13. 13
Không có lá
kèm.
cánh hoa.
- Chỉ nhị dính ở
đáy.
5 vòi nhụy rời
Bóng nước
(Bông móc tai)
Balsaminaceae
Thân cỏ
Lá mọc cách/
đối,
Thường có
tuyến trên
cuống lá.
Không có lá
kèm.
Mọc ở nách
lá
Không đều, lưỡng tính,
mẫu 5,
Bị vặn 180 0
5 lá đài dạng cánh, ko
đều, có thể có
2 lá đài bị trụy,
Lá đài sau có cựa,
ở phía trước.
5 cánh hoa ko đều.
Cánh trước bị xoay ra
phía sau.
5 nhị dính ở bao
phấn bao quanh
vòi.
Bao phấn mở ở
đỉnh
Chỉ nhị thẳng/
cong.
5 lá noãn
Bầu trên, 5 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy
5 đầu nhụy
Quả nang, nở
mạnh cho 5
mảnh/ quả
hạch
Hạt không có
nội nhũ.
Măng rô
Malpighiaceae
Thân gỗ, dây leo
= thân gỗ.
Lá đơn, nguyên,
mọc đối.
Đáy phiến
thường có 2
tuyến.
Có 2 lá bắc
con.
Có thể có lá
kèm.
Chùm Đều/ ko đều, lưỡng tính,
mẫu 5
Cuống hoa có đốt.
5 lá đài
5 cánh hoa có móng/ ko
có móng
Gốc có tuyến mật.
10 nhị.
Chỉ nhị dính ít
nhiều ở đáy.
3 lá noãn
Bầu trên, 3 ô,
1ô: 1 noãn,
đính noãn trung
trụ.
1-3 vòi nhụy.
Quả có cánh,
ít khi quả
hạch
Hạt không có
nội nhũ.
Lông che
chở đơn bào
hình thoi/
hình sao.
Táo ta
Rhamnaceae
Thân gỗ,
có/ ko có gai
Lá đơn, mọc
cách,
nguyên/ khía
răng
Lá kèm nhỏ,
biến thành gai.
Xim co ở
nách lá.
Đều, lưỡng tính/
tạp tính, mẫu 4-5,
xếp thành 4 vòng.
Đế hoa lõm hình chén.
4-5 lá đài
4-5 cánh hoa nhỏ hơn lá
đài.
- 4-5 nhị mọc
trước cánh hoa.
- Đĩa mật dày,
phía trong vòng
nhị,
dính vào mặt
trong đế hoa.
2-5 lá noãn dính
nhau
Bầu 2-5 ô,
1 ô: 1 noãn
Bầu rời/ bầu giữa/
bầu dưới.
Quả hạch, ít
khi quả nang/
quả có cánh
Có tế bào
chứa chất
nhầy
Phân lớp
THÙ DU
Thân cỏ
Lá mọc cách
Bẹ lá phát
triển.
Tán đơn/
kép
Đều, lưỡng tính, mẫu 5,
xếp 4 vòng.
Lá đài thường thu hẹp,
chỉ còn 5 răng
5 cánh hoa rời
- 5 nhị đính xen kẽ
cánh hoa.
Lá noãn dính nhau
Bầu dưới
Vòi rời.
Hạt có nội
nhũ.
Hoa tán (*)
Apiaceae
Thân cỏ.
Thân rỗng, mặt
ngoài có khía
dọc
Rễ phù thành củ
Tán đơn:
tổng bao lá
bắc
Tán kép:
tiểu bao lá
Đều, lưỡng tính, mẫu 5,
xếp 4 vòng.
* K5C5A5G(2)
Lá đài thường thu hẹp,
chỉ còn 5 răng
5 cánh hoa rời
Cánh hoa ngoài phát
triển nhiều làm hoa
- 5 nhị đính xen kẽ
cánh hoa.
Chỉ nhị cong vào
giữa khi hoa còn
là nụ.
2 lá noãn dính
nhau
Bầu dưới, 2 ô,
dính vào đế hoa
1ô: 2 noãn, chỉ có
Quả bế đôi
( mặt bụng
phẳng và mặt
lưng lồi)
Hạt có nội
Không có
cấu tạo cấp 2
Bó libe-gỗ
không =
nhau.
14. 14
Phiến lá xẻ lông
chim 2-3 lần.
Bẹ lá phát triển.
Không có lá
kèm.
bắc thành ko đều. Bao phấn nứt dọc,
hướng trong.
1 noãn phát triển.
Noãn chỉ có 1 lớp
vỏ
Đĩa mật hình
vòng cung ở gốc
vòi.
nhũ Tủy bị tiêu
hủy sớm nên
thân rỗng.
Ngũ gia bì
(Nhân sâm)
Araliaceae
Thân cỏ, thân gỗ
ít phân nhánh
Lá đơn/ kép,
mọc cách ở gốc
thân, mọc đối ở
ngọn, đôi khi
mọc vòng.
Bẹ lá phát triển.
Lá kèm rụng
sớm/ dính vào
cuống lá.
Tán đơn/
kép, tụ
thành
chùm, đầu,
gié
Đều, lưỡng tính, mẫu 5,
xếp 4 vòng.
Lá đài thường thu hẹp,
chỉ còn 5 răng
5 cánh hoa rời và rụng
sớm.
- 5 nhị đính xen kẽ
cánh hoa.
5 lá noãn dính
nhau
Bầu dưới, 5 ô
1ô: 1 noãn
Đôi khi 10 lá noãn
Quả mọng
hay quả
hạch.
Hