm trên vùng không tương đồng NST X.
Câu 105: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn
theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.
Câu 106: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh
miêu là sinh vật
A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5.
Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST.
B. Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó
mã hóa.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử axit nucleic.
Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm, vì
A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng.
B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước.
C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh.
D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây.
Câu 109: Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết
chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh
vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày
càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây
giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa?
A. Cacbon trong rác và nước thải giết chết các sinh vật cạnh tranh với tảo, nhờ đó tảo có điều kiện sinh
trưởng và phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Nước thải làm tăng lượng nitơ trong nước biển, từ đó giúp tảo tổng hợp được nhiều carbohydrate hơn.
Nhờ có carbohydrate là nguồn thức ăn dồi dào, tảo sinh trưởng và phát triển mạnh trong môi trường.
C. Nước thải, đặc biệt là nước chảy từ đất được bón nhiều phân bón chứa lượng lớn photpho và nitơ. Đây
là nguồn dinh dưỡng dồi dào cung cấp cho tảo, tạo điều kiện cho tảo phát triển mạnh và tăng nhanh về số
lượng.
D. Chất thải từ các hoạt động của con người chứa nhiều lưu huỳnh. Lưu huỳnh là thành phần quan trọng
trong lipit, do đó nhờ vào nguồn lưu huỳnh từ nước thải ra biển, tảo có thể tổng hợp nhiều lipit hơn để cung
cấp năng lượng cho các hoạt động sống và tăng nhanh về số lượng.
Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ?
A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c.
Câu 111: Tay-sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp
tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây,
biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới
phát sinh trong những gia đình này.
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
A.
1
4
. B.
1
18
. C.
1
9
. D.
1
16
.
Câu 112: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii.
Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi
khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta
có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu
diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã
cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu
nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
Câu 115: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được
F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng,
trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu
nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá
thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là A a
b B
X X .
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết
vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản
phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo
một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
III. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen
Ab
aB
khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A
và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I.
Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 118: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Câu 119: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm 1970 1980 1990 2000 2010 2020
Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn
Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn
Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn
Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 120: : Quan sát hình sau:
Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc
X
Phát tán

Ổ sinh thái khác nhau
Y

Sự khác biệt về
tần số alen và thành phần kiểu gen
Z

Quần thể thích nghi
T

Hình thành loài mới.
Kết hợp hình và sơ đồ trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X là đột biến. II. Y là chọn lọc tự nhiên
III. Z là cách li sinh sản IV. T là nhân tố tiến hóa
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
-------------- HẾT ----------------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
MA TRẬN
STT Chủ đề/Chuyên đề
Mức độ nhận thức
Tổng
số
câu
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận dụng
cao
Số câu Số câu Số câu Số câu
1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật
1
(97)
1
(108)
0 0 2
2
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
động vật
1
(102)
1
(110)
0 0 2
3 Cơ chế di truyền và biến dị
6
(82,85,90,
93,94,103)
1
(107)
1
(116)
1
(117)
9
4 Quy luật di truyền
4
(89,95,96,
104)
1
(100)
1
(115)
1
(118)
7
5 Di truyền quần thể
1
(87)
0
1
(114)
0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống
2
(88,99)
0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0
1
(111)
0 1
8 Tiến hóa
3
(86,92,98)
1
(105)
1
(120)
0 5
9 Sinh thái
6
(81,83,84,
91,101,106)
1
(109)
1
(112)
2
(113,119)
10
Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra
cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau.
C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau.
Câu 82: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một nhiễm?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS.
Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây được xem như một quần thể sinh vật?
A. Các con Ốc trong hồ. B. Các con cá Anh vũ sống ở sông Hồng.
C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Cần Giờ. D. Các con Chuột trong nhà.
Câu 84: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp.
Câu 85: Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )
Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là
A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc
di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee.
C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee.
Câu 88: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế
bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con tạo ra trong nhân bản vô tính có kiểu gen là
A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein.
Câu 91: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 92: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C.Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 93: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là
A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. mức phản ứng.
Câu 94: Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây?
A. A T
G X


. B. A G
T X


. C. . D. .
Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb
Xb
×AaXB
Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 2. C. 8. D. 12.
Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa
hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu.
Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), nhận định nào sau đây đúng?
A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể.
B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa.
D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải.
Câu 99: Mô tả nào sau đây đúng với nội dung giả thuyết siêu trội?
A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb.
C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb.
Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 101: Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có
mối quan hệ
A. Hợp tác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?
A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non.
Câu 103: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với
thể đột biến trên?
A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 104: Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.
- Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám.
Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen
A. trội là trội hoàn toàn. B. trong tế bào chất.
C. nằm trên vùng không tương đồng NST Y. D. nằm trên vùng không tương đồng NST X.
Câu 105: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn
theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.
Câu 106: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh
miêu là sinh vật
A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5.
Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST.
B. Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó
mã hóa.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử axit nucleic.
Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm, vì
A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước.
C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh.
D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây.
Câu 109: Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết
chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh
vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày
càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây
giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa?
A. Cacbon trong rác và nước thải giết chết các sinh vật cạnh tranh với tảo, nhờ đó tảo có điều kiện sinh
trưởng và phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Nước thải làm tăng lượng nitơ trong nước biển, từ đó giúp tảo tổng hợp được nhiều carbohydrate hơn.
Nhờ có carbohydrate là nguồn thức ăn dồi dào, tảo sinh trưởng và phát triển mạnh trong môi trường.
C. Nước thải, đặc biệt là nước chảy từ đất được bón nhiều phân bón chứa lượng lớn photpho và nitơ. Đây
là nguồn dinh dưỡng dồi dào cung cấp cho tảo, tạo điều kiện cho tảo phát triển mạnh và tăng nhanh về số
lượng.
D. Chất thải từ các hoạt động của con người chứa nhiều lưu huỳnh. Lưu huỳnh là thành phần quan trọng
trong lipit, do đó nhờ vào nguồn lưu huỳnh từ nước thải ra biển, tảo có thể tổng hợp nhiều lipit hơn để cung
cấp năng lượng cho các hoạt động sống và tăng nhanh về số lượng.
Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ?
A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c.
Câu 111: Tay-Sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp
tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây,
biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; biết không có đột biến
mới phát sinh trong những gia đình này.
Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là
A.
1
4
. B.
1
18
. C.
1
9
. D.
1
16
.
Hướng dẫn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
- Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
Quy ước: T --> Bình thường; t --> bệnh Tay-Sachs.
- Bố (6) bình thường, sinh con gái (10) bệnh --> alen T, t nằm trên NST thường
 kiểu gen của người số 3 và 10 là tt người số 1, 2,6,7 là Tt.
 để cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt chiếm
tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh) người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ
2
1
.
3
2
- Người số 9 phải có kiểu gen Tt với tỉ lệ
3
2
- Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là
3
2
.
2
1
.
3
2
.
- Cặp vợ chồng 8, 9 sinh mỗi con bị bệnh với xác suất
1
4
- Xác suất chung để mỗi đứa con do cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh ra bị mắc bệnh Tay-sachs sẽ là
18
1
72
4
4
1
.
3
2
.
2
1
.
3
2


Câu 112: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii.
Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi
khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
- Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II  I ĐÚNG.
- Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên  II ĐÚNG.
- Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số
lượng.
Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng
trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn).
Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2
còn 1 cá thể/m2
(hoặc rất thấp).
Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ
15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2
) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2
)
khi số lượng chim sáo giảm.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
 Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh III ĐÚNG.
- Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo,
mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm  Cóc đóng vai trò
rất quan trọng với sự ổn định của quần xã Cóc là loài ưu thế  IV ĐÚNG.
Câu 113: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta
có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn
- Trục kích thức thức ăn từ loài 1 đến loài 4 tăng → I. đúng
- Đồ thị phần giao nhau về kích thước thức ăn của loài 3 và loài 4 là lớn nhất → II. đúng
- Loài 3 thực ra chỉ cạnh tranh với loài 2 và loài 4; loài 2 mới là loài cạnh tranh đồng thời với loài 1, loài 3
và loài 4 (cạnh tranh với nhiều loài nhất) → III. sai
- Nếu các loài trên bắt nguồn từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li → IV. đúng (liên
kết với kiến thức tiến hóa)
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu
diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã
cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu
nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn
I đúng.
Quần thể Tần số alen Thành phần kiểu gen (Cấu trúc đi truyền)
1 B = 0,3 ; b = 0,7 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
2 B = 0,5 ; b = 0,5 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
3 B = 0,6 ; b = 0,4 0,36BB : 0,48Bb : 0,24bb
4 B = 0,2 ; b = 0,8 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb
II sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là : (0,2)2
+ 0,2 × 0,8 × 2 = 0,36.
III sai.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
Cây hoa đỏ ở quần thể 3: 0,36BB : 0,64Bb  Chia lại tỉ lệ: BB : Bb cho các cây này giao phối ngẫu
nhiên  Tần số alen: B : b.
 Tỉ lệ cây hoa đỏ F1: 1 - ( ) = .
IV đúng. So bảng ở ý I  Cấu trúc di truyền của 4 quần thể là khác nhau.
Câu 115: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được
F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng,
trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu
nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá
thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là A a
b B
X X .
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng  F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.
 Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7
Qui ước: A_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng
 tính trạng phân ly không đều 2 giới  gen nằm trên NST giới tính X
Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x
Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )
Theo đề bài ta có : , ( )
=  x+y = 0,27
TH1:
= 12,5
+ = 0,27
=>
= 0,25
= 0,02
 IV ĐÚNG.
TH2:
= 12,5
+ = 0,27
=>
= 0,02
= 0,25
 loại
Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới
 ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25
 mắt đỏ < 0,25
Giới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng
Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2  giới đực chết  I ĐÚNG.
TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:
trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng
 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen XA
BY = 0,27 
XA
B = 0,54  loại
TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:
trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên
NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen XA
B Y = 0,02  XA
B = 0,04 
f = 8%  cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XA
bXa
B  II SAI, III ĐÚNG.
sơ đồ lai:
PTC: (cái mắt trắng) XA
bXA
b × Xa
BY (đực mắt trắng)
F1: 1 XA
bXa
B (cái mắt đỏ) : 1 XA
bY (đực mắt trắng)
F1 × F1: (cái mắt đỏ) XA
bXa
B × XA
bY (đực mắt trắng)
GF1 XA
b, Xa
B. XA
B, Xa
b XA
b, Y
0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5
F2:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XA
bXA
b : 0,23 Xa
BXA
b : 0,02 XA
BXA
b : 0,02 XA
bXa
b :
0,23 XA
bY : 0,23 Xa
BY : 0,02 XA
BY : 0,02 Xa
bY
Trước khi chết:
-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.
Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng
Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng
Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết
vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản
phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo
một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
III. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn
I. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược
dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch
mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-
ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)
 Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19;
hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43  IV Đúng
II. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã
III. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1
Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen
Ab
aB
khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A
và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I.
Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
Tế bào có kiểu gen
Ab
aB
thực hiện giảm phân:
Nhân đôi A A a a A a A a
b b B B b b B B
X X HVG X X
 
+ Nếu không có đột biến: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu không phân li ở GP I  GP II:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15
A A a a
b B b B
A A a a
b b B B A a A a
b B B B
1/ 4 I I;1/ 4 I I;2 / 4O
X X
1/ 4 I I;1/ 4 I I;2 / 4O

 


=> 3 tế bào có kiểu gen:
Ab
aB
+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O
I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.
II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.
III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O
IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử  tối đa 10
loại giao tử.
Câu 118: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Hướng dẫn
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Các gen PLĐL: AaBb Aabb
 (hoặc aaBb )    
1AA:2Aa:1aa 1Bb:1bb
I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.
II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng
IV sai. → loại trường hợp này
TH2: Các gen liên kết với nhau:
+  
3 :3 :1 :1
   
AB ab
AB Ab aB ab ab
ab ab
4 KG
→ chỉ có phát biểu IV đúng.
+    
3 :3 :1 :1 1 :1
   
AB Ab
AB Ab aB ab Ab ab
ab ab
7 KG
I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.
II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.
III đúng.
IV đúng, tần số HVG
1 1
25%
3 3 1 1

 
  
Ab aB
Câu 119: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 16
Năm 1970 1980 1990 2000 2010 2020
Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn
Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn
Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn
Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho
nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi
trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh).
I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay
đổi.
III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài
trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi.
Câu 120: : Quan sát hình sau:
Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc
X
Phát tán

Ổ sinh thái khác nhau
Y

Sự khác biệt về
tần số alen và thành phần kiểu gen
Z

Quần thể thích nghi
T

Hình thành loài mới.
Kết hợp hình và sơ đồ trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X là đột biến. II. Y là chọn lọc tự nhiên
III. Z là cách li sinh sản IV. T là nhân tố tiến hóa
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 17
Hướng dẫn
Quần thể gốc
Ðot bien
Phát tán
Ổ sinh thái khác nhau
Nhan to tien hoa

Sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen
Chon loc tu nhien
Quần thể thích nghi
Cach li sinh san

Hình thành loài mới.
--> I. Đúng,
II, III, IV Sai
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 23
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Màng nhân. D. Màng tế bào.
Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Công nghệ tế bào. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng?
A. K+
. B. Na+
. C. Nước. D. Glucôzơ.
Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm
quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Xantôphyl. D. Carotenoit.
Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào?
A. Diễn thế thứ sinh. B. Diễn thế khôi phục. C. Diễn thể phân hủy. D. Diễn thế nguyên sinh.
Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra
đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
A. 4. B. 8. C. 16. D. 18.
Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ
lệ giao tử mang gen AB: Ab: aB: ab lần lượt là như thế nào?
A. 2: 1: 1: 2. B. 1: 4: 4: 1. C. 4: 1: 1: 4. D. 1: 1: 1: 1.
Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15
nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14
thì sau 2 lần
nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14
?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8.
Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình
giảm phân ở cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không
vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác gen. B. Trội trung gian. C. Trội hoàn toàn. D. Gen đa hiệu.
Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu
bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ
chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?
A. XM
Xm
× XM
Y. B. Xm
Xm
× XM
Y. C. XM
Xm
× Xm
Y. D. XM
XM
× Xm
Y.
Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2
loại kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2.
Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn.
B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn.
D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98. Theo Đacuyn, trong quá trình nào sau đây con người đã chủ động chọn ra những cá thể có các biến
dị mong muốn và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn?
A. Dị - nhập gen. B. Gây đột biến. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của loài có thể tiến hóa.
B. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
C. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể khác nhau về chức năng.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 100: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
C. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó phần lớn trở lại môi trường.
Câu 101: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực.
D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoáng đó sinh vật tồn tại và
phát triển.
Câu 102: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ tuần hoàn ở động vật?
A. Động vật đơn bào có hệ tuần hoàn hở.
B. Côn trùng có hệ tuần hoàn hỏ nên tế bào trao đổi chất với máu tại khoang cơ thể.
C. Ở hệ tuần hoàn kín tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
D. Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình và tốc độ tương đối nhanh
Câu 103: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt
động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có
lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E. Coli Kiểu dại (I) (II) (III)
Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ 0 100 100 0
Số bản sao mARN khi có lactôzơ 100 100 100 0
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chủng đột biến (I) đột biến ở vùng P của opêron.
B. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của opêron.
C. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của opêron.
Câu 104: Giả sử nồng độ của 4 loại ion như sau:
Loại ion Ca2+ Mg2+ SO42- NH4
+
Nồng độ trong dung dịch đất (CM) 0,005 0,01 0,015 0,12
Nồng độ trong tế bào lông hút 0,006 0,008 0,002 0,005
Loại ion nào sẽ được tế bào lông hút của rễ cây hút theo phương thức chủ động?
A. Mg2+
. B. NH4
+
. C. Ca2+
. D. SO4
2-
.
Câu 105: Khi nói về cấu tạo và hoạt động hô hấp của mang cá, phát biểu nào sau đây đúng.
A. Các phiến mang giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
B. Quá trình trao đổi khí xảy ra trên bề mặt các nắp mang.
C. Sự trao đổi khí giữa dòng nước và dòng máu chỉ xảy ra khi cá thở vào.
D. Khi thềm miệng hạ xuống, áp suất trong xoang miệng tăng cao, đẩy nước đi qua mang.
Câu 106: Trong quá trình dịch mã, A trên mARN liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của tARN?
A. X. B. U. C. T. D. G.
Câu 107: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. ADN ligaza. D. Restrictaza.
Câu 108: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,7. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 109: Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong
lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?
A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 5. D. Bậc 4.
Câu 110: Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào?
A. Tuần trắng. B. Theo mùa. C. Nhiều năm. D. Không theo chu kì.
Câu 111: Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi
loại lại có môi trường sống khác
nhau, kéo theo đó các loại cá mòi
cũng khác nhau về hàm lượng dinh
dưỡng. Môi trường sống của chúng
khá rộng khi mà chúng có thể sống
ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ.
Khi nghiên cứu một loài cá mòi,
người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố
nhóm tuổi như hình bên. Biết loài
cá này có tập tính di cư để sinh sản.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều
thích nghi với độ mặn như nhau.
II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.
III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng
phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất
bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và
trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi.
Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu
Trên đảo 35 39 12
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trên đất liền 41 34 10
Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C =
×
. Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể;
x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu.
Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra
đảo và ngược lại.
Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước
của quần thể chó rừng ở đất liền.
II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo.
III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng
ở đất liền.
IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 113. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa,
aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của
chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.
II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.
III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA +
0,48Aa + 0,16aa = 1.
IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi
trường sống ổn định.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXB
Y giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST
mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.
II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.
III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình
thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể
kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá
trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau
theo trình tự đúng?
I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau,
không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự
nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các
hướng khác nhau.
II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong
môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.
IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn
không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
A. (II) → (I) → (III) → (V) → (IV). B. (I) → (III)→ (IV) → (V) → (II).
C. (III) → (V) → (I) → (II) → (IV). D. (V) → (III) → (I) → (II) → (IV).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 116: Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I
và II.
I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.
II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối
ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.
III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích
thước quần thể là có lợi.
IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật
độ quần thể giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln –
Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người
ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:
Dòng đột biến A B C D
A Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
B Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
C Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
D Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng
Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 119: Ở 1 loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài và nằm trên 1 cặp NST thường
khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có
100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17%
số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tan so bang nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
(1) Kiểu gen của cơ thể F1 là Dd.
(2) Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 21%.
(3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%.
(4) Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ là 4%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội
hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con
gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2.
---Hết---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Màng nhân. D. Màng tế bào.
Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Công nghệ tế bào. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng?
A. K+
. B. Na+
. C. Nước. D. Glucôzơ.
Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm
quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Xantôphyl. D. Carotenoit.
Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào?
A. Diễn thế thứ sinh. B. Diễn thế khôi phục. C. Diễn thể phân hủy. D. Diễn thế nguyên sinh.
Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra
đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
A. 4. B. 8. C. 16. D. 18.
Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ
lệ giao tử mang gen AB: Ab: aB: ab lần lượt là như thế nào?
A. 2: 1: 1: 2. B. 1: 4: 4: 1. C. 4: 1: 1: 4. D. 1: 1: 1: 1.
Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15
nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14
thì sau 2 lần
nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14
?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8.
Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình
giảm phân ở cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không
vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác gen. B. Trội trung gian. C. Trội hoàn toàn. D. Gen đa hiệu.
Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu
bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ
chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?
A. XM
Xm
× XM
Y. B. Xm
Xm
× XM
Y. C. XM
Xm
× Xm
Y. D. XM
XM
× Xm
Y.
Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2
loại kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3
Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2.
Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn.
B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn.
D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98. Theo Đacuyn, trong quá trình nào sau đây con người đã chủ động chọn ra những cá thể có các biến
dị mong muốn và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn?
A. Dị - nhập gen. B. Gây đột biến. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của loài có thể tiến hóa.
B. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
C. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể khác nhau về chức năng.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 100: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
C. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó phần lớn trở lại môi trường.
Câu 101: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực.
D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoáng đó sinh vật tồn tại và
phát triển.
Câu 102: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ tuần hoàn ở động vật?
A. Động vật đơn bào có hệ tuần hoàn hở.
B. Côn trùng có hệ tuần hoàn hỏ nên tế bào trao đổi chất với máu tại khoang cơ thể.
C. Ở hệ tuần hoàn kín tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
D. Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình và tốc độ tương đối nhanh
Câu 103: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt
động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có
lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E. Coli Kiểu dại (I) (II) (III)
Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ 0 100 100 0
Số bản sao mARN khi có lactôzơ 100 100 100 0
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chủng đột biến (I) đột biến ở vùng P của opêron.
B. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của opêron.
C. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.
D. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của opêron.
Câu 104: Giả sử nồng độ của 4 loại ion như sau:
Loại ion Ca2+ Mg2+ SO42- NH4
+
Nồng độ trong dung dịch đất (CM) 0,005 0,01 0,015 0,12
Nồng độ trong tế bào lông hút 0,006 0,008 0,002 0,005
Loại ion nào sẽ được tế bào lông hút của rễ cây hút theo phương thức chủ động?
A. Mg2+
. B. NH4
+
. C. Ca2+
. D. SO4
2-
.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 105: Khi nói về cấu tạo và hoạt động hô hấp của mang cá, phát biểu nào sau đây đúng.
A. Các phiến mang giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
B. Quá trình trao đổi khí xảy ra trên bề mặt các nắp mang.
C. Sự trao đổi khí giữa dòng nước và dòng máu chỉ xảy ra khi cá thở vào.
D. Khi thềm miệng hạ xuống, áp suất trong xoang miệng tăng cao, đẩy nước đi qua mang.
Câu 106: Trong quá trình dịch mã, A trên mARN liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của tARN?
A. X. B. U. C. T. D. G.
Câu 107: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. ADN ligaza. D. Restrictaza.
Câu 108: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,7. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 109: Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong
lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?
A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 5. D. Bậc 4.
Câu 110: Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào?
A. Tuần trắng. B. Theo mùa. C. Nhiều năm. D. Không theo chu kì.
Câu 111: Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi
loại lại có môi trường sống khác
nhau, kéo theo đó các loại cá mòi
cũng khác nhau về hàm lượng dinh
dưỡng. Môi trường sống của chúng
khá rộng khi mà chúng có thể sống
ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ.
Khi nghiên cứu một loài cá mòi,
người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố
nhóm tuổi như hình bên. Biết loài
cá này có tập tính di cư để sinh sản.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều
thích nghi với độ mặn như nhau.
II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.
III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I sai. Vì giai đoạn trứng và 1 tuổi ở cửa sông nơi có nồng độ muối thấp, 2,3 và 4 tuổi chúng sống chủ yếu ở
biển.
II đúng. Vì 1 tuổi (con non) cá mòi sống ở cửa sông.
III đúng. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản vì 4 tuổi là tuổi thành thục sinh sản bắt gặp chúng
cả ở cửa sông và biển.
IV đúng. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất (57%).
Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng
phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất
bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và
trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi.
Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu
Trên đảo 35 39 12
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trên đất liền 41 34 10
Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C =
×
. Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể;
x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu.
Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra
đảo và ngược lại.
Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước
của quần thể chó rừng ở đất liền.
II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo.
III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng
ở đất liền.
IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
I. sai vì kích thước quần thể trên đảo C= (35 x 39)/12 = 113,75.
Kích thước quần thể trên đất liền C = (41 x 34)/10 = 139,4.
⟶ Kích thước quần thể trên đảo < đất liền.
II. đúng vì khi có biến đổi khí hậu thì hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại mà 2 quần
thể của 2 loài ban đầu có chung nguồn gốc nên có thể có sự cạnh tranh.
III. đúng vì kích thước của quần thể ở đảo thấp hơn nên khả năng cạnh tranh có thể kém hơn ⟶ Kích thước
quần thể giảm xuống.
IV. đúng vì khi cạnh tranh giữa các loài để giảm cạnh trạnh thì các loài có thể phân li ổ sinh thái.
Câu 113. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa,
aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của
chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.
II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.
III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA +
0,48Aa + 0,16aa = 1.
IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi
trường sống ổn định.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
- I đúng. Vì qua các thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tăng, tỷ lệ KG dị hợp giảm, tần số alen không đổi. tỷ lệ Aa qua
mỗi thế hệ giảm 1 nửa => quần thể trên là tự thụ phấn.
- II đúng. Vì tần số alen A = 0,6, a = 0,4 và không đổi qua các thể hệ.
- III đúng. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
- IV đúng. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần nên khả năng thích và phát triển tốt trong điều kiện
môi trường sống ổn định.
Câu 114. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXB
Y giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST
mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.
II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.
III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB
: 2Y hoặc 2AaY : 2 XB
(1)
- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I  tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB
: 4aY hoặc 4AY : 4aXB
(2)
+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI  tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ
thể là 2AXB
: 2aY : 2AY : 2aXB
(3)
- Kết luận: + Từ (1) và (2)  có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.
+ Từ (1) và (3)  có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
I sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II sai. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) =
1/6.
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.
III đúng. Từ (1) và (2)  có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
IV đúng. Từ (1) và (3)  có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 115: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ
giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình
tự đúng?
I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau,
không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên
tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng
khác nhau.
II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi
trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.
IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến
mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn
không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và
với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
A. (II) → (I) → (III) → (V) → (IV). B. (I) → (III)→ (IV) → (V) → (II).
C. (III) → (V) → (I) → (II) → (IV). D. (V) → (III) → (I) → (II) → (IV).
Câu 116: Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I
và II.
I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.
II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối
ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.
III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích
thước quần thể là có lợi.
IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật
độ quần thể giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Hướng dẫn giải
- I. Đúng, loài I có thể là loài sinh sản vô tính, loài II có thể là loài sinh sản hữu tính. Loài sinh sản hữu tính
có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp (gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình). Loài
sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc
vào cá thể khác để giao phối
- II. Sai, ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định (mặc dù B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và
tỷ lệ tử), mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không giữ nguyên.
- III. Đúng, khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do: Khi mật
độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của 2
giới cũng bị suy giảm → quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ giải
quyết được những trở ngại trên.
- IV. Sai, khi mật độ quần thể bị suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, do tỷ lệ sinh của quần thể
loài II giảm, trong khi tỷ lệ tử không đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm → kích thước quần thể giảm dần
qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng. Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể thấp thì tỷ lệ sinh cao, cho
nên khó bị tuyệt chủng hơn.
Câu 117: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln –
Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ mARN:5’XU…. → Mạch 1 là mạch gốc của gen (vì 3’GA… bổ sung với 5’XU…)
Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG GTX AAG…5’
mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX XAG UUX…3’
Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
Xét các phát biểu
I sai, mạch 1 là mạch gốc
II sai. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9:
Mạch 1: 3’….GAA AXX GXG AXG GTX AAG…5’
mARN: 5’….XUU UGG XGX UGX XAG UUX…3’
Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ Không thay đổi trình tự axit amin
III đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13
Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG ATX AAG…5’
mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX UAG UUX…3’
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.
→ Xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn.
IV đúng. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1
Mạch 1: 3’….AAA XXG XAA XGG TXA AG…5’
mARN: 5’….UUU GGX GUU GXX AGU UX…3’
Polipeptit ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người
ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:
Dòng đột biến A B C D
A Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
B Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
C Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
D Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng
Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Nếu 2 đột biến ở cùng 1 gen, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con vẫn có kiểu hình đột biến (hoa trắng).
Nếu 2 đột biến ở 2 gen khác nhau, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con sẽ có kiểu hình bình thường (hoa
đỏ).
I đúng. Do đó, chúng ta suy ra các chủng A, B và C là đột biến ở cùng 1 gen; Chủng D là đột biến ở 1 gen
khác. => Các chủng này thuộc 2 gen khác nhau.
Do 2 gen khác nhau quy định; A, B, C; D.
II đúng. Các chủng đột biến A, B, C là đột biến ở gen M. Gen M này có 4 alen (1 alen kiểu dại và 3 alen đột
biến).
III đúng. Chủng đột biến D là đột biến ở gen N. Gen N này có 2 alen (1 alen kiểu dại và 1 alen đột biến).
- Số loại kiểu gen = (4×5/2)×(2×3/2) = 30 kiểu gen.
IV đúng. Vì chủng A và chủng D khác nhau ở 2 gen, nên F1 của phép lai giữa A (MMnn) và D (mmNN) có
kiểu gen là MmNn.
Câu 119: Ở 1 loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài và nằm trên 1 cặp NST thường
khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có
100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17%
số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tan so bang nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cơ thể F1 là Dd.
(2) Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 21%.
(3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%.
(4) Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ là 4%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- I đúng. Vì cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phần với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được
F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17% số
cây thuần chủng => Cây thuần chuẩn về chiều cao và màu xét hoa là:
17% : 1/2 =34% hay 4x - 2√ + 0,5 = 34% → x = 1% hay =1% = 0,l ab×0,1 ab ⟶ kiểu gen của cơ thể
.
- II sai. Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ: ( + + + ).(DD + dd)+ ( + + + ).Dd
(√ .(0,5-√ ). 8.1/2+(4x-2√ +0,5).1/2 = 33%.
- III đúng. Ta có : ( + + + ) = : ( + ) = 2x+2.(0,5-√ )² = 4x-2√ +0,5 = 17%.
- IV đúng. Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là: ( + ).(dd) = √
.(0,5-√ ).4. 1/4 = 4%.
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội
hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con
gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2.
Hướng dẫn giải
- I Đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số (5).
+ Người nữ số (5) không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số (5) phải có alen a và B.
+ Mặt khác người số (5) là con của người số (2) có kiểu gen XAB
Y nên người số (5) phải có kiểu gen XAB
XaB
+ Người số (7) sinh con bị cả hai bệnh nên người số (7) có thể có kiểu gen XAB
Xab
hoặc Xab
XaB
.
- II Sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
- III Đúng. Vì người số (13) có kiểu gen Xab
Y, vợ của người này có kiểu gen XAB
Xab
nên xác suất sinh con gái
bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XAB
Xab
có tỉ lệ là 0,5
× 0,4 = 0,2 = 20%.
- IV Sai. Người số (5) có kiểu gen XAB
Xab
, người số (6) có kiểu gen XAB
Y nên người số (11) có kiểu gen XAB
XAB
hoặc XAB
Xab
hoặc XAB
XAb
hoặc XAB
XaB
với tỉ lệ 0,4 XAB
XAB
: 0,4XAB
Xab
: 0,1XAB
XAb
: 0,1 ХАВ
ХаB
=> Cặp vợ
chồng số (11) – (12) sinh con bị cả hai bệnh nếu người (11) có kiểu gen XAB
Xab
. Khi đó xác suất sinh con bị
cả hai bệnh 0,4.XAB
Xab
.XAB
Y = 0,4.0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%.
---Hết---
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 24
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T).
Câu 83: Đàn voi ở Tây Nguyên có 25 cá thể/quần thể. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần
thể
A. Mật độ. B. Kích thước. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ nhóm tuổi.
Câu 84: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?
A. Tôm và tép. B. Chim sâu và sâu đo. C. Ếch đồng và chim sẻ. D. Cá rô phi và cá chép.
Câu 85: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.
C. Chân chuột chũi và chân dế dũi. D. Cánh chim và chi trước của mèo.
Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này
là bao nhiêu?
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng chủ yếu đối với nhóm sinh
vật nào sau đây?
A. Vi sinh vật và động vật. B. Thực vật và vi sinh vật.
C. Thực vật và động vật. D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu 89: Phép lai P: Aa × Aa cho đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 90: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 91: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2.
Câu 92: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất?
A. Hóa thạch. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học.
Câu 93: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc của NST gồm 8 phân tử prôtêin histon được quấn bởi
3
1
4
vòng ADN chứa 146 cặp nuclêôtit gọi là
A. sợi siêu xoắn. B. nhiễm sắc thể. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản.
Câu 94: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 95: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. tác động cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen.
Câu 96: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông
bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu
gen là
A. XA
Xa
. B. Xa
Y. C. Xa
Xa
. D. XA
XA
.
Câu 97: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua con đường nào sau đây?
A. Khí khổng và lớp cutin. B. Lớp cutin.
C. Khí khổng. D. Biểu bì thân và rễ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2
Câu 98: Hai cá thể thuộc hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao
phối với nhau, hiện tượng này thuộc dạng cách li
A. nơi ở. B. cơ học. C. tập tính. D. thời gian.
Câu 99: Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng
nào sau đây?
A. Nho. B. Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm.
Câu 100: Cho phép lai P đều dị hợp 2 cặp gen, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn và quá
trình giảm phân ở cả hai giới là như nhau. Nếu kiểu hình A-bb ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó
di truyền theo quy luật
A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn
Câu 101: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật phân hủy.
Câu 102: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ.
Câu 103: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là
A. 21. B. 14. C. 13. D. 7.
Câu 104: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 105: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về
môi trường.
B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.
Câu 106: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Thành phần loài.
Câu 107: Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2:
1: 1: 1: 1?
A. aaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × aabbDd. C. AAbbDd × aaBbDd. D. aaBbDd × aaBbDd.
Câu 108: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong
ATP và NADPH là loại sắc tố nào sau đây?
A. Diệp lục b. B. Diệp lục a. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 109: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 110: Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như một
nguồn thức ăn tốt cho sức khỏe:
A. Thịt đỏ và gia cầm. B. Trái cây tươi và rau quả.
C. Trứng và các sản phẩm từ sữa. D. Mỡ động vật và dầu thực vật.
Câu 111: Cho sơ đồ phả hệ sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang alen
gây bệnh. Xét sơ đồ trên thì bệnh ung thư vú không chịu tác động của môi trường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 15 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp 16-17 là 50%.
III. Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gen giống nhau, vậy người số 7 không bị bệnh chứng tỏ
người số 8 bị bệnh do môi trường có tác động.
IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Sự phân bố không gian của các cá thể trong
quần thể phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và giữa
cá thể và môi trường. Dưới đây là 3 kiểu phân bố (I, II,
III) cá thể của 3 quần thể. Những nhận xét nào sau đây
đúng khi nói về các quần thể trên?
I. Kiểu phân bố I phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa
các cá thể, các cá thể không có tập tính lãnh thổ.
II. Kiểu phân bố II cho thấy các cá thể có tính lãnh thổ cao và nguồn sống môi trường phân bố tương đối
đồng nhất.
III. Kiểu phân bố III thường gặp trong tự nhiên, thường gặp ở các loài có xu hướng tập trung theo gia đình
nhỏ.
IV. Ở kiểu phân bố I ít phổ biến trong tự nhiên và các cá thể có thể tận dụng được tối đa nguồn sống tiềm
tàng trong môi trường.
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV. D. II, IV.
Câu 113: Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng
loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh trùng. Khi sống trong cùng một môi
trường một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong
điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4
I. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm
thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh
tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.
II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của
loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống
của các quần thể.
III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả
năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm
kí sinh trùng.
IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh
tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114: Khi nghiên cứu quần thể sâu tơ (Plutella xylostella) là loài bướm đêm có nguồn gốc từ Địa Trung
Hải. Loài này có vòng đời ngắn (14 ngày ở 25 °C), rất mắn đẻ và có thể di cư với cự li khá xa. Vòng đời từ 15
– 50 ngày (Trứng: 2-7 ngày; Sâu non 8- 25 ngày; Nhộng 3-13 ngày; Trưởng thành 2-5 ngày). Ngài có cánh
trước màu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), dải vàng (ngài cái) chạy từ góc cánh đến đỉnh cánh. Mỗi ngài có
thể đẻ được 50-100 trứng, một năm có thể có 3-5 đợt vũ hoá. Khi nghiên cứu sâu tơ chuyên hại các thực vật
họ cải, có thành phần kiểu gen tại thời điểm nghiên cứu là 0,2 AA; 0,4 Aa; 0,4 aa. Sau hai năm liên tục sử
dụng một lại thuốc trừ sâu để phòng trừ. Sau khi khảo sát lại thấy cấu trúc kiểu gen của quần thể là 0,5 AA;
0,4 Aa; 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể alen A có khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen a mẫn cảm với thuốc trừ sâu.
II. Chọn lọc tự nhiên có thể đến sự gia tăng tần số alen kháng thuốc và giảm tần số alen mẫn cảm trong
quần thể sâu tơ.
III. Một số tác nhân như đột biến gen và di nhập gen có thể làm cho kiểu gen của quần thể sâu tơ thay đổi
theo hướng thích nghi hơn với môi trường.
IV. Nếu ngừng phun thuốc vào quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen dần dần trở lại như
thế hệ ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 115: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể
đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái
lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực
lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 116: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin :
5’UGX3’;
5’UGU3’
5’UXX3’ 5’AUU3’;
5’AUX3’;
5’AUA3’
5’XGU3’;
5’XGX3’;
5’XGA3’;
5’XGG3’
5’GGG3’;
5’GGA3’;
5’GGX3’;
5’GGU3’
5’XXX3’;
5’XXU3’;
5’XXA3’;
5’XXG3’
Cys Ser Ile Arg Gly Pro
Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi
cạnh tranh giữa 2 loài.
Nội dung
Loài
SA
Loài SB
Bị nhiễm kí sinh trùng 30 70
Không bị nhiễm kí
sinh trùng
70 30
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi
pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’;
3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp
từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Đoạn gen đang xét có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro –
Gly – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi
tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 117: Ở một loài côn trùng, các cá thể thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt nâu. Người ta
cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng.
Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể
đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt
nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
II. Đực F1 có kiểu gen AaXB
Xb
.
III. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
IV. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4.
Câu 118: Hình dưới đây thể hiện lưới thức ăn và mức năng lượng (kcal/m2
/năm) trong các quá trình chuyển
đổi qua các thành phần trong 1 hệ sinh thái tự nhiên, trong đó các chữ cái thể hiện giá trị chưa biết. Biết rằng
sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi hô hấp; hiệu suất sinh thái bằng sản lượng sơ cấp tinh
của bậc dinh dưỡng sau chia cho sản lượng sơ cấp tinh bậc dinh dưỡng trước đó (×100%).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 6585 kcal/m2
/năm.
IL Cỏ và tảo đều có khả năng chuyển hoá quang năng thành hoá năng.
III. Nếu C = 305 và N = 32 thì hiệu suất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%.
IV. Tảo sử dụng khoảng 70% sản lượng sơ cấp thô cho hoạt động hô hấp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 119: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu
được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái
lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài,
thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại
kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 6
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cây phát sinh được mô tả ở hình bên?
I. Nhánh dẫn tới kỳ giông là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác.
II. Kỳ giông là nhóm chị em của nhóm bao gồm thằn lằn, dê và người.
III. Dê có mối quan hệ gần gũi với thằn lằn hơn là với người.
IV. Thằn lằn có quan hệ gần gũi với kỳ giông hơn là với người.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 7
HƯỚNG DẪN GIẢI
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 10
0
A B B B C D C B A C D A C A B C C B B B
10
1
10
2
10
3
10
4
10
5
10
6
10
7
10
8
10
9
11
0
11
1
11
2
11
3
11
4
11
5
11
6
11
7
11
8
11
9
12
0
C A C A A D C B B B B B A D C C C D C B
Câu 81: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T).
Câu 83: Đàn voi ở Tây Nguyên có 25 cá thể/quần thể. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần
thể
A. Mật độ. B. Kích thước. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ nhóm tuổi.
Câu 84: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?
A. Tôm và tép. B. Chim sâu và sâu đo. C. Ếch đồng và chim sẻ. D. Cá rô phi và cá chép.
Câu 85: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.
C. Chân chuột chũi và chân dế dũi. D. Cánh chim và chi trước của mèo.
Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này
là bao nhiêu?
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 88: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng chủ yếu đối với nhóm sinh
vật nào sau đây?
A. Vi sinh vật và động vật. B. Thực vật và vi sinh vật.
C. Thực vật và động vật. D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu 89: Phép lai P: Aa × Aa cho đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 90: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 91: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2.
Câu 92: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất?
A. Hóa thạch. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học.
Câu 93: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc của NST gồm 8 phân tử prôtêin histon được quấn bởi
3
1
4
vòng
ADN chứa 146 cặp nuclêôtit gọi là
A. sợi siêu xoắn. B. nhiễm sắc thể. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản.
Câu 94: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 95: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. tác động cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen.
Câu 96: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông
bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu
gen là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 8
A. XA
Xa
. B. Xa
Y. C. Xa
Xa
. D. XA
XA
.
Câu 97: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua con đường nào sau đây?
A. Khí khổng và lớp cutin. B. Lớp cutin.
C. Khí khổng. D. Biểu bì thân và rễ.
Câu 98: Hai cá thể thuộc hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao
phối với nhau, hiện tượng này thuộc dạng cách li
A. nơi ở. B. cơ học. C. tập tính. D. thời gian.
Câu 99: Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng
nào sau đây?
A. Nho. B. Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm.
Câu 100: Cho phép lai P đều dị hợp 2 cặp gen, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn và quá
trình giảm phân ở cả hai giới là như nhau. Nếu kiểu hình A-bb ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó
di truyền theo quy luật
A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn
Câu 101: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật phân hủy.
Câu 102: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ.
Câu 103: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là
A. 21. B. 14. C. 13. D. 7.
Câu 104: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 105: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về
môi trường.
B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.
Câu 106: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Thành phần loài.
Câu 107: Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2:
1: 1: 1: 1?
A. aaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × aabbDd. C. AAbbDd × aaBbDd. D. aaBbDd × aaBbDd.
Câu 108: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong
ATP và NADPH là loại sắc tố nào sau đây ?
A. Diệp lục b. B. Diệp lục a. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 109: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 110: Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như một
nguồn thức ăn tốt cho sức khỏe:
A. Thịt đỏ và gia cầm. B. Trái cây tươi và rau quả.
C. Trứng và các sản phẩm từ sữa. D. Mỡ động vật và dầu thực vật.
Câu 111: Cho sơ đồ phả hệ sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 9
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang alen
gây bệnh. Xét sơ đồ trên thì bệnh ung thư vú không chịu tác động của môi trường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 15 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp 16-17 là 50%.
III. Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gen giống nhau, vậy người số 7 không bị bệnh chứng tỏ
người số 8 bị bệnh do môi trường có tác động.
IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Nhận xét, dựa vào cặp bố mẹ (5) và (6) bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST
thường.
Quy ước : A bình thường > a bị bệnh.
Xét cặp bố (1) bị bệnh × mẹ (2) không bị bệnh sinh con bị bệnh → (1) aa ; (2) Aa ; (4) aa.
Xét cặp bố (3) bình thường × mẹ (4) bị bệnh sinh con bị bệnh → (3) Aa ; (4) aa ; (7) A‒ ; (8) aa ; (9) aa.
Xét cặp bố mẹ (5), (6) đều bình thường nhưng sinh con bị bệnh → (5) Aa ; (6) Aa ; (11) A‒ ; (11) aa ; (13)
aa.
Xét cặp bố (9) bị bệnh × mẹ (10) bình thường sinh con bị bệnh → (14) aa ; (15) Aa; (16) Aa.
Do người số (16) lấy vợ (17) không mang alen gây bệnh → (17) aa.
I Sai. Xác định chính xác được 16 người trong sơ đồ phả hệ trên.
II Đúng. Do mẹ (17) không mang alen gây bệnh nên 100% con không bị bệnh, do tỉ lệ nam nữ là 1 : 1 →
Tỉ lệ sinh con trai không bị bệnh là 50%.
III Sai. Do người số (8) bị bệnh mà người số (7) không bị bệnh → (7) và (8) là hai chị em song sinh khác
trứng → (7) và (8) có kiểu gen khác nhau.
IV Sai. Người số (4), (13) và (14) đều bị bệnh nên có kiểu gen aa. Còn (6) và (7) đều có kiểu gen Aa.
Câu 112: Sự phân bố không gian của các cá thể trong
quần thể phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và giữa
cá thể và môi trường. Dưới đây là 3 kiểu phân bố (I, II,
III) cá thể của 3 quần thể. Những nhận xét nào sau đây
đúng khi nói về các quần thể trên?
I. Kiểu phân bố I phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa
các cá thể, các cá thể không có tập tính lãnh thổ.
II. Kiểu phân bố II cho thấy các cá thể có tính lãnh thổ cao và nguồn sống môi trường phân bố tương đối
đồng nhất.
III. Kiểu phân bố III thường gặp trong tự nhiên, thường gặp ở các loài có xu hướng tập trung theo gia đình
nhỏ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 10
IV. Ở kiểu phân bố I ít phổ biến trong tự nhiên và các cá thể có thể tận dụng được tối đa nguồn sống tiềm
tàng trong môi trường.
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV. D. II, IV.
Hướng dẫn giải
I Sai. Kiểu phân bố I là kiểu phân bố ngẫu nhiên mà kiểu phân bố thể hiện sự gắn bó các cá thể trong
quần thể là kiểu phân bố theo nhóm.
II Đúng. Kiểu phân bố II là kiểu phân bố ngẫu nhiên → Cho thấy các cá thể có tính cạnh tranh cao (tính
lãnh thổ cao) và môi trường phân bố tương đối đồng nhất.
III Đúng.
IV Đúng.
Câu 113: Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy
nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của
loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh
trùng. Khi sống trong cùng một môi trường một trong hai loài
có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh
tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị
nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng ?
I. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm
thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh
tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.
II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm
giảm sức sống của các quần thể.
III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể
không bị nhiễm kí sinh trùng.
IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương
nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
I Đúng. Dựa vào bảng phân tích số liệu trên thì tỉ lệ thắng thế của loài loài SA giảm từ 70% (không bị
nhiễm kí sinh trùng) xuống còn 30% (bị nhiễm kí sinh trùng).
II Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận.
III Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận.
IV Sai. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng thì loài SA có phần trăm thắng thế là 70% còn loài SB
có phần trăm thắng thế là 30%.
Câu 114: Khi nghiên cứu quần thể sâu tơ (Plutella xylostella) là loài bướm đêm có nguồn gốc từ Địa Trung
Hải. Loài này có vòng đời ngắn (14 ngày ở 25°C), rất mắn đẻ và có thể di cư với cự li khá xa. (Vòng đời từ 15
– 50 ngày Trứng: 2-7 ngày; Sâu non 8-25 ngày; Nhộng 3-13 ngày; Trưởng thành 2-5 ngày). Ngài có cánh
trước màu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), dải vàng (ngài cái) chạy từ góc cánh đến đỉnh cánh. Mỗi ngài có
thể đẻ được 50-100 trứng, một năm có thể có 3-5 đợt vũ hoá. Khi nghiên cứu sâu tơ chuyên hại các thực vật
họ cải, có thành phần kiểu gen tại thời điểm nghiên cứu là 0,2 AA; 0,4 Aa; 0,4 aa. Sau hai năm liên tục sử
dụng một lại thuốc trừ sâu để phòng trừ. Sau khi khảo sát lại thấy cấu trúc kiểu gen của quần thể là 0,5 AA;
0,4 Aa; 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể alen A có khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen a mẫn cảm với thuốc trừ sâu.
II. Chọn lọc tự nhiên có thể đến sự gia tăng tần số alen kháng thuốc và giảm tần số alen mẫn cảm trong
quần thể sâu tơ.
Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi
cạnh tranh giữa 2 loài.
Nội dung
Loài
SA
Loài SB
Bị nhiễm kí sinh trùng 30 70
Không bị nhiễm kí
sinh trùng
70 30
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 11
III. Một số tác nhân như đột biến gen và di nhập gen có thể làm cho kiểu gen của quần thể sâu tơ thay đổi
theo hướng thích nghi hơn với môi trường.
IV. Nếu ngừng phun thuốc vào quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen dần dần trở lại như
thế hệ ban đầu.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Nhận xét : Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu trong hai năm thì tần số alen a bị giảm xuống → alen a không có
khả năng kháng thuốc.
I Đúng.
II Đúng. Vì tác động của chọn lọc tự nhiên ở đây có thể là thuốc trừ sâu có xu hướng làm giảm tần số alen
không có khả năng quy định kiểu hình kháng thuốc.
III Đúng.
IV Sai. Quần thể có thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác.
Câu 115: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể
đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái
lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực
lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Xét tỉ lệ chung ở đời F1 : (3 quăn: 1 thẳng).(3 đen: 1 trắng).
Xét tỉ lệ riêng :
+ Giới cái : 100% quăn, đen.
+ Giới đực : 5 quăn, đen : 5 thẳng, trắng : 1 quăn, trắng : 1 thẳng, đen.
Vì là loài thú nên đực là XY, còn cái là XX.
Do tính trạng phân bố đồng đều ở cả hai giới → Hai tính trạng do hai cặp gen cùng nằm trên NST giới
tính quy định.
Giả sử hai gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X (Có thể nằm trên vùng tương đồng trên NST
X, tuy nhiên trường hợp này chỉ có giới cái giảm phân có xảy ra hoán vị gen).
Quy ước : A quăn > a thẳng
B đen > b trắng
P : XAB
XAB
× Xab
Y.
F1 : XAB
Xab
: XAB
Y.
F1 × F1 : XAB
Xab
× XAB
Y.
Do con đực lông quăn, đen chiếm tỉ lệ 50% → XAB
Y = Y.XAB
= 0,5.XAB
= 20%.
→ XAB
= 0,4 → f = 20%.
I. Đúng. Cả hai tính trạng đang xét đều do hai gen quy định cùng nằm trên NST giới tính.
II. Sai. Do F2 ở giới cái chỉ có duy nhất 1 kiểu hình, mà hai gen nằm trên NST X thì chắn chắn giới đực
không xảy ra hoán vị gen.
III. Đúng. Cho con đực F1 (XABY) giao phối với con cái (XabXab).
→ Phép lai : XAB
Y × Xab
Xab
.
→ Đời con : 50% Cái quăn, đen : 50% Đực thẳng, trắng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 12
IV Đúng. Khi cho con cái F1 giao phối con đực thẳng trắng (Xab
Y). Do giới tính phụ thuộc vào NST giới
tính, đồng thời kiểu gen con cái đem giao phối không thay đổi, chỉ thay đổi kiểu gen con đực đem đi giao phối
nên tỉ lệ kiểu hình con đực không thay đổi và giống với tỉ lệ kiểu hình con đực ở phép lai đề bài cho, chỉ thay
đổi tỉ lệ kiểu hình con cái.
Câu 116: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin :
5’UGX3’;
5’UGU3’
5’UXX3’ 5’AUU3’;
5’AUX3’;
5’AUA3’
5’XGU3’;
5’XGX3’;
5’XGA3’;
5’XGG3’
5’GGG3’;
5’GGA3’;
5’GGX3’;
5’GGU3’
5’XXX3’;
5’XXU3’;
5’XXA3’;
5’XXG3’
Cys Ser Ile Arg Gly Pro
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi
pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’;
3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp
từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Đoạn gen trên có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly –
Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi
tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Mạch gốc: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’
Mạch bổ sung : 5’ XGU AUU XXX GGU UXX 3’
Axit amin tương ứng : Arg ‒ Ile ‒ Pro ‒ Gly ‒ Ser.
I Đúng. Trình tự nucleotit trên anticodon tương ứng với nucleotit trên mach gốc của gen (chỉ thay T bằng
U).
II Đúng. Khi thêm cặp G – X ngay trước cặp A –
T ở vị trí 12:
Mạch gốc: 3’ GXA TAA GGG XXG AAG G 5’
Mạch bổ sung : 5’ XGU AUU XXX GGX UUX X 3’
Axit amin tương ứng : Arg ‒ Ile ‒ Pro ‒ Gly ‒ Ser.
III Đúng.
IV Sai. tARN không thay đổi.
Câu 117: Ở một loài côn trùng, các cá thể thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt nâu. Người ta
cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng.
Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể
đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt
nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
II. Đực F1 có kiểu gen AaXB
Xb
.
III. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 13
IV. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp
gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân
nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ
: 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái
toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XB
Y × Xb
Xb
→ 1XB
Xb
: 1Xb
Y.
Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
I. Đúng.
II. Đúng
III. Sai. F1 × F1: AaXB
Xb
× AaXb
Y → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).
IV. Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là:
1 1
12,5%
4 2
 
Câu 118: Hình dưới đây thể hiện lưới thức ăn và mức năng lượng (kcal/m2
/năm) trong các quá trình chuyển
đổi qua các thành phần trong 1 hệ sinh thái tự nhiên, trong đó các chữ cái thể hiện giá trị chưa biết. Biết rằng
sản lượng sơ cấp tinh tính bằng sản lượng sơ thấp thô trừ đi hô hấp; hiệu suất sinh thái bằng sản lượng sơ cấp
tinh của bậc dinh dưỡng sau chia cho sản lượng sơ cấp tinh bậc dinh dưỡng trước đó (×100%).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 6585 kcal/m2
/năm.
II. Cỏ và tảo đều có khả năng chuyển hoá quang năng thành hoá năng.
III. Nếu C = 305 và N = 32 thì hiệu suất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%.
IV. Tảo sử dụng khoảng 70% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. Sản lượng
sơ cấp tinh của hai sinh vật sản xuất là:
+ Cỏ: 6585 kcal/m2
/năm.
+ Tảo: 1620 kcal/m2
/năm.
I. Sai. Vì sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất bằng sản lượng sơ cấp tinh của tảo và cỏ bằng 8205
kcal/m2
/năm.
II. Đúng.
III. Đúng.
Sản lượng sơ cấp tinh của côn trùng là 81 kcal/m2
/năm.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 14
Sản lượng sơ cấp tinh của nhện là 9 kcal/m2
/năm.
→ Hiệu xuất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%.
IV. Sai. Tảo sử dụng khoảng 10% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp.
Câu 119: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu
được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái
lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài,
thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại
kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội
hoàn toàn so với thân trắng.
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định.
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng.
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng.
P: XA
XA
BBDD × Xa
Y bbdd → F1: XA
Xa
BbDd:XA
Y BbDd.
Con đực F1 lai phân tích: XA
Y BbDd × Xa
Xa
bbdd.
I. Đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen.
II. Đúng.
III. Sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: Xa
YBbdd: Xa
YbbDd: Xa
Ybbdd.
IV. Sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XA
Xa
BbDd × Xa
YbbDd.
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8.
Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cây phát sinh được mô tả ở hình bên?
I. Nhánh dẫn tới kỳ giông là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác.
II. Kỳ giông là nhóm chị em của nhóm bao gồm thằn lằn, dê và người.
III. Dê có mối quan hệ gần gũi với thằn lằn hơn là với người.
IV. Thằn lằn có quan hệ gần gũi với kỳ giông hơn là với người.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
I Đúng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 15
II Đúng.
III Sai. Chưa đủ căn cứ kết luận.
IV Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 25
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81. Ở nhóm loài dương xỉ và thực vật có hoa, dạng đột biến nào sau đây thường nhanh chóng làm phát
sinh loài mới?
A.Tứ bội. B.Lệch bội. C.Dị đa bội. D.Đảo đoạn NST.
Câu 82. Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki thành mạch
mới hoàn chỉnh?
A.Ligaza. B.ARN pôlimeraza. C.ADN pôlimeraza. D.Enzim tháo xoắn.
Câu 83. .Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B,b. Thể tứ bội nào sau đây giảm phân cho giao tử
mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 25%?
A.AaBb. B.Aabb. C.AAaaBBbb. D.AaaaBbbb.
Câu 84. Ở quần thể nào sau đây có tần số A = 0,6?
A.100%Aa. B.0,4AA: 0,6Aa. C.0,2AA: 0,8Aa. D.0,4Aa: 0,1AA: 0,5aa.
Câu 85. Loài động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
A.Thủy tức. B.Kangaroo. C.Châu chấu. D.Trùng roi xanh.
Câu 86. Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A.Thảo nguyên. B.Hoang mạc. C.Rừng lá kim. D.Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 87. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. CLTN
Câu 88. Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A.Nhóm tuổi. B.Tỉ lệ giới tính. C.Mật độ cá thể. D.Thành phần loài.
Câu 89. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp ở 1 cây ưa bóng và 1 cây ưa sáng được
biểu diễn theo đồ thị sau:
Điểm bão hòa ánh sáng của cây ưa sáng này có thể là điểm
A. P. B. M. C. N. D. Q.
Câu 90. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A.ADN. B.mARN. C.tARN. D.rARN.
Câu 91. Để phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân, Coren đã tiến hành thực nghiệm trên đối tượng nào
sau đây?
A.Ruồi giấm. B.Cây cải củ. C.Đậu Hà Lan. D.Cây hoa phấn.
Câu 92. Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào
sau đây không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
A.Ánh sáng. B.Sự cạnh tranh. C.Mức độ sinh sản. D.Mức độ tử vong.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 93. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng
rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào?
A.Kí sinh. B.Cộng sinh. C.Hỗ trợ cùng loài. D.Cạnh tranh cùng loài.
Câu 94. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A.XA
XA
× XA
Y. B.XA
Xa
× Xa
Y. C.Xa
Xa
× Xa
Y. D.Xa
Xa
× XA
Y.
Câu 95. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đồng đều.
Câu 96. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A.1 kiểu gen. B.3 kiểu gen. C.2 kiểu gen. D.4 kiểu gen.
Câu 97. .Dưới kính hiển vi quan sát tế bào sinh dưỡng của người trưởng thành thấy bộ NST có 47 chiếc, trong
đó có 3 NST số 21 và các cặp NST khác bình thường. Người này bị hội chứng hoặc bệnh nào?
A.Đao. B.Tớcnơ. C.Mèo kêu. D.Claiphentơ.
Câu 98. Biết nhịp tim bình thường của một số loài thú như sau:
Loài A B C D
Nhịp tim/phút 25 – 40 720 – 780 110 – 130 50 – 70
Thứ tự các loài theo khối lượng cơ thể giảm dần là
A. B  C  D A B. D  B  C A C. A  D  C B. D. C  B  A D.
Câu 99. Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, xét chuỗi thức ăn sau: cỏ → bò → vật kí sinh → chim. Tháp số lượng
nào sau đây tương ứng với chuỗi thức ăn trên?
A. B. C. D.
Câu 100. Theo Jacôp và Mônô, thành phần nào sau đây thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E. Côli có vai trò mang
thông tin quy định tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ?
A.Gen điều hòa (R). B.Vùng khởi động (P).
C.Vùng vận hành (O). D.Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

  • 1.
    30 ĐỀ PHÁTTRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN SINH HỌC (ĐỀ 1-33) (Đề thi có lời giải được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] Đ Ề P H Á T T R I Ể N T H E O C Ấ U T R Ú C Đ Ề M I N H H Ọ A Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062415 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 06 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm. Câu 82: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK (dấu  là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là A. DEGHIK. B. DEGHABCIK. C. EGHIK. D. CBADEGHIK. Câu 83: Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường A. nước B. sinh vât. C. trên cạn. D. đất. Câu 84: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 85: Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen? A. 5' GGG 3'. B. 3' TTT 5'. C. 5' AAA 3'. D. 5' UUU 3'. Câu 86: Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng tiến hóa A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng. Câu 87: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen   A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,4 . B. 0,2 . C. 0,3 . D. 0,1 . Câu 88: Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai 1 F tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích A. kinh tế. B. tạo dòng thuần. C. lai phân tích. D. gây đột biến. Câu 89: Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 2.
    lượng alen trội,kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Hoán vị gen. B. Tương tác cộng gộp. C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung. Câu 90: Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng A. sản phẩm của gen được tạo ra. B. nuclêôtit (A, T, G, X) tham gia tổng hợp ADN. C. nuclêôtit (A, U, G, X) tham gia tổng hợp ARN. D. glucôzơ tham gia tổng hợp tinh bột. Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Cây thông  Xén tóc  Chim gõ kiến  Trăn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật sản xuất là A. trăn. B. xén tóc. C. chim gõ kiến. D. cây thông. Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2 14  n . Một tế bào sinh dưỡng của thể ba   2 1  n của loài này có số lượng NST là A. 15 . B. 14. C. 13 . D. 21 . Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. prôtêin. Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai  a a a X X X Y tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen a a X X là A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%. Câu 97: Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ? A. Glucôzơ. B. Saccarôzơ. C. Nước. D. Tinh bột. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Cách li sinh sản. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử A. aB X . B. aB . C. ab . D. Ab. Câu 101: Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ sinh thái giữa các con nai đực là A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cộng sinh. Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống? A. Thủy tức. B. Trùng giày. C. Thỏ. D. Trùng roi. Câu 103: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội. Câu 104: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét? A. Ab aB . B. b b AaX X . C. AB ab . D. aabb. Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Mỗi cá thể trong quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm. Câu 106: Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng. Câu 107: Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X. C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 108: Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng? A. 2 CO là một trong những sản phẩm của quang hợp. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3.
    B. Ở đasố các loài, quang hợp chủ yếu diễn ra ở thân cây. C. Diệp lục thuộc hệ sắc tố quang hợp ở thực vật. D. Glucôzơ là nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Câu 109: Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Kích thước của quần thể. D. Cấu trúc tuổi. Câu 110: Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bót nước và các chất hòa tan trong máu? A. Thận. B. Phổi. C. Thực quản. D. Dạ dày. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen có hai alen nằm trên hai cặp NST thường. Khi trong kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A,B thì quy định bình thường; có một loại alen trội A thì quy định bệnh Q ; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy định bệnh X. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường. II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này. IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là 1 4 . A. 2 . B. 1 . C. 4. D. 3. Câu 112: Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng? I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b). II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1). III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người. IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần. A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 . Câu 113: Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A,B,C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Những phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng? I. Ở giai đoạn A , sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ. II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J . III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài tăng. IV. Trong giai đoạn từ thời điểm 1 t đến 2 t , quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn tổng số cá thể chết đi và xuất cư. A. I và IV. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I và II. Câu 114: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P :0,5AA :0,2Aa : 0,3aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng? I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở 1 F là 84%. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 4.
    II. Nếu quầnthể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở 5 F giống P . III. Nếu tần số alen a ở 1 F là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di - nhập gen. IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P . A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa các alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai   1 2 3 P ,P ,P giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu được 1 F , cho 1 F tự thụ phấn thu được 2 F , kết quả được mô tả ở bảng bên. Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2 P1: Hoa trắng   1  Hoa trắng   2 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng P2: Hoa trắng   1  Hoa trắng   3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng P3: Hoa trắng   2  Hoa trắng   3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa. II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2 F của 1 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng. III. Nếu cho cây 1 F của 1 P giao phấn với cây 1 F của 3 P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2 F của 2 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ : 11 hoa trắng. A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . Câu 116: Các trình tự một opêron ở vi NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E . Để xác định các trình tự của opêron này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gen cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã; trường D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gen cấu trúc trong opêron. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự opêron trên là đúng? A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động. B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động. C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động. D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động. Câu 117: Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở thực vật. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen trên NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng? I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóA. IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (-). Kiểu hình P Tỉ lệ phân li kiểu hình F1 Đen, cao Đen, thấp Vàng, cao Vàng, thấp P1: Đen, cao  Đen, cao 9 3 3 1 P2: Đen, cao  Vàng, thấp 1 3 (-) 1 P3: Chưa biết kiểu hình 3 1 0 0 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là đúng? I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 5.
    II. Ở 1 Fcủa 1 P , kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định. III. Ở 1 F của 2 P , kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5% . IV. Ở 3 P , kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội. A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 . Câu 119: Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ   C đến sinh khối của ba loài cỏ     A , F và   K . Loài   C có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K). Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài   C với loài   A hoặc với loài   F hoặc với loài   K . Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về thí nghiệm này là đúng? I. Khi sống riêng, loài   A có khả năng sinh trưởng kém hơn loài   F và loài   K . II. Mối quan hệ sinh thái giữa loài   C với ba loài     A , F và   K là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. III. Khi sống chung với loài   C , tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài   A lớn hơn so với của loài (F), loài (K). IV. Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài   F chịu ảnh hưởng của loài   C là lớn nhất. A. 1 . B. 3 . C. 4 . D. 2 . Câu 120: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng? I. Dòng sông là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau. II. Đột biến không phải là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A). IV. Nếu dòng sông bị cạn, các cá thể của hai quân thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau. A. I và II. B. I, III và IV. C. II và IV. D. I, II và IV. --------------HẾT--------------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 6.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81: Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm. Câu 82: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK (dấu  là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gen trên NST sau đột biến là A. DEGHIK. B. DEGHABCIK. C. EGHIK. D. CBADEGHIK. Câu 83: Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường A. nước B. sinh vât. C. trên cạn. D. đất. Câu 84: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 85: Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen? A. 5' GGG 3'. B. 3' TTT 5'. C. 5' AAA 3'. D. 5' UUU 3'. Câu 86: Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chứng tiến hóa A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng. Câu 87: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen   A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,4 . B. 0,2 . C. 0,3 . D. 0,1 . Câu 88: Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai 1 F tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích A. kinh tế. B. tạo dòng thuần. C. lai phân tích. D. gây đột biến. Câu 89: Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen. Các gen quy định tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Hoán vị gen. B. Tương tác cộng gộp. C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung. Câu 90: Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng A. sản phẩm của gen được tạo ra. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. nuclêôtit (A, T, G, X) tham gia tổng hợp ADN. C. nuclêôtit (A, U, G, X) tham gia tổng hợp ARN. D. glucôzơ tham gia tổng hợp tinh bột. Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Cây thông  Xén tóc  Chim gõ kiến  Trăn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật sản xuất là A. trăn. B. xén tóc. C. chim gõ kiến. D. cây thông. Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2 14  n . Một tế bào sinh dưỡng của thể ba   2 1  n của loài này có số lượng NST là A. 15 . B. 14. C. 13 . D. 21 . Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. prôtêin. Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai  a a a X X X Y tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen a a X X là A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%. Câu 97: Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ? A. Glucôzơ. B. Saccarôzơ. C. Nước. D. Tinh bột. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Cách li sinh sản. Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 7.
    A. aB X .B. aB . C. ab . D. Ab . Câu 101: Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ sinh thái giữa các con nai đực là A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cộng sinh. Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống? A. Thủy tức. B. Trùng giày. C. Thỏ. D. Trùng roi. Câu 103: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội. Câu 104: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét? A. Ab aB . B. b b AaX X . C. AB ab . D. aabb. Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Mỗi cá thể trong quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm. Câu 106: Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng. Câu 107: Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X. C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 108: Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng? A. 2 CO là một trong những sản phẩm của quang hợp. B. Ở đa số các loài, quang hợp chủ yếu diễn ra ở thân cây. C. Diệp lục thuộc hệ sắc tố quang hợp ở thực vật. D. Glucôzơ là nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Câu 109: Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thê?? A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Kích thước của quần thể. D. Cấu trúc tuổi. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 110: Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bót nước và các chất hòa tan trong máu? A. Thận. B. Phổi. C. Thực quản. D. Dạ dày. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen có hai alen nằm trên hai cặp NST thường. Khi trong kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A,B thì quy định bình thường; có một loại alen trội A thì quy định bệnh Q ; có một loại alen trội B hoặc không có alen trội nào thì quy định bệnh X. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường. II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. III. Ở thế hệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này. IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là 1 4 . A. 2 . B. 1 . C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải: (1): A‒Bb (2): A‒Bb (3): Aabb (4): AaB- (5): Aabb (6): aaBb (7): AaBb (8): aaB- (9): Aabb (10): aaBb (11): AaB- (12): aaB- I. Cặp vợ chồng (5) và (6) có thể sinh ra người con bình thường. Đúng (AaBb). II. Người (7) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. Đúng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 8.
    III. Ở thếhệ III, có một người xác định chính xác kiểu gen về hai bệnh này. Sai, 2 người (số 9 và 10). IV. Giả sử người (8) có kiểu gen dị hợp tử, xác suất sinh người con (11) có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là 1 4 . Đúng. Câu 112: Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau: Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng? I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b). II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1). III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người. IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần. A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 . Câu 113: Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A,B,C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Những phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng? I. Ở giai đoạn A , sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ. II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J . III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L tăng. IV. Trong giai đoạn từ thời điểm 1 t đến 2 t , quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn tổng số cá thể chết đi và xuất cư. A. I và IV. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I và II. Hướng dẫn giải: II. Sai, đường cong chữ J từ A đến B. Câu 114: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng? I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở 1 F là 84%. II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở 5 F giống P . III. Nếu tần số alen a ở 1 F là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di - nhập gen. IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P . A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . Hướng dẫn giải: P: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. TSAL A=0,6; a=0,4  F1: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. I. Sai, hoa trắng 16%. II. Sai, F5 không giống P vì P chưa cân bằng. III. Đúng IV. Sai, nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn thì a sẽ giảm. Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa các alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai   1 2 3 P ,P ,P giữa các dòng hoa trắng thuần chủng thu được 1 F , cho 1 F tự thụ phấn thu được 2 F , kết quả được mô tả ở bảng bên. Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2 P1: Hoa trắng   1  Hoa trắng   2 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng P2: Hoa trắng   1  Hoa trắng   3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9.
    P3: Hoa trắng  2  Hoa trắng   3 100% hoa đỏ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa. II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2 F của 1 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng. III. Nếu cho cây 1 F của 1 P giao phấn với cây 1 F của 3 P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2 F của 2 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ : 11 hoa trắng. A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . Hướng dẫn giải: F2: cho tỉ lệ 9:7  16 tổ hợp F1 cho 4 loại giao tử nên F1 dị hợp 2 cặp gen. Do P hoa trắng thuần chủng 3 kiểu gen khác nhau, F1 đồng tính hoa đỏ nhưng F2 chỉ cho 16 tổ hợp  Tính trạng màu hoa do ít nhất 3 cặp gen quy định. Các cây hoa trắng ở P: AABBdd, AAbbDD; (3): aaBBDD. F1 của 3 phép lai: AABbDd, AaBBDd, AaBbDD. I. Có ít nhất ba gen không alen quy định tính trạng màu sắc hoa. Đúng. II. Nếu cho các cây hoa trắng ở 2 F của 1 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra toàn cây hoa trắng. Đúng, vì F2 ít nhất có 1 cặp gen đồng lặn khi tự thụ sẽ không cho KH trội. III. Nếu cho cây 1 F của 1 P giao phấn với cây 1 F của 3 P thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Đúng. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ 2 F của 2 P tự thụ phấn thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 25 hoa đỏ : 11 hoa trắng. Đỏ F2 có 4 kiểu gen với tỉ lệ: (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb)DD Khi tự thụ, KH hoa đỏ A-B-D- = 1/9 + 2/9.3/4 + 2/9.3/4 + 4/9.3/4 = 25/36. Đúng. Câu 116: Các trình tự một opêron ở vi NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E . Để xác định các trình tự của opêron này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gen cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gen cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chua xác định được mức biểu hiện của các gen cấu trúc trong opêron. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự opêron trên là đúng? A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động. B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động. C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động. D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động. Câu 117: Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở thực vật. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen trên NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng? I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóA. IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (-). Kiểu hình P Tỉ lệ phân li kiểu hình F1 Đen, cao Đen, thấp Vàng, cao Vàng, thấp P1: Đen, cao  Đen, cao 9 3 3 1 P2: Đen, cao  Vàng, thấp 1 3 (-) 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10.
    P3: Chưa biếtkiểu hình 3 1 0 0 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là đúng? I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập. II. Ở 1 F của 1 P , kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định. III. Ở 1 F của 2 P , kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5% . IV. Ở 3 P , kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội. A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 . Câu 119: Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ   C đến sinh khối của ba loài cỏ     A , F và   K . Loài   C có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K). Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài   C với loài   A hoặc với loài   F hoặc với loài   K . Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về thí nghiệm này là đúng? I. Khi sống riêng, loài   A có khả năng sinh trưởng kém hơn loài   F và loài   K . II. Mối quan hệ sinh thái giữa loài   C với ba loài     A , F và   K là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. III. Khi sống chung với loài   C , tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài   A lớn hơn so với của loài (F), loài (K). IV. Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài   F chịu ảnh hưởng của loài   C là lớn nhất. A. 1 . B. 3 . C. 4 . D. 2 . Câu 120: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Theo thời gian, quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. Những phát biểu nào sau đây về D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L quá trình tiến hóa của hai quần thể này là đúng? I. Dòng sông là trở ngại địa lí chia cắt quẩn thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau. II. Đột biến không phải là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A). IV. Nếu dòng sông bị cạn, các cá thể của hai quân thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau. A. I và II. B. I, III và IV. C. II và IV. D. I, II và IV. --------------HẾT--------------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 01 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp. Câu 82: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN? A. UGA. B. GAA. C. UGG. D. UXG. Câu 83: Nhóm nào trong các nhóm cá thể dưới đây được xem như một quần thể? A. Ốc trong hồ. B. Cá Anh vũ sống ở sông Hồng. C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Giao thủy. D. Chuột trong nhà. Câu 84: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm. Câu 85: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với thể đột biến trên? A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe. Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm. C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và chi trước của mèo. Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee. C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee. Câu 88: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội? A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb. C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb. Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb Xb × AaXB Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 2. C. 8. D. 12. Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 91: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau. C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau. Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể. Câu 93: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung) 5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc) Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’. C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’. Câu 94: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T. C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G. Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbaB Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), nhận định nào sau đây đúng? A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể. B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa. D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải. Câu 99: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con nhân bản sinh ra có kiểu gen là A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái? A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường. C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. Câu 101: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12.
    Đồ thị dướiđây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học? A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non. Câu 103: Khi nói về đột biến mất đoạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Làm thay đổi số lượng gen trên ADN ở trong nhân tế bào. II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. III. Không phải là biến dị di truyền. IV. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 104: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen.D. mức phản ứng. Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 106: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở một bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; С = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau: Hệ sinh thái 1: А В C E. Hệ sinh thái 2: A В D E. Hệ sinh thái 3: С A B E. Hệ sinh thái 4: С A D E. Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào không tồn tại? A. Hệ sinh thái 1. B. Hệ sinh thái 2. C. Hệ sinh thái 3. D. Hệ sinh thái 4. Câu 107: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì? A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể ba. Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm vì A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng. B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước. C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây. Câu 109: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh miêu là sinh vật A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5. Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ? A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c. Câu 111: Tay-sách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là A. 1/4. B. 1/18. C. 1/9. D. 1/16. Câu 112: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. B. Khối nước sông trong mùa cạn. C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm. D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng. Câu 113: Hình vẽ sau đây mô tả mối quan hệ về sinh khối và mức độ cạnh tranh của bốn loài khác nhau trong một quần xã sinh vật. Quan sát hình vẽ và kiến thức về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. A là loài động vật ăn thịt, hung dữ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13.
    II. B làloài ưu thế của quần xã. III. C là loài luôn cạnh tranh và có thể thay thế loài A ở những giai đoạn tiếp theo của diễn thế sinh thái. IV. D là loài tác động yếu và không thường xuyên tới các nhân tố sinh thái của hệ sinh thái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào: A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4). Câu 115: Khi lai 2 thứ thực vật thuần chủng người ta thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: P. (♀) thân đứng x (♂) thân bò F1, F2 đều hữu thụ - Phép lai 2: P. (♀) thân bò x (♂) thân đứng F1 đều hữu thụ F2: 75% hữu thụ, 25% bất thụ (các túi phấn không nở hoa) Theo lý thuyết, kiểu gen quyết định tính bất thụ đực có đặc điểm nào sau đây đúng? A. Là kiểu gen dị hợp trong đó alen lặn có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân đứng. B. Là kiểu gen đồng hợp lặn trong đó các alen có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân bò. C. Là kiểu gen đồng hợp trội trong đó các alen có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân đứng. D. Là kiểu gen dị hợp trong đó alen lặn có nguồn gốc từ tế bào chất của thứ thân bò. Câu 116: Một gen có 3600 liên kết hidro, số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ các loại Nu A:T:G:X = 3:2:1:4. Số lượng Nuclêotit loại Xitozin ở mạch 1 của ADN là A. 450. B. 300. C. 600. D. 150. Câu 117: Một gen có 2400 nuclêôtit, với 2880 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại G thay đổi thành 481 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì? A. Thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G – X. B. Thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T. C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 118: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực. II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%. III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là XA bXa B. IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II. II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn. IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng (P) thu được F1, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10%. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. II. Kiểu hình cây hoa trắng F2 chiếm tỉ lệ là 0,325. III. Các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen đồng hợp tử AA. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp ở P là 0,2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14.
    ĐÁP ÁN 81. D82. A 83. B 84. C 85. B 86. D 87. C 88. B 89. A 90. D 91. A 92. D 93. D 94. D 95. B 96. C 97. A 98. D 99. D 100. D 101. B 102. B 103. D 104. A 105. A 106. A 107. B 108. B 109. B 110. C 11. B 112. B 113. C 114. C 115. B 116. C 117. A 118. C 119. D 120. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: D. Câu 82: A Câu 83: B. Câu 84: C. Câu 85: B. Câu 86: D. Câu 87: C. - Tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ, tức là quần thể cân bằng di truyền khi p2 .q2 =(2pq/2)2  Quần thể C cân bằng di truyền. Câu 88: B. Câu 89: A. Phép lai P: AaXb Xb ×AaXB Y = (Aa x Aa)(Xb Xb x XB Y)= 3.2=6 kiểu gen. Câu 90: D. Câu 91: A. Câu 92: D. Câu 93: D. Câu 94: D Câu 95: B. Câu 96: C. Tần số hoán vị gen = 20%  Giao tử hoán vị = 10% ; Giao tử liên kết Ab = 40% => Ab D = 40 . 1/2 =20% Câu 97: A. Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua quá trình thoát hơi nước qua tế bào khí khổng mở. Câu 98: D. - CLTN làm GIẢM vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể  A SAI. - CLTN là nhân tố GIÁN TIẾP tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường  B SAI. - CLTN là nhân tố CÓ HƯỚNG trong quá trình tiến hóa  C SAI. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L - Trong quần thể giao phối, alen lặn tồn tại cả ở trạng thái đồng hợp và dị hợp. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị chọn lọc tự nhiên đào thải  D ĐÚNG. Câu 99: D. Cừu con nhân bản sinh ra có kiểu gen giống kiểu gen của cừu lấy nhân có kiểu gen AaBb. Câu 100: D. Ở chim, cặp gen quy định giới cái là XY, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y  ĐÚNG. Câu 101: B. - Ta thấy mật độ loài A luôn cao hơn mật độ loài B → số lượng cá thể loài A cao hơn số lượng loài B. - Ở thời điểm mật độ loại A cao thì mật độ loài B giảm và ngược lại → mối quan hệ này là kí sinh vật chủ. Câu 102: B. Câu 103: D. Có 2 phát biểu đúng là I, II. Câu 104: A. Câu 105: A. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Câu 106: A. - Hệ sinh thái 1 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 2 do đó không tồn tại. - Hệ sinh thái 2 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thủy sinh. - Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có nhiều loại rộng thực. - Hệ sinh thái 4 là hệ sinh thái bền vững do có hình tháp sinh thái cơ bản, sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Câu 107: B 2n = 14 => 21 = 3n (tam bội) Câu 108: B. Câu 109: B. Câu 110: C. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch  mao mạch  tĩnh mạch. Câu 111: B. - Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Quy ước t là alen gây bệnh, T là alen ở người bình tường. => kiểu gen của người số 3 và 10 là tt => người số 1, 2,6,7 là Tt. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15.
    => để cặpvợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt chiếm tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh) => người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ - Người số 9 phải có kểu gen Tt với tỉ lệ - Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là . Do xác suất chỉ có 1/4 số đứa trẻ của một cặp vợ chồng dị hợp tử mắc bệnh, nên xác suất chung để mỗi đứa con do cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con mắc bệnh Tay-sách sẽ là Câu 112: B Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước sông trong mùa cạn. Câu 113: C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV. - Trong quần xã trên: A là loài chủ chốt; B là loài ưu thế; C là loài thứ yếu; D là loài ngẫu nhiên.  Loài chủ chốt là loài động vật ăn thịt, hung dữ có sinh khối thấp nhưng hoạt động mạnh, làm biến đổi mạnh hệ sinh thái thông qua khống chế chuỗi thức ăn  A ĐÚNG. - Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh, làm biến đổi hệ sinh thái, tác động mạnh mẽ làm thay đổi các nhân tố vô sinh của hệ sinh thái. Loài ưu thế thường là thực vật có kích thước lớn  B ĐÚNG. - Loài thứ yếu là những loài luôn cạnh tranh với loài ưu thế và thay thế loài ưu thế ở những giai đoạn tiếp theo của diễn thế sinh thái. Loài thứ yếu có đặc điểm gần giống với loài ưu thế, thường là thực vật có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh làm thay đổi các nhân tố vô sinh của quần thể  C SAI. - Loài ngẫu nhiên là loài có sinh khối thấp, tác động yếu và không thường xuyên tới các nhân tố sinh thái của hệ sinh thái  D ĐÚNG. Câu 114: C Phương pháp giải: Xét sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ của từng quần thể. Xác định quần thể mà tần số alen thay đổi chậm Lời giải chi tiết: Chọn lọc tự nhiên sẽ làm quần thể (2) và (4) thay đổi chậm hơn Vì quần thể 2, cá thể Aa sức sống kém, cá thể AA và aa bình thường. Do đó tỉ lệ giao tử A và a tạo ra trong quần thể là 0,5 Tương tự quần thể 4 nếu AA và aa sinh sản kém, Aa sinh sản bình thường tạo ra A = a = 0,5 Câu 115: B. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L - Nguyên nhân của sự sai khác nhau của 2 phép lai thuận nghịch là đồng hợp tử về gen lặn (kí hiệu a) quyết định tính bất thụ đực, nhưng gen lặn chỉ gây tính bất thụ đực trong trường hợp nó được thống nhất hay tương tác với tế bào chất từ thứ bò lan. Tbc chủ yếu được truyền qua tb thứng (noãn)  B ĐÚNG. - Nếu đánh dấu là tbc của thứ bò lan, còn hình là tbc của thứ đứng thẳng thì ta có sơ đồ sau: P. (♀) thân đứng x (♂) thân bò aa AA F1. Aa F2. 1AA: 2Aa: aa Tất cả hữu thụ P. (♀) thân bò x (♂) thân đứng AA aa F1. Aa F2. 1AA: 2Aa: 1aa Hữu thụ Bất thụ đực Câu 116: C. Ta có: 2A + 3G = 3600 (1) A=30%=> A=T=30%N G=X= 20%N Thay A, G vào (1) ta có N= 3000  Số Nuclêotit trên mạch 1= mạch 2= 1500. Mặt khác ta lại có: A1:T1:G1:X1 = 3:2:1:4  Số nu mỗi loại ở mỗi mạch là: A1=T2=(3.150:10)= 450; Tương tự ta có T1=A2=300; G1=X2=150; X1=G2=600  C ĐÚNG. Câu 117: Chọn A Ta có PT: 2A + 2G = 2400 2A + 3G = 2880  A = T = 720; G = X = 480 Đột biến mà chiều dài không đổi  đột biến thay thế Do G tăng 1 nu  A sẽ giảm 1 nu  thay 1 cặp AT = 1 cặp GX Câu 118: C. Có 3 phát biểu đều đúng là I; III và IV. Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng => F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. => Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7 Qui ước: A_B_: đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng => tính trạng phân ly không đều 2 giới => gen nằm trên NST giới tính X Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ ) Theo đề bài ta có : x+y0,75-(x+y)=916 ⬄ x+y = 0,27 TH1:{xy=12,5 x+y=0,27 => {x=0,25 y=0,02 => IV ĐÚNG. TH2:{yx=12,5 x+y=0,27 => {x=0,02 y=0,25 => loại Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới => ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16.
    => mắt đỏ< 0,25 =>Giới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 => giới đực chết => I ĐÚNG. TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ: trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng => 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen=> XA BY = 0,27 => XA B = 0,54 => loại TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng: trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen=> XA B Y = 0,02 => XA B = 0,04 f = 8% => cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XA bXa B => II SAI, III ĐÚNG. sơ đồ lai: PTC: (cái mắt trắng) XA bXA b × Xa BY (đực mắt trắng) F1: 1 XA bXa B (cái mắt đỏ) : 1 XA bY (đực mắt trắng) F1 × F1: (cái mắt đỏ) XA bXa B × XA bY (đực mắt trắng) GF1 XA b, Xa B. XA B, Xa b XA b, Y 0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5 F2: - Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XA bXA b : 0,23 Xa BXA b : 0,02 XA BXA b : 0,02 XA bXa b : 0,23 XA bY : 0,23 Xa BY : 0,02 XA BY : 0,02 Xa bY Trước khi chết: -Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng. Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng Câu 119: D. Cả 4 phát biểu đều đúng. - Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II  I ĐÚNG. - Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên  II ĐÚNG. - Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng. Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp). Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2 ) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2 ) khi số lượng chim sáo giảm. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh  III ĐÚNG. - Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã Cóc là loài ưu thế  IV ĐÚNG. Câu 119: B. Có 2 phát biểu đúng là II và IV. - Nếu các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen đồng hợp tử AA thì F1 xuất hiện 100% cây hoa đỏ → không thỏa mãn III SAI. - Nếu các cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen dị hợp tử Aa thì F1 xuất hiện 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng → không thỏa mãn. → Các cây hoa đỏ đem lại có cả 2 loại kiểu gen là AA và Aa. - Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở P là x (0 < x < 1) → tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA ở P là 1 – x. Ta có: P: (hoa đỏ) [(1 – x) AA : xAa] × aa (hoa trắng) F1: [(1 – x) + ]Aa : aa. - Theo bài ra ta có: = 0,1 → x = 0,2  IV ĐÚNG. Vậy P ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,8AA : 0,2Aa. - F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 0,9Aa : 0,1aa. - F1 tự thụ phấn thu được F2. + Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 0,225AA : 0,45Aa : 0,325aa  I SAI. + Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 67,5% hoa đỏ : 32,5% hoa trắng  II ĐÚNG. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 02 (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác D. kí sinh. Câu 82: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có chức năng nào sau đây? A. Mang và bảo quản thông tin di truyền. B. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. C. Kết hợp với protein tạo nên ribosome. D. Vận chuyển axit amin tới ribosome. Câu 83: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ? A. Tảo lam. B. Vi khuẩn phân giải. C. Giun đất. D. Nấm hoại sinh. Câu 84: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế. Câu 85: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính 300nm được gọi là gì? A. Sợi siêu xoắn. B. Chromatit. C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản. Câu 86: Quá trình tiến hóa nào sau đây hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo con đường hóa học? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa lớn. Câu 87: Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất? A. 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. B. 0,80 AA: 0,20 aa. C. 0,80 AA: 0,10 Aa: 0,10 aa. D. 0,60 AA: 0,40 aa. Câu 88: Bà A mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà A có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ? A. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ X. B. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 23. C. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 21. D. Bộ NST lưỡng bội có 3 nhiễm sắc thễ 18. Câu 89: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và các alen trội là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng? A. aabbdd. B. AabbDD. C. Aabbdd. D. AaBBDD. Câu 90: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mang thông tin mã hóa cho axit amin methiônin? A. 5’UGA3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UAA3’. Câu 91: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cú mèo. D. Chuột đồng. Câu 92: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 93: Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào? A. Đa bội chẵn và đa bội lẻ. B. Tự đa bội và dị đa bội. C. Tam bội và tứ bội. D. Lệch bội và tứ bội. Câu 94: Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây? A. Ligaza. B. Nucleotit loại U. C. Nucleotit loại A. D. Gen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 95: Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái? A. ♂Aa × ♀Aa. B. ♀XA Xa × ♂XA Y. C. ♀XA Xa × ♂Xa Y. D. ♂Aa × ♀aa. Câu 96: Xét 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn liên kết với nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Biết con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính dạng XY, con cái dạng XX. Theo lý thuyết, con cái có mấy loại kiểu gen quy định kiểu hình trội? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 97: Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là: A. Khí O2. B. Khí N2. C. Khí CO2. D. Khí H2. Câu 98: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản. Câu 99: Tại mội Viện Khoa Học Nông Nghiệp, các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có hàm lượng sắt trong gạo tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho năng suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 và OM80. Trong các phát biết sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.Phương pháp tạo các giống X và DT17 là 2 phương pháp khác nhau trong công nghệ chọn giống. II. Giống lúa DT17 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến III. Giống X được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen. IV. Phương pháp tạo ra giống DT17 là phương pháp dễ áp dụng, tiết kiệm chi phí cho các nhà chọn giống A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 100: Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là hiện tượng A. biến dị tổ hợp. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. thường biến. D. đột biến gen. Câu 101: Chim sáo ăn những con ve hút máu trên lưng trâu rừng, khi trâu rừng di chuyển thì gây động cỏ, giúp đại bàng dễ bắt các con rắn hơn. Có tối đa bao nhiêu mối quan hệ sinh thái giữa mỗi 2 loài vừa được kể trên? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 102: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây? A. Amylaza. B. Maltaza. C. Saccaraza. D. Lactaza. Câu 103: Tác nhân đột biến nào sau đây làm thay thế cặp A – T thành cặp G – X? A. 5-BU. B. Tia UV. C. Guanin dạng hiếm. D. Virus herpes. Câu 104: Ở đậu Hà Lan, 2 gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt xanh và 2 gen quy định kiểu hình nào sau đây là hai alen của cùng một lô cút? A. Quả màu vàng, thân thấp B. Hạt vàng, hoa đỏ C. Thân cao, hạt vàng D. Thân thấp, hoa tím Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào? A. Thái cổ. B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18.
    Câu 106: Kiếnđen là loài động vật thường sống trong các vườn cây. Kiến giúp rệp di chuyển từ các lá già lên các lá non và chồi ngọn. Kiến sử dụng đường do rệp bài tiết làm thức ăn. Mối quan hệ giữa kiến và rệp là gì? A. Hợp tác. C. Cạnh tranh. B. Hội sinh. D. Cộng sinh. Câu 107: Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cụm gen cấu trúc Z, Y, A và gen điều hòa có chung một vùng khởi động. B. Vùng vận hành (O) là nơi chất cảm ứng bám vào và ngăn cản phiên mã. C. Gen điều hòa nằm trước Operon và chỉ hoạt động khi môi trường có lactôzơ. D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã. Câu 108: Lá cây thường có 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân giải thì lá thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Màu của loại sắc tố nào sau đây sẽ quy định màu vàng của lá trước khi rụng? A. Xanthophyl. B. Carôten. C. Melanin. D. Antoxiamil. Câu 109: Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2. Câu 110: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 111: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng? A. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 2/9. B. Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 38/45. C. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử. Câu 112: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 113: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khác nhau. Những loài nào vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Loài I và II. B. Loài I và III. C. Loài I và IV. D. Loài I và V. Câu 114: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới diệt vong quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/6. B. 3/4. C. 23/36. D. 7/9. Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa số NST là A. 13. B. 36. C. 18. D. 24. Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI. B. I, III, IV, V. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 118: Ở một loại thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa hai cây (P) đều dị hợp về 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau thu được F1. Biết rằng không xảy đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình sau đây? I. 3: 1. II. 1: 2: 1. III. 209: 91: 91: 9. IV. 18: 7: 5: 2. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 119: Quan sát hình ảnh sau đây: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19.
    Cho các nhậnxét về hình ảnh trên như sau: I. Kích thước quần thể cáo lớn hơn kích thước quần thể cỏ. II. Có 3 loài có thể có tối đa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Nếu loại bỏ khỏi chuột ra khỏi lưới thức ăn thì quan hệ cạnh tranh giữa chim sẻ và cú mèo ngày càng gay gắt. IV. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. Phương án nào sau đây là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen thân cao, hoa đỏ. II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ. III. Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 3/64. IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 24/55 số cây có kiểu gen dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen . A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN 81. B 82. D 83. A 84. A 85. A 86. C 87. C 88. A 89. B 90. B 91. B 92. C 93. B 94. A 95. B 96. D 97. C 98. D 99. B 100. C 101. C 102. A 103. A 104. C 105. B 106. A 107. D 108. A 109. C 110. B 111. B 112. C 113. C 114. B 115. A 116. D 117. C 118. B 119. B 120. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: B Câu 82: D Câu 83: A Trong hệ sinh thái, thực vật có thể tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ thông qua quá trình quang hợp. Câu 84: A Câu 85: A Câu 86: C Câu 87: C. Đáp án A B C D AA + Aa/2 0,25 + 0,5/2 = 0,5 0,8 0,8 + 0,1/2=0,85 0,6 Câu 88: A Câu 89: B Câu 90: B Câu 91: B Câu 92: C Câu 93: B Câu 94: A Câu 95: B Câu 96: D. Con cái XX có số kiểu hình trội tương tự như gen trên NST thường là 2 (XA XA , XA Xa ). Câu 97: C Câu 98: D Câu 99: B Phát biểu I, III, IV đúng. Câu 100: C Câu 101: C - Kí sinh (ve – trâu), sinh vật ăn sinh vật (chim sáo – ve và đại bàng – rắn); hợp tác (chim sáo – trâu); hội sinh (đại bàng – trâu); ức chế - cảm nhiễm (trâu – rắn). Câu 102: A Câu 103: A Câu 104: C Câu 105: B Câu 106: A Câu 107: D. A sai. Nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa không chung vùng khởi động (P). B sai. Vùng (O) là nơi protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã. Trong mô hình operon.Lac, lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. C sai. Gen điều hòa hoạt động cả khi có đường lactose và không có đường lactose. D đúng. Câu 108: A D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20.
    Lá cây thườngcó 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân giải thì lá thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Xanthophyl quy định màu vàng của lá trước khi rụng. Câu 109: C Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn định) Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển. Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển. Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi. Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất. Câu 110: B B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. (sai vì máu từ tâm thất trái sẽ đẩy máu lên động mạch chủ) Câu 111: B Xác định được kiểu gen của các cá thể trong phả hệ => Xác định được chính xác kiểu gen của 5 cá thể trong hình vẽ. => Có chắc chắn người xác định được dị hợp 1 cặp gen. => XS để người vợ ở thế hệ thứ 3 dị hợp hai cặp gen là 4/9. Câu 112: C I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.  sai, để tăng hiệu quả kinh tế cần tăng sự phát triển của thực vật nổi. II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.  đúng III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.  đúng IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.  đúng Câu 113: C Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khác nhau. Những loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2: loài I và IV. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 114: B Câu 115: A. Các cây hoa đỏ có cùng kiểu gen tự thụ phấn cho cả hoa đỏ và hoa trắng thì có thể mang kiểu gen AaBB/AABb hoặc AaBb. Th1: Nếu là AaBB (hoặc AABb) thì F1 có 1/4AABB: 2/4AaBB: 1/4aaBB (3 đỏ: 1 trắng). Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 2/3 x 1/4 = 1/6. Th2:Nếu là AaBb, F1 có hoa đỏ gồm 4/9AaBb: 2/9AABb: 2/9AaBB: 1/9AABB. Khi các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBb, AABb, AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 4/9 x 7/16 + 2/9 x 1/4 + 2/9 x 1/4 = 11/36. Câu 116: D Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12 => tứ bội = 4n = 24 Câu 117: C Loài có 12 nhóm liên kết => n = 12. Thể đột biến đa bội chẵn là 4n / 6n/ 8n. Ta có 2n = 24 / 4n = 48 / 6n = 72 / 8n = 96. Vậy các thể đột biến chẵn là I và III. Câu 118: B. Có 3 trường hợp: Trường hợp Kiểu gen / điều kiện Tỉ lệ kiểu hình Dị đều x dị đều (không HVG) 3: 1 = I. Dị chéo x dị chéo (không HVG) 1: 2: 1 = II. Dị hợp x dị hợp (có HVG) Thỏa mãn A-B- = ab/ab + 0,5 và A-bb=aaB- III. 209/400 – 9/400 = 200/400 = 0,5 và A- bb = aaB- (thỏa mãn) IV. 18/32 = 2/21 = 16/32 = 0,5 và 7 khác 5 (không thỏa mãn). Câu 119: B. Phát biểu III, IV đúng. Câu 120: B. I đúng. Do F1 có cây dị hai cặp AaBb nên sẽ tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen quy định cao, đỏ. II sai. Do quần thể TỰ THỤ PHẤN nên sẽ có xu hướng là tăng đồng giảm dị. III sai. số cây dị hợp tử về một trong hai cặp gen ở F3: Thành phần 0,1 AABb 0,4 AaBb 0,2Aabb 0,1aabb Tổng số Dị A, đồng B 0 (1-(1/2)3 )x(1/2)3 = 7/64 (1/2)3 x1 = 1/8 0 Đồng A, dị B 1x (1/2)3 = 1/8 (1-(1/2)3 )x(1/2)3 = 7/64 0 0 0,0125 0,0875 0,025 0 1/8 IV sai. Thành phần 0,1 AABb 0,4 AaBb 0,2Aabb 0,1aabb Tổng số Cao A đỏ B 0,1 x 5/8= 1/16 0,4 x (5/8)2= 5/32 0 0 7/32 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21.
    Dị Aa, đồngBB 0 0,4 x 1/4 x 3/8 = 3/80 0 0 1/10 Đồng AA, dị Bb 0,1 x 1/4 = 1/40 0,4 x 1/4 x 3/8 = 3/80 0 0 Vậy tỉ lệ = 1/10: 7/32 = 16/35. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 03 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Tập hợp những con bọ ngựa sống trong một khu vườn có thể là A. Hệ sinh thái bọ ngựa. B. Cá thể bọ ngựa. C. Quần thể bọ ngựa. D. Quần xã bọ ngựa. Câu 82: Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng A. thể ba. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể một. Câu 83: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 84: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 85: Tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc sẽ gây ra hiện tượng A. đảo đoạn NST. B. mất đoạn và lặp NST. C. đa bội. D. hoán vị gen Câu 86: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 87: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11aa = 1. C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,5AA + 0,5aa = 1. Câu 88: Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây? A. Thuần chủng. B. Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau. C. Có kiểu gen dị hợp D. Có ưu thế lai cao. Câu 89: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cơ thể AAaaBBbb sẽ cho giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là ? A.50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 75%. Câu 90: Sự biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là A. trao đổi chéo. B. thường biến. C. đột biến NST. D. đột biến gen. Câu 91: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Phi kim. B. Năng lượng thủy triều. C. Năng lượng sóng. D. Đa dạng sinh học Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ nào? A. Cá thể. B. Quần thể. C. Loài. D. Quần xã. Câu 93: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A. 20%. B. 60%. C. 30%. D. 15%. Câu 94: Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 95: Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình? A. AaBb × Aabb. B. . C. Aabb x aaBB. D. . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22.
    Câu 96: Khitheo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♂, ♀ mắt đỏ. F1: 100% ♀ mắt đỏ: 100% ♂ mắt trắng. F2: 100% ♀ mắt đỏ: 50% ♂ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng. F2: 50% ♀ mắt đỏ: 50% ♀ mắt trắng: 50% ♂ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng. Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là A. gen nằm trên NST thường. B. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. C. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. D. gen nằm trong tế bào chất. Câu 97: Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng A. điện năng. B. nhiệt năng và ATP. C. cơ năng. D. quang năng. Câu 98: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây? A. Sinh học phân tử. B. Hóa thạch. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Câu 99: Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là A. AabbeeGG. B. AabbEg. C. AbEG. D. AabbEeGg. Câu 100: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen của cây hoa đỏ ở P thỏa mãn phép lai trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 101: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60 C, dưới nhiệt độ này cá chết. Khả năng chịu nóng đến 420 C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200 C đến 350 C. Khoảng thuận lợi trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở nước ta là A. 5,60 C – 420 C. B. 350 C – 420 C. C. 250 C – 300 C. D. 200 C – 350 C. Câu 102: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Mèo. B. Dê. C. Thỏ. D. Ngựa. Câu 103: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen. C. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Câu 104: Hiện tượng 4 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định kiểu hình chiều cao của cây, trong đó mỗi alen lặn đều làm cho cây thấp thêm 2 cm là A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung 9: 6: 1. D. tương tác bổ sung 9: 7. Câu 105: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn A. tiến hoá sinh học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá hoá học. D. tiến hoá nhỏ. Câu 106: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 107: Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bằng A. 1/5. B. 2/7. C. 1/14. D. 1/7. Câu 108: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn cố định CO2 diễn ra trong tế bào chất. B. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. C. Pha sáng diễn ra ở màng thilacôit, pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp. D. Quá trình quang hợp cần sử dụng năng lượng ánh sáng. Câu 109: Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật. B. làm giảm độ đa dạng của quần xã. C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. D. làm tăng độ đa dạng của quần xã. Câu 110: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất. II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi. III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào. IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 111: Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh: bệnh P do 1 trong 2 alen của gen quy định, bệnh M do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là A. 5/8. B. 5/18 C. 1/5. D. 1/8. Câu 112: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 150 149 120 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23.
    Số 2 25070 20 Số 3 50 120 155 Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau? I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 113: Một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở hình dưới. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc. II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng. III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng? (1) Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. (2) Hình thành các nòi địa lí khác nhau. (3) Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố. (4) Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành. (5) Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. (2)→(1)→(3)→(5)→(4). B. (1)→(3)→(4)→(5)→(2). C. (3)→(5)→(1)→(2)→(4). D. (5)→(3)→(1)→(2)→(4). Câu 115: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó cặp gen A,a và B,b nằm trên 1 cặp NST, cặp Dd nằm trên cặp NST còn lại, các gen liên kết hoàn toàn và trội hoàn toàn, cho biết không có hoán vị gen xảy ra. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai P thõa mãn kết quả ở F1? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 116: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau. Chủng 1 R+ P+ O+ Z+ Y+ A- Chủng 3 R- P+ O+ Z+ Y+ A+ Chủng 2 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ Chủng 4 R+ P+ O- Z+ Y+ A+ R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc. Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen /thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (–) chỉ gen /thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành phiên mã các gen cấu trúc? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 117: Một loài vi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của 4 thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các thể đột biến trên? I. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân. II. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân. III. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào trong quá trình tạo giao tử của một bên bố hoặc mẹ. IV. Thể đột biến B ứng dụng trong tạo dưa hấu không hạt. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 118: Ở một loài thực vật, cho cơ thể (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cả 2 gen đang xét cùng nằm trên 1 NST thường; trong quá trình giảm phân tạo giao tử chỉ xảy ra hoán vị gen ở 1 giới. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tỉ lệ cây mang 3 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 1 alen trội. II. Cây mang 4 alen trội không thể có tỉ lệ bằng cây mang 3 alen trội. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 alen trội, xác suất thu được cây thuần chủng có thể là 50%. IV. Có 2 phép lai (P) có thể xảy ra. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 119: Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau: Số lượng (con) 1 5 10 15 20 Tốc độ lọc (ml/giờ) 3,4 6,9 7,5 5,2 3,8 Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24.
    B. Tốc độlọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con). C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh. D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm. Câu 120: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là: A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92% D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN 81. C 82. A 83. B 84. B 85. D 86. C 87. C 88. A 89. A 90. D 91. D 92. B 93. C 94. D 95. D 96. B 97. B 98. B 99. D 100. A 101. D 102. B 103. A 104. B 105. C 106. B 107. B 108. A 109. C 110. A 111. A 112. C 113. B 114. C 115. A 116. D 117. B 118. B 119. C 120. A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: C Câu 82: A Câu 83: B. Câu 84: B Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật. Câu 85: D Câu 86: C. Câu 87: C Câu 88: A Câu 89: A Giao tử có 2 alen trội gồm có AAbb, AaBb và aaBB có tỉ lệ = 1/6×1/6 + 4/6×4/6 + 1/6×1/6 = 1/2 =50% Câu 90: D Câu 91: D Câu 92: B. Câu 93: C Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Mà A = T; G = X 2 %A + 2 %G = 100%  2A/2G = 2/3  G = 30% Câu 94: D Câu 95: D Phép lai A: AaBb × Aabb → F1 có 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình → sai Phép lai B: AB/ab x AB/ab→ F1 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình → sai Phép lai C: Aabb x aaBB → F1 có 2 loại kiểu gen; 2 loại kiểu hình → sai Phép lai D: Ab/ab x aB/ab → F1 có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Câu 96: B Câu 97: B. Câu 98: B Câu 99: D Aabb × EeGg → tế bào lai: AabbEeGg → cây lai AabbEeGg. Câu 100: A Cây hoa đỏ P là AaBb Câu 101: D Câu 102: B Câu 103: A Câu 104: B Câu 105: C D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25.
    Câu 106: B Câu107: B Trường hợp 3 tạo ra tỉ lệ giao tử đột biến là (n+1) và (n-1) tỉ lệ giao tử đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là Câu 108: A Câu 109: C Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. Câu 110: A I đúng, vì dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước đi qua mang chảy song song và ngược chiều nên lượng oxi trong nước được khuếch tán vào máu hiệu quả. II sai, vì máu chảy trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm (máu nghèo oxi). III đúng, vì ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được co bóp và phân giải một phần trong lòng túi (tiêu hóa ngoại bào) sau đó đi vào từng tế bào để tiếp tục tiêu hóa (tiêu hóa nội bào). IV sai, vì hô hấp bằng hệ thống ống khí chỉ có ở các loài côn trùng, ngoài ra một số loài có hệ tuần hoàn hở như ốc sên, trai … Câu 111: A Xét con gái số 10 bị bệnh P mà cả bố mẹ đều không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. A: bình thường về bệnh P > aa bị bệnh P B: bình thường về bệnh M > bb bị bệnh M IIXác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là: (11) 1/3 AA+2/3Aa (12) Aa  sinh con bình thường về bệnh P = 1 – aa = 1 – 1/3 x 1/2 = 5/6 (11) XB Y (12) XB Xb  sinh con bình thường về bệnh M = 1 – Xb Y = 1 – 1/2 x 1/2 = 3/4  sinh con bình thường về cả 2 bệnh = 5/6 x 3/4 = 5/8. Câu 112: C I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.  đúng, quần thể 2 đang tăng kích thước, đây là dạng quần thể phát triển với số lượng cá thể trước sinh sản nhiều hơn. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.  sai, quần thể 1 đang có kích thước lớn nhất. III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  sai, quần thể 3 đang bị khai thác quá mức, đây là dạng quần thể suy thoái. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.  sai, đây là dạng quần thể suy vong. Câu 113: B Câu 114: C Câu 115: A 6:3:3:2:1:1 = (1:2:1) (3:1) 2 phép lai thõa mãn, Câu 116: D. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Có 3 chủng là chủng 1, chủng 3, chủng 4 - Chủng 1 đột biến ở lac A, tức không ảnh hưởng khả năng phiên mã. - Chủng 2 đột biến ở vùng P, do enzyme ARN pol không bám vào được nên nó không phiên mã kể cả khi có và không có lactose. - Chủng 3 đột biến ở gen R, do không tạo được protein ức chế nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose. - Chủng 4 đột biến ở vùng O, do protein ức chế không bám vào được nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose. Câu 117: B I, III, IV đúng Dựa vào biểu đồ ta thấy thể đột biến A là thể tứ bội 4n, thể đột biến B là thể tứ bội 3n, thể đột biến C là thể tứ tam nhiễm 2n+1, thể đột biến D là thể một 2n-1 Câu 118: B Có phát biểu đúng: I, III, IV. I đúng. II sai. Nếu P là thì kiểu gen có 4 alen trội có thể bằng 3 alen trội III đúng. Nếu P là thì Câu 119: C Ta thấy khi số lượng cá thể tăng lên thì tốc độ lọc cũng tăng nhưng đến 1 giới hạn về số lượng nhất định, nếu số lượng tiếp tục tăng thì tốc độ giảm. Nhận xét sai là C Câu 120: A D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 04 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh. Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau. D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen. Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’. Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai? A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể. C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể. D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng. Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Đười ươi. B. Gôrilia. C. Tinh tinh. D. Vượn. Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen   A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 . Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb. C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB. Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai? A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng. B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo. C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn. Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thể một B. Thể ba. C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 94. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều A. diễn ra trong nhân tế bào. B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza. D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm? A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3. B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4. C. Cố định CO2 của thực vật CAM. D. Khử CO2 của thực vật C4. Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào? A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người. B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Khỉ. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim. Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh. B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín. C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim. D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh. Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. lặp đoạn. Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét? A. AaBbDD. B. AaBbXD XD . C. AB aB XD Xd .. D. Ab aB XD Xd . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27.
    Câu 105. Nhântố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn. B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn. C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật. Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F. A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F. B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E. C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F. D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E. Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ? A. Áp suất thẩm thấu rất cao. B. Có không bào trung tâm rất lớn. C. Thành tế bào mỏng. D. Số lượng lông hút nhiều. Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây? A. phế quản. B. khí quản. C. phế nang. D. mạng mao mạch. Câu 111. Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như Hình bên. Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này bị bệnh xơ nang là bao nhiêu? A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển. B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy. D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển. Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D. III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 28.
    Phép lai 1:Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường. Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên? A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội. C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y. D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1. II. Nếu có tác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi. III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a. IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli? (1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế. (2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động. (3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã. (4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa. (5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. (6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây? I. Đột biến mất đoạn. II. Đột biến lặp đoạn. III. Đột biến đảo đoạn. IV. Đột biến chuyển đoạn. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%. II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen. III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%. IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau: - Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S. - Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia. - Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Có bao nhiêu nhận định sau là đúng? (1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất. (2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ. (3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau. (4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. -------Hết-------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 29.
    MA TRẬN STT Chủđề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh. Câu 82. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn có thể có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên 2 NST khác nhau. D. Đột biến lặp đoạn không dẫn đến lặp gen, nên không tạo điều kiện cho đột biến gen. Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5 . C. 5’AUG3’. D. 3’UAX5’. Câu 85. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây Sai? A. Tập trung thành bầy đàn là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài dẫn đến làm tăng mật độ thể. C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào có thể làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể. D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng. Câu 86. Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Đười ươi. B. Gôrilia. C. Tinh tinh. D. Vượn. Câu 87. Ở một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen   A,a nằm trên NST thường. Tần số alen A là 0,6 . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,16 . B. 0,36 . C. 0, 48. D. 0,4 . Câu 88. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x AABB. B. AAbb x aabb. C. aabb x AABB. D. aaBB x AABB. Câu 89. Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây sai? A. Là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng. B. Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫ đến hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo. C. Hai hay nhiều gen có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. Gen đa hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Chuột → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn. Câu 92. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 93. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thể một B. Thể ba. C. Thể tam bội D. Hội chứng Claiphentơ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 30.
    Câu 94. Điểmgiống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều A. diễn ra trong nhân tế bào. B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. có sự tham gia của ARN pôlimeraza. D. diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. Câu 95. Theo lí thuyết, tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . Câu 96. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đời con luôn có kiểu hình của mẹ. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất mà hầu như không truyền nhân cho trứng. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Câu 97. Hoạt động nào sau đây diễn ra vào ban đêm? A. Đồng hóa CO2 của thực vật C3. B. Tái sinh chất nhận ở thực vật C4. C. Cố định CO2 của thực vật CAM. D. Khử CO2 của thực vật C4. Câu 98. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. CLTN tác động đối với từng gen riêng rẽ. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 99. Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào? A. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người. B. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. C. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Câu 100. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Khỉ. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim. Câu 101. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 102. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là A. quá trình phân phối máu diễn ra nhanh. B. có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn kín. C. không có hệ mao mạch nối giữa động mạch và các ống góp về tim. D. máu chảy trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh. Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. lặp đoạn. Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét? A. AaBbDD. B. AaBbXD XD . C. AB aB XD Xd .. D. Ab aB XD Xd . Câu 105. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp hơn. C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa chất hữu cơ giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 107. Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật. Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F. A. Đầu 3’: B, D, E và đầu 5’:A, C, F. B. Đầu 3’: B, D, F và đầu 5’:A, C, E. C. Đầu 5’: B, D, E và đầu 3’:A, C, F. D. Đầu 5’: B, D, F và đầu 3’:A, C, E. Câu 108. Đặc điểm nào của lông hút liên quan đến quá trình hô hấp ở rễ? A. Áp suất thẩm thấu rất cao. B. Có không bào trung tâm rất lớn. C. Thành tế bào mỏng. D. Số lượng lông hút nhiều. Câu 109. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 110. : Ở người, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn là nhờ có bộ phận nào sau đây? A. phế quản. B. khí quản. C. phế nang. D. mạng mao mạch. Câu 111. Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gen bệnh. Các mẫu ADN từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như Hình bên. Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường, xác suất đứa con đầu lòng của cá thể này bị bệnh xơ nang là bao nhiêu? A. 0,3%. B. 0,15%. C. 0,75%. D. 0,25%. Hướng dẫn - Dựa vào hình ta thấy bố là thể mang có kiểu gen A1A4, mẹ là thể mang có kiểu gen A2A3, con đầu bệnh có kiểu gen A1A3  Các alen gây bệnh là A1 và A3. - Kiểu gen của thai nhi là A3A4, trong đó A4 là alen trội bình thường  Thai nhi sinh ra không bị bệnh - Kiểu gen của thai thi là A3A4, lớn lên, kết hôn với người bình thường. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 31.
    - Để sinhcon đầu lòng bị bệnh thì người được kết hôn phải là thể mang alen bệnh  Xác suất một người bình thường mang alen gây bệnh trong quần thể là 3%.  Xác suất đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là: 3% x 1/4 = 0,0075. Câu 112. Nhím biển là nguồn thức ăn cho rái cá. Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhím biển và Sên biển tác động như nhau lên sự tăng trưởng của rong biển. B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy. D. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển. Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 150 200 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bá của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D. III. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. IV. Giả sử kích thước quần thể D tăng 1%/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 114. Hình dưới đây thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. B. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. C. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. Hướng dẫn Cấu trúc di truyển của: QT 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa  A=0,3, a=0,7 QT 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa  A=0,3, a=0,7 C sai vì: Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau: P: QT1: (3/17 AA:14/17Aa) x QT2: (1/4AA:3/4Aa) aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 C sai. Câu 115. Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây: Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường. Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên? A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội. C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y. D. Gen quy định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. Hướng dẫn - Phép lai 1: Khi lai hai dòng ruồi thuần chủng đều có mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá thể có màu mắt kiểu dạià màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ. - Phép lai 2 ta thấy có sự phân ly không đồng đều ở 2 giớià có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái thuộc dòng II với con đực thuộc dòng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại, còn các con đực đều có mắt đỏ tươià hiện tượng di truyền chéo. - Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y, gen còn lại nằm trên NST thường (vì nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp XY hoặc cùng nằm trên X tại vùng không tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép lai). - Từ kết quả của phép lai 1à alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng I phải nằm trên NST thường. Lý do là nếu alen lặn nằm trên NST giới tính X thì tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi. - Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện di truyền chéo) - Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có thể viết sơ đồ lai chứng minh như sau: Phép lai 1: P ♀I (đỏ tươi) x ♂II (đỏ tươi) aaXB XB AAXb Y F1: ♀ AaXB Xb Mắt kiểu dại x ♂ AaXB Y Mắt kiểu dại Phép lai 2: P ♀II (đỏ tươi) x ♂I (đỏ tươi) AAXb Xb aaXB Y F1: ♀ AaXB Xb Mắt kiểu dại: ♂ AaXb Y Mắt đỏ tươi. Câu 116. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA : 0,47 Aa : 0,04 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen có thể thay đổi ở thế hệ F1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 32.
    II. Nếu cótác động của di nhập gen thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi. III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A bị thay đổi nhanh hơn tần số alen a. IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli? (1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế. (2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động. (3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã. (4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa. (5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. (6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn (1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế. Môi trường có lactôzơ hay không có lactôzơ thì gen điều điều hòa vẫn tổng hợp prôtêin ức chế. (1) không đúng. (2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (khởi động và trượt trên mạch khuôn của ADN theo chiều từ 3’ đến 5’ để thực hiện quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc) nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động. (2) không đúng. (3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã. (3) không đúng. (4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa (đường lactôzơ). (4) không đúng. (5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. (5) đúng. (6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động (vùng vận hành). (6) không đúng. Câu 118. Khi một đoạn NST bị đứt có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây? I. Đột biến mất đoạn. II. Đột biến lặp đoạn. III. Đột biến đảo đoạn. IV. Đột biến chuyển đoạn. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Hướng dẫn I. Đột biến mất đoạn, nếu đoạn bị đứt bị tiêu biến, tuỳ kích thước đoạn bị đứt mà số lượng gen bị mất nhiều hay ít. Đúng. II. Đột biến lặp đoạn, nếu đoạn bị đứt dính vào một NST chị em tạo nên dạng đột biến lặp đoạn. Làm tăng số gen trên NST, ảnh hưởng đến mất cân bằng gen nhiều hay ít tuỳ thuộc vào số gen bị lặp.  Đúng. III. Đột biến đảo đoạn, nếu đoạn bị đứt quay 1800 rồi gắn vào NST cũ. Làm trình tự phân bổ gen bị thay đổi, có thể ảnh hưởng đến sự hiển hiện của gen.  Đúng. IV. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng, nếu đoạn bị đứt gắn vào NST không tương đồng khác. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.  Đúng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 119. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%. II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen. III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%. IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn I đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb. II đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn. III đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x. IV đúng. Trường hợp P: × => F1: (1 2 1 ) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm => Giao tử: 0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 alen trội = 0,5.0,5.2 = 0,5. Câu 120. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau: - Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S. - Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia. - Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể. Có bao nhiêu nhận định sau là đúng? (1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 33.
    (2) Hai loàiP. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ. (3) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau. (4) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. -------Hết-------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 05 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ khác loài B. sinh vật này ăn sinh vật khác C. cạnh tranh cùng loài D. hỗ trợ cùng loài. Câu 82: Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu B. phổ biến C. đa dạng. D. thoái hóa. Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)? A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 84: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 85: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1. Câu 86: Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá A. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 87: Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Câu 88: Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào? A. Đột biến số lượng NST. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến gen. Câu 89: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Câu 90: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp: A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G. Câu 91: Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở: A. độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 34.
    Câu 93: Ởmột loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sót tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/3 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3. Câu 92: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào? A. Sinh học phân tử. B. Tế bào học. C. Hóa thạch. D. Giải phẫu so sánh. Câu 94: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’. Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × Aabb. Câu 96: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực. B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. D. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên. Câu 97: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào vỏ rễ. C. Tế bào trung trụ. D. Tế bào nội bì. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 99: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt: Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”? A. Giảm phân. B. Nguyên phân. C. Thụ tinh. D. Phân hóa. Câu 100: Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây: ♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu. ♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu. Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ: A. 1 không râu: 1 có râu B. 3 có râu: 1 không râu. C. 3 không râu: 1 có râu D. 100% không râu. Câu 101: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật a. B. Sinh vật b. C. Sinh vật d. D. Sinh vật c. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật? A. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. C. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá. D. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá. Câu 103: Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST, biết rằng A, B, C, D, E, F là kí hiệu các đoạn NST. Dạng đột biến phù hợp nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 104: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. độ pH của đất. B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ môi trường. D. hàm lượng phân bón. Câu 105: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình săn mồi của một con diều dâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng A. phiêu bạt di truyền. B. đột biến gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C, D là tên các loài sinh vật có trong quẫn xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải? A. Loài B. B. Loài C. C. Loài D. D. Loài A. Câu 107: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee. Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau: (1) AaaBbdddEe. (2) aaBbDdEe. (3) AaaBBbDddEEe. (4) AAABBBDDD. (5) AaBbbDdEe. (6) aaBbDDEEe. Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm và thể tam bội lần lượt là: A. 2 và 1. B. 5 và 3. C. 3 và 1. D. 3 và 2. Câu 108: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 35.
    Một học sinhđã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2 . Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất. II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C. III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất. IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai? A. Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn. B. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Câu 110: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây? A. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. B. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch. C. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. D. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X. Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên. IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này? A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gens quy định màu lông. B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen. C. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen. D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ. Câu 113: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài? I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau. III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái. IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 114: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể tự phối. II. Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa. III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen dị hợp là lớn nhất. IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1? A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:2:2. C. 1:1:1:1:1:1:2. D. 1:1:1:1:1:1:1:1. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con: A. 3 đỏ: 1 trắng B. 5 đỏ: 1 trắng C. 11 đỏ: 1 trắng D. 2 đỏ: 1 trắng. Câu 117: Alen A có chiều dài 5100 A0 và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Alen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 3601 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với alen A? A. Mất một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. Mất một cặp G - X. Câu 118: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1: 1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 7. B. 6. C. 5. D. 8. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 36.
    Câu 119: Hình dướiđây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy. III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài. IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 120: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 25%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2. II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33. III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản. IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN 81. C 82. D 83. A 84. B 85. C 86. B 87. D 88. B 89. C 90. C 91. A 92. A 93. A 94. C 95. D 96. A 97. D 98. C 99. B 100. A 101. B 102. D 103. C 104. A 105. C 106. D 107. A 108. C 109. A 110. A 111. C 112. D 113. A 114. B 115. D 116. D 117. C 118. D 119. A 120. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn C Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Câu 82: Chọn D Câu 83: Chọn A Mật độ cá thể ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 84: Chọn B Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật. Câu 85: Chọn C Câu 86: Chọn B Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87: Chọn D pA = 0,2 → qa = 1 - 0,2 = 0,8 Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Câu 88: Chọn B Câu 89: Chọn C Câu 90: Chọn C Câu 91: Chọn A Câu 92: Chọn A Câu 93: Chọn A Thể đột biến (2n – 1) cho giao tử n và n – 1. Cơ thể 2n – 1 tự thụ phấn: F1: 1/2(2n – 1) : 1/4(2n) : 1/4(2n – 2). Vì thể 2n – 2 chết nên thể 2n = 1/3. Câu 94: Chọn C Các mã di truyền ở đáp án A, B, D là mã kết thúc. Câu 95: Chọn D Câu 96: A Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần thể, số loại giao tử cái (2*4 = 8 loại) nhiều hơn số loại giao tử đực ( 2*3= 6 loại). B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. (sai:18*9 = 162 Kiểu lai) C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. (sai) D. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên. Hướng dẫn: Giả sử (A,a trên NST thường; B1,B2,B3. trên NST X vì trội hoàn toàn nên A-: aa: 2KH * B1,B2,B3= 3KH) Về giới tính :♂XX 3*6 = 18KG ; ♀XY: 3*3 = 9KG) Câu 97: Chọn D Câu 98: Chọn C Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a → Phát biểu C sai. Câu 99: Chọn B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 37.
    Câu 100: ChọnA Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây: ♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu. ♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu. Nhận thấy kết quả lai thuận và lai nghịch luôn cho đời con có kiểu hình 100% giống mẹ  di truyền theo dòng mẹ. Cho tất cả các Câu 103: Chọn C Câu 101: B Câu 102: D Câu 103: C Câu 104: Chọn A Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào pH của đất. Câu 105: Chọn C Số lượng cá thể chuột màu trắng giảm dần do sự săn bắt của diều hâu chọn lọc tự nhiên. Câu 106: Chọn D Vì loài A có tất cả các mũi tên đi về từ các loài còn lại. Câu 107: Chọn A Câu 108: Chọn C Sau 30 phút chiếu sáng, thì cành cây trong hai bình B và C sẽ quang hợp. Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp như sau: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2 + H2O; ta nhận thấy quang hợp hấp thụ CO2 có trong mỗi bình thủy tinh. Do diện tích lá ở bình B > diện tích lá ở bình C → lượng CO2 cần cho quang hợp ở bình B < bình C. Bình A hàm lượng CO2 không đổi. → Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong ba bình theo thứ tự từ nhiều đến ít là: A, B, C. I đúng. II đúng. Sử dụng Ba(OH)2 để hấp thụ lượng CO2 còn dư trong mỗi bình theo PTHH: Ba(OH)2 + CO2 →BaCO3 (kết tủa) + H2O Lượng CO2 còn lại sau 30 phút chiều sáng Bình A > Bình B > Bình C Lượng Ba(OH)2 dùng để hấp thụ CO2 Bình A > Bình B > Bình C Lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 Bình A < Bình B < Bình C III sai. Hàm lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 ở bình A là thấp nhất. IV đúng. Có thể thay thế bằng dung dịch Ca(OH)2 vì phản ứng tạo kết tủa tương tự nhau. Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 (kết tủa) + H2O Câu 109: A Câu 110: A Câu 111: Đáp án C A quy định không bị bệnh P > a quy định bệnh P B quy định không bị bệnh M > b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X, không hoán vị gen. 2 : XAb Y D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 8 : XaB Y 4, 6 : XAB Y 5 : XAb XaB 1 : XA- XaB 3, 7 chưa biết chính xác kiểu gen I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.  đúng II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.  đúng III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.  sai, biết chính xác kiểu gen của 5 người. IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.  đúng. Câu 112: D Câu 113: A I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú. II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau. III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái. IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 114: Chọn B Ý III đúng I sai dựa vào tần số alen q(a) =0,9  tần số kiểu gen aa = 0,81  cấu trúc quần thể ngẫu phối và đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gen aa  III sai Câu 115: Chọn D Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1) Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết quả của đề bài: + 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2: Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập. + 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x Ab/ab (f = 50%). Câu 116: Đáp án D P: ♀ Aaa x ♂ Aaa GP: 1/6 A; 2/6 a; 2/6 Aa; 1/6 F1: trắng = 1/3; đỏ = 2/3 Câu 117: Chọn C N - tổng số nucleotit của gen L- Chiều dài của gen - Xét alen A Ta có: N=2 L:3,4 = 2×5100:3,4 = 3000 % A+%G=50% => % A=30% + Số nu từng loại của alen A là: A=T=30% N=900 G=X=20% N=600 => Số liên kết H của alen A: H = 2A+3G=2×900+3×600=3600 A bị đột biến điềm thành alen có 3599 liên kết hiđrôđ => giảm 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế cặp một cặp G−X=A−T Câu 118: Chọn D Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử. - Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x Aabb; AaBB x aaBb D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 38.
    - Trường hợpở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb - Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8. Câu 119: A Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. (loài III chết ở 25%, loài II chết ở 35%) Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. (35% vẫn ↑) II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy. (0-20%↑;20-35%↓) III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài. (sai 25% loài III chết) IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰. Câu 120: C Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tần số alen A tăng dần từ P tới F2. (0,7 → 0,712→ 0,7…) II.Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33. III.Tỉ lệ phôi bị chết khi F1(33,4%) sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P (34%) sinh sản. IV.Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. A. 2. B. 4. C. 3.(1,2,4) D. 1. Hướng dẫn: P) A=0,7 a=0,3 AA= 0,6 Aa = 0,2 aa=0,2 ♀P) A=0,6 a=0,4 0,4 0,4 0,2 ♂P) A=0,8 a=0,2 0,8 0 0,2 Hợp tử F1 0,48 0,44 0,08 Cá thể F1 0,36/0,66 0,22/0,66 0,08/0,66 F1 A= 47/66 = 0,7121 I. đúng Lông đen F1= 58/66=29/33 II. đúng Chết phôi P→F1 1- 0,66 = 0,34 Tính lại giao tử F1 A= 47/66 = 0,7121… a=19/66 Hợp tử F2 AA=2209/4356 Aa=1786/4356 aa=361/4356 Cá thể F2 2209/5808=38% 893/4356= 20,5% 361/4356=8,29 % →IV đúng Chết phôi F1→F2 Tính gần đúng = 1-(0,38+0,205+0,083)= 0,334..< 0,34→III sai D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 39.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 06 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc. B. Cùng nguồn gốc nhưng khác chức năng. C. Cùng nguồn gốc và chức năng. D. Khác nguồn gốc và chức năng. Câu 82. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể xuất hiện do A. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng B. chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng hoặc trên cùng một nhiễm sắc thể C. sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong một cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. Chuyển đoạn trên một NST hoặc chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 83. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật? A. ATP. B. O2. C. H2O. D. CO2. Câu 84. Trong công nghệ gen, để chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là A. tế bào thực vật. B. plasmit. C. tế bào động vật. D. nấm. Câu 85. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X. C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 86. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Bò. B. Trâu. C. Thỏ. D. Dê. Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội. Câu 88. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về các cặp gen đang xét? A. AB aB . B. b b AAX X . C. AB AB . D. Aabb. Câu 89. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 90. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là A. cá xương, chim và thú. B. lưỡng cư và thú. C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát và chim. Câu 91. Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các alen của cùng một gen có thể tương tác bổ sung với nhau cùng quy định một loại kiểu hình. B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau cùng quy định một loại kiểu hình. C. Sự tương tác giữa các gen không alen có thể được phát hiện thông qua sự thay đổi tỉ lệ phân li kiểu hình kiểu Menđen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau trong cơ thể, đó là sự tác động cộng gộp của gen. Câu 92. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vùng khởi động của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể A. diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. không diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. C. diễn ra khi môi trường không có lactôzơ. D. không diễn ra khi môi trường không có lactôzơ. Câu 93. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung Sinh? A. Phát sinh các nhóm linh trưởng. B. Cây có mạch và động vật lên cạn. C. Phát sinh các ngành động vật. D. Phát sinh chim và thú. Câu 94. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, N, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P. Câu 95. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n=32, một cá thể cái của loài này chỉ có một chiếc NST ở cặp số 12, cá thể này thuộc thể đột biến A. một nhiễm. B. đơn bội. C. ba nhiễm D. khuyết nhiễm. Câu 96. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, phép lai: a A A X X X Y  tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với bố mẹ là: A. 75% . B. 25% . C. 100%. D. 50%. Câu 97. Quan sát bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của hai loài cá như sau: Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận Cá chép 2o C 44o C 28o C Cá rô phi 5,6o C 42o C 30o C Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở hai loài trên? A. Cá rô phi có khả năng phân bố rộng hơn cá chép. B. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi cao hơn so với cá chép. C. Cá rô phi thích hợp với ao hồ miền Bắc nước ta hơn cá chép. D. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép. Câu 98. Ví dụ nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Chó rừng cùng nhau săn mồi và bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. C. đàn kiến nâu cùng nhau di chuyển qua một mảng đất mới để xây dựng tổ. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình dịch mã? A. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên ADN thành trình tự các codon trên ARN. B. Các thành phần tham gia trực tiếp là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin, ADN. C. rARN là nhân tố đóng vai trò dịch thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. D. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Câu 100. Ví dụ nào sau đây không thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. B. Trâu rừng có thể phát tiếng kêu để cảnh báo nguy hiểm cho đàn. C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 40.
    D. Bồ nôngđi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 101. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ? A. Thế hệ con luôn xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống B. Tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Thường bao gồm các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. Câu 102. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 103. Mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài đều có lợi thuộc về A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh. Câu 104. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab Xd Xd không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử abXd A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%. Câu 105. Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV. Trong bốn hình trên, kết quả của quá trình diễn thế dẫn đến hình thành quần xã suy thoái? A. Hình III. B. Hình I. C. Hình II. D. Hình IV. Câu 106. Hình dưới đây phản ánh mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi (Achillea millefolium) với độ cao so với mặt nước biển. Phát biểu nào sau đây Sai? A. Cùng một kiểu gen a hoặc b có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. C. Ở cùng một độ cao so với mực nước biển thì mức phản ứng của 2 kiểu gen a và b là như nhau. D. Ở độ cao 1400 m so với mực nước biển thì kiểu hình của 2 kiểu gen a và b có sự khác biệt rõ. Câu 107. Ổ sinh thái của loài là A. một “không gian sinh thái” trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. giới hạn sinh thái về yếu tố nhiệt độ và độ pH của loài cho phép loài đó tồn tại và phát triển qua thời gian. C. nơi ở của loài mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển. D. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Câu 108. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây Sai? A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp. B. Các chất từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường. C. Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối nitrat (NO3 - ) và muối amôn (NH4 + ). D. Một chu trình sinh địa hóa gồm hai thành phần: tổng hợp và phân giải các chất trong tự nhiên. Câu 109. Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’? A. (A) và (D). B. (B) và (D). C. (C) và (B). D. (A) và (C). Câu 110. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX. Câu 111. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 50%. B. 30%. C. 48%. D. 24%. Câu 112. Cho một số hiện tượng sau: (1) Trứng nhái thụ tinh được với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (4) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (5) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. (6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 113. Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 41.
    Có bao nhiêuphát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Chuột có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. IV. Mối quan hệ giữa rắn và diều hâu là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể thỏ có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể chuột. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết ở tuổi già. II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau. III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở đường cong II. IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Kiểu gen cây thân cao, lá nguyên ở Fa và F1 là khác nhau. Câu 116. Một loài thực vật, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu hình hoa đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất. II. Tỉ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 9/64. III. Trong số các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/64. IV. Khi cho tất cả các cây hoa vàng F2 tự thụ phấn. Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn thu được ở đời F3 là 1/9. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 117. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau: STT Phép lai P Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu 1 ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) 75 0 0 25 2 ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) 0 50 50 0 3 ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) 0 25 25 50 Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu. II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3. III. Cho (d) giao phối với (e) sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình. IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 118. Đồ thị dưới đây cho thấy tốc độ tăng trưởng hai loài động vật nguyên sinh Paramecium aurelia và Paramecium caudatum. Hai loài này được nuôi chung trong một bể nuôi và cùng sử dụng một nguồn thức ăn là vi khuẩn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 42.
    I. Hai loàiParamecium aurelia và Paramecium caudatum thuộc mối quan hệ cạnh tranh loại trừ. II. Loài Paramecium caudatum là loài có ưu thế cạnh tranh hơn so với loài Paramecium aurelia. III. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum có cùng ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Khi nuôi cấy chung, mối quan hệ đối kháng giữa hai loài bắt đầu gay gắt từ sau ngày thứ tư khi nuôi cấy. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 119. Khi nghiên cứu một loài ruồi giấm có ba nòi A, B, C tại một khu vực địa lí, người ta lập được biểu đồ về sự phân bố số lượng cá thể như hình bên: Từ biểu đồ trên, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tỉ lệ số lượng nòi C hầu như không thay đổi theo độ cao. II. Càng lên cao, tỉ lệ số lượng cá thể nòi B càng tăng. III. Ở độ cao 3000m so với mực nước biển thì tỉ lệ số lượng nòi A là cao nhất so với các nòi còn lại. IV. Ba nòi A, B và C có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. I và II. B. III và IV. C. II và IV. D. I, và III. Câu 120. Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gen ở người như hình bên. Biết rằng không có đột biến phát sinh. Hãy cho biết, trong các quy luật di truyền sau, có bao nhiêu quy luật di truyền không thể xảy ra? I. Gen trội trên NST thường. II. Gen lặn trên NST X. III. Gen trội trên NST X. IV. Gen lặn trên NST thường. V. Gen nằm trong tế bào chất. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 43.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc. B. Cùng nguồn gốc nhưng khác chức năng. C. Cùng nguồn gốc và chức năng. D. Khác nguồn gốc và chức năng. Câu 82. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể xuất hiện do A. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng B. chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng hoặc trên cùng một nhiễm sắc thể C. sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong một cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. Chuyển đoạn trên một NST hoặc chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 83. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật? A. ATP. B. O2. C. H2O. D. CO2. Câu 84. Trong công nghệ gen, để chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là A. tế bào thực vật. B. plasmit. C. tế bào động vật. D. nấm. Câu 85. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G - X. C. Thêm một cặp A - T. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 86. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Bò. B. Trâu. C. Thỏ. D. Dê. Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội. Câu 88. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về các cặp gen đang xét? A. AB aB . B. b b AAX X . C. AB AB . D. Aabb. Câu 89. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 90. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là A. cá xương, chim và thú. B. lưỡng cư và thú. C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát và chim. Câu 91. Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các alen của cùng một gen có thể tương tác bổ sung với nhau cùng quy định một loại kiểu hình. B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau cùng quy định một loại kiểu hình. C. Sự tương tác giữa các gen không alen có thể được phát hiện thông qua sự thay đổi tỉ lệ phân li kiểu hình kiểu Menđen. D. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau trong cơ thể, đó là sự tác động cộng gộp của gen. Câu 92. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vùng khởi động của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể A. diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. không diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C. diễn ra khi môi trường không có lactôzơ. D. không diễn ra khi môi trường không có lactôzơ. Câu 93. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung Sinh? A. Phát sinh các nhóm linh trưởng. B. Cây có mạch và động vật lên cạn. C. Phát sinh các ngành động vật. D. Phát sinh chim và thú. Câu 94. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, N, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P. Câu 95. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n=32, một cá thể cái của loài này chỉ có một chiếc NST ở cặp số 12, cá thể này thuộc thể đột biến A. một nhiễm. B. đơn bội. C. ba nhiễm D. khuyết nhiễm. Câu 96. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, phép lai: a A A X X X Y  tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với bố mẹ là: A. 75% . B. 25% . C. 100%. D. 50%. Câu 97. Quan sát bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của hai loài cá như sau: Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận Cá chép 2o C 44o C 28o C Cá rô phi 5,6o C 42o C 30o C Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở hai loài trên? A. Cá rô phi có khả năng phân bố rộng hơn cá chép. B. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi cao hơn so với cá chép. C. Cá rô phi thích hợp với ao hồ miền Bắc nước ta hơn cá chép. D. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép. Câu 98. Ví dụ nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Chó rừng cùng nhau săn mồi và bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. C. đàn kiến nâu cùng nhau di chuyển qua một mảng đất mới để xây dựng tổ. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình dịch mã? A. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên ADN thành trình tự các codon trên ARN. B. Các thành phần tham gia trực tiếp là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin, ADN. C. rARN là nhân tố đóng vai trò dịch thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. D. Là quá trình truyền thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Câu 100. Ví dụ nào sau đây không thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. B. Trâu rừng có thể phát tiếng kêu để cảnh báo nguy hiểm cho đàn. C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 101. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ? A. Thế hệ con luôn xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống B. Tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Thường bao gồm các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 44.
    Câu 102. Theolí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 103. Mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài đều có lợi thuộc về A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh. Câu 104. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab Xd Xd không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử abXd A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%. Câu 105. Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV. Trong bốn hình trên, kết quả của quá trình diễn thế dẫn đến hình thành quần xã suy thoái? A. Hình III. B. Hình I. C. Hình II. D. Hình IV. Câu 106. Hình dưới đây phản ánh mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi (Achillea millefolium) với độ cao so với mặt nước biển. Phát biểu nào sau đây Sai? A. Cùng một kiểu gen a hoặc b có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. C. Ở cùng một độ cao so với mực nước biển thì mức phản ứng của 2 kiểu gen a và b là như nhau. D. Ở độ cao 1400 m so với mực nước biển thì kiểu hình của 2 kiểu gen a và b có sự khác biệt rõ. Câu 107. Ổ sinh thái của loài là A. một “không gian sinh thái” trong đó các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. giới hạn sinh thái về yếu tố nhiệt độ và độ pH của loài cho phép loài đó tồn tại và phát triển qua thời gian. C. nơi ở của loài mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển. D. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 108. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây Sai? A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp. B. Các chất từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường. C. Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối nitrat (NO3 - ) và muối amôn (NH4 + ). D. Một chu trình sinh địa hóa gồm hai thành phần: tổng hợp và phân giải các chất trong tự nhiên. Câu 109. Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’? A. (A) và (D). B. (B) và (D). C. (C) và (B). D. (A) và (C). Câu 110. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX. Câu 111. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 50%. B. 30%. C. 48%. D. 24%. Hướng dẫn: P: x AA + yAa + 0,25 αα =1 Sau 1 thế hệ ngẫu phối F1: aa = 0,16 --> tần số alen a ở bố mẹ = 0,4 = y/2+0,25 --> y = 0,3 = 30%. Vậy P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Câu 112. Cho một số hiện tượng sau: (1) Trứng nhái thụ tinh được với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (4) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (5) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. (6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 113. Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 45.
    Có bao nhiêuphát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Chuột có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. IV. Mối quan hệ giữa rắn và diều hâu là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể thỏ có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể chuột. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết ở tuổi già. II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau. III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở đường cong II. IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Kiểu gen cây thân cao, lá nguyên ở Fa và F1 là khác nhau. Hướng dẫn Quy ước gen: A: Thân cao > a: Thân thấp B: Lá nguyên > b: lá xẻ F1 cao, nguyên (Aa, Bb) x (aa, bb) → Fa = 1:1:1:1 => 2 cặp gen phân li độc lập. F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb. Fa: thấp, nguyên: aaBb cho 2 loại giao tử -->A đúng. F1 AaBb tự thụ → F2: cao, xẻ (A - bb) = 3/16--> B sai. Fa có KG cây cao, xẻ là Aabb --> C sai. Fa có KG cây cao, nguyên là AaBb --> D sai. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 116. Một loài thực vật, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu hình hoa đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất. II. Tỉ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 9/64. III. Trong số các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/64. IV. Khi cho tất cả các cây hoa vàng F2 tự thụ phấn. Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn thu được ở đời F3 là 1/9. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn Quy ước gen: A-B-D- = đỏ A-B- dd= vàng aaB-D- + A-bbD- + A-bbdd + aaB-dd + aabbD-+ aabbdd = trắng. ta có phép lai F1 x F1: AaBbDd × AaBbDd Vậy sự phân li kiểu hình ở F2 là 27 đỏ : 9 vàng : 28 trắng. I. Sai. II. Đúng. III. Sai. Số cây hoa đỏ đồng hợp = AABBDD/A-B-D- = 1/27 Sai. IV. Sai. Quần thể cây vàng F2: AABBdd + AABbdd+ AaBBdd+ AaBbdd = 1 Tự thụ phấn thu được tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử lặn ở đời F3 là: × = 1/36 Câu 117. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau: STT Phép lai P Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu 1 ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) 75 0 0 25 2 ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) 0 50 50 0 3 ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) 0 25 25 50 Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu. II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3. III. Cho (d) giao phối với (e) sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 46.
    IV. Nếu chocon đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn Quy ước gen: A1: lông đỏ>A2: lông nâu>A3: lông vàng >A4: lông trắng. Phép lai 1: ♂ Mắt đỏ (a) × ♀ Mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu - đỏ >> nâu XA1 Y (a) x XA1 XA2 (b) → 1 XA1 XA1 : 1 XA1 XA2 :1 XA1 Y: 1XA2 Y Pháp lai 2: ♂ Mắt vàng (c) × ♀ Mắt trắng (d) → 1 trắng : 1 vàng PL2: XA3 Y (c) x XA4 xA4 (d) → XA3 XA4 : XA4 Y Phép lai 3: ♂ Mắt nâu (e) × ♀ Mắt vàng (f) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu → nâu >>vàng>> trắng. XA2 Y (e) x XA3 XA4 (f) → 1 XA2 XA3 : 1XA2 XA4 : 1XA3 Y: 1 XA4 Y Xét các phát biểu: I. Đúng, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2 Υ; ΧΑ2 ΧΑ2 , ΧΑ2 ΧΑ3 , ΧΑ2 ΧΑ4 II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3. III đúng, (d) x (e): XA4 XA4 (d) x XA2 Y (e) → 1XA2 XA4 : 1 XA4 Y→ tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau. IV sai, ở mắt đỏ x 2 mắt nâu: XA1 Y x XA2 XA3/4 → tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Chỉ có 2 sơ đồ lai. Câu 118. Đồ thị dưới đây cho thấy tốc độ tăng trưởng hai loài động vật nguyên sinh Paramecium aurelia và Paramecium caudatum. Hai loài này được nuôi chung trong một bể nuôi và cùng sử dụng một nguồn thức ăn là vi khuẩn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum thuộc mối quan hệ cạnh tranh loại trừ. II. Loài Paramecium caudatum là loài có ưu thế cạnh tranh hơn so với loài Paramecium aurelia. III. Hai loài Paramecium aurelia và Paramecium caudatum có cùng ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Khi nuôi cấy chung, mối quan hệ đối kháng giữa hai loài bắt đầu gay gắt từ sau ngày thứ tư khi nuôi cấy. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 119. Khi nghiên cứu một loài ruồi giấm có ba nòi A, B, C tại một khu vực địa lí, người ta lập được biểu đồ về sự phân bố số lượng cá thể như hình bên: Từ biểu đồ trên, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tỉ lệ số lượng nòi C hầu như không thay đổi theo độ cao. II. Càng lên cao, tỉ lệ số lượng cá thể nòi B càng tăng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L III. Ở độ cao 3000m so với mực nước biển thì tỉ lệ số lượng nòi A là cao nhất so với các nòi còn lại. I. Ba nòi A, B và C có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. I và II. B. III và IV. C. II và IV. D. I, và III. Câu 120. Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gen ở người như hình bên. Biết rằng không có đột biến phát sinh. Hãy cho biết, trong các quy luật di truyền sau, có bao nhiêu quy luật di truyền không thể xảy ra? I. Gen trội trên NST thường. II. Gen lặn trên NST X. III. Gen trội trên NST X. IV. Gen lặn trên NST thường. IV. Gen nằm trong tế bào chất. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn Quy luật có thể xảy ra: - Gen trội trên NST thường: Vì trong phả hệ tính trạng xuất hiện đều (không khác biệt rõ rệt) ở 2 giới. - Lặn trên NST thường: Ở thế hệ I hoặc II người phụ nữ mang kiểu hình 2 có kiểu gen dị hợp (chứa alen lặn) đều có khả năng sinh con mang kiểu hình lặn aa biểu hiện ở cả 2 giới - thỏa mãn. - Lặn trên NST X: Con trai thế hệ III biểu hiện kiểu hình 1 nhận giao tử lặn từ mẹ ở thế hệ II truyền cho Xã - thỏa mãn. Quy luật không thể xảy ra: - Gen trội trên NST X: Xét thế hệ I, bố mang kiểu hình 1 truyền giao tử X cho các con gái thế hệ II → các con gái thế hệ II đều biểu hiện kiểu hình 1 - Trái giả thuyết (loại). - Di truyền TBC (Di truyền theo dòng mẹ), thế hệ II hoặc III con xuất hiện cả kiểu hình khác mẹ (loại). -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 47.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 07 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:………………………………………… Số báo danh:………………………………………………. Câu 81: Tuổi sinh lí là: A. thời điểm có thể sinh sản. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của quần thể. D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Câu 82: Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ A+G = 0,4 T+ X . Tỷ lệ này ở mạch còn lại là: A. 2,5 B. 0,46 C. 0,6 D. 0,25 Câu 83: Nơi ở là: A. khu vực sinh sống của sinh vật B. nơi cư trú của loài C. khoảng không gian sinh thái D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật Câu 84: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ: A. hợp tác B. ký sinh – vật chủ C. cộng sinh D. hội sinh Câu 85: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’ Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là : A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã. C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. Câu 86: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người. Câu 87: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa. C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa. Câu 88: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là A. restrictaza và ligaza. B. restrictaza và ADN- pôlimeraza. C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza. D. ligaza và ADN-pôlimeraza. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 89: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch. Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn: A. sau phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã. Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất? A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu. Câu 92: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. Câu nào giải thích điều này nhất? A. Vi khuẩn gây bệnh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần thể. B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch. C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn. D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất. Câu 93: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu? A. 23. B. 46. C. 69. D. 92 Câu 94: Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hiđro trong phân tử? A. ADN mạch kép. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 95: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con một loại kiểu hình, 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa. D. Aa × aa. Câu 96: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%. Câu 97: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P. Câu 98: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường: A. sinh thái. B. nhân giống vô tính. C. địa lý D. lai xa và đa bội hoá. Câu 99: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là A. E. coli. B. Virút. C. Plasmít. D. Thực khuẩn thể. Câu 100: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1? A. AaBbDd × AaBbdd. B. AabbDd × AaBbDd. C. aaBbdd × AaBbDd. D. AaBbDD × AabbDD. Câu 101: Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây sai? A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. B. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. C. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. D. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. Câu 102: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây? A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào. C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 48.
    Câu 103: Dạngđột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn Câu 104: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 105: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện A. H2. B. CH4. C. NH3. D. O2. Câu 106: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp. A. Tháp năng lượng. B. Tháp sinh khối lượng. C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng và sinh khối. Câu 107: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể. B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào. C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác. D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể. Câu 108: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP. B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp. C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2. D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật. Câu 109: Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Amilaza B. Nitrôgenaza C. Prôtêaza D. Cacboxilaza Câu 110: Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây? A. 1,05. B. 2. C. 1,2. D. 0,6. Câu 111: Cho phả hệ như hình sau: Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới: Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1 3 . IV. Cặp 7 - 8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1 6 . A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng? I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 500 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B. II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX. III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng. IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài DX sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh. (1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước. (2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn. (3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt. Cho các phát biểu sau: 1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 – 2005 tại Anh. 2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt và thỏ cực kì hiệu quả. 3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 49.
    4. Quần thểchim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 0 Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. Thực hiện 3 thí nghiệm dưới đây: - Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp. - Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây. - Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây cao, cho F1 tự thụ, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau: I. Giả sử A_B_:cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb. II. Giả sử A_B_: cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB. III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là 3 7 . IV. Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2 3 . Số kết luận có nội dung đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 116: Hình dưới đây mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen (hình vẽ dưới). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Chú thích: Các đoạn biểu thị phạm vi đoạn NST bị mất so với NST ruồi giấm Các dòng đột biến mất đoạn Các thể có kiểu gen đồng hợp aa bb cc dd ee ff I - + + - + - II + + - - + + III + + - - + - IV - + + + - - V - - + + - + Chú thích: Ở mỗi locus gen, kí hiệu (+) là 100% con lai có kiểu hình kiểu dại; kí hiệu (-) là con lai có 50% kiểu dại : 50% kiểu hình đột biến lặn đối với locus tương ứng. Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen. II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F. III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B. IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 117: Cho các trường hợp sau, biết rằng cá thể XY đang xét có kiểu gen đồng hợp: Cho các trường hợp sau: (a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2). (b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7). (c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4). (d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4). (e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4). Số trường hợp không tạo ra nhóm gen liên kết mới là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 5 Câu 118: Cho các phép lai sau: - Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. - Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng? I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua. II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 50.
    III. F1 trongphép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo. IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc. II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng. III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120: Ở hai loài cá cùng chi, các con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh sản. Trong đó, con đực của loài Pundamilia pundamilia có lưng màu xanh nhạt, còn con đực của loài Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ nhạt. Khi nuôi các con đực và cái của hai loài này trong hai bể cá, một bể chiếu ánh sáng bình thường và một bể không được chiếu ánh sáng; kết quả cho thấy trong bể chiếu ánh sáng bình thường cá cái chỉ giao phối với cá đực cùng loài, còn trong bể không có ánh sáng xảy ra hiện tượng cá cái giao phối với cá đực của loài khác. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái. II. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài là do sở thích của con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài. III. Sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc. IV. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN 81.D 82.A 83.B 84.C 85.A 86.D 87.C 88.A 89.D 90.B 91.D 92.A 93.B 94.B 95.A 96.A 97.A 98.D 99.C 100.D 101.B 102.A 103.C 104.C 105.D 106.A 107.A 108.B 109.B 110.A 111.C 112.C 113.A 114.B 115.B 116.A 117.A 118.B 119.A 120.C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án D Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Câu 82: Đáp án A Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ A+G = 0,4 T+ X → Mạch thứ 2: tỷ lệ này = 1:0,4 = 2,5 Câu 83: Đáp án B Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật Câu 84: Đáp án C Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc Câu 85: Đáp án A Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA 5’ . XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA. .3’ Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin) Câu 86: Đáp án D Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú. A. Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú B. Vòi voi là mũi của con voi C. Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì Câu 87: Đáp án C Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa Tần số alen của quần thể là: A a A 0,2 p = 0,3+ = 0,4 q =1-p = 0,6 2  Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa Câu 88: Đáp án A Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là: Restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) Câu 89: Đáp án D A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn. B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới. C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con. D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong tế bào chất quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 51.
    Câu 90: Đápán B Do ở sinh vật nhân sơ không có cấu trúc ADN kết hợp với protein histon và mARN không có intron nên điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã. Câu 91: Đáp án D Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. Câu 92: Đáp án A Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc. Câu 93: Đáp án B Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại. Câu 94: Đáp án B mARN do chỉ có một mạch và cấu tạo mạch thẳng nên không có liên kết hiđro trong phân tử. Câu 95: Đáp án A AA x Aa → AA; Aa Câu 96: Đáp án C Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. Câu 97: Đáp án A Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. Câu 98: Đáp án D Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá. Câu 99: Đáp án C Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid. Câu 100: Đáp án D Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 → AaBbDD × AabbDD. Câu 101: Đáp án B Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã cực đỉnh nên không có sự phá hại môi trường. Câu 102: Đáp án A Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào ). Câu 103: Đáp án C A và B. Sai. Vì chuyến đoạn trong một nhiễm sắc thể → vật chất di truyền không đổi, chỉ thay đổi trình tự các gen trên nhiễm sắc thể → không tạo thêm alen nào trên nhiễm sắc thể đơn bị đột biến → Loại. D. Sai. Vì mất đoạn làm mất gen → không tạo thêm alen nào → loại. Đúng. Vì lặp đoạn sẽ dẫn đến lặp gen lặp alen. Ví dụ nhiễm sắc thể đơn ban đầu mang alen A, đột biến lặp đoạn làm nhiễm sắc thể này mang hai alen A (AA). Thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 104: Đáp án C Kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen là: AaBB. Câu 105: Đáp án D Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK Sinh học 12 – Trang 137). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 106: Đáp án A Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp. Câu 107: Đáp án A Ta biết rằng nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon, ADN là một phần tử rất dài so với kích thước của tế bào nhiễm sắc thể (được cấu tạo từ ADN) phải cuộn xoắn các mức độ để nằm gọn trong nhân tế bào. Việc nhiễm sắc thể đóng/giãn xoắn có ý nghĩa sau: + Giãn xoắn giúp cho enzim dễ tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm sắc thể. + Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li diễn ra dễ dàng, các nhiễm sắc thể không còn quá “dài” để vướng vào nhau gây đứt gãy nhiễm sắc thể. Câu 108: Đáp án B Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B. Câu 109: Đáp án B Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza. Câu 110: Đáp án A Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút → 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây) Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4 → Thời gian từng pha là: Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây). Pha tâm thất co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây). Pha giản chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây). Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1,2 – 0,15 = 1,05 (giây). Câu 111: Đáp án C - 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 7 bị bệnh P  Bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 alen của gen P  Gen P không liên kết giới tính  Quy ước: a quy định bệnh P  2 đúng. - Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Vậy bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q  Bệnh Q do gen lặn quy định  Quy ước, b quy định bệnh Q  1 đúng. - Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là: 1 2 AA : Aa 3 3  Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = 2 3 . - Về bệnh Q, thì người số 11 là: B b X X  Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = 1 2 1 . 3 3 3   3 đúng + Xét bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen: 1 2 AA : Aa 3 3  Người số 8 có xác suất kiểu gen 1 2 AA : Aa 3 3 cho nên xác suất sinh con AA = 2 2 4 . 3 3 9  . + Xét bệnh Q: Số 7 có kiểu gen B X Y , số 8 có kiểu gen B b X X → Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q ( B X Y ) = 1 4 . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 52.
     Xác suấtsinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 7 - 8 là: 4 1 1 . 9 4 9   4 sai. Câu 112: Đáp án C I sai. Vì ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B. II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở khoảng 1800 – 2000 đơn vị. III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng. IV đúng, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài B. Câu 113: Đáp án A 1. ai, quan sát đồ thị dễ dàng thấy kháng virut gay bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950. 2. sai, vì quần thể chim ưng và quần thể vẹt tăng trưởng theo tỉ lệ thuận nên chim ưng không thể khống chế được quần thể vẹt. 3. sai, mất cân bằng sinh thái. 4. đúng chỉ có quần thể vẹt đuôi dài mới tăng trưởng theo đồ thị hình J. Câu 114: Đáp án B Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → 1 3 aa : 2 3 Aa → Tần số alen A = 2 3 ; a = 1 3 → Trường hợp này đúng. Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai. Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → Làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A = 2 3 , tần số alen a = 1 3 → Đúng. Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay 100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai. Câu 115: Đáp án B Xét thí nghiệm 3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb. Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao. Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3. Câu 116: Đáp án A I đúng. Nguyên tắc: Đột biến mất đoạn NST có chưa các locus gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn không có alen kiểu dại tương ứng và được biểu hiện ở thể dị hợp. II sai. Đoạn mất I chứa 3 locus A, D và F. Đoạn mất II chứa 2 locus C, D. Trong khi đoạn I và II trùng nhau tại băng 2 Băng 2 là vị trí locus D. Băng 1 (bị mất trên đoạn II mà không mất trên đoạn I) là vị trí locus C. Băng 3 và 4 là vị trí của locus A và F (chưa xác định). Đoạn mất III chứa 3 locus C, D và F. Băng 3 là vị trí locus F Băng 4 là vị trí locus A Đoạn mất IV chứa 3 locus F, A và E Băng 5 là vị trí locus E Còn lại băng 6 là vị trí locus B III đúng. Thứ tự các locus gen là C – D – F – A – E – B IV sai. Hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV có 1 đoạn mất chung nhau chứa locus gen F. Khi lai giữa hai dòng này có 25% số con bị mất hoàn toàn locus gen này ® Có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết Câu 117: Đáp án A - Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng hợp nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau. - Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống. (a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới. (b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những gen khác nhau. (d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen giống nhau. (e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST. Câu 118: Đáp án B Quy ước: A: quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b: quả chua. F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua. Ta có phép lai 1: P: AB ab x AB ab . → F1: 100% AB ab . F1 x F1: AB AB x ab ab . → F2: AB AB ab 1 : 2 :1 AB ab ab . Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua. Nội dung 2 đúng. Ta có phép lai 2: P: Ab aB x Ab aB . → F1: 100% Ab aB . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 53.
    F1 x F1: AbAb x aB aB . → F2: Ab Ab aB 1 : 2 :1 Ab aB aB → Nội dung 3 đúng. AB Ab x ab aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB AB x aB Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai. Câu 119: Đáp án A I đúng. II sai. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba tăng nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng. III sai. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy tăng. IV. đúng. Câu 120: Đáp án C - Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li tập tính → I sai. - Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài: con đực của hai loài có màu lưng khác nhau, có thể là do sở thích giao phối của con cái và con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài. → II đúng - Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới. → III đúng - Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu mà các cá thể giữa hai quần thể này vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. → IV đúng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 08 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái? A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật. C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam. D. Sinh vật dị dưỡng. Câu 82: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một? A. AaB B. AaBb C. AaBbb. D. AaBB Câu 83: Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li A. nơi ở. B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian. Câu 84: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. B. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Câu 85: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AAU3’. B. 5’GAU3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AGU3’. Câu 86: Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ? A. Đột biến số lượng NST. B. Đột biến gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Sự di cư (xuất cư) của các cá thể. Câu 87: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? A. Tạo ra dòng thuần. B. Tạo ra ưu thế lai. C. Hiện tượng thoái hóa giống. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm. Câu 88: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể phát triển thành A. các dòng tế bào đơn bội. B. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể. C. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. các giống cây trồng thuần chủng. Câu 89: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y. B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. Câu 90: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào xoma. B. Ở cấp phân tử, đa số đột biến gen là có hại. C. Chỉ có đột biến gen trội mới có thể hình thành thể đột biến. D. Tần số đột biến của một gen là tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen đó. Câu 91: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là: A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế. Câu 92: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. Cách li trước hợp tử. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li tập tính. D. Cách li mùa vụ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 54.
    Câu 93: Kiểuphân bố nào sau đây có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 94: Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách sử dụng dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 95: Biết alen A qui định hoa đỏ trội so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa  Aa. B. AA  aa. C. AA  Aa. D. aa  aa. Câu 96: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là A. 4 B. 5 C. 8 D. 6 Câu 97: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO3 - và NH4 + . B. NO2 - và NH+ . C. NO2 - và N2. D. NO2 - và NO3 - . Câu 98: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm. Câu 99: Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật: A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào trần. Câu 100: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1 B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1. C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1. D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1. Câu 101: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng. B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư. D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. Câu 102: Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết ở người? A. Tiroxin. B. Glucagon. C. Progesteron. D. Insulin. Câu 103: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 700nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 300nm. Câu 104: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. mức phản ứng của kiểu gen. C. sự mềm dẻo của kiểu hình. D. thể đột biến. Câu 105: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền. C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen. Câu 106: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật. Câu 107: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3 → 5 . B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn. Câu 108: Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt. II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường. III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài. IV. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 109: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ? A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa. B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”. C. Lễ phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”. D. Lễ tịch điền (cày ruộng đầu năm). Câu 110: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Côn trùng. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Cá. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 55.
    Câu 111: Dướiđây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông chuột: Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu? A. 1/16. B. 1/6. C. 1/64. D. 1/24. Câu 112: Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong? A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 4. Câu 113: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định. II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao. IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc chuỗi thức ăn càng đơn giản. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114: Quan sát hình sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc X Phát tán  Ổ sinh thái khác nhau Y  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Z  Quần thể thích nghi T  Hình thành loài mới. Cho các phát biểu sau: 1. X là đột biến 2. Y là chọn lọc tự nhiên 3. Z là cách li sinh sản 4. T là nhân tố tiến hóa Kết hợp hình và sơ đồ trên hãy cho biết số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 115: Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là: A. 9/32. B. 9/16. C. 7/16. D. 7/64. Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau: Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau: 1. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit. 2. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1. 3. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa. 4. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 117: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III. II. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5. III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 56.
    Câu 118: Hìnhbên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép. II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd. III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen. IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 119: Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả như hình dưới: Cho các phát biểu sau: 1. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của tảo. 2. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ khá cao. 3. Cầu gai là yếu ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo. 4. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để thuận lợi phát triển số lượng cá thế tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể tảo. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 120: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng: hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%. II. Quần thể có 9 loại kiểu gen. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN 81. C 82. A 83. D 84. C 85. C 86. C 87. B 88. A 89. D 90. D 91. D 92. B 93. A 94. B 95. A 96. B 97. A 98. A 99. B 100. D 101. D 102. D 103. B 104. B 105. A 106. A 107. B 108. C 109. A 110. A 111. D 112. C 113. A 114. A 115. C 116. D 117. B 118. C 119. D 120. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án C Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. Câu 82: Đáp án A Câu 83: Chọn D Câu 84: Chọn C Câu 85: Chọn C Câu 86: Chọn C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ. Câu 87: Đáp án B Tự thụ phấn và giao phối cận huyết là tăng tỷ lệ gen đồng hợp, giảm tỷ lệ gen dị hợp. Vì vậy xuất hiện nhiều tính trạng xấu nên gọi là hiện tượng thoái hóa giống Câu 88: Chọn A Câu 89: Đáp án D - Nếu lai thuận khác lai nghịch thì xảy ra 2 trường hợp: Gen nằm trên NST giới tính (nếu kiểu hình ở đời con có thể có cả ở bố và mẹ); hoặc gen nằm trong tế bào chất cụ thể là ti thể hoặc lục lạp (nếu đời con hoàn toàn giống mẹ) Câu 90: Chọn D Câu 91: Chọn D Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. Câu 92: Đáp án B Hiện tượng có taọ ra con lai,nhưng con lai có sức sống kém hoặc con lai có sức sống tốt nhưng không sinh sản được là do cách ly sau hợp tử Câu 93: Đáp án A Câu 94: Đáp án B Câu 95: Đáp án A Câu 96: Đáp án B Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ nhiễm sắc thế đơn bội của loài. Nhưng trường hợp cụ thể với ruồi giấm đực (XY) thì ngoài 3 cặp nhiễm sắc thể thường cho 3 nhóm gen liên kết, cặp nhiễm sắc thể giới tính do không tương đồng nên được tính là 2 nhóm gen liên kết. Vì vậy ở ruồi giấm đực có 5 nhóm gen liên kết. Câu 97: Đáp án A Câu 98: Đáp án A - A sai vì đột biến thường có hại - B đúng vì đọt biến tạo alen mới, còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen - C đúng vì vai trò của CLTN là làm thay đổi chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa - D đúng vì tần số đột biến là rất nhỏ Câu 99: Đáp án B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 57.
    Người ta cắtngang ở giữa củ cà rốt, thu được một khối tế bào gọi là các mô. Sau đó đem khối tế bào này đi nuôi cấy trong môi trường tạo thành các mô sẹo, rồi cuối cùng sử dụng hoocmon sinh trường để những mô sẹo phát triển thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô. Câu 100: Đáp án D P. AaBB × aabb → F1: 1/2 AaBb : 1/2 aaBb -Tứ bội hóa các cây F1 bằng conxixin → tạo cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb; aaaaBBbb - Nếu cây F1 AAaaBBbb tự thụ phấn → tạo F2 có kiểu hình (35A--- : 1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) = 1225:35:35:1 - Nếu cây F1 aaaaBBbb tự thụ phấn → Tạo F2 có kiểu hình (1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) = 35:1 Câu 101: Đáp án D Để bảo vệ tài nguyên rừng có thể sử dụng nhiều biện pháp như chống phá rừng,tích cực trồng rừng, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên,vận động đồng bào dân tộc định canh,định cư.Vậy A, B, C đúng - D sai vì việc chống xói mòn, khô hạn,ngập úng, chống mặn cho đất chỉ nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên. Câu 102: Đáp án D Câu 103: Đáp án B Câu 104: Đáp án B Câu 105: Đáp án A - A đúng vì cả 2 nhân tố này không làm xuất hiện alen mới - B sai vì đột biến làm xuất hiện alen mới - C sai vì di nhập gen có thể đưa alen mới vào trong quần thể - D sai vì cả đột biến và di nhập gen đều làm xuất hiện alen mới Câu 106: Đáp án A Đây là tháp sinh khối, A: HST dưới nước; B: HST trên cạn. A. đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B. sai. không thể là HST trên cạn. C. sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng. D. sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật. Câu 107: Đáp án B Câu 108: Đáp án C IV sai, hàm lượng C02,02 trong bình không đổi do hạt đã chết không xảy ra hô hấp hay bất kỳ một quá trình nào khác, không thể đánh gia cao hơn thấp hơn, chưa đủ dữ kiện. Câu 109: Đáp án A - Các phong tục trong ý B, C, D đều nhằm tăng đa dạng sinh học, khả năng sống sót cho các loài. -Tự do hái lộc trong đêm giao thừa → gây bất lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển của các loài thực vật → bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường Câu 110: Đáp án A Câu 111: Chọn D Ta thấy con lông trắng chỉ sinh ra con lông trắng → con lông trắng chỉ mang alen lặn. Ta chia các trường hợp. - TH1: Di truyền đơn gen : không thể xảy ra, giả sử 2 gen trội không hoàn toàn, hoặc gen đa alen thể hiện trong phép lai : (*) và (**) , nếu là trội không hoàn toàn, phép lai (*) không thể cho kiểu hình lông xanh ; nếu là gen đa alen, phép lai (**) không thể cho cả kiểu hình lông trắng và lông đen. - TH2: Tương tác gen :ta thấy phép lai (**): xanh × xanh => đời con có trắng, có đen ; phép lai (***) trắng × đen → xanh , đen → tương tác bổ sung. Quy ước gen : A-B- : Lông đen ; A-bb/aaB- : lông xanh ; aabb : lông trắng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Xét phép lai (*) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb) → con lông đen (6) chắc chắn phải có kiểu gen : AaBb Xét phép lai (***) lông đen (A-B-) × lông trắng (aabb)→ lông xanh (aaBb/Aabb) và lông đen ( chắc chắn có kiểu gen AaBb) ( vì nhận ab của cơ thể lông trắng) → cơ thể lông đen (7) có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb hoặc Aa (1BB :2Bb) ( vai trò của alen B và A là như nhau) Giả sử III.7 có kiểu gen : (1AA :2Aa)Bb Vậy xác suất sinh con lông trắng là : III.6 × III.7 : AaBb ×(1AA :2Aa)Bb ↔ (A :a)(B :b) × ( 2A :1a)(B :b) → aabb = 1/6 X 1/4 = 1/24 Câu 112: Đáp án C Câu 113: Đáp án A I. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một bậc dinh dưỡng xác định. II. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. III. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng ổn định cao. IV. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao độ đa dạng của quần xã giảm dần, cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114: Đáp án A Quần thể gốc Ðot bien Phát tán Ổ sinh thái khác nhau Nhan to tien hoa  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Chon loc tu nhien Quần thể thích nghi Cach li sinh san  Hình thành loài Câu 116: Đáp án C 1. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)  Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43  4 Đúng 2. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã 3. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1 Câu 115: Chọn D Phương pháp: - Ở chim, XX là con đực, XY là con cái. Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P. Bước 2: Vẽ sơ đồ lai, tỉ lệ phân li của từng cặp tình trạng rồi tổ hợp lại ở F3. Cách giải: - Xét riêng từng tính trạng: + Tính trạng chiều cao chân ở F2 biểu hiện đều ở 2 giới  gen Aa nằm trên NST thường. + Tính trạng độ dài đuôi biểu hiện không đều ở 2 giới  gen Bb nằm trên NST giới tính, gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. - Từ kiểu gen của F2 suy ra con cái F1 có kiểu gen AaXBY. - Nếu chim mái F1 lai với chim trống chân thấp lông đuôi ngắn: 1 1 F F  tạo 2 F (1Aa: 1aa)   B b b 1 X :1X Y  X + F2 giao phối tự do tạo F3 có tỉ lệ trống cao, dài: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 58.
    B B 33 1 7 A X X (1 aa)X X 1 4 4 4 64                Câu 117: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn. Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza. Giải chi tiết: Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN: Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn. I đúng. II sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’. III đúng. IV sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục. Câu 118: Đáp án C Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép. II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd. III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen. IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Cách giải: I sai Tế bào M đang có bộ NST ở dạng lưỡng bội kép. II, III, IV đúng Câu 119: Chọn D Ở thí nghiệm 1, khi bỏ loài cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể tảo tăng với tốc độ nhanh, đồng thời ở thí nghiệm đối chứng sự phục hồi của tải không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển của tảo. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Ở thí nghiệm 2, khi bỏ cầu gai quần thể tảo vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác ở thí nghiệm 3 khi loại bỏ ốc nón thì sư sinh trưởng và phát triển của tảo bị ảnh hưởng lớn và phục hồi gần như không có. Điều này cho thấy loài cầu gai là yếu tố sinh học ức chế tảo. Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 có thể thấy ốc nón không phải yếu tố ức chế tảo tuy nhiên khi loại bỏ cầu gai ốc nón có thêm điều kiện phát triển tạo sự ức chế nhẹ đến tảo. Câu 120: Chọn B Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền (1 1/ 2 ) (1 1/ 2 ) : : 2 2 2     n n n y y y x AA Aa z aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2 AA + 2pqAa +q2 aa =1 Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen 1 2      A a A y p x q p Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: . 2  y x z Cách giải: Do cân bằng di truyền: Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,81BB : 0,18Bb : 0,01bb I đúng. Các gen phân li độc lập nên KH A-B- chiếm tỉ lệ: (1-0,04aa)(1-0,01bb)=95,04% II đúng. III đúng, cây thân cao, hoa trắng chiếm: (1-0,04aa)× 0,01 = 0,96% IV đúng, kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ là: AABB, AABb, AaBb, AaBB D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 59.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 09 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Mèo rừng. B. Tôm sông. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. Câu 82. Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự 3'GUA5' trên mARN? A. 5'XAU3'. B. 5'XAT3'. C. 3'XAU5'. D. 3'XAT5'. Câu 83. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một? A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1. C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n. Câu 84. Quá trình nào sau đây làm mất nitơ trong đất? A. Amôn hóa. B. Nitrat hóa. C. Cố định đạm. D. Phản nitrat hóa. Câu 85. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể. B. một tính trạng. C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối. D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Câu 86. Khi nói về hệ sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây Sai? A. Các sắc tố quang hợp truyền năng lượng hấp thụ được về cho diệp lục a . B. Hệ sắc tố quang hợp hấp thu và biến đổi quang năng thành hoá năng. C. Ở một số loài cây có lá màu đỏ là do trong lá chỉ có carôtenôit. D. Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng tilacôit. Câu 87. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng. B. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau. C. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái. D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. Câu 88. Ở ruồi giấm, phép lai A a A X X X Y  . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới A. cái. B. đồng giao. C. Đực và cái. D. đực. Câu 89. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa A. muối và nước. B. nước và protein. C. muối và protein. D. nước và glucose. Câu 90. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Vi sinh vật phân hủy. B. Xác động vật. C. Thực vật. D. Sâu ăn lá. Câu 91. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu quá trình phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 92. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB ab Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con? A. 20. B. 92. C. 9. D. 30. Câu 93. Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 94. Phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 95. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để hình thành liên kết peptit giữa các axit amin. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Câu 96. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung. Câu 97. Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau: (1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. Trình tự đúng của các bước trên là: A. (1) → (3) → (2). B. (3) → (1) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1). Câu 98. Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ở loài này là A. tỷ lệ tử vong của 2 giới không đều. B. sự phân hóa kiểu sinh sống. C. nhiệt độ môi trường. D. tập tính đa thê. Câu 99. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 100. Ở một loài sinh vật nhân thực, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Theo lí thuyết, alen D và alen d vẫn có D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 60.
    A. số nuclêôtitbằng nhau. B. số liên kết hiđrô bằng nhau. C. tỉ lệ (A + G)/(T+X) bằng nhau. D. chiều dài luôn bằng nhau. Câu 101. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen? A. AB DD aB . B. D AABBX Y . C. AB AB XD Xd . D. ab ab XD XD . Câu 102. Biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất. B. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn. C. Khai triệt để nguồn tài nguyên sinh vật biển. D. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 103. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 100% AA. B. 25% Aa : 75% aa. C. 100% Aa. D. 50% AA : 50% Aa. Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau. C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 105. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. bào quan. Câu 106. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 107. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Câu 108. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 109. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh. B. vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi. C. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. D. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. Câu 110. Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 111. Xét một quần thể thực vật giao ngẫu phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ A. 4 9 . B. 5 9 . C. 4 5 . D. 1 2 . Câu 112. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên. II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính. III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên? I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc. II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới. III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến. IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 114. Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau. Loài sinh vật Kích thước hệ gen Số lượng gen trung bình Vi khuẩn H. influenzae 1,8 950 Nấm men 12 500 Ruồi giấm 180 100 Người 3200 10 Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên? I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 61.
    II. Số lượnggen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men). III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin. IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%. Số kết luận đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 116. Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y. II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian. III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 117. Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng? I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một giao tử bình thường và một giao tử đột biến. III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số chẵn. IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Câu 118. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây: Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ ở đời con F1 Cao, đỏ Thấp, đỏ Cao, trắng Thấp, trắng 1 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 9 3 3 1 2 Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng 1 3 3 1 3 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 3 1 0 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn. II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập. III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 119. Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau. II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ. III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn. IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 62.
    Câu 120. Loàirong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được kết quả ở hình b. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X. II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X. III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X. IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 63.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Mèo rừng. B. Tôm sông. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. Câu 82. Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự 3'GUA5' trên mARN? A. 5'XAU3'. B. 5'XAT3'. C. 3'XAU5'. D. 3'XAT5'. Câu 83. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một? A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1. B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1. C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n. Câu 84. Quá trình nào sau đây làm mất nitơ trong đất? A. Amôn hóa. B. Nitrat hóa. C. Cố định đạm. D. Phản nitrat hóa. Câu 85. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể. B. một tính trạng. C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối. D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Câu 86. Khi nói về hệ sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây Sai? A. Các sắc tố quang hợp truyền năng lượng hấp thụ được về cho diệp lục a . B. Hệ sắc tố quang hợp hấp thu và biến đổi quang năng thành hoá năng. C. Ở một số loài cây có lá màu đỏ là do trong lá chỉ có carôtenôit. D. Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng tilacôit. Câu 87. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng. B. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau. C. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái. D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. Câu 88. Ở ruồi giấm, phép lai A a A X X X Y  . Theo lý thuyết, kiểu hình lặn ở đời con xuất hiện ở giới A. cái. B. đồng giao. C. Đực và cái. D. đực. Câu 89. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa A. muối và nước. B. nước và protein. C. muối và protein. D. nước và glucose. Câu 90. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Vi sinh vật phân hủy. B. Xác động vật. C. Thực vật. D. Sâu ăn lá. Câu 91. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu quá trình phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 92. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB ab Dd tự thụ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở đời con? A. 20. B. 92. C. 9. D. 30. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 93. Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 94. Phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 95. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để hình thành liên kết peptit giữa các axit amin. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Câu 96. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung. Câu 97. Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau: (1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. Trình tự đúng của các bước trên là: A. (1) → (3) → (2). B. (3) → (1) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1). Câu 98. Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ở loài này là A. tỷ lệ tử vong của 2 giới không đều. B. sự phân hóa kiểu sinh sống. C. nhiệt độ môi trường. D. tập tính đa thê. Câu 99. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 100. Ở một loài sinh vật nhân thực, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Theo lí thuyết, alen D và alen d vẫn có A. số nuclêôtit bằng nhau. B. số liên kết hiđrô bằng nhau. C. tỉ lệ (A + G)/(T+X) bằng nhau. D. chiều dài luôn bằng nhau. Câu 101. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen? A. AB DD aB . B. D AABBX Y . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 64.
    C. AB AB XD Xd . D. ab ab XD XD . Câu 102.Biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất. B. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn. C. Khai triệt để nguồn tài nguyên sinh vật biển. D. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 103. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 100% AA. B. 25% Aa : 75% aa. C. 100% Aa. D. 50% AA : 50% Aa. Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau. C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 105. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. bào quan. Câu 106. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 107. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Câu 108. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 109. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh. B. vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi. C. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. D. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 110. Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 111. Xét một quần thể thực vật giao ngẫu phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ A. 4 9 . B. 5 9 . C. 4 5 . D. 1 2 . Hướng dẫn: A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp Thân thấp aa ở P = 0,1 A- = 0,9 Ở F1 thì aa= 0,09 → a = 0,3 P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao AA=5/9 Câu 112. Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên. II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính. III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên. IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: Cả hai gen đều biểu hiện ở hai giới => gen nằm trên X Hai gen phân li độc lập => 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, 1 gen nằm trên NST thường => II. Đúng. Có 6 KH = 2.3 => 1 gen có 2 KH (2 alen A, a) và 1 gen có 3 KH (3 alen B1, B2, B3) Gen nằm trên NST thường có 2 alen => Số KG = . = 3 KG. Kiểu gen ở giới đực gấp 2 lần KG ở giới cái => Đực XX, cái XY Gen nằm trên NST X có 3 alen => số KG ở đực XX = ( ) = 6, số KG ở cái (XY) = 3. Vậy, giới đực có 3.6 = 18 KG, giới cái có 3.3 = 9 KG. => Số KG về hai gen trên trong quần thể là 18 + 9 = 27 => I. Đúng. Số phép lai về hai gen trên = Số KG đực × Số KG cái = 18×9 = 162 => III. sai. Trong quần thể, số loại giao tử đực = (A, a) ( XB1 , XB2 , XB3 ) = 6. Số loại giao tử cái = (A, a) ( XB1 , XB2 , XB3 , Y) = 8 => IV. sai. Câu 113. Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên? I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 65.
    II. Đột biếnlàm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới. III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến. IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 114. Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau. Loài sinh vật Kích thước hệ gen Số lượng gen trung bình Vi khuẩn H. influenzae 1,8 950 Nấm men 12 500 Ruồi giấm 180 100 Người 3200 10 Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên? I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật. II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men). III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin. IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%. Số kết luận đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn: Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh Xét các phát biểu (I) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh. (II) đúng, người (V) có thể có kiểu gen AA D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L (III) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen → alen A =0,7 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa → xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: (IV) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13. XS người III (?) bị bệnh là: (Aa × aa → 1/2 aa) Câu 116. Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y. II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian. III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 117. Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng? I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một giao tử bình thường và một giao tử đột biến. III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số chẵn. IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 3 . Câu 118. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây: Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ ở đời con F1 Cao, đỏ Thấp, đỏ Cao, trắng Thấp, trắng 1 Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 9 3 3 1 2 Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng 1 3 3 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 66.
    3 Thân cao,hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ 3 1 0 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn. II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập. III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn: Kết qủa phép lai 1: ở đời F1 về các tính trạng đều 3:1  các tính trạng trội hoàn toàn. Cao trội hơn thấp; đỏ trội hơn trắng Quy ước: A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng - Kết qủa ở phép lai 2: Đây là phép lai phân tích mà thu được đời con có thân thấp, hoa trắng cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và xảy hoán vị 1 bên với tần số 25% .  I, II. Sai. - Phép lai 1: P: AB ab x Ab aB (f = 25%) - Phép lai 2: P: Ab aB (f = 25%) x ab ab - Phép lai 3: thu được tỉ lệ 3:1 . Kiểu gen bố mẹ có thể là P: Ab aB x AB aB hoặc P: AB aB x AB aB hoặc P: AB ab x AB aB III. Đúng Ab aB x Ab aB --> ab ab =1/64 IV. Đúng. Câu 119. Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau. II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ. III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn. IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L III. Đúng. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn. Khi có sự hiện diện của các loài khác, số lượng cá thể ở cả hai loài đều giảm. Do đó, cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh giữa các loài. Tuy nhiên, như đã thấy trong biểu đồ, mức giảm ít hơn là ở loài 2. Câu 120. Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được kết quả ở hình b. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X. II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X. III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X. IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 67.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 10 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Đơn phân của phân tử ARN bao gồm các loại nuclêôtit nào sau đây? A. A, T, U, X. B. A, U, G, X. C. U, T, G, X. D. A, T, G, X. Câu 82: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến gen. C. Đột biến số lượng NST. D. Hoán vị gen. Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Tảo lục đơn bào. B. Tôm. C. Cá rô. D. Chim bói cá. Câu 84: Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 85: Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin. D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. Câu 86: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 87: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,4 B. 0,8 C. 0,2 D. 0,6 Câu 88: Vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất hocmôn insulin của người. Đây là một ví dụ về thành tựu của A. gây đột biến. B. lai tạo. C. công nghệ gen. D. công nghệ tế bào. Câu 89: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi A. điều kiện thời tiết B. kiểu gen. C. chế độ dinh dưỡng D. kỹ thuật canh tác. Câu 90: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Cấp 3. B. Cấp 2 C. Cấp 4 D. Cấp 1. Câu 92: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa. Câu 93: Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 94: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. n – 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n – 1. Câu 95: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng? A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. aa x Aa. D. aa x aa. Câu 96: Tần số hoán vị gen thường không vượt quá bao nhiêu phần trăm? A. 30. B. 100. C. 50. D. 60. Câu 97: Sự hấp thụ của nước vào tế bào lông hút ở rễ cây diễn ra theo cơ chế A. chủ động. B. thẩm thấu. C. khuếch tán. D. thẩm tách. Câu 98: Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người: - Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- - Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- - Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- - Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi. B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila. D. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi. Câu 99: Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 68.
    A. 2. B.3 C. 4. D. 1. Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4. Câu 101: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2 . Số liệu trên cho ta biết đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài. Câu 102: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. Câu 103: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AGU3'? A. 5'AUG3'. B. 3'UXA5'. C. 3'AUG5'. D. 5'AXA3'. Câu 104: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì A. càng có sự khác biệt lớn giữa các tổ hợp gen khác nhau. B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ. C. làm xuất hiện các tính trạng khác không có ở bố mẹ. D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng. Câu 105: Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất? A. Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng. B. Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu. C. Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu. D. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền. Câu 106: Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau: Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là A. thực vật phù du. B. cá mè hoa. C. cá mương. D. cá quả. Câu 107: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. IO IO và IA IO B. IB IO và IA IO C. IA IB và IA IO D. IA IO và IA IO . Câu 108: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá. B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin. C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết. D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá. Câu 109: Trong trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài? A. Mật độ giảm. B. Nguồn sống dồi dào. C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Câu 110: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. B. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm huyết áp. C. Hooc môn glucagôn tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen. D. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. Câu 111: Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu con, trong số 3000 gà con có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về đột biến trên? A. 15. B. 30. C. 80 D. 40. Câu 112: Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III . Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là A. III và II. B. III và I. C. II và III. D. I và III. Câu 113: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 69.
    trong các bầunhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã? A. Ức chế cảm nhiễm B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Kí sinh. D. Hội sinh. Câu 114: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng A. cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1? I. Có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây hoa tím, quả dài. II. Tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím quả tròn luôn lớn hơn cây hoa đỏ quả tròn. III. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn có thể chiếm tỉ lệ 50%. IV. Đời con có tối đa 4 loại kiểu hình và tối thiểu 2 kiểu hình. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 116: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có 1 trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là: (1). 1AaBD: 1bD: 1ABD: 1abD. (2). 1 AaBD: 1bD: 1AbD: laBD. (3). 1AabD: 1BD: 1ABD: 1aBD. (4). 1AaBD: 1bD: 1AbD: labD. (5). 1 AabD: 1BD: 1ABD: labD. (6). 1AabD: 1BD: 1AbD: 1aBD. A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (4) và (6). C. (1), (2), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (5). Câu 117: Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây? A. Thể ba. B. Thể không. C. Thể một. D. Thể bốn. Câu 118: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau: Chuột cái Chuột đực Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 42 21 Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 20 Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn 54 27 Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài 0 28 Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ thu được là: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) B. 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) C. 9 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) D. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 2 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài). Câu 119: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể. Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể. II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo. IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 70.
    ĐÁP ÁN 81. B82. B 83. B 84. D 85. B 86. A 87. D 88. C 89. B 90. D 91. A 92. A 93. B 94. A 95. C 96. C 97. B 98. A 99. C 100. D 101. C 102. B 103. B 104. B 105. B 106. A 107. B 108. B 109. C 110. A 111. D 112. D 113. A 114. C 115. D 116. C 117. C 118. A 119. C 120. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án B Câu 82: Đáp án B Câu 83: B. Câu 84: Đáp án D. Câu 85: Đáp án B Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Câu 86: Đáp án A Câu 87: Đáp án D. Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA : yAa : zaa Tần số alen Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa Tần số alen . Câu 88: Đáp án C Câu 89: Đáp án B Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen. Câu 90: Đáp án D. Câu 91: Đáp án A Cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 92: Đáp án A Câu 93: Đáp án B Câu 95: A. Phép lai AA x Aa cho đời con có 100% hạt vàng. Câu 96: Đáp án C Câu 97: B. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 98: A. - Tinh tinh khác người 2 cặp nu, Gôrila khác người 4 cặp nu, sau cùng là đười ươi khác người 8 cặp nu Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi. Câu 99: Đáp án C Câu 100: Đáp án D. F1 tự thụ phấn: . Hoa đỏ Câu 101: Đáp án C Câu 102: Đáp án B Vì tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất. Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau: - Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ. - Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể: + Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch → Thể tích máu giảm dần. + Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất. + Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần. Câu 103: Đáp án B Câu 104: Chọn B Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều kiểu hình trung gian sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ. Trong tương tác cộng gộp, nhiều gặp gen cùng chi phối một loại tính trạng. Câu 105: Đáp án B Câu 106: Đáp án A. Câu 107: Đáp án B Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB và IA Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho IO và IO Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IA IO Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IB IO và IA IO . Câu 108: Đáp án B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 71.
    A.sai. Vì nướcchủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá. C.sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống. D.sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá. Câu 109: Đáp án C Câu 110: Đáp án A Câu 111: Chọn D A bình thường >> a mỏ dưới dài hơn trên Trước giao phối chủ chăn nuôi đã loại các thể đột biến nên các cá thể có kiểu gen Aa và AA. Tỉ lệ gà con bị đột biến = 30:3000 = 0,01 aa P: 200 cá thể: (1-x) AA; x Aa ngẫu phối  F1 cân bằng di truyền  tỉ lệ alen a = 0,1 P: 0,8 AA; 0,2 Aa Số bố mẹ dị hợp = 0,2 x 200 = 40 => Đáp án D Câu 112: Đáp án D Do hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10% → Tỉ lệ giữa sinh khối của bậc dinh dưỡng cao trên bậc dinh dưỡng thấp càng nhỏ thì hệ sinh thái càng bền Như vậy bền vững nhất là I, kém bền nhất là III Câu 113: Đáp án A Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã. Câu 114: Chọn C Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách ly tập tính sinh sản. Câu 115: Đáp án D Có 2 ý đúng III. IV Các phép lai P có thể xảy ra, có thể xảy ra liên kết gen và hoán vị gen I sai có 3 kiểu gen II sai vì liên kết gen xảy ra thì A-bb= aabb D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L III A-B- = 50% (liên kết gen hay hoán vị gen) Câu 116: Đáp án C Câu 117: Chọn C Xét phép lai : BB × Bb → Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ) Thực tế thu được được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b) Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1 Câu 118: Đáp án A Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng: - Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng: + PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung. + Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. + SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng) → F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb + 3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng. Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi: + PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài. + Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. + SĐL riêng: P ♀XD XD x ♂Xd Y→F1: ♀XD Xd ; ♂XD Y (100% đuôi ngắn)→F2: 1♂XD Y : 2 ♀(XD XD + XD Xd ) : 1♂Xd Y. Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc lập với nhau. Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XD XD x aaBBXd Y hoặc aaBBXD XD x AAbbXd Y → F1: AaBbXD Xd ; AaBbXD Y. Cho F1 ♂AaBbXD Y x ♀aabbXd Xd Fa: SĐL… D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 72.
    1♀AaBbXD Xd (không mẫn cảmánh sáng, đuôi ngắn) 3♀(AabbXD Xd + aaBbXD Xd + aabbXD Xd ) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) 1♂AaBbXd Y (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) 3♂(AabbXd Y + aaBbXd Y + aabbXd Y) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) Câu 119: Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV Đáp án C. - I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đa. - II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất. - III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức ăn. - IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống. Câu 120: Đáp án B. - I đúng, do P có AaBb, khi tự thụ thì F1 đã có đủ 9 loại kiểu gen tối đa về các gen này. - II đúng, tự thụ làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. - III đúng, F3 hay F4 thì các cây mang A-bb và aaB- đều có 4 loại kiểu gen quy định là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb. - IV đúng, tỉ lệ A-B- ở F2 = (0,3 1AA B-) + (0,4 A- B-) = . Tỉ lệ AaBb ở F2 = 0,4 Aa Bb = . Tỉ số cần tìm = : = . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 73.
    Trang 1 ĐỀ THITHỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 11 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Độ đa dạng. B. Độ thường gặp. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 82: Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. Câu 84: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước. C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm. Câu 85: Hình 1 mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu ở hình 1. Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất? A. A1 B2 C1. B. A2 B1 C1. C. A1 B2 C2. D. A1 B1 C2. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? Hình 1 A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là bao nhiêu? A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48. Câu 88: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 89: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD. Câu 90: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2? Hình 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 2 A. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã. B. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường. C. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung. D. ARN-polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn. Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đại nào có sự phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng, xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 94: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 95: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được rất nhiều cá con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp? A. 100% con có râu. B. 100% con không râu. C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu. Câu 96: Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 A. Ab ab ab ab  B. Ab aB ab aB  C. AB Ab ab Ab  D. aB Ab ab ab  Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối. B. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. C. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 99: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 100: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận nghịch)? A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 101: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 74.
    Trang 3 Câu 102:Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Sự tiêu hóa hóa học ở ruột non. B. Manh tràng phát triển C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. D. Dạ dày đơn Câu 103: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa trong quá trình giảm phân I, quá trình giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra? A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3: 3:1:1. Câu 104: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: M m M Ab AB X X X Y aB ab  nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử m ABX chiếm tỉ lệ là A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%. Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 106: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 107: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp. III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế. IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật? A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng. B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp. C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, perôxixôm. Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon? A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường. C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. Câu 110: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải. Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 4 A. 63 80 . B. 17 32 . C. 9 20 . D. 1 80 . Câu 112: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa ở hình 3. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? Hình 3 I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi. II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh. III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể. IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng. I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ. II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ. Hình 4 III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ. IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 75.
    Trang 5 Câu 114:Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0,2 :0,4 :0,4 , AB AB AB Dd Dd dd Ab ab ab biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác; Trong số các nhận xét về sự di truyền quần thể trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Ở F3, tần số alen 0,6. A  II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161 640 . IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867 5120 . A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Kiểu gen của P có thể là . AD Bb ad B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%. C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1. Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này? A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 nhiễm sắc thể. B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể số 5 đều tăng lên. C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến. D. Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 5 đều không có khả năng nhân đôi. Câu 117: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine). Loại axit amin Số lượng W X Y Z 1 2 3 4 Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X. IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 6 theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định. II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao. IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 119: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ thị hình 5 thể hiện độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Hình 5 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rongbiển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 120: Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6? I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình. II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất. III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ. IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh. A. 1. B. 3. C. 0. D. 2. -------------- HẾT ---------------- Hình 6 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 76.
    Trang 7 MA TRẬN STTChủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Số câu Số câu Số câu Số câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 (97) 1 (108) 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 (102) 1 (110) 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 (82,85,90, 93,94,103) 1 (107) 1 (116) 1 (117) 9 4 Quy luật di truyền 4 (89,95,96, 104) 1 (100) 1 (115) 1 (118) 7 5 Di truyền quần thể 1 (87) 0 1 (114) 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 (88,99) 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 (111) 0 1 8 Tiến hóa 3 (86,92,98) 1 (105) 1 (120) 0 5 9 Sinh thái 6 (81,83,84, 91,101,106) 1 (109) 1 (112) 2 (113,119) 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 8 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Độ đa dạng. B. Độ thường gặp. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 82: Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. Câu 84: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước. C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm. Câu 85: Hình 1 mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu ở hình 1. Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất? A. A1 B2 C1. B. A2 B1 C1. C. A1 B2 C2. D. A1 B1 C2. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? Hình 1 A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là bao nhiêu? A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48. Câu 88: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 89: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD. Câu 90: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2? Hình 2 A. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã. B. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường. C. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung. D. ARN-polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn. Câu 91: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 77.
    Trang 9 Câu 92:Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đại nào có sự phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng, xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 94: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 95: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được rất nhiều cá con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp? A. 100% con có râu. B. 100% con không râu. C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu. Câu 96: Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 A. Ab ab ab ab  B. Ab aB ab aB  C. AB Ab ab Ab  D. aB Ab ab ab  Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối. B. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. C. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 99: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 100: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận nghịch)? A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 101: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể khác loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 102: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Sự tiêu hóa hóa học ở ruột non. B. Manh tràng phát triển C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. D. Dạ dày đơn Câu 103: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa trong quá trình giảm phân I, quá trình giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 10 A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3: 3:1:1. Câu 104: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: M m M Ab AB X X X Y aB ab  nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử m ABX chiếm tỉ lệ là A. 40%. B. 20%. C. 5%. D. 30%. Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 106: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 107: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp. III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế. IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật? A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng. B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp. C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, perôxixôm. Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon? A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường. C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. Câu 110: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải. Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63 80 . B. 17 32 . C. 9 20 . D. 1 80 . Hướng dẫn: - Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định. + Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 78.
    Trang 11 + Vìcó một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q. - Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: + Tìm kiểu gen của người số 13: Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3. Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa. → Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai ( 1 3 AA + 2 3 Aa) × Aa → Phép lai ( 1 3 AA + 2 3 Aa) × Aa sẽ cho đời con là 2 6 AA : 3 6 Aa : 1 6 aa. → Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa. → Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ 3 5 ; kiểu gen AA với tỉ lệ 2 5 . + Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2 3 Aa hoặc 1 3 AA. + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 3 5 × 2 3 × 1 4 = 1 10 . - Xác suất sinh con không bị bệnh Q: + Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XB Y. + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là 1 2 XB XB hoặc 1 2 XB Xb . + Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1 1 1 2 4 8   - Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 1 1 1 10 8 80   Câu 112: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa ở hình 3. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? Hình 3 I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi. II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh. III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể. IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 12 Câu 113: Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng. I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ. II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ. Hình 4 III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ. IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0,2 :0,4 :0,4 , AB AB AB Dd Dd dd Ab ab ab biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác; Trong số các nhận xét về sự di truyền quần thể trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Ở F3, tần số alen 0,6. A  II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161 640 . IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867 5120 . A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P 0,2 0,4 / 2 0,4 / 2 0,6     II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, AB Ab tự thụ tạo 3 kiểu gen ; ; , AB AB Ab AB Ab Ab cơ thể AB ab tự thụ tạo 3 kiểu gen ; ; , AB AB ab AB ab ab tổng có 5 kiểu gen. Dd Dd  tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra 5 3 15.   III. Đúng, + Xét kiểu gen AB dd ab khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 3 1 1 2 7 /16 2   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 79.
    Trang 13 + Xétkiểu gen AB Dd ab khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 2 3 1 1 2 49 / 256 2              Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 2 4 1 1 2 1 289 /1024 2               + Xét kiểu gen AB Dd Ab khi tự thụ phấn  Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 2 4 1 1 2 1 289 /1024. 2              ---> Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng 0,4 7 /16 0,4 49 / 256 161/ 640     IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng 0,4 289 /1024 0,2 289 /1024 867 / 5120      Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Kiểu gen của P có thể là . AD Bb ad B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%. C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1. Hướng dẫn: Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng 6 3 5 1 1 16      tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn. Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d. A sai, đời con không có kiểu hình   , ad bb P ad       không cho giao tử abd nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen Ad Bb aD B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng 0,25 0,25 1/16.    Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 1/ 5 20%.  C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm , , Ad aD aD bb Bb BB aD aD aD D sai, Ad ad P Bb bb aD ad    1 1 1 ,1 1 ,1 1 , 1 , 1 , 1 Ad aD F Bb bb ad ad Ad aD Ad aD F Bb Bb bb bb ad ad ad ad       Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 14 Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này? A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 nhiễm sắc thể. B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể số 5 đều tăng lên. C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến. D. Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 5 đều không có khả năng nhân đôi. Hướng dẫn: A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST. B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn  Aa giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A. D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi Câu 117: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine). Loại axit amin Số lượng W X Y Z 1 2 3 4 Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X. IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’ GGT mã hóa axit amin loại Y XAA mã hóa axit amin loại X TXT mã hóa axit amin loại Z GAG mã hóa axit amin loại W --> Chuỗi polypeptide: Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X. I sai, II đúng, III đúng. IV sai. Có 4 vị trí. Đột biến từ bộ ba TXT thành AXT → mã hóa UGA 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’ Câu 118: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định. II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao. IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Hướng dẫn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 80.
    Trang 15 Ptc →F1 dị hợp F2: xét riêng từng tính trạng Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen: A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X P: : A A a A a A D D d D d D X X BB X Ybb X X Bb X Bb Y   II sai Con đực mắt đỏ, chân thấp: _ A d X YB = 4,6875% → A d X Y = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → A d X = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25% III đúng Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao: + Cái: 8 kiểu gen:    : : : : A A a A a D D d d D X X X X X BB Bb + Đực: 2 kiểu:   : A D X Y BB Bb → Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao IV đúng cái F1: A a D d X X Bb giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : A d X YBb + A a D d X X Bb (f = 12,5%) × A d X YBb → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd A a D d X X → A D X = a d X = 0,4375 ; a D X = A d X = 0,0625 A d X Y → 1/2 A d X : 1/2 Y → A a D d X X × A d X Y → Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4 + Bb × Bb → BB + bb = 1/2 → (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%. Câu 119: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ thị hình 5 thể hiện độ bao phủ củarong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Hình 5 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rongbiển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 16 Câu 120: Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6? I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình. II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất. III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ. IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh. A. 1. B. 3. C. 0. D. 2. Hướng dẫn: I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định. II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác. III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng thức ăn và môi trường khác nhau. IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau. -------------- HẾT ---------------- Hình 6 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 81.
    Trang 1 ĐỀ THITHỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 12 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu. C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc. Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là: A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi. C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp. Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức? A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ? A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hiđrô? A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin. Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học. Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6. Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên? A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen. C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau. B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã. C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã. D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học. Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ? I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1. Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. A B AB aB aB  . D. XD XD × XD Y. Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ ? A. 14 C. B. 12 C. C. 238 U. D. 18 O. Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Cơ thể có kiểu gen Ab aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%. Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của đột biến nào sau đây ? A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%. Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 82.
    Trang 3 C. Giaophối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực. Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây? A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền. C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm. Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai? A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ. B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao. C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát. D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được. Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon? A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật. C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật. Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau đây ? A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên. II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%. III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình này gồm các giai đoạn sau: Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng? I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a). II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên. III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 4 IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng? I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định. II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm. III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước. IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z. A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV. Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân. II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5. III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5. IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể của người bố phải là A23B35C2. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Bố Mẹ Con trai Con gái Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23 Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44 Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 83.
    Trang 5 Câu 116:Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN. II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom. III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng. IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn. II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau : D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 6 Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1) Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2). Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm. II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau. III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần. IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng. A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III. Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc phát sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới được hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai? I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung. II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B thành loài C. III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho hai loài A và C. IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá trình hình thành loài C được phát sinh từ loài A. A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 84.
    Trang 7 ĐÁP ÁN 8182 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 10 0 A C D A A B A C D D B B A C B C B C D B 10 1 10 2 10 3 10 4 10 5 10 6 10 7 10 8 10 9 11 0 11 1 11 2 11 3 11 4 11 5 11 6 11 7 11 8 11 9 12 0 A C B A B A B D D A B D B A A B B A C D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu. C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc. Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là: A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi. C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp. Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức? A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ? A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hiđrô? A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin. Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học. Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6. Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên? A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen. C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau. B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã. C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã. D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 8 Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học. Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ? I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1. Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. A B AB aB aB  . D. XD XD × XD Y. Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ ? A. 14 C. B. 12 C. C. 238 U. D. 18 O. Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Cơ thể có kiểu gen Ab aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%. Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của đột biến nào sau đây ? A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%. Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 85.
    Trang 9 D. Độtbiến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực. Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây? A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền. C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm. Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai? A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ. B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao. C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát. D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được. Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon? A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật. C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật. Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau đây ? A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên. II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%. III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn Từ giả thiết ta có : + Bố mẹ 3 – 4 bình thường → con gái số 8 bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định ( A bt > a bệnh) + Bố mẹ 6 – 7 bệnh → con trai số 11 bình thường →Bệnh do gen trội trên NST thường quy định (b bt > B bệnh) Từ đó ta sẽ suy ra được kiểu gen chắc chắn của các thành viên như sau + 1 Aabb; 2 AaBb; 3 Aabb; 4 Aabb; 5 aaBb; 6 AaBb; 7 AaBb; 8 aabb; 9 A–bb; 10 A–B–; 11 A–bb và 12 aaB–. I. Xác định được chính xác 8 người trong phả hệ nói trên. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 10 II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là AaBb × AaBb → A–bb = 3/4.1/4 = 1/16 = 6,25%. III. Người số 8 có thể có kiểu gen là aabb. IV. Người số 11 có thể A–bb có kiểu gen đồng hợp là 1/3AAbb và 2/3 Aabb. Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình này gồm các giai đoạn sau: Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng? I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a). II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên. III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài. IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn I. Sai. (2) : Môi trường mới. (3) : Quần thể thích nghi. II Đúng. Vì một nhóm cá thể mới di cư đến một môi trường, và sinh sống tại nơi đây nên có thể bị chọn lọc tự nhiên tác động hình thành nên quần thể thích nghi với môi trường sống hiện tại. III Đúng. IV Đúng. Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng? I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định. II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm. III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước. IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z. A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV. Hướng dẫn D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 86.
    Trang 11 I Sai.Sự sinh trưởng của các loài sinh vật ở khu vực từ W đến X khôn chỉ bị tác động bởi nguồn nước mà còn bị ảnh hưởng của các yếu tố khác nên chưa thể khẳng định rằng các sinh vật sống ở khu vực W đến X luôn ổn định. II Đúng. Sau khi đổ nước thải thì nồng độ oxi và nitrat có xu hướng giảm. III Đúng. Dựa vào hình vẽ trên ta thấy tảo phát triển mạnh nhất ở khu vực Y đến Z do nguồn nitrat tăng cao trong nước. IV Đúng. Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. → Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi I. P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. (Đúng) II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. → (Đúng) III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. Sai F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. Sai vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng. F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân. II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5. Bố Mẹ Con trai Con gái Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23 Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44 Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 12 III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5. IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể của người bố phải là A23B35C2. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn I. Sai. Do ba gen trên nằm trên cùng 1 NST (đề bài cho). II. Sai. Nhận xét: Con trai nhận giao tử A24B8C5 từ mẹ và A25B7C4 từ bố, đồng thời không xảy ra hoán vị gen. → Kiểu gen của bố 25 7 4 23 35 2 A B C A B C . → Kiểu gen của mẹ 24 8 5 3 44 9 A B C A B C . III. Sai. Nếu con thứ ba của cặp vợ chồng này mang kiểu gen A23A24 thì nó sẽ nhận được giao tử A23B35C2 từ bố và giao tử A24B8C5 từ mẹ → Con sẽ mang kiểu gen C2C5. IV. Đúng. Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN. II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom. III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng. IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn I Sai. Dựa trên hình vẽ thì mạch (b) được dùng để làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN. II Đúng. Hình vẽ trên có xuất hiện nhiều riboxom đang trượt qua nên đây là hiện tượng polyriboxom. III Đúng. (d) và (e) lần lượt là sản phẩm của trình phiên mã và dịch mã. IV Sai. ARN sẽ bắt đầu quá trình tạo nên mARN tại vị trí tương ứng với tín hiệu mở đầu và tín hiệu kết thúc; với bộ ba 5’AUG3’ là mở đầu dịch mã và kết thúc dịch mã khi tiếp xúc với 1 trong số ba ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 87.
    Trang 13 II. Kiểuhình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. F1 100% quả dẹt; F2 tỉ lệ 9 dẹt:6 tròn : 1 dài. Hình dạng quả bí ngô tuân theo quy luật tương tác bổ sung Quy ước: A–B–: Dẹt; A–bb và aaB-–: Quả tròn ; Aabb: quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau: (A–bb;aaB–) × (A–bb; aaB–) I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn sai → Aabb × aaBB → 100% dẹt II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. Aabb × aaBb → 1 dẹt:2 tròn: 1 dài IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. AaBb × aabb→ Cho tỉ lệ: 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài. Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn Từ giả thiết ta xác định được kiểu gen + PL1: XA1 Y × XA1 XA3 ; + PL2: XA2 Y × XA1 XA3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 14 + PL3: XA2 Y × XA2 XA3 Quy ước: A1: cánh xám > A2: cánh đỏ > A3 cánh trắng. I. Đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính II. Đúng + Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánhxám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ:1 ruồi đực cánh trắng) III. Đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đựccánh trắng) IV. Sai. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: (25% cái cánh xám: 25% cái cánh đỏ ; 25% đực cánh xám: 25% đực cánh trắng) Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau : Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1) Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2). Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm. II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau. III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần. IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng. A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III. Hướng dẫn D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 88.
    Trang 15 I. Sai.Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài giữa hai loài mọt gạo. II. Sai. Khi nuôi các cá thể của hai loài riêng biệt sống trong môi trường sống khác nhau thì ta chưa thể khẳng định số lượng cá thể của loài nào cao hơn loài nào. III. Đúng. Vì đến tuần 100 thì quần thể loài T. castaneum đã gần chạm tới số lượng cá thể gần bằng 0. IV. Đúng. Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc phát sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới được hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai? I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung. II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B thành loài C. III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho hai loài A và C. IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá trình hình thành loài C được phát sinh từ loài A. A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV. Hướng dẫn I. Đúng. Vì cả ba loài này đều phát sinh từ quần thể gốc hay loài tổ tiên. II. Sai. Chưa đủ dữ kiện để chứng minh cách li địa ly đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B thành loài C. III Sai. Những đặc điểm di truyền từ tổ tiên có thể di truyền cho loài B. IV Sai. Loài C phát sinh từ loài B. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1/7 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 13 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau đây: AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG. Đột biến trên thuộc dạng nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ. Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định. Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống. B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt. C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác. D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21. Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình. B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 ). D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin. Câu 87. Tiêu hoá là quá trình A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng. B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng. C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu. Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn không bị bệnh máu khó đông? A. XA Xa × XA Y. B. Xa Xa × XA Y. C. XA Xa × Xa Y. D. XA XA × Xa Y. Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 89.
    Trang 2/7 A. AaBb> AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb. C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb. Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm. Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (III) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III). C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III). Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB Dd ab có xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%. Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 42. B. 24. C. 54. D. 64. Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’. C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’. Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai? A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac. B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau. C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã. D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau. Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu? A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST. C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường. Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích. B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể? A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại. C. Kích thước quần thể có 2 cực trị. D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài. Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3/7 A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn. C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm. Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64. Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch? A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14 C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm. C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến gen. D. Thường biến. Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R- , P- O- , Z- ). Cho các chủng sau: Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+ . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 90.
    Trang 4/7 Chủng 2:R- P+ O+ Z+ Y+ A+ . Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ . Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ . Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản phẩm β-galactosidaza bình thường? A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4. Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B? A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của chúng ta? I. Tác động tốt đến tim và mạch máu. II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn. III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi. IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45. II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi. IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5/7 I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E. II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm. III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm. IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình thành loài mới? I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên. II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ. III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính. IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh. III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B: Trường hợp Được sống chung Không được sống chung Loài A Loài B Loài A Loài B 1 0 0 2 + + 3 + 0 0 4 - + 0 - Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi. II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối. III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn. IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?      D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 91.
    Trang 6/7 I. Giảmđến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau. III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái. IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ: 9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh 1/16 cây cho quả tròn, màu trắng. 3/16 cây cho quả tròn, màu xanh. 1/16 cây cho quả dài, màu vàng. 2/16 cây cho quả tròn, màu vàng. Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí. II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau. III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung. IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác. II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1. IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7/7 I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ. II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định. III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 người không xác định được kiểu gen. II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XA bXa B. III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%. IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 92.
    Trang 8/7 MA TRẬN STTChủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9/7 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau đây: AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG. Đột biến trên thuộc dạng nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ. Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định. Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống. B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt. C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác. D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21. Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình. B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 ). D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin. Câu 87. Tiêu hoá là quá trình A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng. B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng. C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu. Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn không bị bệnh máu khó đông? A. XA Xa × XA Y. B. Xa Xa × XA Y. C. XA Xa × Xa Y. D. XA XA × Xa Y. Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây? A. AaBb > AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb. C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb. Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 93.
    Trang 10/7 A. ngẫunhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm. Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (III) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III). C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III). Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB Dd ab có xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%. Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 42. B. 24. C. 54. D. 64. Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’. C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’. Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai? A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac. B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau. C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã. D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau. Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu? A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST. C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường. Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích. B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể? A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại. C. Kích thước quần thể có 2 cực trị. D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài. Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11/7 A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn. C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm. Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64. Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch? A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14 C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm. C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến gen. D. Thường biến. Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R- , P- O- , Z- ). Cho các chủng sau: Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+ . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 94.
    Trang 12/7 Chủng 2:R- P+ O+ Z+ Y+ A+ . Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ . Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ . Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản phẩm β-galactosidaza bình thường? A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4. Hướng dẫn: Gen Z qui định tổng hợp β-galactosidaza Các cá thể bị đột biến vùng P nên gen cấu trúc sẽ không được phiên mã. Các chủng có P- hoặc cả P- và Z- nằm trong 1 opêron sẽ không tạo ra được β-galactosidaza ; các chủng có Z- sẽ không tạo ra β-galactosidaza bình thường. Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B? A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của chúng ta? I. Tác động tốt đến tim và mạch máu. II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn. III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi. IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45. II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi. IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13/7 I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E. II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm. III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm. IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn: I đúng, trong mối quan hệ A-B; A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt - con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa A – E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E. II sai, khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm. III sai, D sử dụng F và G làm thức ăn, D giảm có thể F và G tăng. IV đúng, có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội sinh (C-D). Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình thành loài mới? I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên. II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ. III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính. IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh. III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B: Trường hợp Được sống chung Không được sống chung Loài A Loài B Loài A Loài B 1 0 0 2 + + 3 + 0 0 4 - + 0 - Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.      D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 95.
    Trang 14/7 II. Ởtrường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối. III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn. IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau. III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái. IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ: 9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh 1/16 cây cho quả tròn, màu trắng. 3/16 cây cho quả tròn, màu xanh. 1/16 cây cho quả dài, màu vàng. 2/16 cây cho quả tròn, màu vàng. Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng? I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí. II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau. III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung. IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. II. Sai. III. Đúng. IV. Đúng. Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng + Tính trạng hình dạng quả: Tỷ lệ phân ly ở F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4x4. F₁ dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng hình dạng quả với tỷ lệ phân ly 9: 6:1 => theo quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ. Quy ước: A-B-: quả dẹt; A-bb, và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài P: AABB (quả dẹt) x aabb (quả dài) F1: AaBb (quả dẹt) + Tính trạng màu sắc quả Tỷ lệ phân ly ở F2: xanh : vàng : trắng = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4×4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 15/7 F1 dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng màu sắc quả với tỷ lệ phân ly 12 : 3: 1 => theo quy luật tương tác gen kiểu át chế do gen trội. Quy ước: X: quy định màu xanh, gen át chế; x: không át chế; V: quy định màu vàng; v: quy định màu trắng P: XXvv (quả xanh) x xxVV (quả vàng) F1: XxVv (quả xanh) Xét sự di truyền của cả hai tính trạng Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 9:3:2:1:1 = 16 tổ hợp lai = 4×4 F1 dị hợp về 4 cặp gen, cho 4 loại giao tử khác nhau => 4 cặp gen chi phối 2 tính trạng tồn tại trên 2 NST liên kết với nhau hoàn toàn. Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác. II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1. IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ. II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định. III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn: Từ tỉ lệ 37 cây hoa trắng : 27 cây hoa đỏ cho thấy tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 64 là kết quả kết hợp của 8 loại giao tử đực với 8 loại giao tử cái của F₁. Suy ra F₁ dị hợp về 3 cặp gen quy ước là AaBbDd biểu hiện màu hoa đỏ. - F₁ x F₁: AaBbDd X AaBbDd - Ở F2 hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64 là kết quả của sự kết hợp của 3/4 A- x 3/4B- x 3/4 D-=27/64 A-B-D- - Sơ đồ cơ sở di truyền sinh hóa hình thành màu hoa đỏ ở cây F2: Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 96.
    Trang 16/7 I. Có2 người không xác định được kiểu gen. II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XA bXa B. III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%. IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B - bình thường. Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là Xa bY, II.1 là Xa bXA B và II.2 là XA bY Kiểu gen của III.1 là Xa bY, III.2 là XA bXA B / XA bXa B, III.3 là XA BY, III.4 là XA bXA b / XA bXa b, III.5 là XA bY ⇒ Cá thể III.5 là do tái tổ hợp gen. Kiểu gen thế hệ II sẽ là: Xa bXA B x XA bY Tỉ lệ giao tử: 0,44Xa b, 0,44XA B, 0,06XA b, 0,06Xa B 0,5XA b , 0,5Y Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44XA B x 0,5Y = 0,22XA BY, hay 22%. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1/7 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 14 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài. Câu 82. Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Mất một cặp nucleotit. Câu 83. Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì? A. Môi trường đất . B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn. Câu 84. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật? A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Sự phân bố. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 85. Quá trình dịch mã dừng lại khi: A. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao. B. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. C. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. D. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc. Câu 86. Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn. B. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên. C. Chi trước của thú và cánh tay người. D. Mang cá và mang tôm. Câu 87. Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88. Trong chọn tạo giống động vật có ưu thế lai, người ta thường dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị thường biến. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 89. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 90. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 92. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở: A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 93. Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm có 38 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: A. 2n = 19. B. 2n = 20. C. 2n = 39. D. 2n = 18. Câu 94. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành. Câu 95. Một cơ thể có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, giao tử De được tạo ra có tỉ lệ: A. 24%. B. 12%. C. 20%. D. 38%. Câu 96. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét? A. aaBb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. Câu 97. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 97.
    Trang 2/7 A. Tếbào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây Câu 98. Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới? A. Quần thể. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Hệ sinh thái Câu 99. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 100. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan. Câu 101. Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể? A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 102. Nhóm động vật nào sau đây tim có 4 ngăn? A. Bò sát và chim. B. Cá và lưỡng cư. C. Chim và thú. D. Bò sát và lưỡng cư. Câu 103. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAabbddee. Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 thân cao : 7 thân thấp. B. 1 thân cao : 3 thân thấp. C. 5 thân cao : 3 thân thấp. D. 1 thân cao : 1 thân thấp. Câu 105. Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lý. B. Di – nhập gen. C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 106. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân bố của quần thể sinh vật? A. Phân bố đều có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố nhẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường. D. Phân bố theo ngẫu nhiên trong điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, là dạng phổ biến nhất. Câu 107. Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin? 5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1) 3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2) A. 6 B. 5. C. 19. D. 10 Câu 108. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật: I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân → lá III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109. Quan sát số lượng cây thông tại xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, người ta đếm được 52 cây/m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 110. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tuần hoàn ở động vật? I. Đối với hệ tuần hoàn hở, hoạt động trao đổi chất với tế bào chưa có tính chọn lọc cao II. Đối với hệ tuần hoàn kín máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô với thành mạch III. Ở cá, máu trong động mạch lưng là máu nhiều oxi, giống như động mạch phổi của người IV. Khi huyết áp nhỏ hơn 80mmHg máu cung cấp cho não người kém D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3/7 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 111. Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có đột biến mới trong phả hệ này. Nếu cá thể III15 bình thường, xác xuất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh là: A. 4/9. B. 14/27. C. 6/7. D. 7/9. Câu 112. Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích. III. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 113. Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh. II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại. III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã. IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 98.
    Trang 4/7 I. Tầnsố alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ. II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2. III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2. IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ. II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%. III. Tần số hoán vị gen bằng 20%. IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và bằng 1%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’ 3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’ Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin. II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin - Glu – Ser - Thr. III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã. IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau: A T G X 1,5 1,5 1,3 1,3 Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây? Cặp NST Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108 ) A T G X I 1,6 1,6 1,5 1,5 II 1,45 1,45 1,26 1,26 III 2,25 2,25 1,95 1,95 IV 1,5 1,5 1,3 1,3 I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng. II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản. IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5/7 Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau. I. Các gen này tương tác theo kiểu cộng gộp. II. Chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen. III. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số kiểu gen tối đa thu được ở F2 là 27. IV. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. I. Quần thể C có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 120. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên. I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -----------Hết------------ BẢNG ĐÁP ÁN 81. D 82.C 83.C 84.A 85.C 86.C 87.C 88.B 89.C 90.A 91.D 92.C 93.B 94.C 95.B 96.D 97.A 98.A 99.C 100.D D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 99.
    Trang 6/7 101.B 102.C103.D 104.B 105.B 106.C 107.A 108.B 109.D 110.B 111.A 112.C 113.B 114.D 115.B 116.B 117.C 118.C 119.A 120.D MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7/7 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81. Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài. Câu 82. Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Mất một cặp nucleotit. Câu 83. Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì? A. Môi trường đất . B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn. Câu 84. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật? A. Thành phần loài. B. Mật độ. C. Sự phân bố. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 85. Quá trình dịch mã dừng lại khi: A. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao. B. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. C. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. D. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc. Câu 86. Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn. B. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên. C. Chi trước của thú và cánh tay người. D. Mang cá và mang tôm. Câu 87. Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88. Trong chọn tạo giống động vật có ưu thế lai, người ta thường dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị thường biến. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 89. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 90. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 92. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở: A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 93. Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm có 38 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: A. 2n = 19. B. 2n = 20. C. 2n = 39. D. 2n = 18. Câu 94. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành. Câu 95. Một cơ thể có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, giao tử De được tạo ra có tỉ lệ: A. 24%. B. 12%. C. 20%. D. 38%. Câu 96. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét? A. aaBb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. Câu 97. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây Câu 98. Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới? A. Quần thể. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Hệ sinh thái Câu 99. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 100.
    Trang 8/7 A. Tạogiống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 100. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan. Câu 101. Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể? A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 102. Nhóm động vật nào sau đây tim có 4 ngăn? A. Bò sát và chim. B. Cá và lưỡng cư. C. Chim và thú. D. Bò sát và lưỡng cư. Câu 103. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAabbddee. Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 thân cao : 7 thân thấp. B. 1 thân cao : 3 thân thấp. C. 5 thân cao : 3 thân thấp. D. 1 thân cao : 1 thân thấp. Hướng dẫn: Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn (aabb) F1: 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb Vì Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp nên F1 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 3 thân thấp. Câu 105. Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lý. B. Di – nhập gen. C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 106. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân bố của quần thể sinh vật? A. Phân bố đều có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố nhẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường. D. Phân bố theo ngẫu nhiên trong điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, là dạng phổ biến nhất. Câu 107. Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin? 5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1) 3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2) A. 6 B. 5. C. 19. D. 10 Hướng dẫn: Mạch gốc là mạch có chiều 3' → 5' và chứa trình tự nu quy định bộ ba mở đầu trên mARN → mạch 2 là mạch gốc. Từ vị trí bộ ba mở đầu đến cặp nu thứ 19, 20, 21 là trình tự nu quy định bộ ba kết thúc nên chuỗi polypeptid tổng hợp được có 6 axit amin. Câu 108. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật: I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân → lá III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn: Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu từ lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân → lá => II sai D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9/7 Câu 109. Quan sát số lượng cây thông tại xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, người ta đếm được 52 cây/m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 110. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tuần hoàn ở động vật? I. Đối với hệ tuần hoàn hở, hoạt động trao đổi chất với tế bào chưa có tính chọn lọc cao II. Đối với hệ tuần hoàn kín máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô với thành mạch III. Ở cá, máu trong động mạch lưng là máu nhiều oxi, giống như động mạch phổi của người IV. Khi huyết áp nhỏ hơn 80mmHg máu cung cấp cho não người kém A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn: Động mạch phổi ở người chứa máu nhiều CO2 → III sai Câu 111. Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có đột biến mới trong phả hệ này. Nếu cá thể III15 bình thường, xác xuất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh là: A. 4/9. B. 14/27. C. 6/7. D. 7/9. Hướng dẫn: * Xét bệnh câm điếc bẩm sinh - I1 và I2 bình thường sinh con câm điếc bẩm sinh nên đều dị hợp Aa, sinh con II7 bình thường => cơ thể II7: 1/3 AA : 2/3 Aa - cơ thể II8 : kiểu gen Aa HS Viết sơ đồ lai hoặc tính p, q để tính ra kết quả của cặp vợ chồng II7 và II8 → Con III12 bình thường: 2/5AA: 3/5Aa - II9 và II10 bình thường sinh con câm điếc bẩm sinh nên đều dị hợp Aa, sinh con III13 bình thường → Con III13 bình thường : 1/3AA : 2/3 Aa HS Viết sơ đồ lai hoặc tính p, q để tính ra kết quả của cặp vợ chồng III12 và III13 → xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh là 14/27 * Xét bệnh mù màu + III12: XBY + III13: 1/2 XB XB :1/2 XB Xb → xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh là 6/7 * Xét chung 2 bệnh Xác suất cá thể III15 bình thường và không mang alen bệnh về cả 2 bệnh là là 14/27 × 6/7= 4/9 Câu 112. Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 101.
    Trang 10/7 I. Có8 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích. III. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn: I. Sai. Lưới thức ăn có 7 chuỗi thức ăn. II. Sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích AEKIM. III. Đúng. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn AKM, AKIM, AEKM, AEKIM. IV. Đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắc xích là AKM. Câu 113. Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh. II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại. III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã. IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: Nhân tố sinh thái gồm có nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh  I đúng. Theo sơ đồ giữa môi trường và các cấp tổ chức sống có mũi tên 2 chiều chứng tỏ tác động qua lại 2 chiều=> II đúng. Các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao gồm cá thể → quần thể → quần xã => III, IV sai. Câu 114. Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ. II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11/7 thể 2. III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2. IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn: I đúng vì khi các hạt phân từ quần thể 2 bay sang quần thể 1 thì sẽ làm cho A giảm dần (do tần số alen A ở quần thể 2 bé hơn tần số alen A ở quần thể 1) II sai. Nếu kích thước quần thể 1 bằng 3 lần quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 1 sau nhập cư sẽ thay đổi tùy thuộc vào tỉ lệ cá thể nhập cư. Do đó, nếu chỉ dựa vào tần số alen của 2 quần thể và tỉ lệ kích thước của 2 tuần thể thì chưa thể xác định được tần số alen của mỗi quần thể sau nhập cư. III. sai. Tần số alen A và a ở quần thể 1 là 0,8; 0,2. Khi có di nhập gen từ quần thể 2 sang quần thể 1 thì tần số alen A trong quần thể 1 sẽ giảm xuống nhưng không thể giảm về 0,7 như quần thể 2 được. Do đó, 2 quần thể có tần số alen khác nhau thì không thể có cấu trúc di truyền giống nhau. IV. Sai. Vì tần số alen A của quần thể 1 lớn hơn tần số alen A của quần thể 2 nên việc nhập cư sẽ không làm tăng tần số alen A của quần thể 1. Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ. II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%. III. Tần số hoán vị gen bằng 20%. IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và bằng 1%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn: KG F1: I. đúng. F2 có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả đỏ là ; ; ; ; II. Đúng. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 ( ) = 2. 0,4.0,4 = 0,32 ~ 32%. III. Đúng. F2 có thân cao, hoa vàng chiếm 9%  cây thân thấp, quả vàng = 25% - 9% = 16%  giao tử ab do F1 tạo ra chiếm tỉ lệ 40%  tần số hoán vị gen bằng 20% IV. Đúng. Ở F2, tỉ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng = 0,1.0,1 = 0,01 ~ 1%. Câu 116. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’ 3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’ Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin. II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin - Glu – Ser - Thr. III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã. IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 102.
    Trang 12/7 I đúng.Từ vị trí bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc quy định 6 axit amin. II. Đúng. III. Sai. Đột biến thay cặp TA ở vị trí số 4 bằng cặp XG làm mất bộ ba mở đầu TAX → quá trình dịch mã không thực hiện được → không có sản phẩm IV. Sai. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T làm cho bộ ba quy định Ser được thay thế bằng Tyr. Câu 117. Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau: A T G X 1,5 1,5 1,3 1,3 Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây? Cặp NST Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108 ) A T G X I 1,6 1,6 1,5 1,5 II 1,45 1,45 1,26 1,26 III 2,25 2,25 1,95 1,95 IV 1,5 1,5 1,3 1,3 I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng. II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản. IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I Đúng. Đột biến ở cặp NST số I có khối lượng A và T tăng 0,01×108 đvC và khối lượng G X cũng tăng 0,02×108 đvC  có thể đây là đột biến lặp đoạn. II đúng. Đột biến ở cặp NST số II có khối lượng AT và GX đều giảm  có thể đây là đột biến mất đoạn. III đúng. Đột biến ở cặp NST số III có hàm lượng AT gấp 1,5 lần so với trước đột biến => số lượng NST tăng 0,5 lần tương ứng với 1 NST => Đây là đột biến lệch bội thể ba. IV. Sai. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV không làm thay đổi khối lượng các loại nu → đây là dạng đột biến đảo đoạn. Đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí các gen trên NST chứ không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Câu 118. Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau: Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau. I. Các gen này tương tác theo kiểu cộng gộp. II. Chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen. III. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số kiểu gen tối đa thu được ở F2 là 27. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13/7 IV. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. Tính trạng được quy định bởi các gen trong đó mỗi alen trội làm tăng biểu hiện tính trạng lên một chút thì các gen tương tác theo kiểu cộng gộp. II. Đúng, Số kiểu hình = số cặp gen + 1. III. Cây cao nhất có KG AABBDD lai với cây thấp nhất có KG aabbdd cho đời con F có KG AaBbDd, F1 giao phấn ngẫu nhiên cho đời con có KG tối đa là 3.3.3 = 27KG. IV. Sai. Cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD. Câu 119. Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. I. Quần thể C có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hướng dẫn: Kích thước QT = mật độ × diện tích => KT các QT lần lượt là: A: 2200, B: 3000, C= 2080, D =1890 I. Sai. Kích thước QT D nhỏ nhất II. Sai. KT quần thể A nhỏ hơn QT C. III. Đúng. KT QT B sau 1 năm : 3000 + 3000.5% = 3150 => mật độ = 3150/120 = 26,25. IV. Sai. QT C sau 1 năm tăng thêm = 2080.5% = 104 cá thể. Câu 120. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên. I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. II. Đúng. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản III. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh => chủ yếu khai thác nhóm tuổi trưởng thành => Tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 103.
    Trang 14/7 sản. Kíchthước của quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062; sau hai năm khai thác: 3021) => việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể. IV. đúng. Khi tập trung khai thác các cá thể trưởng thành khiến cho số lượng cá thể ở nhóm tuổi trưởng thành của quần thể giảm mạnh. Tuy nhiên việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản, bù lại số đã bị săn bắt => Cơ chế tự điều chỉnh của quần thể. Khi dừng khai thác, mật độ của quần thể tăng => quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể => số lượng cá thể giảm => quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 15 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Côđon mở đầu trên mARN là A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’. Câu 82. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Côn trùng trên cánh đồng lúa. B. Chim ở rừng Cúc Phương. C. Cá ở Hồ Tây. D. Voi ở rừng Tây Nguyên. Câu 83. Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1. Câu 84. Hóa chất được dùng vào mục đích phát hiện thoát hơi nước ở lá là A. cồn 90-96o . B. dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong. D. coban clorua 5%. Câu 85. Ở các loài động vật, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen được mô tả bảng bên dưới của loài nào sau đây đúng? A. Bướm, châu chấu. B. Châu chấu, chim. C. Chim, tinh tinh. D. Tinh tinh, châu chấu. Câu 86. Nhiều động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong dạ cỏ của động vật nhai lại. Môi trường sống của các loài động vật nguyên sinh này là loại môi trường nào? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 87. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli? A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D Câu 88. Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST? A. Thể một nhiễm. B. Thể tam bội. C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 89. Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cây lưỡng tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình. B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen . C. không có khả năng sinh sản hữu tính. D. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen . Câu 90. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. Loài Bướm Châu chấu Chim Tinh tinh Kiểu gen ♀ XA XA , ♂XA Y ♀XA XA , ♂Xa O ♂XA XA , ♀XA Y ♀ XA XA , ♂Xa Y D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 104.
    B. Hình thànhloài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa được xem là loài mới. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 91. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Châu chấu  Chuột  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. châu chấu. B. chuột. C. rắn. D. diều hâu. Câu 92. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ, protein ức chế sẽ liên kết với? A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. vùng gen cấu trúc. D. vùng gen điều hòa. Câu 94. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. các cơ chế cách li. D. đột biến. Câu 95. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một loài được kí hiệu là AaBbDd, hãy cho biết đâu trong các thể đột biến bên dưới là đột biến thể một? A. Thể đột biến 1. B. Thể đột biến 2. C. Thể đột biến 3. D. Thể đột biến 4. Câu 96. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 97. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Câu 98. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất là A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. Câu 99. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Câu 100. Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là A. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học. Bộ NST Lưỡng bội Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 AaBbDd AAaBbDd AAaBbbDdd AaBDd AAaaBBbbDDdd D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 101. Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb. Câu 102. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở thỏ? A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III. Câu 103. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiên đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải được hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội. D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 104. Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể lớn nhất? A. Hổ. B. Hươu. C. Voi. D. Chuột. Câu 105. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong - Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ? I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục. II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa. III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B] IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B]. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106. Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ? Cơ quan Lưu lượng dòng máu/cm3/phút Khi nghỉ ngơi Khi tập luyện nặng I 240 1000 II 400 400 III 600 1000 IV 3000 110 A.I-Cơ tim, II-Da, III-Não, IV-Ruột. B.I-Cơ tim, II-Não, III-Da, IV-Ruột. C.I-Não, II-Cơ tim, III-Da, IV-Ruột. D.I-Da, II-Não, III-Cơ tim, IV-Ruột. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 105.
    Câu 107. Khinói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp. Câu 108. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau đúng? I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất. II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản. III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát. IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau: Thế hệ Thành phần kiểu gen AA Aa aa P 0,5 0,3 0,2 F1 0,45 0,25 0,3 F2 0,4 0,2 0,4 F3 0,3 0,15 0,55 F4 0,15 0,1 0,75 Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu gen dị hợp giữ lại cá thể mang kiểu gen đồng hợp. II. Chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể. III. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. IV. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 110. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 111. Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân. II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến. IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 112. Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau đây ,có bao nhiêu nhận xét đúng? Loại giao tử ABDd aBDd Ab ab Tỉ lệ 25% 25% 25% 25% I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử (này) và tần số hoán vị là 40% II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến. IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 113. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Để tìm hiểu thực trạng khai thác 1 loài cá có tuổi sinh sản trong khoảng 1,5 – 2,5 tuổi (năm), các nhà quản lí đã khảo sát 3 quần thể của loài và đưa ra đồ thị sau: Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau? I. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn. II. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái. III. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái. IV. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được kết quả mô tả bằng bảng bên dưới Phép lai Số loại kiểu hình ở F1 Số loại kiểu hình F2 1 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 1 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 106.
    2 P: thâncao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 8 8 Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I.Ở phép lai 1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ 9 16 III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím. A. 1. B. 3. C. 4. D.2. Câu 115. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh. Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu người không xác định được kiểu gen trong phả hệ trên? A. 8. B. 10. C. 11. D. 9. Câu 116. Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ? I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính. II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng. III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng. IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con ở F3 là 7 9 . A.3 B.2 C.1 D.4 Câu 117. Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2 1 Ptc: ♂có sừng  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. 50% có sừng: 50% không có sừng 2 P: ♂có sừng (F1 phép lai 1)  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng: 100%♀ không sừng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây. II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím. III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai. IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118. Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm đêm (Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân của Lười. Ấu trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm đêm, tảo thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn, chúng được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con Lười dễ trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân hủy xác của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh. II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh hưởng gián tiếp lên tảo. III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau. IV. Nấm sống trên bộ lông của Lười và tảo là quan hệ cộng sinh với nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119. Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1 5’-... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’ Chủng 2 5’-... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’ Chủng 3 5’-... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG... -3’ Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau: Axit amin Thr Pro Arg Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 107.
    III. Chuỗi polypeptitcủa chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại. IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 120. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau: Quần thể người Vị trí Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) MM MN NN Inuit Greenland 83,5 15,6 0,9 Navajo Idians New Mexico 84,5 14,4 1,1 Finns Karajala 45,7 43,1 11,2 Nga Moscow 39,9 44,0 16,1 Bản địa Úc Queensland 2,4 30,4 67,2 Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây? I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619. II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người. III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau. IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen N là 241/159 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 0 1 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 0 1 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 108.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81. Côđon mở đầu trên mARN là A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’. Câu 82. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Côn trùng trên cánh đồng lúa. B. Chim ở rừng Cúc Phương. C. Cá ở Hồ Tây. D. Voi ở rừng Tây Nguyên. Câu 83. Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1. Câu 84. Hóa chất được dùng vào mục đích phát hiện thoát hơi nước ở lá là A. cồn 90-96o . B. dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong. D. coban clorua 5%. Câu 85. Ở các loài động vật, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen được mô tả bảng bên dưới của loài nào sau đây đúng? A. Bướm, châu chấu. B. Châu chấu, chim. C. Chim, tinh tinh. D. Tinh tinh, châu chấu. Câu 86. Nhiều động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong dạ cỏ của động vật nhai lại. Môi trường sống của các loài động vật nguyên sinh này là loại môi trường nào? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 87. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli? A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D Câu 88. Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST? A. Thể một nhiễm. B. Thể tam bội. C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 89. Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cây lưỡng tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình. B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen . C. không có khả năng sinh sản hữu tính. D. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen . Câu 90. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa được xem là loài mới. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Loài Bướm Châu chấu Chim Tinh tinh Kiểu gen ♀ XA XA , ♂XA Y ♀XA XA , ♂Xa O ♂XA XA , ♀XA Y ♀ XA XA , ♂Xa Y D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 91. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Châu chấu  Chuột  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. châu chấu. B. chuột. C. rắn. D. diều hâu. Câu 92. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ, protein ức chế sẽ liên kết với? A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. vùng gen cấu trúc. D. vùng gen điều hòa. Câu 94. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. các cơ chế cách li. D. đột biến. Câu 95. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một loài được kí hiệu là AaBbDd, hãy cho biết đâu trong các thể đột biến bên dưới là đột biến thể một? A. Thể đột biến 1. B. Thể đột biến 2. C. Thể đột biến 3. D. Thể đột biến 4. Câu 96. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 97. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Câu 98. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất là A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. Câu 99. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Câu 100. Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là A. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học. Bộ NST Lưỡng bội Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 AaBbDd AAaBbDd AAaBbbDdd AaBDd AAaaBBbbDDdd D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 109.
    Câu 101. Mộtloài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là A. AABB. B. Aabb. C. AaBB. D. AaBb. Câu 102. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở thỏ? A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III. Câu 103. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiên đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải được hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội. D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 104. Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể lớn nhất? A. Hổ. B. Hươu. C. Voi. D. Chuột. Câu 105. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong - Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ? I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục. II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa. III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B] IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B]. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I. Sai vì CO2 làm nước vôi ở cốc 2 xuất hiện váng đục. III. Sai vì cốc 1 lấy từ chuông B, cốc 2 lấy từ chuông A vì ở chuông A có hô hấp ở hạt đậu xanh đang nảy mầm nên tạo ra CO2 là cốc 2 váng đục. Câu 106. Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ? Cơ quan Lưu lượng dòng máu/cm3/phút Khi nghỉ ngơi Khi tập luyện nặng I 240 1000 II 400 400 III 600 1000 IV 3000 110 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A.I-Cơ tim, II-Da, III-Não, IV-Ruột. B.I-Cơ tim, II-Não, III-Da, IV-Ruột. C.I-Não, II-Cơ tim, III-Da, IV-Ruột. D.I-Da, II-Não, III-Cơ tim, IV-Ruột. Hướng dẫn giải -Cơ quan I: Cơ tim -Vì khi tập luyện, lượng máu đến cơ tim tăng gấp nhiều lần để đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể -Cơ quan II: Não -Vì: Lượng máu tới não luôn ổn định do tế bào não luôn có tính thấm với glucôzơ cao và không đổi khi luyện tập. -Cơ quan III: Da -Vì: Khi tập luyện, cơ thể tăng cường hô hấp tạo năng lượng  thải nhiều nhiệt  lượng máu tới da tăng giúp điều hòa nhiệt: tăng thoát nhiệt để làm mát cơ thể, nhưng lưu lượng máu tới da chỉ tăng lên ít hơn so với tới cơ tim. -Cơ quan IV: Ruột + Khi nghỉ ngơi, lượng máu đến ruột lớn để hấp thụ chất dinh dưỡng và dự trữ năng lượng + Khi tập luyện, lượng máu đến ruột giảm để tăng dòng máu đến cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động tích cực Câu 107. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp. Câu 108. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau đúng? I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất. II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản. III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát. IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể. II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi. III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi. IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái. Câu 109. Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau: Thế hệ Thành phần kiểu gen AA Aa aa P 0,5 0,3 0,2 F1 0,45 0,25 0,3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 110.
    F2 0,4 0,20,4 F3 0,3 0,15 0,55 F4 0,15 0,1 0,75 Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu gen dị hợp giữ lại cá thể mang kiểu gen đồng hợp. II. Chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể. III. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. IV. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 110. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 111. Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới. Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân. II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến. IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải Ta thấy có sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng. I đúng, vì kết quả tạo thành các giao tử. II sai, cặp NST 12 và cặp NST 18 là không tương đồng. III đúng, chỉ có giao tử (12 và 18) là giao tử bình thường. IV sai, đây là đột biến cấu trúc NST. Câu 112. Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Loại giao tử ABDd aBDd Ab ab Tỉ lệ 25% 25% 25% 25% I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử này và tần số hoán vị là 40% D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến. IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Hướng dẫn giải Ý II, III, IV đúng Quá trình giảm phân của tế bào trên được vẽ lại như hình bên dưới Vì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở cặp Aa chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không liên quan đến tần số hoán vị gen I sai. Câu 113. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Để tìm hiểu thực trạng khai thác 1 loài cá có tuổi sinh sản trong khoảng 1,5 – 2,5 tuổi (năm), các nhà quản lí đã khảo sát 3 quần thể của loài và đưa ra đồ thị sau: Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau? I. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn. II. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái. III. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái. IV. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được kết quả mô tả bằng bảng bên dưới Phép lai Số loại kiểu hình ở F1 Số loại kiểu hình F2 1 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 1 2 2 P: thân cao, hoa tím  cây thân cao, hoa tím 8 8 Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 111.
    I.Ở phép lai1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ 9 16 III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím. A. 1. B. 3. C. 4. D.2. Hướng dẫn giải Quy ước: A: Cao >> a: Thấp; B-D-: Tím, B-dd: Đỏ, bbD-: Vàng; bbdd: Trắng Phép lai I P: A-B-D-  A-B-D- sẽ có ít nhất 1 cặp đồng hợp  (AA  Aa)(BB  BB)(DD  DD)  F1: ( 1 2 AA: 1 2 Aa)BBDD F1 tự thụ  F2: 7 1 : aa 8 8 A        BBDD I,II đúng F2 GPNN  F3: 9 6 1 AA: : aa DD 16 16 16 Aa BB        Cây có 6 alen trội (AABBDD) = 9 56,25%. 16  Phép lai II. AaBbDd  AaBbDd III đúng, IV đúng Câu 115. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh. Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu người không xác định được kiểu gen trong phả hệ trên? A. 8. B. 10. C. 11. D. 9. Hướng dẫn giải Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh  gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X  A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1. Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1  Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định  Quy ước: B: Không bị bệnh 2 > b: bị bệnh 2. 8 người xác định được nên còn lại 10 người không xác định được 1. XA YBb 2. XA Xa Bb 4. Xa Y 5. XA Xa bb 6. XA YBb 8. XA YBB 9. XA Xa Bb 10. XA YBb 12. Xa Ybb 15. XA Y 16. XA Y D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 116. Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ? I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính. II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng. III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng. IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con ở F3 là 7 9 . A.3 B.2 C.1 D.4 Hướng dẫn giải Từ phép lai 1  ♂có sừng, ♀ không sừng có kiểu gen Aa Plai 1: AA aa F1 100%Aa F2 1AA: 2Aa: 1aa Từ phép lai 2  ♀ không sừng có aa Plai 2: Aa aa  F1 1 Aa: 1 aa I,II,III đúng Cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2: ♂ có sừng F2: (1/3AA: 2/3Aa)x ♀ không sừng F2: (2/3Aa: 1/3aa) Đời con F3: 2/9AA: 5/9Aa: 2/9aa thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con = 1/2. (5/9 + 2/9) = 7/18 IV sai Câu 117. Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây. II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím. III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai. IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Từ sơ đồ  A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd: trắng; A-bbD-: tím I. Đúng. II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định Phép lai Tỉ lệ kiểu hình F1 Tỉ lệ kiểu hình F2 1 Ptc: ♂có sừng  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. 50% có sừng: 50% không có sừng 2 P: ♂có sừng (F1 phép lai 1)  ♀ không sừng 50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng: 100%♀ không sừng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 112.
    III. Đúng vìP. Xanh lá dị hợp x trắng  F1 có 16 phép lai = 7 x 3 = 21 phép lai. IV. Đúng vì Tím x đỏ  3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2  P. AabbDd x Aabbdd F1 (3 A-: 1 aa) x 1bb x (1D-: 1dd) = 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd Câu 118. Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm đêm (Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân của Lười. Ấu trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm đêm, tảo thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn, chúng được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con Lười dễ trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân hủy xác của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh. II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh hưởng gián tiếp lên tảo. III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau. IV. Nấm sống trên bộ lông của Lười và tảo là quan hệ cộng sinh với nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải I sai vì bướm đêm không gây ảnh hưởng hay hút máu của lười II đúng III sai IV sai vì tảo có lợi, nấm không có lợi Câu 119. Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1 5’-... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’ Chủng 2 5’-... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’ Chủng 3 5’-... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG... -3’ Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau: Axit amin Thr Pro Arg Codon 5’AXA3’; 5’AXG3’ XXA XGA Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin. III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại. IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Giải: Phát biểu đúng là I, II, IV I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến  có được trình tự của mARN của kiểu dại  Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A  thay đổi bộ ba trên mARN là 5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr. III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X  bộ ba thứ 4 trên mARN là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau. IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- T. Câu 120. Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau: Quần thể người Vị trí Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) MM MN NN Inuit Greenland 83,5 15,6 0,9 Navajo Idians New Mexico 84,5 14,4 1,1 Finns Karajala 45,7 43,1 11,2 Nga Moscow 39,9 44,0 16,1 Bản địa Úc Queensland 2,4 30,4 67,2 Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây? I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619. II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người. III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau. IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen N là 241/159 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I đúng vì alen M = 0,399 + 0,44/2 = 0,619 II đúng III sai IV sai vì tính lại bản địa Úc: alen M = 0,176 Alen M sau khi gộp = (0,176+0,619)/2 = 0,3975 Tính tỉ lệ 0,3975: (1- 0,3975) ra khác 241/159 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 113.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 16 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây? A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào? A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không. Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2. Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật. C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế. Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất. B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch. C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2. D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí. Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây . B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh. C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước. Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào ban đêm? A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM. Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao. B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao. C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú. D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt. Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt), người ta thu được kết quả: Giống lúa Số I Số II Số III Số IV Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270 Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV. Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần thể có tần số alen A bằng bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2. Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây? A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ. Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải. C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ. Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường? A. AaBb. B. XDE Xde . C. XDE Y. D. XDe XdE . Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất? A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . Ba tế bào trên giảm phân bình thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu? A. 8. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG 3’ chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu. Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen A. Aa . B. AA. C. Xa Xa . D. aa. Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có kiểu hình lặn chiếm 50%? A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XA Xa × XA Y. D. Xa Xa × Xa Y. Câu 105: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới. Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 114.
    A. 9:3:3:1. B.9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1. Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau. C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd. Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên? A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa. C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa. . Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt. B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên. Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’– 5’trên phân tử mARN. B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn chình có 6 axit amin. C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit. D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala - Pro - Gly - Arg - Glu - Met. Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở? A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A. B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống chung. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A. D. Ở nhiệt độ nước trên 25o C, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự nhiên. Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường). Các chất hóa học giống nuclêôtit Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng A T G X M 0 0 0 25 N 24 0 0 0 P 0 0 100 0 Q 96 0 0 0 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X). C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T). Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung thêm các thành phần như Bảng 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Bảng 1 Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit amin tự do II các yếu tố cần cho phiên mã III các yếu tố cần cho dịch mã Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X, Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2. Bảng 2 Ống nghiệm Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%) A T U G X X 100 100 100 100 100 Y 35 100 25 25 15 Z 15 15 100 35 35 Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I. II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ của gen Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gen Q lớn hơn so với gen P. III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’. IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây A có kiểu gen . II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1. III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1. IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1. II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn. III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P. IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 115.
    A. 3. B.2. C. 4. D. I. Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau. II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A). IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau. Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24% con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%. II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái. III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm 12,25%. IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska). Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở Illinois 1930 – 1960 1993 1.000 – 25.000 < 50 5,2 3,7 93 < 50 Kansas, 1998 750.000 5,8 99 Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể. II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng. III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong. IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới đây. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0 C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm) New Hampshire 7,2 621 West Virginia 12,2 720 Virginia 14,4 806 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái. II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy. III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt. IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy người trong các gia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là bao nhiêu? A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%. Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa. Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới 40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60 mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B. pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng 95 mm. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ cao là trên 3000 m. II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700 – 2800 m. III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina. IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 116.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây? A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào? A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không. Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2. Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật. C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế. Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất. B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch. C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2. D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí. Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây. B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh. C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước. Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào ban đêm? A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM. Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao. B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao. C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú. D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt. Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt), người ta thu được kết quả: Giống lúa Số I Số II Số III Số IV Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270 Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất? A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV. Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần thể có tần số alen A bằng bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2. Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây? A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ. Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải. C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. Hướng dẫn giải Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải là nội dung học thuyết Lamac. Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ. Hướng dẫn giải Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường? A. AaBb. B. XDE Xde . C. XDE Y. D. XDe XdE . Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất? A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . Ba tế bào trên giảm phân bình thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu? A. 8. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Mỗi tế bào cho 1 loại trứng => 3tế bào cho 3 loại trứng Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG 3’ chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu. Hướng dẫn giải Tính đặc hiệu mỗi bộ ba chỉ mã hóa 1 aa trừ bộ ba kết thúc. Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Hướng dẫn giải Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen A. Aa . B. AA. C. Xa Xa . D. aa. Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có kiểu hình lặn chiếm 50%? A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XA Xa × XA Y. D. Xa Xa × Xa Y. Hướng dẫn giải P: A. Aa × aa ⟶ aa = ½. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 117.
    Câu 105: Sựhình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới. Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây? A. 9:3:3:1. B. 9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1. Hướng dẫn giải Có mặt A và B nàu tím, chỉ có A hoa đỏ, chỉ có B hoa xanh, không có cả A và B thì hoa trắng=> tương tác 9:3:3:1. Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau. C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd. Hướng dẫn giải Ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd không có hoán vị gen nên => Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau. Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên? A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa. C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa. Hướng dẫn giải Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 có kiểu gen Aa.=> Kiểu gen của F1 là AAaa. Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt. B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên. Hướng dẫn giải Phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể không làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’– 5’trên phân tử mARN. B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn chình có 6 axit amin. C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala - Pro - Gly - Arg - Glu - Met. Hướng dẫn giải C vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit Riboxom trượt tới bộ ba kết thúc Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở? A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A. B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống chung. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A. D. Ở nhiệt độ nước trên 25o C, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự nhiên. Hướng dẫn giải A vì khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B lớn hơn loài A. Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường). Các chất hóa học giống nuclêôtit Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng A T G X M 0 0 0 25 N 24 0 0 0 P 0 0 100 0 Q 96 0 0 0 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X). C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T). Hướng dẫn giải Từ bảng trên, ta thấy: A đúng, vì chỉ chất P có thể thay thế được nucleotit loại G trong quá trình nhân đôi ADN. B sai, vì chất Q có tỉ lệ phần trăm thay thế được nucleotit loại A cao hơn chất N. C đúng. D sai, vì cả 4 chất đều không thể thay thế cho nucleotit loại T. Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung thêm các thành phần như Bảng 1. Bảng 1 Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit amin tự do II các yếu tố cần cho phiên mã III các yếu tố cần cho dịch mã Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X, Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 118.
    Bảng 2 Ống nghiệm Nồngđộ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%) A T U G X X 100 100 100 100 100 Y 35 100 25 25 15 Z 15 15 100 35 35 Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I. II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ của gen Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gen Q lớn hơn so với gen P. III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’. IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải I đúng vì X có nồng độ các Nu không đổi=> tổng hợp Pr (ống III); Y có T không đổi => phiên mã (ống II); Z có U không đổi => nhân đôi (ống I). II sai vì các gen có chiều dài bằng nhau thì số liên kết hóa trị bằng nhau, gen nào có tỷ lệ càng cao thì số liên kết hidro càng nhỏ => nhiệt độ tách hai mạch đơn càng nhỏ. III sai vì phiên mã từ B sang A nên B là 5’và A là 3’ IV đúng vì muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào ống nghiệm diễn ra nhân đôi => sai sót trong lắp ghép các Nu tăng. Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây A có kiểu gen . II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1. III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1. IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Hướng dẫn giải - Ở phép lai cây X ta có cao : thấp = 15:5 = 3:1 ⟶ Aa x Aa và đỏ : trắng = 10:10 = 1:1→Bb x bb. => Cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Mà vì tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ (3:1) (1 : 1) => có hiện tượng hoán vị gen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L - Ở F1, cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 0,2 => ab = 0,4 (tạo thành do liên kết) => tần số hoán vị gen bằng 20% . Kiểu gen P: x : - Ở phép lai cây Y ta có cao : thấp = 10 :10 =1:1→ Aa x aa và đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 ⟶ Bb x Bb → Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Vì cây A đem lai với cây X và Y nên cây dị hợp hai cặp gen ở hai phép lai phải là cây A. I đúng. Kiểu gen của cây A là: AB/ab II đúng. Cây X có kiểu gen Ab/ab cho nên khi lai phân tích Ab/ab x ab/ab ⟶ 1:1:1:1. III đúng. Cây A có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị bằng 20% cho nên khi lai phân tích sẽ thu được tỉ lệ 4:4:1:1. IV đúng. Cây Y có kiểu gen aB/ab nên khi tự thụ phấn sẽ thu đượccó 75% số cây thân thấp, hoa đỏ. Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1. II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn. III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P. IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại. A. 3. B. 2. C. 4. D. I. Hướng dẫn giải - P = xAA:yAa:0,3aa => aa = 0,7(y/0,7 . ½)2 + 0,3 = 5/14 => y = 0,4 => P: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa. - Tỷ lệ Aa ở F1 = 0,7.(4/7.4/7.1/2+2.3/7.4/7.1/2) = 4/14 => Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1: 5/14AA: 4/14Aa: 5/14aa. I sai. Trường hợp giao phối có lựa chọn và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa còn lại thì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ. II đúng. Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 5/14. III đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 giảm bớt 0,4 – 4/14 = 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P. IV đúng. Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 0,3) bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (0,4) nhưng ở F1 thì ngược lại tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 5/14) lớn hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (4/14) Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này. I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau. II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A). IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau. Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I đúng vì đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau. II sai vì đột biến không là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. III sai vì qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A) là không có cơ sở. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 119.
    IV sai vìchưa xuất hiện cách li sinh sản. Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24% con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%. II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái. III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm 12,25%. IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải - Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội. - Quy ước: A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 sọc : 1 trơn - Cặp gen Aa không liên kết giới tính. - Lông xám : lông vàng = (24% +1%): (25% +25% + 24% +4%) = 25%: 75% = 1:3. Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 → Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Quy trước: B-D- quy định lông xám và các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng. Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám - Tính trạng màu lông liên kết giới tính và cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X. - Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là 25:25:24:24:1:1 ≠ (1:1)(1:3) → Có hiện tượng hoán vị gen. - Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa. I đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc A-D-XB Xb chiếm tỉ lệ 24% → Giao từ AD do con cái F₁ tạo ra chiếm tỉ lệ 48% → Đây là giao từ liên kết ⟶ kiểu gen của F₁ phải là XB Xb và XB Y. Tần số hoán vị gen là: 1 – 2 × 0,48 = 0,04 = 4%. II đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, không có con cái lông xám A-D-XB Y → Cá thể F₁ đưa lai phân tích là con cái XB Y x Xb Xb → Fa: ½ XB Xb :1/2 Xb Y. III sai. SĐL P: XB Xb x XB Y (f= 4%) => cá thể dị hợp tất các cặp gen có KG: XB Xb và XB Xb . IV sai. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2 tỷ lệ đồng hợp về tất cả các cặp gen XB XB trong tổng số các cá thể A-D-XB - = , . , , . , . , . = . Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska). Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở Illinois 1930 – 1960 1993 1.000 – 25.000 < 50 5,2 3,7 93 < 50 Kansas, 1998 750.000 5,8 99 Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể. II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong. IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải I sai vì kích thước quần thể thay đổi lớn giảm còn dưới 50. II sai vì tỷ lệ trứng nở giảm và độ đa dạng di truyền của quần thể cũng giảm. III đúng quần thể có nguy cơ bị diệt vong vì kích thước suy giảm còn rất nhỏ. IV. đúng nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể làm phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở. Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới đây. Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0 C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm) New Hampshire 7,2 621 West Virginia 12,2 720 Virginia 14,4 806 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái. II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy. III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt. IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I đúng. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái. II đúng Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy. III sai. Tỷ lệ phân hủy vật chất không thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt. IV sai. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin. Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 120.
    người trong cácgia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là bao nhiêu? A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%. Hướng dẫn giải - Kiểu gen của người 2, 4, 5, 6 và 8 trong phả hệ xác định được. - Cặp vợ chồng 5-6 có kiểu gen XAb XaB và XAb Y sinh con thứ hai thì theo phép lai sau:P: XAb XaB x XAb Y với f = 20% => Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh M và N : XAb XaB + XAB XaB = 0,4.0,5+0,1.0,5 = 25%. Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa. Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới 40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60 mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B. pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng 95 mm. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ cao là trên 3000 m. II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700 – 2800 m. III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina. IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải I sai. có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ cao là dưới 3000 m. II sai. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 1200 m. III đúng. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina . IV đúng. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông vì ở mỗi độ cao khác nhau các loài kỳ nhông phân bố khác nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 17 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì? A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN? A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin. Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực vật? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng. Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt? A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần. Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã? A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN. Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào? A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục. Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể có kiểu gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625. Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XA XA × Xa Y. D. XA Xa × XA Y. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng. Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương tác với một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái nào? A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển. Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung. Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen. Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic. Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 121.
    Trang 2 Câu 96:Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực) A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XA Xa × XA Y. D. XA Xa × Xa Y. Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá? A. Mn2+ . B. Mg2+ . C. Na+. D. K+ . Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1. C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1. Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên thân hoặc cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển. Lan sẽ lấy chất dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa loài lan này với các loài cây thân gỗ là ví dụ cho A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác. Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu. Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee. Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là? A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%. Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ? A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là. A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19. Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua. Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3 Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase được tiết vào ruột non bởi A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình giảm phân không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên. II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%. III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2. IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể. Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể. II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo. IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi năm do ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của nạn phá rừng mưa nhiệt đới? I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp dẫn tới giảm đa dạng hệ sinh thái. II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật. III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến Trái Đất. IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh giành O2 với thực vật. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 122.
    Trang 4 A. 3.B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5. II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25. IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái. III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng. IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này? I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A. II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X. III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X. IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau: Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người M M N P Q 2 6 9 12 14 15 19 X + + – – + – + – + + + – Y + – + + + + + – + – – + Z – – + – + – – + + + – + Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST. – prôtêin không được biểu hiện/không có NST. Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người? I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19. II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2. III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5 IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau: I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn. II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao động quanh giá trị cân bằng. III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai? I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau. II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen đời con. III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus) và bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình lai này? I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn không phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này hợp nhất với giao tử đơn bội của bắp cải để tạo ra thế hệ con lai bị bất thụ. II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ vì nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ. III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự hình thành giao tử. IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai và tạo ra loài mới (Brassicoraphanus). A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 123.
    Trang 6 HƯỚNG DẪNGIẢI Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì? A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN? A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin. Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực vật? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng. Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt? A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần. Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã? A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN. Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào? A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục. Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể có kiểu gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625. Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XA XA × Xa Y. D. XA Xa × XA Y. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng. Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương tác với một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái nào? A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển. Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung. Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen. Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic. Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 96: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực) A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XA Xa × XA Y. D. XA Xa × Xa Y. Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá? A. Mn2+ . B. Mg2+ . C. Na+ . D. K+ . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7 Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1. C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1. Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên thân hoặc cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển. Lan sẽ lấy chất dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa loài lan này với các loài cây thân gỗ là ví dụ cho A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác. Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu. Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee. Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là? A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%. Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ? A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là. A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19. Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua. Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase được tiết vào ruột non bởi A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy. Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 124.
    Trang 8 sinh cùngtrứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình giảm phân không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên. II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%. III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2. IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn Do (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng nên sẽ có kiểu gen giống nhau. Nhận xét : Do người số (6) mang hai alen gây bệnh của cả hai bệnh nhưng không biểu hiện ra tính trạng → Bệnh do gen lặn gây bệnh. Quy ước : A bình thường > a bệnh 1. B bình thường > b bệnh 2. → Kiểu gen (5) và (6) là AaBB. I Đúng. Chỉ có thể biết được chính xác kiểu gen của 2 người.Sa II Đúng. Do (6) có kiểu gen là AaBb, còn người số (7) có kiểu gen là A‒bb Khi sinh con bình thường có thể chiếm tỉ lệ cao nhất thì người số (7) có kiểu gen là AAbB. III Đúng. Số phép lai thõa mãn yêu cầu đề bài là : 3.3 1 1 5 2    Do Bố mẹ bắt buộc sẽ không có phép lai như sau : AA × AA Các phép lai thỏa mãn yêu cầu (Do đời con có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp) AA × Aa Aa × AA Aa × Aa Tương tự như cặp gen gây bệnh 2. IV Sai. Chưa đủ căn cứ để xác định. Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9 Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể. II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo. IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Hướng dẫn - I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đA. - II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất. - III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất là thức ăn. - IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm xuống . Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi năm do ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của nạn phá rừng mưa nhiệt đới? I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp dẫn tới giảm đa dạng hệ sinh thái. II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật. III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến Trái Đất. IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh giành O2 với thực vật. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn I. Đúng. Vì việc mất mát môi trường sống do nạn phá rừng khiến cho sự sống của các loài thực vật và động vật trong rừng mưa nhiệt đới bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm giảm đa dạng sinh họC. II. Sai. Vì thông thường việc phá rừng sẽ khiến đất bị xói mòn, mất độ ẩm và khả năng che phủ của thực vật bị giảm sút, không gia tăng. III. Sai. Vì việc phá rừng thực chất gây tăng lượng CO2 trong khí quyển do giảm khả năng hấp thụ và chuyển hóa CO2 của thực vật qua quá trình quang hợp. IV. Sai. Vì việc giảm số lượng thực vật sẽ làm giảm lượng O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp, không phải là các loài sinh vật khác được nhiều O2 hơn. Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 125.
    Trang 10 hệ thànhphần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aA. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5. II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25. IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn Quy ước : A quy định thân cao > a quy định thân thấp. I Đúng. Tần số alen A là 0,2 + 0,8.0,5 = 0,6 → Tần số alen a là 0,4. II Đúng. III Sai. Cấu trúc di truyền quần thể F3: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aA. Nếu quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp F4 là : 2 0,48.0,25 0,16 5   IV Đúng. Xét tỉ lệ kiểu gen thân thấp là 1/9 → Tỉ lệ giao tử của 3 cây thân cao của F3 được chọn đem đi giao phối ngẫu nhiên → Có 1 trường hợp thỏa mãn (2Aa : 1AA) Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái. III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng. IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Hướng dẫn Ở gà, XX quy định gà trống, XY là gà mái. Do gà mái lông đen × gà trống lông trắng → 50% trống đen : 50% mái trắng. Nhận xét : Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới. → Gen nằm trên NST giới tính X (vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng) → Tính trạng lông đen có là tính trạng trội. Quy ước : A lông đen > a lông trắng. I Đúng. II Đúng. Giả sử : P: XAY × XaXa F1: XAXa : XaY F1 × F1: XAXa × XaY → F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY. → Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở cả hai giới. III Sai. F2 × F2 : A a A a 1 3 1 1 1 X : X × X : X : Y 4 4 4 4 2             D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11 Tỉ lệ gà lông trắng là 3 3 9 . 4 4 16  → Tỉ lệ kiểu hình : 7 đen : 9 trắng. IV Đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng → Phép lai : XaY × XAXA → Tỉ lệ kiểu hình : 100% gà lông đen. Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn, người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ 6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này? I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A. II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X. III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X. IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn Ý II; IV đúng Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóA. Ta thấy chỉ có nucleotit cuối cùng trong bộ ba bị thay đổi → đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 21 → loại I, III. Xét triplet: TXA có thể đột biến thành TXT, TXX (thay A-T bằng T-A) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXG sẽ không gây thay thế axit amin. Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay bằng TXA sẽ không gây thay thế axit amin. Isai, xét trong gen nên sẽ không có U. II. đúng. III sai. IV đúng. Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau: Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người M M N P Q 2 6 9 12 14 15 19 X + + – – + – + – + + + – Y + – + + + + + – + – – + Z – – + – + – – + + + – + Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST. – prôtêin không được biểu hiện/không có NST. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 126.
    Trang 12 Biết rằngmỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người? I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19. II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2. III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6. IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn I. Đúng vì xét ở cả 3 trường hợp khi có/không có sự biểu hiện của prôtêin Q tương ứng với sự tồn tại/không tồn tại của cặp NST số 2. II. Sai. III. Đúng. IV. Sai. N nằm trên NST số 15. Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau: I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn. II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao động quanh giá trị cân bằng. III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn I. Sai. Vì từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. II. Đúng. III. Đúng. Vì ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản. IV. Sai. Vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai? I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13 II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen đời con. III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Hướng dẫn Do cho hai cây thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả bầu dục → Thu được đời con có xuất hiện thêm hai tính trạng mới và tỉ lệ khác với (1 : 1 : 1 : 1) → Hai gen nằm trên một NST → Quy ước : A cao > a thấp B tròn > b bầu dục Do tính trạng mới xuất hiện là 10% và 40% → Tần số hoán vị gen là 20% Phép lai 1 : AB ab × ab ab Phép lai 2 : Ab ab × aB ab I Sai. Hai cây có kiểu gen khác nhau, nhưng tần số hoán vị gen giống nhau. II Sai. Cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn ban đầu lai với nhau thì sẽ thu được 10 kiểu gen. III Đúng. Ab aB × aB aB IV Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, quả bầu dục 0,4.0,4 = 0,16 Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus) và bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình lai này? I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn không phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này hợp nhất với giao tử đơn bội của bắp cải để tạo ra thế hệ con lai bị bất thụ. II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ vì nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ. III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự hình thành giao tử. IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai và tạo ra loài mới (Brassicoraphanus). A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn - I sai: Xảy ra không phân ly tất cả các NST trong giảm phân I cũng có thể thu được kết quả trên => không thể khẳng định chắc chắn kết quả trên là do rối loạn trong giảm phân II. - II đúng. - III đúng. - IV sai: Con lai của hai loài bất thụ nên không thể sinh sản hữu tính để tạo ra loài mới. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 127.
    Trang 14 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang1/7 ĐỀ THITHỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 18 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin. Câu 82. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vị khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn có thể diễn ra ngay cả khi môi trường có và không có lactôzơ? A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Z. Câu 83. Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cây. B. Lông hút là tế bào có thể hút nước từ đất vào rễ, lông hút có nguồn gốc từ tế bào vỏ của rễ. C. Nước tự do trong cây là dạng nước có trong các liên kết hóa học ở các thành phần hữu cơ của tế bào. D. Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình: Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước. Câu 84. Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn? A. Tiến hóa lớn là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn và thời gian dài. D. Biết được lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ. Câu 85. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể có tính lãnh thổ cao. B. Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong. C. Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng lớn. D. Khi nguồn sống bị giới hạn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất hiện alen mới? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Lục lạp. D. Perôxixôm. Câu 88. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào, sau đó tiêu hóa ngoại bào. D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đều được biến đổi cơ học và hóa học và sinh học. Câu 89. Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là: A. Thường biến B. biến dị cá thể. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp. Câu 90. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Cá voi. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Tôm sông. Câu 91. Hội chứng Đao được phát hiện nhờ quan sát được số lượng NST. NST được quan sát rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 92. Pôliribôxôm có ý nghĩa gì? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 128.
    Trang2/7 A. Tăng cườngtổng hợp ARN. B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin. *C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. Tăng cường sao chép ADN. Câu 93. Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST? A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân sẽ không tạo giao tử. B. Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST. C. Thể tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n. D. Số loại đột biến lệch bội thể ba bằng số loại đột biến thể một. Câu 94. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội. Câu 95. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quá trình trên chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực và môi trường không có lactôzơ. B. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc chỉ tạo ra một phân tử mARN. C. Phân tử mARN trên có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc. D. Khi gen Lac Z bị đột biến sẽ làm cho prôtêin Lac Y và Lac A cũng bị thay đổi. Câu 96. Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Tương tác bổ sung. B. Gen đa alen. C. Di truyền liên kết hoàn toàn D. Hoán vị gen. Câu 97. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt? A. . B. . C. . D. . Câu 98. Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen:  a a a X X X Y sinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu a a X X chiếm tỉ lệ A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%. Câu 99. Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền. Câu 100. Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là: A. Thực hiện phép lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất B. Cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. C. Cho ngẫu phối giữa các cá thể để tìm ra tổ hợp lai mong muốn. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang3/7 D. Tạo những dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng đang xét. Câu 101. Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa? A. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì ADN và prôtêin càng có cấu trúc giống nhau. B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đây là bằng chứng tế bào học. C. Xác định tuổi của hóa thạch có thể biết được loài nào trước loài nào xuất hiện sau. D. Chi trước của mèo và tay của người là những cơ quan tương tự. Câu 102. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất. B. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh tốt như hệ sinh thái nông nhân tạo. C. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. Câu 103. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai? A. Nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra các cây đồng hợp về tất cả các cặp gene. B. Cây Pomato được tạo ra bởi phương pháp lai tế bào xôma ở khoai tây và cà chua. C. Nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho trứng. D. Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội. Câu 104. Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 105. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước và loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. B. Ổ sinh thái là nhân tố đặc trưng cho loài. C. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. D. Cùng nơi ở, các loài cạnh tranh với nhau có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 106. Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 107. Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp với kiểu gen ở đời bố mẹ? A. Ab Ab x aB aB . B. AB AB x ab ab . C. Ab aB x Ab aB . D. Ab aB x AB ab . Câu 108. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây về hai gen này là đúng? A. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng. B. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường thì loại trứng có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 100%. C. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng. D. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng. Câu 109. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 129.
    Trang4/7 A. Đột biếnmất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến. D. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. Câu 110. Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C. to C Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng? A. Loài C có thể sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới. B. Loài C và loài B có thể sống chung cùng một môi trường. C. loài B chỉ có thể sống ở vùng nhiệt đới. D. Loài A phân bố rộng hơn các loài còn lại. Câu 111. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau. II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2. III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 112. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang5/7 I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định. II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17. III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6. IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 113. Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây: Số lượng con cái giao phối với con đực Cùng vùng địa lí Khác vùng địa lí Cùng loài 22 15 Khác loài 0 8 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài. II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể. III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí. IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 114. Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST? I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật. II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị ngừng hoạt động hoặc ngược lại. III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương, chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu. IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 130.
    Trang6/7 I. Tuổi sinhlí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể. II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể. V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 117. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau: Phép lai P (thuần chủng) F1 1 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi 100% Đỏ thẫm 2 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi 3 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng 100% Đỏ thẫm 4 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng 5 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng 100% Đỏ tươi 6 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng 7 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường. II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt. III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng. IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 118. Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng. II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình. III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình. IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 119. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau. III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang7/7 IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120. Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. ----HẾT--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 131.
    Trang8/7 MA TRẬN STT Chủđề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang9/7 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81. Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin. Câu 82. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vị khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn có thể diễn ra ngay cả khi môi trường có và không có lactôzơ? A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Z. Câu 83. Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cây. B. Lông hút là tế bào có thể hút nước từ đất vào rễ, lông hút có nguồn gốc từ tế bào vỏ của rễ. C. Nước tự do trong cây là dạng nước có trong các liên kết hóa học ở các thành phần hữu cơ của tế bào. D. Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình: Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước. Câu 84. Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn? A. Tiến hóa lớn là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn và thời gian dài. D. Biết được lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ. Câu 85. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể có tính lãnh thổ cao. B. Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong. C. Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng lớn. D. Khi nguồn sống bị giới hạn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất hiện alen mới? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Lục lạp. D. Perôxixôm. Câu 88. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào, sau đó tiêu hóa ngoại bào. D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đều được biến đổi cơ học và hóa học và sinh học. Câu 89. Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là: A. Thường biến B. biến dị cá thể. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp. Câu 90. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Cá voi. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Tôm sông. Câu 91. Hội chứng Đao được phát hiện nhờ quan sát được số lượng NST. NST được quan sát rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 92. Pôliribôxôm có ý nghĩa gì? A. Tăng cường tổng hợp ARN. B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin. *C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. Tăng cường sao chép ADN. Câu 93. Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 132.
    Trang10/7 A. Một cặpNST không phân li trong giảm phân sẽ không tạo giao tử. B. Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST. C. Thể tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n. D. Số loại đột biến lệch bội thể ba bằng số loại đột biến thể một. Câu 94. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Đa bội. D. Dị đa bội. Câu 95. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quá trình trên chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực và môi trường không có lactôzơ. B. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc chỉ tạo ra một phân tử mARN. C. Phân tử mARN trên có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc. D. Khi gen Lac Z bị đột biến sẽ làm cho prôtêin Lac Y và Lac A cũng bị thay đổi. Câu 96. Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Tương tác bổ sung. B. Gen đa alen. C. Di truyền liên kết hoàn toàn D. Hoán vị gen. Câu 97. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt? A. . B. . C. . D. . Câu 98. Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen:  a a a X X X Y sinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu a a X X chiếm tỉ lệ A. 75% . B. 25% . C. 100% . D. 50%. Câu 99. Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền. Câu 100. Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là: A. Thực hiện phép lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất B. Cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. C. Cho ngẫu phối giữa các cá thể để tìm ra tổ hợp lai mong muốn. D. Tạo những dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng đang xét. Câu 101. Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa? A. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì ADN và prôtêin càng có cấu trúc giống nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang11/7 B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đây là bằng chứng tế bào học. C. Xác định tuổi của hóa thạch có thể biết được loài nào trước loài nào xuất hiện sau. D. Chi trước của mèo và tay của người là những cơ quan tương tự. Câu 102. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất. B. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh tốt như hệ sinh thái nông nhân tạo. C. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. Câu 103. Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai? A. Nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra các cây đồng hợp về tất cả các cặp gene. B. Cây Pomato được tạo ra bởi phương pháp lai tế bào xôma ở khoai tây và cà chua. C. Nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho trứng. D. Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội. Câu 104. Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 105. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước và loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. B. Ổ sinh thái là nhân tố đặc trưng cho loài. C. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. D. Cùng nơi ở, các loài cạnh tranh với nhau có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 106. Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 107. Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp với kiểu gen ở đời bố mẹ? A. Ab Ab x aB aB . B. AB AB x ab ab . C. Ab aB x Ab aB . D. Ab aB x AB ab . Câu 108. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây về hai gen này là đúng? A. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng. B. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường thì loại trứng có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 100%. C. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng. D. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng. Câu 109. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 133.
    Trang12/7 A. Đột biếnmất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến. D. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. Câu 110. Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C. to C Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng? A. Loài C có thể sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới. B. Loài C và loài B có thể sống chung cùng một môi trường. C. loài B chỉ có thể sống ở vùng nhiệt đới. D. Loài A phân bố rộng hơn các loài còn lại. Câu 111. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau. II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2. III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn: I. Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Sai, tần số alen A là 0,4 và a là 0,6 III. Đúng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang13/7 IV. Đúng. Câu 112. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định. II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17. III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6. IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn: Mẹ II-5 bình thường x bố II-6 bình thường có con tóc đỏ → tóc đỏ là kiểu hình lặn Mẹ tóc đỏ 1-2, II-4 có con trai tóc bình thường → gen M không nằm trên NST X mà ở trên NST thường. →I. Sai. Người III.1 có tỉ lệ kiểu gen: 3/17 AA : 14/17Aa Người III.2 có kiểu gen aa =7/17. → Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 7/17 → II. Sai. (III.9)Aa x (III.10) 1/3AA : 2/3 Aa Xác suất IV.2 tóc đỏ là: 1/2 .1/3 = 1/6. →III. Đúng IV. Đúng. Câu 113. Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây: Số lượng con cái giao phối với con đực Cùng vùng địa lí Khác vùng địa lí Cùng loài 22 15 Khác loài 0 8 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài. II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể. III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí. IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 134.
    Trang14/7 I. Sai. Tỉlệ giao phối cùng loài = 100×(22+15)/(22+0+15+8) = 82%; Khác loài = 18%. → Tỉ lệ giao phối cùng loài cao hơn. II. Đúng. Tỉ lệ giao phối cùng vùng địa lí = 100×(22+0)/(22+0+15+8) = 49%; Khác vùng địa lí = 51%. Tỉ lệ giao phối cùng và khác vùng địa lí tương đương nhau (khác nhau không đáng kể). III. Đúng. Trở ngại sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí. Vì: không có giao phối khác loài trong cùng vùng địa lí; nhưng có giao phối khác loài khi khác vùng địa lí (8/45). IV. Đúng. Các loài ít di động dễ bị ảnh hưởng bởi cách li địa lí. Ít di động nên khó gặp nhau, ít xảy ra sinh sản. Câu 114. Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST? I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật. II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị ngừng hoạt động hoặc ngược lại. III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương, chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu. IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể? I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể. II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể. V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 117. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau: Phép lai P (thuần chủng) F1 1 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi 100% Đỏ thẫm 2 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi 3 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng 100% Đỏ thẫm 4 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng 5 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng 100% Đỏ tươi 6 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng 7 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang15/7 Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường. II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt. III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng. IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn: Kết quả phép lai 7: F2 tạo 4 tổ hợpF1 và con đực trắng giảm phân tạo hai loại giao tử  tính trạng do 1 gen chi phốigen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, có 3 alen.  I. Sai. Số kiểu gen trong = 6+3 = 9  II. Đúng. Phép lai 1, 2 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau màu mắt có liên quan đến NST giới tính Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Đỏ tươi. Phép lai 3, 4 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Trắng. Phép lai 5, 6 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ tươi trội so với tính trạng Trắng.  III. Đúng IV. Sai. Trong quần thể cho tối đa 4 loại giao tử. Câu 118. Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng. II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình. III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình. IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn: P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp ♀ ♂ab GP: AB ab F1 KG: 50% 50% AB KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng I. Đúng F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng. ♀ ♂ AB GF: AB : ab AB F2: 1 ♀ : 1 ♀ : 1 ♂AB : 1 ♂ab D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 135.
    Trang16/7 Kiểu hình: ongcái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp. II, III. Đúng. IV. Sai. Có tối đa 14 kiểu gen. Câu 119. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau. III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao. IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120. Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng lên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. Đúng. II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. Sai, Đường cong IV là hàm lượng O2. III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. Sai. IV. Đúng. ----HẾT--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 19 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ gì? A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Câu 82: Trong các phân tử sau, phân từ nào trực tiếp làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 83: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 84: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 85: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN. C. Enzim ligaza xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ → 3’ . D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’ . Câu 86: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Mang của cá và mang của tôm. B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi. C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88: Trong phương pháp tạo giống thực vật, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để tạo ra các dòng thuần chủng, các dòng thuần tạo ra nhằm vào mục đích A. loại bỏ một số gen lặn có hại. B. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội. C. tạo ra có dòng có ưu thế lai cao. D. duy trì đặc điểm quý của giống. Câu 89: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, Vùng khởi động (P) nằm trong cấu trúc operon Lac có vai trò rất quan trọng trong sự điều hòa hoạt động các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon, Vùng khởi động là A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. B. Trình tự các nuclêôtít nằm trước gen cấu trúc Z, là vị trí để cho protein ức chế bám vào. C. Trình tự các nuclêôtít nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc của gen và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin mở đầu. D. Trình tự các nuclêotít nằm trước vùng vận hành (O), đây là vị trí để enzym ARN-polymeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen Z, Y, A. Câu 91: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Sâu  Gà  Cáo  Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. cáo. B. sâu. C. thỏ. D. hổ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 136.
    Trang 2 Câu 92:“Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. phôi sinh học. D. giải phẫu so sánh. Câu 93: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài này là A. 48. B. 23. C. 25. D. 28. Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai. B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ. C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học. D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai. Câu 95: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 96: Theo lý thuyết, phép lai Ab Ab ab ab  tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen ab ab là A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 50%. Câu 97: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 99: Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai nhờ kĩ thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào dung hợp sẽ phát triển thành cây lai A. sinh dưỡng. B. song nhị bội. C. tứ bội đồng nguyên. D. lưỡng bội dị nguyên. Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 101: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 103: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 104: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: De dE dE AB Ab X X X Y ab ab  . Kiểu hình De dE A B X X   ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 18,25% B. 12,5% con C. 22,5% D. 10% Câu 105: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3 B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non. C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau. D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 106: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 107: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit. C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit. Câu 108: Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét nào sau đây về thí nghiệm này sai? A. Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình. B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 109: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau: Quần thể Số lượng cá thể của nhóm Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản M 150 150 70 N 200 150 100 P 150 220 250 Nhận định não sau đây sai? A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định. B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên. C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể p sẽ khôi phục nhanh nhất. D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất. Câu 110: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon. D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể. Câu 111: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IA IA và IA I0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB và IB I0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0 I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ Nước vôi bị vẩn đục D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 137.
    Trang 4 Biết rằngkhông phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 112: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối Salvelinus malma và S.leucomaenis đã được thực hiện. Hai loài cá này phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Chọn ba nhóm cá thể gồm nhóm cá thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis và các cá thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C). Kết quả thí nghiệm như hình bên dưới; biết rằng trên thực tế thường gặp các quần thể của S.malma ở vùng có nhiệt độ thấp (6°C) và quần thể S.leucomaenis ở vùng có nhiệt độ cao hơn (12°C). Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên? I. Loài S.leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S.malma. II. Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis. III. Sự cạnh tranh giữa hai loài cá này chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ cao. IV. Loài S.leucomaenis có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn loài S.malma. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 113: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau: Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau. I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng. II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất. III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý. IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Tuổi 9 Tuổi 10 Vùng A 13 43 27 9 8 0 0 0 0 Vùng B 3 5 13 51 16 7 5 0 0 Vùng C 1 3 4 6 18 39 21 8 0 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 114: Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phỗi với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau: I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai. II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai. III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai. IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng. III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Cho sơ đồ hình thành đột biến NST ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gen A có chiều dài là 5100 Ao và tỉ lệ = . Gen P có chiều dài 4080 Ao và số liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn. II. Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là . III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết. IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T = 800; G = X = 1600 về cả hai gen A và P. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng dưới. Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ β -galactosidase Permase Transacetylase Β - galactosidase Permase Transacetylase A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - - Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng 3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến. II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 138.
    Trang 6 III. ChủngC tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coli kiểu dại. IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM. III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%. IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô đất: - Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập. - Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng). Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây: Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai? I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian. II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm. III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài X và Y. IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả các loài sinh vật. II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7 III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể. IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. -------------- HẾT ---------------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 139.
    Trang 8 MA TRẬN STTChủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Số câu Số câu Số câu Số câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 (97) 1 (108) 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 (102) 1 (110) 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 (82,85,90, 93,94,103) 1 (107) 1 (116) 1 (117) 9 4 Quy luật di truyền 4 (89,95,96, 104) 1 (100) 1 (115) 1 (118) 7 5 Di truyền quần thể 1 (87) 0 1 (114) 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 (88,99) 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 (111) 0 1 8 Tiến hóa 3 (86,92,98) 1 (105) 1 (120) 0 5 9 Sinh thái 6 (81,83,84, 91,101,106) 1 (109) 1 (112) 2 (113,119) 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 81: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Câu 82: Trong các phân tử sau, phân từ nào trực tiếp làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 83: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 84: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 85: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN. C. Enzim ligaza xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ → 3’ . D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’ . Câu 86: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Mang của cá và mang của tôm. B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi. C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88: Trong phương pháp tạo giống thực vật, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để tạo ra các dòng thuần chủng, các dòng thuần tạo ra nhằm vào mục đích A. loại bỏ một số gen lặn có hại. B. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội. C. tạo ra có dòng có ưu thế lai cao. D. duy trì đặc điểm quý của giống. Câu 89: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn. Câu 90: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, Vùng khởi động (P) nằm trong cấu trúc operon Lac có vai trò rất quan trọng trong sự điều hòa hoạt động các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon, Vùng khởi động là A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. B. Trình tự các nuclêôtít nằm trước gen cấu trúc Z, là vị trí để cho protein ức chế bám vào. C. Trình tự các nuclêôtít nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc của gen và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin mở đầu. D. Trình tự các nuclêotít nằm trước vùng vận hành (O), đây là vị trí để enzym ARN-polymeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen Z, Y, A. Câu 91: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Sâu  Gà  Cáo  Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. cáo. B. sâu. C. thỏ. D. hổ. Câu 92: “Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. phôi sinh học. D. giải phẫu so sánh. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 140.
    Trang 10 Câu 93:Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài này là A. 48. B. 23. C. 25. D. 28. Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai. B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ. C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học. D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai. Câu 95: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 96: Theo lý thuyết, phép lai Ab Ab ab ab  tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen ab ab là A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 50%. Câu 97: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 99: Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai nhờ kĩ thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào dung hợp sẽ phát triển thành cây lai A. sinh dưỡng. B. song nhị bội. C. tứ bội đồng nguyên. D. lưỡng bội dị nguyên. Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 101: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 103: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 104: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: De dE dE AB Ab X X X Y ab ab  . Kiểu hình De dE A B X X   ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 18,25% B. 12,5% con C. 22,5% D. 10% Hướng dẫn Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb    ; 40% 0,3 :0,3 :0,2 :0,2 0,5 :0,5    AB Ab f AB ab Ab aB Ab ab ab ab D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11 0,2 0,5 0,3 1 0,4        A B aB Ab AB Xét cặp NST giới tính    0,5 :0,5 0,5 :0,5   D d d D d d e E E E e E X X X Y X X X Y Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là D d e E X X là 0,4 0,25 10%    A B Câu 105: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau. B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non. C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau. D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 106: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Hướng dẫn - Theo giả thuyết ta vẽ được sơ đồ lưới thức ăn: - Từ lưới thức ăn trên --> Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau (A) Câu 107: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit. C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit. D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit. Câu 108: Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét nào sau đây về thí nghiệm này sai? A. Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình. B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 109: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau: Quần thể Số lượng cá thể của nhóm Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản M 150 150 70 Nước vôi bị vẩn đục D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 141.
    Trang 12 N 200150 100 P 150 220 250 Nhận định não sau đây sai? A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định. B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên. C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể P sẽ khôi phục nhanh nhất. D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất. Hướng dẫn + Quần thể M có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bằng nhau nhưng lớn hơn tuổi sau sinh sản nên có tháp dạng ổn định và tổng số lượng cá thể của quần thể này là 370 nhỏ nhất, phương án A và D đúng. + Quần thể N có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản và tuổi sau sinh sản ít nhất chứng tỏ số lượng cá thể của quần thể đang tăng và tháp tuổi dạng phát triển, phương án B đúng. + Quần thể p có số lượng cá thể tuổi sau sinh sản lớn nhất nên đây là quần thể suy thoái, nếu đánh bắt lớn thì sẽ không khôi phục được, phương án C sai. Câu 110: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon. D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể. Câu 111: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IA IA và IA I0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB và IB I0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0 I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Hướng dẫn I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người (I4, II3, III1, III5) II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau III đúng. IV đúng, Người II4 chắc chắn mang IO I × II3 (IA IO ) --> để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang (IO I)với xác suất 3/4 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13 III4: 1IO IO : 2IO I- × Người III3: IB IO ↔ (2IO :1I)× (IO : IB ) → Nhóm máu O: 1/4 Xét bệnh mù màu Người III3 có thể có kiểu gen XH XH : XH Xh × III4: Xh Y ↔ (3XH :1Xh )(Xh :Y) → 3/4 không bị bệnh Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16 Câu 112: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối Salvelinus malma và S.leucomaenis đã được thực hiện. Hai loài cá này phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Chọn ba nhóm cá thể gồm nhóm cá thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis và các cá thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C). Kết quả thí nghiệm như hình bên dưới; biết rằng trên thực tế thường gặp các quần thể của S.malma ở vùng có nhiệt độ thấp (6°C) và quần thể S.leucomaenis ở vùng có nhiệt độ cao hơn (12°C). Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên? I. Loài S.leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S.malma. II. Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis. III. Sự cạnh tranh giữa hai loài cá này chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ cao. IV. Loài S.leucomaenis có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn loài S.malma. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn I. Sai, vì ta thấy trong 3/4 trường hợp của thí nghiệm thì tỉ lệ loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis → ổ sinh thái của loài S.malma rộng hơn, loài S.malma. II. Đúng, vì ở nhiệt độ thấp loài S.malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S.leucomaenis trong trường hợp cùng khu phân bố và khu phân bố tách biệt --> Loài S.malma phân bố tại vùng có độ cao cao hơn loài S.leucomaenis. III. Đúng, vì trong thí nghiệm ta thấy số lượng cá thể của cả 2 loài bị ảnh hưởng bỡi nhiệt độ và khu phân bố. IV. Sai, vì trong điều kiện nhiệt độ thấp thì loài S.malma có số lượng lớn hơn trong điều kiện cùng khu phân bố và cả khu phân bố tách biệt --> loài S.malma có thể thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn. Câu 113: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau: Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau. I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng. II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất. III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý. IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Tuổi 2 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Tuổi 6 Tuổi 7 Tuổi 8 Tuổi 9 Tuổi 10 Vùng A 13 43 27 9 8 0 0 0 0 Vùng B 3 5 13 51 16 7 5 0 0 Vùng C 1 3 4 6 18 39 21 8 0 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 142.
    Trang 14 Trong sốcác phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn - Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại. - Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển. - Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định. - Quần thể ở vùng C có dạng tháp tuổi suy thoái. I sai, vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường xảy ra khi mật độ quần thể quá cao. II sai vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong 3 vùng. III đúng, vùng B đang được khai thác một cách hợp lý, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định. IV sai, vì mật độ cá thể trong quần thể vùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát triển ổn định cần đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể. Câu 114: Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho các cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau: I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai. II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai. III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai. IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn - Theo giả thuyết 2 gen cùng nằm trên --> Trong quần thể có 4 giao tử có thể xuất hiện là: AB,ab,Ab,aB. - Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 thì một bên chỉ xuật hiện 1 loại giao tử và bên kia tạo ra 2 loại giao tử ---> Số phép lai: 2 4 C 4 24    I đúng - Để tạo ra đời con kiểu gen đồng nhất thì có 2 trường hợp. TH1: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và khác nhau: 2 4 C 6  TH2: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và giống nhau: 1 4 C 4  Vậy số phép lai cho đời con có kiểu gen đồng nhất là: 6 4 10    II đúng - Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 thì mỗi bên cho hai giao tử khác nhau và giống nhau ở cả 2 bên.-- > Số phép lai:: 2 4 C 6   III đúng - Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì có hai trường hợp: TH1: Mỗi bên có 2 loại giao từ khác nhau và khác nhau ở cả 2 bên: Có 3 trường hợp TH2: Mỗi bên có 2 loại giao tử khác nhau và giống nhau một trong 2 giao tử: Có 3 4 C 3 12   trường hợp ( trong đó chọn 3 trong 4 loại giao tử là 3 4 C , chọn một trong 3 loại giao tử đó là giao tử trùng nhau) - Vậy số phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 là 3 12 15    IV đúng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 15 Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng. III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn - Dựa vào kết quả của phép lai 1, suy ra vàng trội so với xám, xám trội so với trắng. - Dựa vào kết quả của phép lai 2, suy ra đỏ trội so với vàng, vàng trội so với xám. - Như vậy, thứ tự trội lặn của các tính trạng là đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1 – lông đỏ; A2 – lông vàng; A3 – lông xám; A4 – lông trắng. I đúng. Vì lông đỏ là tính trạng trội nhất, có 4 kiểu gen qui định kiểu hình lông đỏ. Ở phép lai 1, sơ đồ lai là A2A4 × A3A4.Vì vậy, khi cho các cá thể lông xám F1 này lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì đời con có 50% cá thể lông trắng (A4A4). → II đúng. Phép lai 2 có tỉ lệ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám cho nên P có thể có kiểu gen là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A4 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4. Do đó, F1 luôn có 4 kiểu gen. → III đúng. Cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 có kiểu gen là A2A3 hoặc A2A4. Do đó, nếu cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 là A2A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng. → IV đúng. Câu 116: Cho sơ đồ hình thành đột biến nhiễm sắc thể (NST) ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gen A có chiều dài là 5100 Å và tỉ lệ = . Gen P có chiều dài 4080 Å và số liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn. II. Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là . III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết. IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T = 800; G = X = 1600 về cả hai gen A và P. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn - Hình vẽ thể hiện đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể khác nhau --> Đột biến chuyển đoạn NST => I. Sai - Tỉ lệ giao tử bình thường NST (13, 16) = ¼ => II. Đúng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 143.
    Trang 16 - Độtbiến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm gen liên liên kết => III. Đúng - Gen A: A=T = 600 nuclêotit, G=X =900 nuclêôtit - Gen P: A=T = 400 nuclêôtit, G= X= 800 nuclêôtit - Tế bào này giảm phân cho 4 loại giao tử: + Giao tử chứa NST (13,16): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P + Giao tử chứa NST (13,16+13): A=T=1200, G=X=1800, và chứa 2 gen A + Giao tử chứa NST (13+16,16+13): A=T= 600+400=1000; G=X= 1700, và chứa cả 2 gen A và P + Giao tử chứa NST (13+16,16): A=T=800, G=X=1600, và chứa 2 gen P => IV. Sai Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau. Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ β-galactosidase Permase Transacetylase β-galactosidase Permase Transacetylase A - - - + + + B - - - - + - C + + + + + + D - - - - - - Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến. II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B. III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coli kiểu dại. IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn Kí hiệu gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành lần lượt là I,P,O. I. Sai vì gen cấu trúc chỉ hoạt động trong môi trường có lactozơ --> Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại. II. Đúng vì + Khi không có lactôzơ, không có sản phẩm được tạo ra → I, P, O bình thường. + Khi có lactôzơ, chỉ có permase là sản phẩm của gen lac Y được biểu hiện → gen lac Y bình thường, gen lac Z và gen lac A bị đột biến. III. Sai vì khi có và không có lactôzơ đều có các sản phẩm được tạo ra → Gen I hoặc vùng O bị đột biến dẫn tới không ức chế quá trình phiên mã. IV. Sai vì khi có và không có lactôzơ đều không có sản phẩm được tạo ra → Có thể đột biến ở P hoặc đột biến cả I và P hoặc đột biến ở cả gen lac Z, gen lac Y và gen lac A. Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 17 II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM. III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%. IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn Đời con thu được 4 loại kiểu hình  các cây đem lại dị hợp về các cặp gen. (Aa, Bb) x (Aa, bb); đời con có A-B- = 40%  3/8 (nếu các gen PLĐL)  các gen liên kết với nhau. A-B- = AB x 1 + aB x 0,5Ab = 0,4 Mà AB + Ab = 0,5 Ta giải hệ phương trình: 1 0,5 0,4 0,3 : ; 40% 0,5 0,2                   AB aB Ab AB AB Ab P f AB Ab Ab ab ab (Vì Ab = 0,2 là giao tử hoán vị = f/2) P:    ; 40% 0,3 :0,3 :0,2 :0,2 0,5 :0,5    AB Ab f AB ab Ab aB Ab ab ab ab I sai. Tỉ lệ thân cao, quả dài: A-bb = 0,2Ab x 1 + 0,5Ab x 0,3ab = 0,35 II đúng. III sai. Cây thân cao, quà dài chiếm 0,35; cây thân cao quả dài chiếm: AAbb = 0,2 Ab x 0,5 Ab = 0,1 Trong tổng số cây thân cao, qua dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/7. IV đúng. Thân cao quả tròn có 3 kiểu gen: ; ; AB AB Ab ab Ab aB Câu 119: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô đất: - Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập. - Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng). Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây: Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai? I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian. II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm. III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài X và Y. IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 144.
    Trang 18 Hướng dẫn Isai. Lô 1: Thời gian đầu số lượng loài cao tương đương so với lô đối chứng nhưng sau đó nhanh chóng giảm. Tốc độ giảm tương đối đều theo thời gian, từ tháng 40 trở đi số loài còn lại rất ít, ổn định cho đến tháng 48. II sai. Số lượng loài tương đối đồng đều trong suốt thời gian thí nghiệm. III sai. Lô 1: Thời gian đầu số lượng cá thể của hai loài X, Y đều thấp và tương đương với lô 2. Sau 5 tháng, số lượng cá thể của loài X tăng nhanh, đạt giá trị cao nhất ở thời điểm 20 – 25 tháng. Trong thời gian này, số lượng cá thể của loài Y thấp, không cạnh tranh được với loài X. Sau 25 tháng, số lượng cá thể của loài Y tăng rất nhanh, cạnh tranh thắng thế, số lượng cá thể của loài X giảm mạnh. Lô 2: Số lượng cá thể của hai loài tương đương nhau, ổn định qua thời gian nghiên cứu. Như vậy, loài côn trùng S có vai trò khống chế số lượng cá thể của loài X và Y. IV sai. Giải thích: loài côn trùng S có vai trò kiểm soát số lượng loài thực vật trong khu vực thông qua hoạt động dinh dưỡng của nó. Khi không có loài S, loài Y phát triển mạnh, lấn át những loài cây khác trở thành loài ưu thế khiến cho số loài trong khu vực giảm. Câu 120: Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả các loài sinh vật. II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen. III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể. IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Hướng dẫn - Đột biến gây ra sự biến đổi vốn gen, các chướng ngại địa lí chỉ góp phần phân hóa vốn gen --> I. Sai; II. Đúng - CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong quần thể. --> III. Sai - Do cách li về địa lý, các cá thể giữa các quần thể không giao phối với nhau. Trong các khu địa lí khác nhau, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng thích nghi khác nhau --> gây ra sự sai khác lớn về vốn gen --> cách li sinh sản  loài mới. => IV. Đúng. -------------- HẾT ---------------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1/6 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 20 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 82. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một là A. 19. B. 21. C. 10. D. 22. Câu 83. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường sống. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. giới hạn sinh thái. Câu 84. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác. B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định. C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. Câu 85. Những bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung? A. U và T. B. T và A. C. A và U. D. G và X. Câu 86. Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về : A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan thoái hóa. D. Bằng chứng tế bào học. Câu 87. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36. Câu 88. Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu của quá trình tạo ưu thế lai? A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 89. Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là A. 4. B. 16. C. 32. D. 8. Câu 90. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến. C. Có 4 dạng đột biến gen là mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. D. Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 91. Ví dụ nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Vật kí sinh. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 92. Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây? A. Tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học. Câu 93. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI.. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 94. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 145.
    Trang 2/6 A. Độtbiến điểm. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn. Câu 95. Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là A. XX. B. XY. C. XXX. D. XO. Câu 96. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen (A,a; B,b) phân li độc lập qui định. Nếu trong kiểu gen có 2 alen trội A va B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn laị cho hoa trắng. Cơ thể nào sau đây quy điṇh màu hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp? A. AABB. B. AABb. C. AaBb. D. AAbb. Câu 97. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Phốtpho. B. Nitơ. C. Sắt. D. Magiê. Câu 98. Nhân tố nào sau đây thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể với tốc độ chậm nhất? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 99. Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Chuyển gen. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến. Câu 100. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: A. tính trạng của loài. B. NST trong bộ lưỡng bội của loài. C. NST trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Câu 101. Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh? A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài chủ chốt. D. Loài thứ yếu. Câu 102. Động vật trên cạn có hiệu suất trao đổi khí cao nhất là A. lưỡng cư. B. bò sát. C. chim. D. thú. Câu 103. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon? A. Vùng khởi động. B. Gen điều hòa. C. Vùng vận hành. D. Các gen cấu trúc. Câu 104. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. AB ab × AB ab . B. Ab ab × Ab ab . C. Ab aB × Ab aB . D. AB ab × AB AB . Câu 105. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Hình thái. B. Sinh lí, sinh hoá. C. Cách li sinh sản. D. Sinh thái. Câu 106. Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất? A. Thực vật. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 107. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. B. đều diễn ra trong nhân tế bào. C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. Câu 108. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều diễn ra giống nhau. II. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là quang năng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật. III. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần là CAM → C4→ C3. IV. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3/6 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109. Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 110. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa xảy ra ở cả trong ống tiêu hóa và trong tế bào biểu mô của thành ruột. II. Đặc điểm chung của các động vật như trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa là đều có dạ dày 4 ngăn và nhai lại sau khi ăn. III. Ở thú ăn thực vật, manh tràng phát triển ở nhóm có dạ dày đơn, thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ. IV. Hoạt động biến đổi thức ăn do enzyme tiêu hóa thực hiện được gọi là tiêu hóa hóa học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp. II. Tần số alen IB là 30%. III. Tần số kiểu gen IA IO là 12%. IV. Tần số kiểu gen IB IO là 9%. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 112. Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các loài trong quần xã như sau: Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = - ∑ ( ). ( ) trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài. II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1. III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2. IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Giả sử có 4 loài sinh vật: A, B, C và D mà ổ sinh thái của chúng được mô tả như sơ đồ dưới đây: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 146.
    Trang 4/6 Có baonhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa các loài A, B, C, D là quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Quan hệ cạnh tranh giữa loài A và loài B gay gắt hơn giữa loài C và D. III. So với sự cạnh tranh giữa A và B, loài C cạnh tranh với D có thể dẫn đến một trong hai loài bị tiêu diệt. IV. Loài A và loài C có thể sống chung trong một sinh cảnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ XD Xd x ♂ Xd Y, tạo ra F1. Trong tổng số cá thể F1 có 3% cá thể không mang alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. II. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. III. Trong số cá thể cái có kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% cá thể dị hợp 1 cặp gen. IV. Số cá thể cái dị hợp cả 3 cặp gen chiếm 6,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau. II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau. III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide của 3 gene còn lại. IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5/6 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 117. Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng. Nhiễm sắc thể Trước khi đột biến Sau khi đột biến Số 1 ABCDE•GHK ABCDE•GGHK Số 2 MNO•PQ MNO•P Số 3 QWRT•SI TRWQ•SI Số 4 XZ•Y XZ•K Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên? I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1. II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn. III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản. IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 18o C thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34o C thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ 18o C hay 34o C thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18o C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ là 18o C hoặc 34o C. Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen . II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau. III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34o C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34o C thì thu được các cây ra hoa màu trắng, thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 119. Hình 119.1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 119.2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển. Hình 119.1 Hình 119.2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 147.
    Trang 6/6 Theo lýthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm. II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức. III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng. IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong. II. Quan hệ giữa chim sáo và trâu thuộc nhóm quan hệ đối kháng. III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sậu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . ----HẾT--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7/6 MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao số Số câu Số câu Số câu Số câu câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 1 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 1 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9 4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7 5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1 8 Tiến hóa 3 1 1 0 5 9 Sinh thái 6 1 1 2 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 148.
    Trang 8/6 HƯỚNG DẪNGIẢI 81. D 82.A 83.D 84.B 85.A 86.B 87.A 88.B 89.D 90.D 91.B 92.B 93.C 94.A 95.A 96.A 97.C 98.A 99.A 100.C 101.B 102.C 103. 104.C 105.C 106.B 107.C 108.B 109.A 110.A 111.D 112.B 113.C 114.C 115.A 116.D 117.C 118.A 119.C 120.D Câu 81. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 82. Ở một loài có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một là A. 19. B. 21. C. 10. D. 22. Câu 83. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường sống. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. giới hạn sinh thái. Câu 84. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác. B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định. C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. Câu 85. Những bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung? A. U và T. B. T và A. C. A và U. D. G và X. Câu 86. Vây của cá mập, cá ngư long và cá voi là: A.Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan thoái hóa. D. Bằng chứng tế bào học. Câu 87. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36. Câu 88. Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu của quá trình tạo ưu thế lai? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9/6 A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 89. Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là A. 4. B. 16. C. 32. D. 8. Câu 90. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến. C. Có 4 dạng đột biến gen là mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. D. Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 91. Ví dụ nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Vật kí sinh. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 92. Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây? A. Tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học. Câu 93. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI.. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 94. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn. Câu 95. Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là A. XX. B. XY. C. XXX. D. XO. Câu 96. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen (A,a; B,b) phân li độc lập qui định. Nếu trong kiểu gen có 2 alen trội A va B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn laị cho hoa trắng. Cơ thể nào sau đây quy điṇh màu hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp? A. AABB. B. AABb. C. AaBb. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 149.
    Trang 10/6 D. AAbb. Câu97. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Phốtpho. B. Nitơ. C. Sắt. D. Magiê. Câu 98. Nhân tố nào sau đây thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể với tốc độ chậm nhất? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 99. Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Chuyển gen. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến. Câu 100. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: A. tính trạng của loài. B. NST trong bộ lưỡng bội của loài. C. NST trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Câu 101. Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh? A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài chủ chốt. D. Loài thứ yếu. Câu 102. Động vật trên cạn có hiệu suất trao đổi khí cao nhất là A. lưỡng cư. B. bò sát. C. chim. D. thú. Câu 103. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon? A. Vùng khởi động. B. Gen điều hòa. C. Vùng vận hành. D. Các gen cấu trúc. Câu 104. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. AB ab × AB ab . B. Ab ab × Ab ab . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11/6 C. Ab aB × Ab aB . D. AB ab × AB AB . Câu 105. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Hình thái. B. Sinh lí, sinh hoá. C. Cách li sinh sản. D. Sinh thái. Câu 106. Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất? A. Thực vật. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 107. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. B. Đều diễn ra trong nhân tế bào. C. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. Câu 108. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều diễn ra giống nhau. II. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là quang năng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật. III. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần là CAM → C4→ C3. IV. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. II. Sai. Năng lượng sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp là hóa năng (ATP và NADPH) III. Sai. Năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự tăng dần CAM → C3→ C4. IV. Đúng. Câu 109. Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 110. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa xảy ra ở cả trong ống tiêu hóa và trong tế bào biểu mô của thành ruột. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 150.
    Trang 12/6 II. Đặcđiểm chung của các động vật như trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa là đều có dạ dày 4 ngăn và nhai lại sau khi ăn. III. Ở thú ăn thực vật, manh tràng phát triển ở nhóm có dạ dày đơn, thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ. IV. Hoạt động biến đổi thức ăn do enzyme tiêu hóa thực hiện được gọi là tiêu hóa hóa học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Sai. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa chỉ xảy ra trong ống tiêu hóa. Tế bào biểu mô thành ruột chỉ có hấp thụ các chất dinh dưỡng đã được phân giải trong ống tiêu hóa. II. Sai. Trâu, bò, dê, cừu dạ dày có 4 ngăn nên có quá trình nhai lại thức ăn, còn hưu, nai dạ dày có 1 ngăn. III. Sai, manh tràng là nơi thực hiện tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng. IV. Đúng. Câu 111. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp. II. Tần số alen IB là 30%. III. Tần số kiểu gen IA IO là 12%. IV. Tần số kiểu gen IB IO là 9%. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Hướng dẫn: Ta có: IO IO = 0,04 --> IO = 0,2 IA IA + 2IA IO = 0,45 --> IA = 0,5 --> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3 (I) . Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25 (II) . Đúng, Tần số alen IB = 0,3 (III) . Sai. Tân số KG IA IO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2. (IV) . Sai. Tần số KG IB IO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12. Câu 112. Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các loài trong quần xã như sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13/6 Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = - ∑ ( ). ( ) trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài. II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1. III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2. IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. Cả hai loài đang xét đều có 25 cá thể II. Đúng. Ở QX1: Pvoi = = 0,64, Psư tử = =0,08, Psói = , Plinh dương = = 0,12, Phưu cao cổ = =0,04, P gấu = = 0,04 => H’ = 1,2 Xét Quần xã 2: Pvoi = = 0,16, Psư tử = = 0,12, Psói = =0,16, Plinh dương = = 0,2, Phưu cao cổ = =0,2, P gấu = = 0,16 => H’= 1,77 Vậy, Quần xã 2 đa dạng hơn quần xã 1. III. Sai. Thành phần loài của cả 2 quần xã như nhau. IV. Sai. Cả hai quần xã có cùng số lượng các loài, cùng thành phần loài nhưng quần xã hai có số lượng cá thể trong 1 loài cao hơn quần xã 1 => quần xã 2 bền vững hơn quần xã 1. Câu 113. Giả sử có 4 loài sinh vật: A, B, C và D mà ổ sinh thái của chúng được mô tả như sơ đồ dưới đây: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 151.
    Trang 14/6 Có baonhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa các loài A, B, C, D là quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Quan hệ cạnh tranh giữa loài A và loài B gay gắt hơn giữa loài C và D. III. So với sự cạnh tranh giữa A và B, loài C cạnh tranh với D có thể dẫn đến một trong hai loài bị tiêu diệt. IV. Loài A và loài C có thể sống chung trong một sinh cảnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng II. đúng, ổ sinh thái của loài A và B trùng nhau nhiều hơn so với loài C và D. III. Sai. Loài A và B cạnh tranh gay gắt hơn nên có thể A hoặc B bị tiêu diệt. IV. Đúng, loài A và C không trùng nhau về ổ sinh thái nên có thể sống chung trong sinh cảnh. Câu 114. Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. II. Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. III. Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số alen không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối. IV. Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết. Câu 115. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ XD Xd x ♂ Xd Y, tạo ra F1. Trong tổng số cá thể F1 có 3% cá thể không mang alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. II. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. III. Trong số cá thể cái có kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% cá thể dị hợp 1 cặp gen. IV. Số cá thể cái dị hợp cả 3 cặp gen chiếm 6,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: Cá thể không mang alen trội có KG: Xd Xd + Xd Y = 3% => (Xd Xd + Xd Y) = 0,03 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 15/6 => . 0,5 = 0,03 => = 0,06 I. Sai. Số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng (A – B – X - ) = (0,5+ 0,06 ).0,5 = 0,25 = 28%. II. Sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội gồm: (XD Xd + XD Y) + (XD Xd + XD Y) + (Xd Xd + Xd Y) + (Xd Xd + Xd Y) + (XD Xd + XD Y) + (XD Xd + XD Y) = 2.0,2.0,3.0,5 + 2.0,2.0,3.0,5 + (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,2.0,3).0,5+(0,2.0,3).0,5 = 0,31 = 31%. III. Sai. Số cá thể cái có KH trội 3 tính trạng A – B – XD Xd = 0,56.0,25 = 0,14 Số cá thể cái trội 3 tính trạng có KG dị hợp 1 cặp gồm: XD Xd = 0,06.0,25 = 0,015 Tỉ lệ = , , = 0,107 = 10,7%. IV. Đúng. Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen XD Xd + XD Xd = 0.06 = 6%. Câu 116. Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau. II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau. III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide của 3 gene còn lại. IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: I. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau. II. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN thuộc cùng một nhóm liên kết III. Sai. Đột biến điểm liên quan đến một gen, hơn nữa vị trí giữa các gen còn nhiều trình tự không phải là gen. IV. Sai. Không có cơ sở để xác định gen Y là điểm khởi đầu sao chép. Câu 117. Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng. Nhiễm sắc thể Trước khi đột biến Sau khi đột biến Số 1 ABCDE•GHK ABCDE•GGHK Số 2 MNO•PQ MNO•P Số 3 QWRT•SI TRWQ•SI Số 4 XZ•Y XZ•K Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên? I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1. II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn. III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản. IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng. A. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 152.
    Trang 16/6 B. 2. C.3. D. 4. Hướng dẫn: I. Đúng. NST số 4 trước đột biến không có gen K, sau đột biến có gen K và mất gen Y. II. Sai. NST số 2 trước đột biến có gen Q, sau đột biến mất gen Q  có thể đã xảy ra đột biến mất đoạn Q. III. Đúng. NST số 3 bị đột biến đảo đoạn QWRT  có thể mất khả năng sinh sản. IV. Đúng. NST số 1 bị đột biến dạng lặp đoạn G  có thể tăng cường hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 118. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 18o C thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34o C thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ 18o C hay 34o C thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18o C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ là 18o C hoặc 34o C. Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen . II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau. III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34o C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34o C thì thu được các cây ra hoa màu trắng, thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: I. Sai. P: hồng, cao × hồng, cao  F1: hoa trắng, thân thấp (đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 6% => 2 gen quy định màu sắc hoa và chiều cao cây liên kết có hoán vị. Tỉ lệ = 0,06 => ab × ab = 0,06 => KGP: × với f = 40%. II. Sai. P dị hợp 2 cặp gen => F1 có 10 KG. III. Sai. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P gieo hạt ở 34o C thu được tối đa 4 kiểu hình. (trắng : hồng) (cao: thấp) do KG AA cho kiểu hình hoa trắng. IV. Đúng. Các hạt thu được từ P, KH hoa trắng, thân thấp thuần chủng gồm KG: và với tỉ lệ 0,06 + 0,06 = 0,12 = 12%. Câu 119. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 17/6 Hình 1 Hình 2 Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm. II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức. III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng. IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn: I. đúng. Theo sơ đồ hình 2 thì sinh khối tảo bẹ, mật độ của rái cá và sư tử biển đều giảm, tốc độ tăng trưởng của hàu và trai biển cũng giảm, chỉ có mật độ nhím biển tăng => hầu hết các loài đều giảm. II. đúng. Khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến giảm số lượng  cá voi sát thủ tăng cường tiêu thụ rái cá và sư tử biển làm số lượng của chúng giảm mạnh. III. Đúng. Nhím biển là thức ăn của rái cá nên số lượng nhím biển tăng khi rái cá giảm  sinh khối tảo bẹ giảm tương ứng do bị nhím biển ăn. Trong khi đó, xác tảo bẹ là nguồn vụn hữu cơ làm thức ăn cho hàu và trai biển nên khi lượng tảo bẹ giảm làm giảm tốc độ sinh trưởng của chúng. IV. Sai. Cá voi sát thủ là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất, nên khi môi trường xuất hiện chất độc qua chuỗi thức ăn sẽ tích lũy dần trong cơ thể và khuếch đại theo cấp số nhân khi chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Câu 120. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong. II. Quan hệ giữa chim sáo và trâu thuộc nhóm quan hệ đối kháng. III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 153.
    Trang 18/6 Hướng dẫn: Isai. loài bị hại có thể bị diệt vong hoặc chúng phải di cư đi. II sai. Quan hệ giữa chim sáo và trâu là quan hệ hợp tác. III sai. ở cả động vật và thực vật đều xảy ra cạnh tranh VD: Các loài cây cạnh tranh nhau ánh sáng, nước. IV đúng. -----------Hết------------ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 21 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào? A. Kí sinh. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh. Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất? A. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Biến dị thường bĩến. Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến xôma. B. Đột biến giao tử. C. Đột biến hợp tử. D. Đột biến tiền phôi. Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây? A. Gan và thận. B. Phổi và thận. C. Các hệ đệm. D. Tuyến ruột và tuyến tụy. Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng? A. Thực vật C3. B. Thực vật C4. C. Thực vật hạt trần. D. Thực vật CAM. Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit? A. Ligaza. B. Rectrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN pôlimeraza. Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này? A. 16. B. 14. C. 8. D. 32. Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là: A. n-1. B. 2n- 1. c. n+ 1. D. 2n + 1. Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình? A. 1. B. 3. C. 6. D. 7. Câu 93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. C. 100% cây lá xanh. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1 nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác? A. 27. B. 12. C. 18. D. 6. Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất? A. Kiến. B. bò rừng. C. Chuột. Đ. Nai rừng. Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. AABB. C. aabb. D. AaBB. Câu 97: Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các hóa thạch? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 154.
    A. Kích thướccác hóa thạch. B. Thành phần kết cấu của đất chứa hóa thạch. C. Độ dày của các lớp đất đá. D. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ. Câu 98: T. Moocgan đã dùng thí nghiệm lai phân tích ruồi nào để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen? A. ruồi cái F1. B. ruồi đực P. C. ruồi đực F1. D. ruồi cái P. Câu 99: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, chuột, nai,. . . thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Số lượng vật ăn thịt. B. Sự phát tán của các cá thể. C. Sức sinh sản và mức độ tử vong. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn. Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây có lưới thức ăn đa dạng nhất? A. Rừng lá rộng ồn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương bắc. D. Đồng rêu Bắc cực. Câu 101: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ? A. Kéo dài. B. Mở đầu. C. Kết thúc. D. Hoạt hóa axit amin. Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 103: Cơ quan hô hấp của lớp động vật chân khớp là A. ống khí. B. phổi C. bề mặt cơ thể. D. mang. Câu 104: Khi nói về hệ sinh tự nhiên, điều nào sau đây không đúng? A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái nông nghiệp. B. Có thành phần loài đa dạng, cấu trúc lưới thức ăn đơn giản. C. Có tính ổn định cao trước các tác động của môi trường. D. Chuỗi thức ăn có ít mắt xích và nhiều chuỗi được bất đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 106: Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. Câu 107: Một quần thể voi có 50 cá thể, trong đó có 20 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có tổng diện tích 15 ha. Thông tin này có thể biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể. B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể. C. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, nhóm tuổi. Câu 108: Các nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim thể hiện điều gì trong tiến hóa? A. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic. C. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống. D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. Câu 109: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG•HKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG•HKM Đây là dạng đột biến nào? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 110: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỷ lệ A trên mạch 3’→ 5’ là 30%. Thì loại Nu nào trên mạch 5’→ 3’ có tỷ lệ là 30%? A. T. B. A. C. G. D. X. Câu 111: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả như biểu đồ sau: Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ (P.nyererei) và một loài có màu xám (P.pundamilia). Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính giao phối lựa chọn màu sắc. II. Hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau khi chúng cùng có cùng màu xám. III. Trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia không có cách li sinh sản với nhau. IV. Con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ vì giữa hai loài không có cách li sinh sản. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 113: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau: Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người M N P Q R 2 6 9 12 14 15 19 X + + - - + - + - + + + - Y + - + + + + + - + - - + Z - - + - + - - + + + - + Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST -: prôtêin không được biểu hiện/không có NST 0.70 0.64 0.30 0.25 0.44 0.20 0.32 0.40 0.50 0.44 0.10 0.04 0.30 0.25 0.11 P F 1 F 2 F 3 F 4 AA Aa aa D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 155.
    Biết rằng mỗigen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người? I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19. II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2. III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6. IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử. B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. D. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4. Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9 con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%. II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng. III. Ở thế hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%. IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau: Điều kiện thí nghiệm Không có tảo G Ít tảo G Nhiều tảo G Điều kiện nhiệt độ 180 C 210 C 270 C 180 C 210 C 270 C 180 C 210 C 270 C Tốc độ sinh trưởng 1,45 1,70 1,43 1,8 1,62 1,10 1,25 1,60 0,52 Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X. II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X. III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X. IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X. A. 1 B. 4. C. 2. D. 3 Câu 117: Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây. 1 10 20 30 40 490 ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường. II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin. III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên. IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 118: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được số liệu như bảng: Năm Nhóm tuổi Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Trước khi bị săn bắt 1560 cá thể 1502 cá thể Sau khi bị săn bắt 2267 cá thể 754 cá thể Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây? I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ. II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản. III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi. IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P. II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu về mối tương quan giữa kích thước lãnh thổ và mức độ phong phú về nguồn thức ăn của một loài động vật trong 2 điều kiện khác nhau. Ở loài động vật này mức độ sử dụng nguồn thức ăn của con non thấp hơn con trưởng thành. Kết quả nghiên cứu của ông được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: I. Độ phong phú về nguồn thức ăn và kích thước lãnh thổ có mối tương quan thuận. II. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai mùa khác nhau trong năm thì đường I thể hiện kết quả đo vào mùa hè và đường II thể hiện kết quả đo vào mùa đông. III. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai môi trường sống khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo ở sa mạc, đường II thể hiện kết quả đo được từ rừng nhiệt đới. IV. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai cá thể có độ tuổi khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo được từ cá thể trưởng thành, đường II thể hiện kết quả đo được từ cá thể non trẻ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 156.
    ---Hết--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào? A. Kí sinh. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh. Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất? A. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Biến dị thường bĩến. Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến xôma. B. Đột biến giao tử. C. Đột biến hợp tử. D. Đột biến tiền phôi. Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây? A. Gan và thận. B. Phổi và thận. C. Các hệ đệm. D. Tuyến ruột và tuyến tụy. Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng? A. Thực vật C3. B. Thực vật C4. C. Thực vật hạt trần. D. Thực vật CAM. Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit? A. Ligaza. B. Rectrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN pôlimeraza. Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này? A. 16. B. 14. C. 8. D. 32. Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là: A. n-1. B. 2n- 1. c. n+ 1. D. 2n + 1. Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình? A. 1. B. 3. C. 6. D. 7. Câu 93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. C. 100% cây lá xanh. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1 nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác? A. 27. B. 12. C. 18. D. 6. Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất? A. Kiến. B. bò rừng. C. Chuột. D. Nai rừng. Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. AABB. C. aabb. D. AaBB. Câu 97: Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các hóa thạch? A. Kích thước các hóa thạch. B. Thành phần kết cấu của đất chứa hóa thạch. C. Độ dày của các lớp đất đá. D. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 157.
    Câu 98: T.Moocgan đã dùng thí nghiệm lai phân tích ruồi nào để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen? A. ruồi cái F1. B. ruồi đực P. C. ruồi đực F1. D. ruồi cái P. Câu 99: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, chuột, nai,. . . thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Số lượng vật ăn thịt. B. Sự phát tán của các cá thể. C. Sức sinh sản và mức độ tử vong. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn. Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây có lưới thức ăn đa dạng nhất? A. Rừng lá rộng ồn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương bắc. D. Đồng rêu Bắc cực. Câu 101: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ? A. Kéo dài. B. Mở đầu. C. Kết thúc. D. Hoạt hóa axit amin. Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 103: Cơ quan hô hấp của lớp động vật chân khớp là A. ống khí. B. phổi C. bề mặt cơ thể. D. mang. Câu 104: Khi nói về hệ sinh tự nhiên, điều nào sau đây không đúng? A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái nông nghiệp. B. Có thành phần loài đa dạng, cấu trúc lưới thức ăn đơn giản. C. Có tính ổn định cao trước các tác động của môi trường. D. Chuỗi thức ăn có ít mắt xích và nhiều chuỗi được bất đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 106: Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. Câu 107: Một quần thể voi có 50 cá thể, trong đó có 20 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có tổng diện tích 15 ha. Thông tin này có thể biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể. B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể. C. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, nhóm tuổi. Câu 108: Các nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim thể hiện điều gì trong tiến hóa? A. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic. C. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống. D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. Câu 109: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG•HKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG•HKM Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 110: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỷ lệ A trên mạch 3’→ 5’ là 30%. Thì loại Nu nào trên mạch 5’→ 3’ có tỷ lệ là 30%? A. T. B. A. C. G. D. X. Câu 111: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả như biểu đồ sau: Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3. II đúng. Vì từ F₁ sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3, do đó có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh sản. F3: 1AA: 2Aa: 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16. Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ (P.nyererei) và một loài có màu xám (P.pundamilia). Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính giao phối lựa chọn màu sắc. II. Hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau khi chúng cùng có cùng màu xám. III. Trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia không có cách li sinh sản với nhau. IV. Con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ vì giữa hai loài không có cách li sinh sản. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Hướng dẫn giải 0.70 0.64 0.30 0.25 0.44 0.20 0.32 0.40 0.50 0.44 0.10 0.04 0.30 0.25 0.11 P F 1 F 2 F 3 F 4 AA Aa aa D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 158.
    I đúng. Vìtrong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính giao phối lựa chọn màu sắc vì cá màu đỏ chỉ giao phối với cá màu đỏ, cá xám chỉ giao phối với cá xám. II sai. Vì hai loài cá P.nyererei và P.pundamilia chỉ giao phối với nhau khi chúng cùng có cùng màu . III sai. Vì trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia cách li sinh sản với nhau vì tập tính giao phối khác nhau. IV sai. Vì hai loài có cách li sinh sản và con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ hay bất thụ chưa có thông tin. Câu 113: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau: Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể người M N P Q R 2 6 9 12 14 15 19 X + + - - + - + - + + + - Y + - + + + + + - + - - + Z - - + - + - - + + + - + Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST -: prôtêin không được biểu hiện/không có NST Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người? I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19. II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2. III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6. IV. Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải I sai. Vì Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 15. II đúng. Vì Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2. III đúng. Vì Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6. IV sai. Vì trên NST số 15 có gen mã hóa protein N.. Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử. B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. D. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4 Hướng dẫn giải Cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra các trường hợp: + Trường hợp 1: Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Khi đó P: Aabb × aaBb → D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đời con: lAaBb: 1Aabb: laaBb: laabb + Trường hợp 2: Hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST. Khi đó: P: Ab/ab x aB/ab → Đời con: 1:1:1 :1. A đúng. Dù ở trường hợp nào thì cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử. B đúng. Chúng có thể là 1AaBb: l Aabb: l aaBb: l aabb hoặc 1 Ab/aB:1 Ab/ab:1 aB/ab: 1ab/ab. C đúng. Với trường hợp hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST. Khi đó: P: Ab aB X ab ab → Đời con: 1 D sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng chiếm tỉ lệ 1/2. Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9 con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%. II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng. III. Ở the hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%. IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải - F2: 27 con lông màu đen + 9 con lông màu nâu + 12 con lông màu xám + 16 con lông trắng = 64 kiểu tổ hợp - F2: 64 kiểu tổ hợp = 8 loại giao tử x 8 loại giao tử suy ra F1 có kiểu gen AaBbDd (đen) nên P: AABBDD (đen) x aabbdd (trắng) => F1xF1: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) = (3/4A-:1/4aa)(3/4B-:1/4 bb)(3/4D:1/4dd) Quy ước: A-B-D-: đen, A-B-dd: nâu, A-bbdd A-bbDD xám, aaB-D- = aaB-dd = aabbD- = aabbdd: trắng I. Sai. F1 x F1: AaBbDd × AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x Bb)(Ddx Dd) F2: Tỉ lệ các cá thể có lông đen có kiểu gen dị hợp - Tỉ lệ các cá thể lông đen - Tỉ lệ các cá thể lông đen có kiểu gen đồng hợp 27/64 x100% - ¼.1/4.1/4.100% = 40,625%. II đúng. F2, các kiểu gen quy định lông màu trắng là aaBBDD, aaBbDd, aaBBDd, aaBbDD, aabbdd, aabbDD, aabbDd, aaBBdd, aaBbdd III Sai. Các cá thể lông xám thuần chủng có kiểu gen AAbbdd, AAbbDD F1 x F1: AaBbDd AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd × Dd) F2: %AAbbdd +% AAbbDD = 1/4 .1/4 .1/4 .2 . 100% = 6,25%. IV. Sai. F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định lông nâu (AABBdd, AaBbdd, AABbdd, AaBBdd), có tối đa 6 kiểu gen quy định lông xám (AAbbdd, Aabbdd, AAbbDD, AabbDd, AabbDD, AAbbDd). Câu 116: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau: Điều kiện thí nghiệm Không có tảo G Ít tảo G Nhiều tảo G Điều kiện nhiệt độ 180 C 210 C 270 C 180 C 210 C 270 C 180 C 210 C 270 C Tốc độ sinh trưởng 1,45 1,70 1,43 1,8 1,62 1,10 1,25 1,60 0,52 Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên? I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X. II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X. III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X. IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X. A. 1 B. 4. C. 2. D. 3 Hướng dẫn giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 159.
    I đúng .Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X vì vùng biển loài X sống nhiệt độ cao nhất hiếm khi cao hơn 180 C. II đúng. Vì ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh làm tốc độ phát triển của rong X giảm. III đúng . Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X làm giảm tốc độ sinh trưởng của loài X. IV sai. Vì vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ 180 C tốc độ sinh trưởng của X không phải là cao nhất, loài X sinh trưởng tốc độ cao nhất ở 210 C. Câu 117: Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây. 1 10 20 30 40 490 ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường. II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin. III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên. IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải - Gen được phiên mã tại bộ ba đầu tiên là TAX (tương ứng với bộ ba mở đầu trong mARN là AUG) => mạch mã gốc phải mang bộ ba đầu tiên là TAX → mạch mã hóa gen x được cho trên là mạch bổ sung. - Mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit giống hệt trình tự trên mạch mARN chỉ khác T được thay thế bằng U trên mARN. (1) đúng. Đột biến ở gen cấu trúc không làm thay đổi độ dài mARN, mARN vẫn được phiên mã bình thường nhưng có sự thay đổi các loại Nu do đột biến điểm. (2) Sai. Đột biến A → T tại vị trí 16 làm thay thế AAG → TAG → đột biến này làm thay thế 1 axit amin này thành 1 axit amin khác → prôtêin X không có chức năng sinh học → không tổng hợp được axit amin lơxin không thể sống được trong môi trường không có lơxin. (3) Sai. Đột biến T → A tại vị trí 31 làm thay thế TTG → ATG → trên mARN là AUG. Ribôxôm ở sinh vật nhân chuẩn sẽ dịch mã ở bộ ba mở đầu xuất hiện đầu tiên, tại vị trí đột biến 31 nằm giữa trình tự chuỗi axit amin được tổng hợp, đây đơn giản chỉ là thay thế thành axit amin methionine. (4) Sai. Thay vì đọc ... GAT AGX ... (vị trí 34 - 39), ribôxôm sẽ đọc ... GGA TAG ... và dịch mã sẽ dừng ở đó, prôtêin sẽ không hoạt động. Câu 118: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được số liệu như bảng: Năm Nhóm tuổi Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Trước khi bị săn bắt 1560 cá thể 1502 cá thể Sau khi bị săn bắt 2267 cá thể 754 cá thể Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây? I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ. II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản. III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I. Đúng, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ. II. Sai, các cá thể ở tuổi trưởng thành, thuộc nhóm sinh sản bị khai thác nhiều hơn. Sau 2 năm nhóm tuổi trước sinh sản tăng. III. Sai, kích thước quần thể thay đổi không đáng kể, như vậy việc khai thác đang diễn ra hợp lý, quần thể có thể điều chỉnh và phục hồi. IV. Đúng, quần thể sẽ tự điều chỉnh quanh trạng thái cân bằng. Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P. II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải - Cặp vợ chồng (6) – (7) đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số (11) bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Quy ước: Các alen A và B quy định kiểu hình bình thường lần lượt của bệnh P và bệnh M. a và b quy định kiểu hình bị bệnh của bệnh P và bệnh M. I. Sai. Người số (4) sinh con số (8) bị bệnh P → người số (4) mang alen quy định bệnh P. II. Sai. Người số (8) bị bệnh P nên sẽ truyền alen bệnh cho người số (13) → người số (13) có kiểu gen dị hợp về bệnh P - Người số (8) có kiểu gen XB Xb nhận gen gây bệnh từ bố kết hôn với người số (9) có kiểu gen XB Y nên người số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là 1/2 XB Xb : 1/2 XB Xb => Người 13 dị hợp 2 cặp gen. III. Đúng. - Bệnh P: Xác suất kiểu gen của người số (12) là: 1/3AA: 2/3Aa vì người số (11) bị bệnh do đó bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử về bệnh P. Người số (13) không bị bệnh có kiểu gen Aa vì có mẹ bị bệnh P. => Xuất sinh con bị bệnh P là: 1/3.1/2 = 1/6 → xác suất sinh con không bị bệnh P là: 1 – 1/6 = 5/6. - Bệnh M: Người số (12) có kiểu gen XB Y. Người số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là ½ XB XB : ½ XB Xb => Xác suất sinh con không bị bệnh M = 1- (1/2.1/4) = 7/8 => Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12- 13: 1/6.7/8=7/48. IV đúng. Người 12 có kiểu gen XB Y và người 13 có kiểu gen ½ XB XB : ½ XB Xb => Xác suất sinh con trai không bị bệnh M = ½.3/4 = 3/8. => Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 = 3/8.1/6 = 1/16. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 160.
    Câu 120: Mộtnhà sinh thái học đang nghiên cứu về mối tương quan giữa kích thước lãnh thổ và mức độ phong phú về nguồn thức ăn của một loài động vật trong 2 điều kiện khác nhau. Ở loài động vật này mức độ sử dụng nguồn thức ăn của con non thấp hơn con trưởng thành. Kết quả nghiên cứu của ông được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. I. Độ phong phú về nguồn thức ăn và kích thước lãnh thổ có mối tương quan thuận. II. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai mùa khác nhau trong năm thì đường I thể hiện kết quả đo vào mùa hè và đường II thể hiện kết quả đo vào mùa đông. III. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai môi trường sống khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo ở sa mạc, đường II thể hiện kết quả đo được từ rừng nhiệt đới. IV. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai cá thể có độ tuổi khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo được từ cá thể trưởng thành, đường II thể hiện kết quả đo được từ cá thể non trẻ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I. Sai, đây là mối quan hệ: tương quan nghịch. Khi kiếm được ít thức ăn, các cá thể có xu hướng mở rộng lãnh thổ để tăng khả năng tìm kiếm được con mồi. Ngược lại khi kiếm được nhiều thức ăn thì các cá thể động vật không cần mở rộng lãnh thổ. II. Đúng, đường I: mùa hè, đường II: mùa đông, vì mùa hè có nguồn thức ăn phong phú hơn so với mùa đông. III. Sai, đường I: môi trường thường xanh, đường II: môi trường khô cằn, vì ở môi trường khô cằn thực vật kém phát triển, động vật thiếu nguồn thức nên mở rộng lãnh thổ để đáp ứng đủ nhu cầu nguồn sống. IV. Sai, đường I: cá thể còn non, II: cá thể trưởng thành vì cá thể trưởng thành cần nhiều thức ăn hơn so với cá thể non, nên chúng cần kích thước lãnh thổ lớn hơn để kiếm được nhiều thức ăn hơn. ---Hết--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 22 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau. C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau. Câu 82: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một nhiễm? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây được xem như một quần thể sinh vật? A. Các con Ốc trong hồ. B. Các con cá Anh vũ sống ở sông Hồng. C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Cần Giờ. D. Các con Chuột trong nhà. Câu 84: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp. Câu 85: Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung ) 5’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc ) Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’. C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể. Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee. C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee. Câu 88: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con tạo ra trong nhân bản vô tính có kiểu gen là A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein. Câu 91: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm. Câu 92: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C.Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 93: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. mức phản ứng. Câu 94: Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây? A. A T G X   . B. A G T X   . C. . D. . Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb Xb ×AaXB Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 161.
    Trang 2 A. 6.B. 2. C. 8. D. 12. Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), nhận định nào sau đây đúng? A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể. B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa. D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải. Câu 99: Mô tả nào sau đây đúng với nội dung giả thuyết siêu trội? A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb. C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb. Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái? A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường. C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. Câu 101: Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học? A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non. Câu 103: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với thể đột biến trên? A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe. Câu 104: Cho 2 phép lai sau: - Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám. - Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám. Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen A. trội là trội hoàn toàn. B. trong tế bào chất. C. nằm trên vùng không tương đồng NST Y. D. nằm trên vùng không tương đồng NST X. Câu 105: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở. Câu 106: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh miêu là sinh vật A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5. Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST. B. Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3 C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó mã hóa. D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử axit nucleic. Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm, vì A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng. B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước. C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh. D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây. Câu 109: Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa? A. Cacbon trong rác và nước thải giết chết các sinh vật cạnh tranh với tảo, nhờ đó tảo có điều kiện sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ hơn. B. Nước thải làm tăng lượng nitơ trong nước biển, từ đó giúp tảo tổng hợp được nhiều carbohydrate hơn. Nhờ có carbohydrate là nguồn thức ăn dồi dào, tảo sinh trưởng và phát triển mạnh trong môi trường. C. Nước thải, đặc biệt là nước chảy từ đất được bón nhiều phân bón chứa lượng lớn photpho và nitơ. Đây là nguồn dinh dưỡng dồi dào cung cấp cho tảo, tạo điều kiện cho tảo phát triển mạnh và tăng nhanh về số lượng. D. Chất thải từ các hoạt động của con người chứa nhiều lưu huỳnh. Lưu huỳnh là thành phần quan trọng trong lipit, do đó nhờ vào nguồn lưu huỳnh từ nước thải ra biển, tảo có thể tổng hợp nhiều lipit hơn để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và tăng nhanh về số lượng. Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ? A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c. Câu 111: Tay-sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 162.
    Trang 4 A. 1 4 . B. 1 18 .C. 1 9 . D. 1 16 . Câu 112: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II. II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn. IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4. III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ. IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất. II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49. IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5 Câu 115: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực. II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%. III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là A a b B X X . IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau: Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau: I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit. II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1. III. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa. IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3. II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến. III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 118: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định. II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên. III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên. IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Câu 119: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau: Năm 1970 1980 1990 2000 2010 2020 Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 163.
    Trang 6 II. Ởmỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970. III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi. IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 120: : Quan sát hình sau: Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc X Phát tán  Ổ sinh thái khác nhau Y  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Z  Quần thể thích nghi T  Hình thành loài mới. Kết hợp hình và sơ đồ trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. X là đột biến. II. Y là chọn lọc tự nhiên III. Z là cách li sinh sản IV. T là nhân tố tiến hóa A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 -------------- HẾT ---------------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7 MA TRẬN STT Chủ đề/Chuyên đề Mức độ nhận thức Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Số câu Số câu Số câu Số câu 1 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1 (97) 1 (108) 0 0 2 2 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 1 (102) 1 (110) 0 0 2 3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 (82,85,90, 93,94,103) 1 (107) 1 (116) 1 (117) 9 4 Quy luật di truyền 4 (89,95,96, 104) 1 (100) 1 (115) 1 (118) 7 5 Di truyền quần thể 1 (87) 0 1 (114) 0 2 6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 (88,99) 0 0 0 2 7 Di truyền học người 0 0 1 (111) 0 1 8 Tiến hóa 3 (86,92,98) 1 (105) 1 (120) 0 5 9 Sinh thái 6 (81,83,84, 91,101,106) 1 (109) 1 (112) 2 (113,119) 10 Tổng số câu 24 6 6 4 40 % Điểm 60 15 15 10 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 164.
    Trang 8 HƯỚNG DẪNGIẢI Câu 81: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau. C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau. Câu 82: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một nhiễm? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây được xem như một quần thể sinh vật? A. Các con Ốc trong hồ. B. Các con cá Anh vũ sống ở sông Hồng. C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Cần Giờ. D. Các con Chuột trong nhà. Câu 84: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp. Câu 85: Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung ) 5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc ) Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’. C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ bản diễn ra quá trình tiến hóa trong sinh giới là A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể. Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50%EE: 50%Ee. B. 100%Ee. C. 25%EE: 50%Ee: 25%ee. D. 50%Ee: 50%ee. Câu 88: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con tạo ra trong nhân bản vô tính có kiểu gen là A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein. Câu 91: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm. Câu 92: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C.Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 93: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. mức phản ứng. Câu 94: Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây? A. A T G X   . B. A G T X   . C. . D. . Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai P: AaXb Xb ×AaXB Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 2. C. 8. D. 12. Câu 96: Xét một cơ thể đực có kiểu gen Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab D chiếm tỉ lệ là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9 A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. Câu 97: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu. Câu 98: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), nhận định nào sau đây đúng? A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể. B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa. D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải. Câu 99: Mô tả nào sau đây đúng với nội dung giả thuyết siêu trội? A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb. C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb. Câu 100: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái? A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường. C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y. Câu 101: Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ A. Hợp tác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế - cảm nhiễm. Câu 102: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học? A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non. Câu 103: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với thể đột biến trên? A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe. Câu 104: Cho 2 phép lai sau: - Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám. - Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100% xám. Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen A. trội là trội hoàn toàn. B. trong tế bào chất. C. nằm trên vùng không tương đồng NST Y. D. nằm trên vùng không tương đồng NST X. Câu 105: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở. Câu 106: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật -> châu chấu -> rắn -> gấu trúc -> linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này linh miêu là sinh vật A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5. Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST. B. Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. C. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó mã hóa. D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử axit nucleic. Câu 108: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm, vì A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 165.
    Trang 10 B. cáctế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước. C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh. D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây. Câu 109: Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết chất độc gây hại. Hiện tượng khối lượng lớn các tảo này xuất hiện tạo ra “thủy triều đỏ” gây hại đến các sinh vật biển khác được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển. Nhận định nào sau đây giải thích chính xác về ảnh hưởng của con người gây ra hiện tượng tảo nở hoa? A. Cacbon trong rác và nước thải giết chết các sinh vật cạnh tranh với tảo, nhờ đó tảo có điều kiện sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ hơn. B. Nước thải làm tăng lượng nitơ trong nước biển, từ đó giúp tảo tổng hợp được nhiều carbohydrate hơn. Nhờ có carbohydrate là nguồn thức ăn dồi dào, tảo sinh trưởng và phát triển mạnh trong môi trường. C. Nước thải, đặc biệt là nước chảy từ đất được bón nhiều phân bón chứa lượng lớn photpho và nitơ. Đây là nguồn dinh dưỡng dồi dào cung cấp cho tảo, tạo điều kiện cho tảo phát triển mạnh và tăng nhanh về số lượng. D. Chất thải từ các hoạt động của con người chứa nhiều lưu huỳnh. Lưu huỳnh là thành phần quan trọng trong lipit, do đó nhờ vào nguồn lưu huỳnh từ nước thải ra biển, tảo có thể tổng hợp nhiều lipit hơn để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và tăng nhanh về số lượng. Câu 110: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp ở động mạch chủ? A. Giai đoạn d. B. Giai đoạn b. C. Giai đoạn a. D. Giai đoạn c. Câu 111: Tay-Sachs là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử và alen lặn gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Bệnh Tay-sachs được mô tả như phả hệ sau đây, biết rằng bố đẻ của người phụ nữ số 8 đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; biết không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Theo lý thuyết, xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng số 8 và 9 sinh ra mắc bệnh Tay-sach là A. 1 4 . B. 1 18 . C. 1 9 . D. 1 16 . Hướng dẫn D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11 - Vì người con số 3 bị bệnh và bố mẹ bình thường  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Quy ước: T --> Bình thường; t --> bệnh Tay-Sachs. - Bố (6) bình thường, sinh con gái (10) bệnh --> alen T, t nằm trên NST thường  kiểu gen của người số 3 và 10 là tt người số 1, 2,6,7 là Tt.  để cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con bị bệnh thì kiểu gen của người số 4 chứa alen gây bệnh kiểu Tt chiếm tỉ lệ 2/3 ( do người chồng số 5 không có alen gây bệnh) người số 8 có kiểu gen Tt chiếm tỉ lệ 2 1 . 3 2 - Người số 9 phải có kiểu gen Tt với tỉ lệ 3 2 - Như vậy xác suất để cả hai vợ chồng số 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp tử Tt sẽ là 3 2 . 2 1 . 3 2 . - Cặp vợ chồng 8, 9 sinh mỗi con bị bệnh với xác suất 1 4 - Xác suất chung để mỗi đứa con do cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh ra bị mắc bệnh Tay-sachs sẽ là 18 1 72 4 4 1 . 3 2 . 2 1 . 3 2   Câu 112: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II. II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn. IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn - Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II  I ĐÚNG. - Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên  II ĐÚNG. - Khi toàn bộ cóc bị chết => côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng. Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã => số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp). Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2 ) do thiếu thức ăn => Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2 ) khi số lượng chim sáo giảm. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 166.
    Trang 12  Năngsuất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh III ĐÚNG. - Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn => số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh => đa dạng quần xã giảm  Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã Cóc là loài ưu thế  IV ĐÚNG. Câu 113: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4. III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ. IV. Nếu các loài trên có nguồn gốc từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn - Trục kích thức thức ăn từ loài 1 đến loài 4 tăng → I. đúng - Đồ thị phần giao nhau về kích thước thức ăn của loài 3 và loài 4 là lớn nhất → II. đúng - Loài 3 thực ra chỉ cạnh tranh với loài 2 và loài 4; loài 2 mới là loài cạnh tranh đồng thời với loài 1, loài 3 và loài 4 (cạnh tranh với nhiều loài nhất) → III. sai - Nếu các loài trên bắt nguồn từ 1 loài tổ tiên thì loài này đã tiến hóa theo hướng phân li → IV. đúng (liên kết với kiến thức tiến hóa) Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất. II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49. IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn I đúng. Quần thể Tần số alen Thành phần kiểu gen (Cấu trúc đi truyền) 1 B = 0,3 ; b = 0,7 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb 2 B = 0,5 ; b = 0,5 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb 3 B = 0,6 ; b = 0,4 0,36BB : 0,48Bb : 0,24bb 4 B = 0,2 ; b = 0,8 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb II sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là : (0,2)2 + 0,2 × 0,8 × 2 = 0,36. III sai. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13 Cây hoa đỏ ở quần thể 3: 0,36BB : 0,64Bb  Chia lại tỉ lệ: BB : Bb cho các cây này giao phối ngẫu nhiên  Tần số alen: B : b.  Tỉ lệ cây hoa đỏ F1: 1 - ( ) = . IV đúng. So bảng ở ý I  Cấu trúc di truyền của 4 quần thể là khác nhau. Câu 115: Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực. II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%. III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là A a b B X X . IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng  F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.  Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7 Qui ước: A_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng  tính trạng phân ly không đều 2 giới  gen nằm trên NST giới tính X Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ ) Theo đề bài ta có : , ( ) =  x+y = 0,27 TH1: = 12,5 + = 0,27 => = 0,25 = 0,02  IV ĐÚNG. TH2: = 12,5 + = 0,27 => = 0,02 = 0,25  loại Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới  ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25  mắt đỏ < 0,25 Giới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2  giới đực chết  I ĐÚNG. TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ: trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng  2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen XA BY = 0,27  XA B = 0,54  loại TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng: trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị gen XA B Y = 0,02  XA B = 0,04  f = 8%  cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XA bXa B  II SAI, III ĐÚNG. sơ đồ lai: PTC: (cái mắt trắng) XA bXA b × Xa BY (đực mắt trắng) F1: 1 XA bXa B (cái mắt đỏ) : 1 XA bY (đực mắt trắng) F1 × F1: (cái mắt đỏ) XA bXa B × XA bY (đực mắt trắng) GF1 XA b, Xa B. XA B, Xa b XA b, Y 0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5 F2: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 167.
    Trang 14 - Tỉlệ kiểu gen: 0,23 XA bXA b : 0,23 Xa BXA b : 0,02 XA BXA b : 0,02 XA bXa b : 0,23 XA bY : 0,23 Xa BY : 0,02 XA BY : 0,02 Xa bY Trước khi chết: -Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng. Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng Câu 116: Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau: Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau: I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit. II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1. III. Mạch trình tự 5’ 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa. IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Hướng dẫn I. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)  Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43  IV Đúng II. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã III. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1 Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3. II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến. III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn Tế bào có kiểu gen Ab aB thực hiện giảm phân: Nhân đôi A A a a A a A a b b B B b b B B X X HVG X X   + Nếu không có đột biến: Ab, aB, AB, ab + Nếu không phân li ở GP I  GP II: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 15 A A a a b B b B A A a a b b B B A a A a b B B B 1/ 4 I I;1/ 4 I I;2 / 4O X X 1/ 4 I I;1/ 4 I I;2 / 4O      => 3 tế bào có kiểu gen: Ab aB + Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab + Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến. II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử. III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử  tối đa 10 loại giao tử. Câu 118: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định. II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên. III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên. IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Hướng dẫn P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen. F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b → F1 dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: Các gen PLĐL: AaBb Aabb  (hoặc aaBb )     1AA:2Aa:1aa 1Bb:1bb I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng. II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng IV sai. → loại trường hợp này TH2: Các gen liên kết với nhau: +   3 :3 :1 :1     AB ab AB Ab aB ab ab ab ab 4 KG → chỉ có phát biểu IV đúng. +     3 :3 :1 :1 1 :1     AB Ab AB Ab aB ab Ab ab ab ab 7 KG I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB. II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên. III đúng. IV đúng, tần số HVG 1 1 25% 3 3 1 1       Ab aB Câu 119: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 168.
    Trang 16 Năm 19701980 1990 2000 2010 2020 Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh. II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970. III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi. IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh). I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi. III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi. Câu 120: : Quan sát hình sau: Từ hình trên ta có sơ đồ sau: Quần thể gốc X Phát tán  Ổ sinh thái khác nhau Y  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Z  Quần thể thích nghi T  Hình thành loài mới. Kết hợp hình và sơ đồ trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. X là đột biến. II. Y là chọn lọc tự nhiên III. Z là cách li sinh sản IV. T là nhân tố tiến hóa A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 17 Hướng dẫn Quần thể gốc Ðot bien Phát tán Ổ sinh thái khác nhau Nhan to tien hoa  Sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen Chon loc tu nhien Quần thể thích nghi Cach li sinh san  Hình thành loài mới. --> I. Đúng, II, III, IV Sai D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 169.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 23 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Màng nhân. D. Màng tế bào. Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng? A. Công nghệ tế bào. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Công nghệ gen. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng? A. K+ . B. Na+ . C. Nước. D. Glucôzơ. Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây? A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Xantôphyl. D. Carotenoit. Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào? A. Diễn thế thứ sinh. B. Diễn thế khôi phục. C. Diễn thể phân hủy. D. Diễn thế nguyên sinh. Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? A. 4. B. 8. C. 16. D. 18. Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ lệ giao tử mang gen AB: Ab: aB: ab lần lượt là như thế nào? A. 2: 1: 1: 2. B. 1: 4: 4: 1. C. 4: 1: 1: 4. D. 1: 1: 1: 1. Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 2 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14 ? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8. Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử với tỉ lệ là bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác gen. B. Trội trung gian. C. Trội hoàn toàn. D. Gen đa hiệu. Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên? A. XM Xm × XM Y. B. Xm Xm × XM Y. C. XM Xm × Xm Y. D. XM XM × Xm Y. Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2. Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn. B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn. D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái. Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. yếu tố ngẫu nhiên. Câu 98. Theo Đacuyn, trong quá trình nào sau đây con người đã chủ động chọn ra những cá thể có các biến dị mong muốn và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn? A. Dị - nhập gen. B. Gây đột biến. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của loài có thể tiến hóa. B. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau. C. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể khác nhau về chức năng. D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. C. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó phần lớn trở lại môi trường. Câu 101: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực. D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoáng đó sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 102: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ tuần hoàn ở động vật? A. Động vật đơn bào có hệ tuần hoàn hở. B. Côn trùng có hệ tuần hoàn hỏ nên tế bào trao đổi chất với máu tại khoang cơ thể. C. Ở hệ tuần hoàn kín tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch. D. Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình và tốc độ tương đối nhanh Câu 103: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây: Chủng vi khuẩn E. Coli Kiểu dại (I) (II) (III) Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ 0 100 100 0 Số bản sao mARN khi có lactôzơ 100 100 100 0 Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chủng đột biến (I) đột biến ở vùng P của opêron. B. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của opêron. C. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 170.
    D. Chủng độtbiến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của opêron. Câu 104: Giả sử nồng độ của 4 loại ion như sau: Loại ion Ca2+ Mg2+ SO42- NH4 + Nồng độ trong dung dịch đất (CM) 0,005 0,01 0,015 0,12 Nồng độ trong tế bào lông hút 0,006 0,008 0,002 0,005 Loại ion nào sẽ được tế bào lông hút của rễ cây hút theo phương thức chủ động? A. Mg2+ . B. NH4 + . C. Ca2+ . D. SO4 2- . Câu 105: Khi nói về cấu tạo và hoạt động hô hấp của mang cá, phát biểu nào sau đây đúng. A. Các phiến mang giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. B. Quá trình trao đổi khí xảy ra trên bề mặt các nắp mang. C. Sự trao đổi khí giữa dòng nước và dòng máu chỉ xảy ra khi cá thở vào. D. Khi thềm miệng hạ xuống, áp suất trong xoang miệng tăng cao, đẩy nước đi qua mang. Câu 106: Trong quá trình dịch mã, A trên mARN liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của tARN? A. X. B. U. C. T. D. G. Câu 107: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. ADN ligaza. D. Restrictaza. Câu 108: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,7. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4. Câu 109: Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 5. D. Bậc 4. Câu 110: Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào? A. Tuần trắng. B. Theo mùa. C. Nhiều năm. D. Không theo chu kì. Câu 111: Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều thích nghi với độ mặn như nhau. II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi. Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu Trên đảo 35 39 12 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trên đất liền 41 34 10 Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = × . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu. Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại. Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền. II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo. III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền. IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn. II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ. III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 114. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXB Y giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử. II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%. III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1. IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng? I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau. III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố. IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành. V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí. A. (II) → (I) → (III) → (V) → (IV). B. (I) → (III)→ (IV) → (V) → (II). C. (III) → (V) → (I) → (II) → (IV). D. (V) → (III) → (I) → (II) → (IV). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 171.
    Câu 116: Haiđồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính. II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ. III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi. IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG. Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX. Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau: Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen. II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau: Dòng đột biến A B C D A Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ B Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ C Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ D Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau. II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen. III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen. IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 119: Ở 1 loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài và nằm trên 1 cặp NST thường khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17% số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tan so bang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L (1) Kiểu gen của cơ thể F1 là Dd. (2) Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 21%. (3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. (4) Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ là 4%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%. IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2. ---Hết--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 172.
    HƯỚNG DẪN GIẢI Câu81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Màng nhân. D. Màng tế bào. Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng? A. Công nghệ tế bào. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Công nghệ gen. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng? A. K+ . B. Na+ . C. Nước. D. Glucôzơ. Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây? A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Xantôphyl. D. Carotenoit. Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào? A. Diễn thế thứ sinh. B. Diễn thế khôi phục. C. Diễn thể phân hủy. D. Diễn thế nguyên sinh. Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? A. 4. B. 8. C. 16. D. 18. Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ lệ giao tử mang gen AB: Ab: aB: ab lần lượt là như thế nào? A. 2: 1: 1: 2. B. 1: 4: 4: 1. C. 4: 1: 1: 4. D. 1: 1: 1: 1. Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 2 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14 ? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8. Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử với tỉ lệ là bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác gen. B. Trội trung gian. C. Trội hoàn toàn. D. Gen đa hiệu. Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên? A. XM Xm × XM Y. B. Xm Xm × XM Y. C. XM Xm × Xm Y. D. XM XM × Xm Y. Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2. Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn. B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn. D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái. Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. yếu tố ngẫu nhiên. Câu 98. Theo Đacuyn, trong quá trình nào sau đây con người đã chủ động chọn ra những cá thể có các biến dị mong muốn và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn? A. Dị - nhập gen. B. Gây đột biến. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của loài có thể tiến hóa. B. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau. C. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể khác nhau về chức năng. D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 100: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. C. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó phần lớn trở lại môi trường. Câu 101: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực. D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoáng đó sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 102: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ tuần hoàn ở động vật? A. Động vật đơn bào có hệ tuần hoàn hở. B. Côn trùng có hệ tuần hoàn hỏ nên tế bào trao đổi chất với máu tại khoang cơ thể. C. Ở hệ tuần hoàn kín tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch. D. Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình và tốc độ tương đối nhanh Câu 103: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây: Chủng vi khuẩn E. Coli Kiểu dại (I) (II) (III) Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ 0 100 100 0 Số bản sao mARN khi có lactôzơ 100 100 100 0 Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chủng đột biến (I) đột biến ở vùng P của opêron. B. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của opêron. C. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra. D. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của opêron. Câu 104: Giả sử nồng độ của 4 loại ion như sau: Loại ion Ca2+ Mg2+ SO42- NH4 + Nồng độ trong dung dịch đất (CM) 0,005 0,01 0,015 0,12 Nồng độ trong tế bào lông hút 0,006 0,008 0,002 0,005 Loại ion nào sẽ được tế bào lông hút của rễ cây hút theo phương thức chủ động? A. Mg2+ . B. NH4 + . C. Ca2+ . D. SO4 2- . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 173.
    Câu 105: Khinói về cấu tạo và hoạt động hô hấp của mang cá, phát biểu nào sau đây đúng. A. Các phiến mang giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. B. Quá trình trao đổi khí xảy ra trên bề mặt các nắp mang. C. Sự trao đổi khí giữa dòng nước và dòng máu chỉ xảy ra khi cá thở vào. D. Khi thềm miệng hạ xuống, áp suất trong xoang miệng tăng cao, đẩy nước đi qua mang. Câu 106: Trong quá trình dịch mã, A trên mARN liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của tARN? A. X. B. U. C. T. D. G. Câu 107: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. ADN ligaza. D. Restrictaza. Câu 108: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,7. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4. Câu 109: Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 5. D. Bậc 4. Câu 110: Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào? A. Tuần trắng. B. Theo mùa. C. Nhiều năm. D. Không theo chu kì. Câu 111: Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều thích nghi với độ mặn như nhau. II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I sai. Vì giai đoạn trứng và 1 tuổi ở cửa sông nơi có nồng độ muối thấp, 2,3 và 4 tuổi chúng sống chủ yếu ở biển. II đúng. Vì 1 tuổi (con non) cá mòi sống ở cửa sông. III đúng. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản vì 4 tuổi là tuổi thành thục sinh sản bắt gặp chúng cả ở cửa sông và biển. IV đúng. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất (57%). Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi. Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu Trên đảo 35 39 12 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trên đất liền 41 34 10 Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = × . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu. Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại. Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền. II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo. III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền. IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải I. sai vì kích thước quần thể trên đảo C= (35 x 39)/12 = 113,75. Kích thước quần thể trên đất liền C = (41 x 34)/10 = 139,4. ⟶ Kích thước quần thể trên đảo < đất liền. II. đúng vì khi có biến đổi khí hậu thì hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại mà 2 quần thể của 2 loài ban đầu có chung nguồn gốc nên có thể có sự cạnh tranh. III. đúng vì kích thước của quần thể ở đảo thấp hơn nên khả năng cạnh tranh có thể kém hơn ⟶ Kích thước quần thể giảm xuống. IV. đúng vì khi cạnh tranh giữa các loài để giảm cạnh trạnh thì các loài có thể phân li ổ sinh thái. Câu 113. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn. II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ. III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải - I đúng. Vì qua các thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tăng, tỷ lệ KG dị hợp giảm, tần số alen không đổi. tỷ lệ Aa qua mỗi thế hệ giảm 1 nửa => quần thể trên là tự thụ phấn. - II đúng. Vì tần số alen A = 0,6, a = 0,4 và không đổi qua các thể hệ. - III đúng. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. - IV đúng. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần nên khả năng thích và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định. Câu 114. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXB Y giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử. II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%. III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 174.
    IV. Có thểtạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải - Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1) - Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp: + Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I  tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB : 4aY hoặc 4AY : 4aXB (2) + Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI  tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là 2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3) - Kết luận: + Từ (1) và (2)  có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1. + Từ (1) và (3)  có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. I sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. II sai. Có 2 trường hợp xảy ra: - Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) = 1/6. - Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0. III đúng. Từ (1) và (2)  có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1. IV đúng. Từ (1) và (3)  có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Câu 115: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng? I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau. III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố. IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành. V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí. A. (II) → (I) → (III) → (V) → (IV). B. (I) → (III)→ (IV) → (V) → (II). C. (III) → (V) → (I) → (II) → (IV). D. (V) → (III) → (I) → (II) → (IV). Câu 116: Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính. II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ. III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi. IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Hướng dẫn giải - I. Đúng, loài I có thể là loài sinh sản vô tính, loài II có thể là loài sinh sản hữu tính. Loài sinh sản hữu tính có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp (gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình). Loài sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc vào cá thể khác để giao phối - II. Sai, ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định (mặc dù B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử), mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không giữ nguyên. - III. Đúng, khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do: Khi mật độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của 2 giới cũng bị suy giảm → quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ giải quyết được những trở ngại trên. - IV. Sai, khi mật độ quần thể bị suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, do tỷ lệ sinh của quần thể loài II giảm, trong khi tỷ lệ tử không đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm → kích thước quần thể giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng. Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể thấp thì tỷ lệ sinh cao, cho nên khó bị tuyệt chủng hơn. Câu 117: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG. Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX. Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau: Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen. II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. → mARN:5’XU…. → Mạch 1 là mạch gốc của gen (vì 3’GA… bổ sung với 5’XU…) Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX XAG UUX…3’ Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Xét các phát biểu I sai, mạch 1 là mạch gốc II sai. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9: Mạch 1: 3’….GAA AXX GXG AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGX UGX XAG UUX…3’ Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. → Không thay đổi trình tự axit amin III đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG ATX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX UAG UUX…3’ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 175.
    Polipeptit: Leu –Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. → Xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn. IV đúng. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 Mạch 1: 3’….AAA XXG XAA XGG TXA AG…5’ mARN: 5’….UUU GGX GUU GXX AGU UX…3’ Polipeptit ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu. Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau: Dòng đột biến A B C D A Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ B Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ C Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ D Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau. II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen. III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen. IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải Nếu 2 đột biến ở cùng 1 gen, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con vẫn có kiểu hình đột biến (hoa trắng). Nếu 2 đột biến ở 2 gen khác nhau, thì khi 2 đột biến đó lai với nhau, đời con sẽ có kiểu hình bình thường (hoa đỏ). I đúng. Do đó, chúng ta suy ra các chủng A, B và C là đột biến ở cùng 1 gen; Chủng D là đột biến ở 1 gen khác. => Các chủng này thuộc 2 gen khác nhau. Do 2 gen khác nhau quy định; A, B, C; D. II đúng. Các chủng đột biến A, B, C là đột biến ở gen M. Gen M này có 4 alen (1 alen kiểu dại và 3 alen đột biến). III đúng. Chủng đột biến D là đột biến ở gen N. Gen N này có 2 alen (1 alen kiểu dại và 1 alen đột biến). - Số loại kiểu gen = (4×5/2)×(2×3/2) = 30 kiểu gen. IV đúng. Vì chủng A và chủng D khác nhau ở 2 gen, nên F1 của phép lai giữa A (MMnn) và D (mmNN) có kiểu gen là MmNn. Câu 119: Ở 1 loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài và nằm trên 1 cặp NST thường khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17% số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tan so bang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cơ thể F1 là Dd. (2) Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 21%. (3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. (4) Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ là 4%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L - I đúng. Vì cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phần với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17% số cây thuần chủng => Cây thuần chuẩn về chiều cao và màu xét hoa là: 17% : 1/2 =34% hay 4x - 2√ + 0,5 = 34% → x = 1% hay =1% = 0,l ab×0,1 ab ⟶ kiểu gen của cơ thể . - II sai. Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ: ( + + + ).(DD + dd)+ ( + + + ).Dd (√ .(0,5-√ ). 8.1/2+(4x-2√ +0,5).1/2 = 33%. - III đúng. Ta có : ( + + + ) = : ( + ) = 2x+2.(0,5-√ )² = 4x-2√ +0,5 = 17%. - IV đúng. Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là: ( + ).(dd) = √ .(0,5-√ ).4. 1/4 = 4%. Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%. IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2. Hướng dẫn giải - I Đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số (5). + Người nữ số (5) không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số (5) phải có alen a và B. + Mặt khác người số (5) là con của người số (2) có kiểu gen XAB Y nên người số (5) phải có kiểu gen XAB XaB + Người số (7) sinh con bị cả hai bệnh nên người số (7) có thể có kiểu gen XAB Xab hoặc Xab XaB . - II Sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau. - III Đúng. Vì người số (13) có kiểu gen Xab Y, vợ của người này có kiểu gen XAB Xab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XAB Xab có tỉ lệ là 0,5 × 0,4 = 0,2 = 20%. - IV Sai. Người số (5) có kiểu gen XAB Xab , người số (6) có kiểu gen XAB Y nên người số (11) có kiểu gen XAB XAB hoặc XAB Xab hoặc XAB XAb hoặc XAB XaB với tỉ lệ 0,4 XAB XAB : 0,4XAB Xab : 0,1XAB XAb : 0,1 ХАВ ХаB => Cặp vợ chồng số (11) – (12) sinh con bị cả hai bệnh nếu người (11) có kiểu gen XAB Xab . Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh 0,4.XAB Xab .XAB Y = 0,4.0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%. ---Hết--- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 176.
    D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 1 ĐỀ THITHỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 24 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái. Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T). Câu 83: Đàn voi ở Tây Nguyên có 25 cá thể/quần thể. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần thể A. Mật độ. B. Kích thước. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ nhóm tuổi. Câu 84: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây? A. Tôm và tép. B. Chim sâu và sâu đo. C. Ếch đồng và chim sẻ. D. Cá rô phi và cá chép. Câu 85: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza. Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm. C. Chân chuột chũi và chân dế dũi. D. Cánh chim và chi trước của mèo. Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng chủ yếu đối với nhóm sinh vật nào sau đây? A. Vi sinh vật và động vật. B. Thực vật và vi sinh vật. C. Thực vật và động vật. D. Vật nuôi, cây trồng. Câu 89: Phép lai P: Aa × Aa cho đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 90: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y. Câu 91: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2. Câu 92: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất? A. Hóa thạch. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Câu 93: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc của NST gồm 8 phân tử prôtêin histon được quấn bởi 3 1 4 vòng ADN chứa 146 cặp nuclêôtit gọi là A. sợi siêu xoắn. B. nhiễm sắc thể. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản. Câu 94: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 95: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tác động cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen. Câu 96: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là A. XA Xa . B. Xa Y. C. Xa Xa . D. XA XA . Câu 97: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua con đường nào sau đây? A. Khí khổng và lớp cutin. B. Lớp cutin. C. Khí khổng. D. Biểu bì thân và rễ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 177.
    Trang 2 Câu 98:Hai cá thể thuộc hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau, hiện tượng này thuộc dạng cách li A. nơi ở. B. cơ học. C. tập tính. D. thời gian. Câu 99: Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng nào sau đây? A. Nho. B. Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm. Câu 100: Cho phép lai P đều dị hợp 2 cặp gen, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở cả hai giới là như nhau. Nếu kiểu hình A-bb ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn Câu 101: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật phân hủy. Câu 102: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ. Câu 103: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là A. 21. B. 14. C. 13. D. 7. Câu 104: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ? A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường. C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y. Câu 105: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau. Câu 106: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Thành phần loài. Câu 107: Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1? A. aaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × aabbDd. C. AAbbDd × aaBbDd. D. aaBbDd × aaBbDd. Câu 108: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố nào sau đây? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a. C. Carôten. D. Xanthôphyl. Câu 109: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã. C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu. D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Câu 110: Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như một nguồn thức ăn tốt cho sức khỏe: A. Thịt đỏ và gia cầm. B. Trái cây tươi và rau quả. C. Trứng và các sản phẩm từ sữa. D. Mỡ động vật và dầu thực vật. Câu 111: Cho sơ đồ phả hệ sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 3 Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang alen gây bệnh. Xét sơ đồ trên thì bệnh ung thư vú không chịu tác động của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 15 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp 16-17 là 50%. III. Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gen giống nhau, vậy người số 7 không bị bệnh chứng tỏ người số 8 bị bệnh do môi trường có tác động. IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112: Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần thể phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và giữa cá thể và môi trường. Dưới đây là 3 kiểu phân bố (I, II, III) cá thể của 3 quần thể. Những nhận xét nào sau đây đúng khi nói về các quần thể trên? I. Kiểu phân bố I phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể, các cá thể không có tập tính lãnh thổ. II. Kiểu phân bố II cho thấy các cá thể có tính lãnh thổ cao và nguồn sống môi trường phân bố tương đối đồng nhất. III. Kiểu phân bố III thường gặp trong tự nhiên, thường gặp ở các loài có xu hướng tập trung theo gia đình nhỏ. IV. Ở kiểu phân bố I ít phổ biến trong tự nhiên và các cá thể có thể tận dụng được tối đa nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV. D. II, IV. Câu 113: Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh trùng. Khi sống trong cùng một môi trường một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 178.
    Trang 4 I. Trongtự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế. II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể. III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm kí sinh trùng. IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114: Khi nghiên cứu quần thể sâu tơ (Plutella xylostella) là loài bướm đêm có nguồn gốc từ Địa Trung Hải. Loài này có vòng đời ngắn (14 ngày ở 25 °C), rất mắn đẻ và có thể di cư với cự li khá xa. Vòng đời từ 15 – 50 ngày (Trứng: 2-7 ngày; Sâu non 8- 25 ngày; Nhộng 3-13 ngày; Trưởng thành 2-5 ngày). Ngài có cánh trước màu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), dải vàng (ngài cái) chạy từ góc cánh đến đỉnh cánh. Mỗi ngài có thể đẻ được 50-100 trứng, một năm có thể có 3-5 đợt vũ hoá. Khi nghiên cứu sâu tơ chuyên hại các thực vật họ cải, có thành phần kiểu gen tại thời điểm nghiên cứu là 0,2 AA; 0,4 Aa; 0,4 aa. Sau hai năm liên tục sử dụng một lại thuốc trừ sâu để phòng trừ. Sau khi khảo sát lại thấy cấu trúc kiểu gen của quần thể là 0,5 AA; 0,4 Aa; 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có thể alen A có khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen a mẫn cảm với thuốc trừ sâu. II. Chọn lọc tự nhiên có thể đến sự gia tăng tần số alen kháng thuốc và giảm tần số alen mẫn cảm trong quần thể sâu tơ. III. Một số tác nhân như đột biến gen và di nhập gen có thể làm cho kiểu gen của quần thể sâu tơ thay đổi theo hướng thích nghi hơn với môi trường. IV. Nếu ngừng phun thuốc vào quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen dần dần trở lại như thế hệ ban đầu. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 115: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 116: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’; 5’UGU3’ 5’UXX3’ 5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ 5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ 5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ Cys Ser Ile Arg Gly Pro Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa 2 loài. Nội dung Loài SA Loài SB Bị nhiễm kí sinh trùng 30 70 Không bị nhiễm kí sinh trùng 70 30 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 5 Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’; 3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. III. Đoạn gen đang xét có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 117: Ở một loài côn trùng, các cá thể thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt nâu. Người ta cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính. II. Đực F1 có kiểu gen AaXB Xb . III. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1 IV. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4. Câu 118: Hình dưới đây thể hiện lưới thức ăn và mức năng lượng (kcal/m2 /năm) trong các quá trình chuyển đổi qua các thành phần trong 1 hệ sinh thái tự nhiên, trong đó các chữ cái thể hiện giá trị chưa biết. Biết rằng sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi hô hấp; hiệu suất sinh thái bằng sản lượng sơ cấp tinh của bậc dinh dưỡng sau chia cho sản lượng sơ cấp tinh bậc dinh dưỡng trước đó (×100%). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 6585 kcal/m2 /năm. IL Cỏ và tảo đều có khả năng chuyển hoá quang năng thành hoá năng. III. Nếu C = 305 và N = 32 thì hiệu suất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%. IV. Tảo sử dụng khoảng 70% sản lượng sơ cấp thô cho hoạt động hô hấp. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 119: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 179.
    Trang 6 A. 4.B. 1. C. 2. D. 3. Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cây phát sinh được mô tả ở hình bên? I. Nhánh dẫn tới kỳ giông là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác. II. Kỳ giông là nhóm chị em của nhóm bao gồm thằn lằn, dê và người. III. Dê có mối quan hệ gần gũi với thằn lằn hơn là với người. IV. Thằn lằn có quan hệ gần gũi với kỳ giông hơn là với người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 7 HƯỚNG DẪN GIẢI 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 10 0 A B B B C D C B A C D A C A B C C B B B 10 1 10 2 10 3 10 4 10 5 10 6 10 7 10 8 10 9 11 0 11 1 11 2 11 3 11 4 11 5 11 6 11 7 11 8 11 9 12 0 C A C A A D C B B B B B A D C C C D C B Câu 81: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái. Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T). Câu 83: Đàn voi ở Tây Nguyên có 25 cá thể/quần thể. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần thể A. Mật độ. B. Kích thước. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ nhóm tuổi. Câu 84: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây? A. Tôm và tép. B. Chim sâu và sâu đo. C. Ếch đồng và chim sẻ. D. Cá rô phi và cá chép. Câu 85: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza. Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm. C. Chân chuột chũi và chân dế dũi. D. Cánh chim và chi trước của mèo. Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng chủ yếu đối với nhóm sinh vật nào sau đây? A. Vi sinh vật và động vật. B. Thực vật và vi sinh vật. C. Thực vật và động vật. D. Vật nuôi, cây trồng. Câu 89: Phép lai P: Aa × Aa cho đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 90: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y. Câu 91: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2. Câu 92: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất? A. Hóa thạch. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Câu 93: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc của NST gồm 8 phân tử prôtêin histon được quấn bởi 3 1 4 vòng ADN chứa 146 cặp nuclêôtit gọi là A. sợi siêu xoắn. B. nhiễm sắc thể. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản. Câu 94: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 95: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tác động cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen. Câu 96: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 180.
    Trang 8 A. XA Xa .B. Xa Y. C. Xa Xa . D. XA XA . Câu 97: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua con đường nào sau đây? A. Khí khổng và lớp cutin. B. Lớp cutin. C. Khí khổng. D. Biểu bì thân và rễ. Câu 98: Hai cá thể thuộc hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau, hiện tượng này thuộc dạng cách li A. nơi ở. B. cơ học. C. tập tính. D. thời gian. Câu 99: Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng nào sau đây? A. Nho. B. Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm. Câu 100: Cho phép lai P đều dị hợp 2 cặp gen, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở cả hai giới là như nhau. Nếu kiểu hình A-bb ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn Câu 101: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật phân hủy. Câu 102: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Cá sấu. D. Chim sẻ. Câu 103: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là A. 21. B. 14. C. 13. D. 7. Câu 104: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ? A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường. C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y. Câu 105: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau. Câu 106: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Thành phần loài. Câu 107: Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1? A. aaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × aabbDd. C. AAbbDd × aaBbDd. D. aaBbDd × aaBbDd. Câu 108: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố nào sau đây ? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a. C. Carôten. D. Xanthôphyl. Câu 109: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã. C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu. D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Câu 110: Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như một nguồn thức ăn tốt cho sức khỏe: A. Thịt đỏ và gia cầm. B. Trái cây tươi và rau quả. C. Trứng và các sản phẩm từ sữa. D. Mỡ động vật và dầu thực vật. Câu 111: Cho sơ đồ phả hệ sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 9 Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang alen gây bệnh. Xét sơ đồ trên thì bệnh ung thư vú không chịu tác động của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 15 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp 16-17 là 50%. III. Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gen giống nhau, vậy người số 7 không bị bệnh chứng tỏ người số 8 bị bệnh do môi trường có tác động. IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Nhận xét, dựa vào cặp bố mẹ (5) và (6) bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường. Quy ước : A bình thường > a bị bệnh. Xét cặp bố (1) bị bệnh × mẹ (2) không bị bệnh sinh con bị bệnh → (1) aa ; (2) Aa ; (4) aa. Xét cặp bố (3) bình thường × mẹ (4) bị bệnh sinh con bị bệnh → (3) Aa ; (4) aa ; (7) A‒ ; (8) aa ; (9) aa. Xét cặp bố mẹ (5), (6) đều bình thường nhưng sinh con bị bệnh → (5) Aa ; (6) Aa ; (11) A‒ ; (11) aa ; (13) aa. Xét cặp bố (9) bị bệnh × mẹ (10) bình thường sinh con bị bệnh → (14) aa ; (15) Aa; (16) Aa. Do người số (16) lấy vợ (17) không mang alen gây bệnh → (17) aa. I Sai. Xác định chính xác được 16 người trong sơ đồ phả hệ trên. II Đúng. Do mẹ (17) không mang alen gây bệnh nên 100% con không bị bệnh, do tỉ lệ nam nữ là 1 : 1 → Tỉ lệ sinh con trai không bị bệnh là 50%. III Sai. Do người số (8) bị bệnh mà người số (7) không bị bệnh → (7) và (8) là hai chị em song sinh khác trứng → (7) và (8) có kiểu gen khác nhau. IV Sai. Người số (4), (13) và (14) đều bị bệnh nên có kiểu gen aa. Còn (6) và (7) đều có kiểu gen Aa. Câu 112: Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần thể phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và giữa cá thể và môi trường. Dưới đây là 3 kiểu phân bố (I, II, III) cá thể của 3 quần thể. Những nhận xét nào sau đây đúng khi nói về các quần thể trên? I. Kiểu phân bố I phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể, các cá thể không có tập tính lãnh thổ. II. Kiểu phân bố II cho thấy các cá thể có tính lãnh thổ cao và nguồn sống môi trường phân bố tương đối đồng nhất. III. Kiểu phân bố III thường gặp trong tự nhiên, thường gặp ở các loài có xu hướng tập trung theo gia đình nhỏ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 181.
    Trang 10 IV. Ởkiểu phân bố I ít phổ biến trong tự nhiên và các cá thể có thể tận dụng được tối đa nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV. D. II, IV. Hướng dẫn giải I Sai. Kiểu phân bố I là kiểu phân bố ngẫu nhiên mà kiểu phân bố thể hiện sự gắn bó các cá thể trong quần thể là kiểu phân bố theo nhóm. II Đúng. Kiểu phân bố II là kiểu phân bố ngẫu nhiên → Cho thấy các cá thể có tính cạnh tranh cao (tính lãnh thổ cao) và môi trường phân bố tương đối đồng nhất. III Đúng. IV Đúng. Câu 113: Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh trùng. Khi sống trong cùng một môi trường một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế. II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể. III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm kí sinh trùng. IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải I Đúng. Dựa vào bảng phân tích số liệu trên thì tỉ lệ thắng thế của loài loài SA giảm từ 70% (không bị nhiễm kí sinh trùng) xuống còn 30% (bị nhiễm kí sinh trùng). II Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận. III Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận. IV Sai. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng thì loài SA có phần trăm thắng thế là 70% còn loài SB có phần trăm thắng thế là 30%. Câu 114: Khi nghiên cứu quần thể sâu tơ (Plutella xylostella) là loài bướm đêm có nguồn gốc từ Địa Trung Hải. Loài này có vòng đời ngắn (14 ngày ở 25°C), rất mắn đẻ và có thể di cư với cự li khá xa. (Vòng đời từ 15 – 50 ngày Trứng: 2-7 ngày; Sâu non 8-25 ngày; Nhộng 3-13 ngày; Trưởng thành 2-5 ngày). Ngài có cánh trước màu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), dải vàng (ngài cái) chạy từ góc cánh đến đỉnh cánh. Mỗi ngài có thể đẻ được 50-100 trứng, một năm có thể có 3-5 đợt vũ hoá. Khi nghiên cứu sâu tơ chuyên hại các thực vật họ cải, có thành phần kiểu gen tại thời điểm nghiên cứu là 0,2 AA; 0,4 Aa; 0,4 aa. Sau hai năm liên tục sử dụng một lại thuốc trừ sâu để phòng trừ. Sau khi khảo sát lại thấy cấu trúc kiểu gen của quần thể là 0,5 AA; 0,4 Aa; 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có thể alen A có khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen a mẫn cảm với thuốc trừ sâu. II. Chọn lọc tự nhiên có thể đến sự gia tăng tần số alen kháng thuốc và giảm tần số alen mẫn cảm trong quần thể sâu tơ. Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa 2 loài. Nội dung Loài SA Loài SB Bị nhiễm kí sinh trùng 30 70 Không bị nhiễm kí sinh trùng 70 30 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 11 III. Một số tác nhân như đột biến gen và di nhập gen có thể làm cho kiểu gen của quần thể sâu tơ thay đổi theo hướng thích nghi hơn với môi trường. IV. Nếu ngừng phun thuốc vào quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen dần dần trở lại như thế hệ ban đầu. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Nhận xét : Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu trong hai năm thì tần số alen a bị giảm xuống → alen a không có khả năng kháng thuốc. I Đúng. II Đúng. Vì tác động của chọn lọc tự nhiên ở đây có thể là thuốc trừ sâu có xu hướng làm giảm tần số alen không có khả năng quy định kiểu hình kháng thuốc. III Đúng. IV Sai. Quần thể có thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Câu 115: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Xét tỉ lệ chung ở đời F1 : (3 quăn: 1 thẳng).(3 đen: 1 trắng). Xét tỉ lệ riêng : + Giới cái : 100% quăn, đen. + Giới đực : 5 quăn, đen : 5 thẳng, trắng : 1 quăn, trắng : 1 thẳng, đen. Vì là loài thú nên đực là XY, còn cái là XX. Do tính trạng phân bố đồng đều ở cả hai giới → Hai tính trạng do hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính quy định. Giả sử hai gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X (Có thể nằm trên vùng tương đồng trên NST X, tuy nhiên trường hợp này chỉ có giới cái giảm phân có xảy ra hoán vị gen). Quy ước : A quăn > a thẳng B đen > b trắng P : XAB XAB × Xab Y. F1 : XAB Xab : XAB Y. F1 × F1 : XAB Xab × XAB Y. Do con đực lông quăn, đen chiếm tỉ lệ 50% → XAB Y = Y.XAB = 0,5.XAB = 20%. → XAB = 0,4 → f = 20%. I. Đúng. Cả hai tính trạng đang xét đều do hai gen quy định cùng nằm trên NST giới tính. II. Sai. Do F2 ở giới cái chỉ có duy nhất 1 kiểu hình, mà hai gen nằm trên NST X thì chắn chắn giới đực không xảy ra hoán vị gen. III. Đúng. Cho con đực F1 (XABY) giao phối với con cái (XabXab). → Phép lai : XAB Y × Xab Xab . → Đời con : 50% Cái quăn, đen : 50% Đực thẳng, trắng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 182.
    Trang 12 IV Đúng.Khi cho con cái F1 giao phối con đực thẳng trắng (Xab Y). Do giới tính phụ thuộc vào NST giới tính, đồng thời kiểu gen con cái đem giao phối không thay đổi, chỉ thay đổi kiểu gen con đực đem đi giao phối nên tỉ lệ kiểu hình con đực không thay đổi và giống với tỉ lệ kiểu hình con đực ở phép lai đề bài cho, chỉ thay đổi tỉ lệ kiểu hình con cái. Câu 116: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’; 5’UGU3’ 5’UXX3’ 5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ 5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ 5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ Cys Ser Ile Arg Gly Pro Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’; 3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. III. Đoạn gen trên có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Ta có: Mạch gốc: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’ Mạch bổ sung : 5’ XGU AUU XXX GGU UXX 3’ Axit amin tương ứng : Arg ‒ Ile ‒ Pro ‒ Gly ‒ Ser. I Đúng. Trình tự nucleotit trên anticodon tương ứng với nucleotit trên mach gốc của gen (chỉ thay T bằng U). II Đúng. Khi thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12: Mạch gốc: 3’ GXA TAA GGG XXG AAG G 5’ Mạch bổ sung : 5’ XGU AUU XXX GGX UUX X 3’ Axit amin tương ứng : Arg ‒ Ile ‒ Pro ‒ Gly ‒ Ser. III Đúng. IV Sai. tARN không thay đổi. Câu 117: Ở một loài côn trùng, các cá thể thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt nâu. Người ta cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính. II. Đực F1 có kiểu gen AaXB Xb . III. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 13 IV. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu. Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XB Y × Xb Xb → 1XB Xb : 1Xb Y. Quy ước: A - thân xám, a - thân đen. Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu. I. Đúng. II. Đúng III. Sai. F1 × F1: AaXB Xb × AaXb Y → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1). IV. Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 1 1 12,5% 4 2   Câu 118: Hình dưới đây thể hiện lưới thức ăn và mức năng lượng (kcal/m2 /năm) trong các quá trình chuyển đổi qua các thành phần trong 1 hệ sinh thái tự nhiên, trong đó các chữ cái thể hiện giá trị chưa biết. Biết rằng sản lượng sơ cấp tinh tính bằng sản lượng sơ thấp thô trừ đi hô hấp; hiệu suất sinh thái bằng sản lượng sơ cấp tinh của bậc dinh dưỡng sau chia cho sản lượng sơ cấp tinh bậc dinh dưỡng trước đó (×100%). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 6585 kcal/m2 /năm. II. Cỏ và tảo đều có khả năng chuyển hoá quang năng thành hoá năng. III. Nếu C = 305 và N = 32 thì hiệu suất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%. IV. Tảo sử dụng khoảng 70% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. Sản lượng sơ cấp tinh của hai sinh vật sản xuất là: + Cỏ: 6585 kcal/m2 /năm. + Tảo: 1620 kcal/m2 /năm. I. Sai. Vì sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất bằng sản lượng sơ cấp tinh của tảo và cỏ bằng 8205 kcal/m2 /năm. II. Đúng. III. Đúng. Sản lượng sơ cấp tinh của côn trùng là 81 kcal/m2 /năm. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 183.
    Trang 14 Sản lượngsơ cấp tinh của nhện là 9 kcal/m2 /năm. → Hiệu xuất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%. IV. Sai. Tảo sử dụng khoảng 10% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp. Câu 119: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Tỷ lệ phân ly ở Fa: + Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng. + Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định. Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng. B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng. P: XA XA BBDD × Xa Y bbdd → F1: XA Xa BbDd:XA Y BbDd. Con đực F1 lai phân tích: XA Y BbDd × Xa Xa bbdd. I. Đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen. II. Đúng. III. Sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: Xa YBbdd: Xa YbbDd: Xa Ybbdd. IV. Sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XA Xa BbDd × Xa YbbDd. Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8. Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cây phát sinh được mô tả ở hình bên? I. Nhánh dẫn tới kỳ giông là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác. II. Kỳ giông là nhóm chị em của nhóm bao gồm thằn lằn, dê và người. III. Dê có mối quan hệ gần gũi với thằn lằn hơn là với người. IV. Thằn lằn có quan hệ gần gũi với kỳ giông hơn là với người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải I Đúng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 15 II Đúng. III Sai. Chưa đủ căn cứ kết luận. IV Sai. Chưa đủ căn cứ để kết luận. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 184.
    ĐỀ THI THỬCHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 25 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Ở nhóm loài dương xỉ và thực vật có hoa, dạng đột biến nào sau đây thường nhanh chóng làm phát sinh loài mới? A.Tứ bội. B.Lệch bội. C.Dị đa bội. D.Đảo đoạn NST. Câu 82. Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hoàn chỉnh? A.Ligaza. B.ARN pôlimeraza. C.ADN pôlimeraza. D.Enzim tháo xoắn. Câu 83. .Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B,b. Thể tứ bội nào sau đây giảm phân cho giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 25%? A.AaBb. B.Aabb. C.AAaaBBbb. D.AaaaBbbb. Câu 84. Ở quần thể nào sau đây có tần số A = 0,6? A.100%Aa. B.0,4AA: 0,6Aa. C.0,2AA: 0,8Aa. D.0,4Aa: 0,1AA: 0,5aa. Câu 85. Loài động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A.Thủy tức. B.Kangaroo. C.Châu chấu. D.Trùng roi xanh. Câu 86. Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất? A.Thảo nguyên. B.Hoang mạc. C.Rừng lá kim. D.Rừng mưa nhiệt đới. Câu 87. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. CLTN Câu 88. Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của quần thể? A.Nhóm tuổi. B.Tỉ lệ giới tính. C.Mật độ cá thể. D.Thành phần loài. Câu 89. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp ở 1 cây ưa bóng và 1 cây ưa sáng được biểu diễn theo đồ thị sau: Điểm bão hòa ánh sáng của cây ưa sáng này có thể là điểm A. P. B. M. C. N. D. Q. Câu 90. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã? A.ADN. B.mARN. C.tARN. D.rARN. Câu 91. Để phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân, Coren đã tiến hành thực nghiệm trên đối tượng nào sau đây? A.Ruồi giấm. B.Cây cải củ. C.Đậu Hà Lan. D.Cây hoa phấn. Câu 92. Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ quần thể? A.Ánh sáng. B.Sự cạnh tranh. C.Mức độ sinh sản. D.Mức độ tử vong. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 93. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào? A.Kí sinh. B.Cộng sinh. C.Hỗ trợ cùng loài. D.Cạnh tranh cùng loài. Câu 94. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A.XA XA × XA Y. B.XA Xa × Xa Y. C.Xa Xa × Xa Y. D.Xa Xa × XA Y. Câu 95. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đồng đều. Câu 96. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao? A.1 kiểu gen. B.3 kiểu gen. C.2 kiểu gen. D.4 kiểu gen. Câu 97. .Dưới kính hiển vi quan sát tế bào sinh dưỡng của người trưởng thành thấy bộ NST có 47 chiếc, trong đó có 3 NST số 21 và các cặp NST khác bình thường. Người này bị hội chứng hoặc bệnh nào? A.Đao. B.Tớcnơ. C.Mèo kêu. D.Claiphentơ. Câu 98. Biết nhịp tim bình thường của một số loài thú như sau: Loài A B C D Nhịp tim/phút 25 – 40 720 – 780 110 – 130 50 – 70 Thứ tự các loài theo khối lượng cơ thể giảm dần là A. B  C  D A B. D  B  C A C. A  D  C B. D. C  B  A D. Câu 99. Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, xét chuỗi thức ăn sau: cỏ → bò → vật kí sinh → chim. Tháp số lượng nào sau đây tương ứng với chuỗi thức ăn trên? A. B. C. D. Câu 100. Theo Jacôp và Mônô, thành phần nào sau đây thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E. Côli có vai trò mang thông tin quy định tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ? A.Gen điều hòa (R). B.Vùng khởi động (P). C.Vùng vận hành (O). D.Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu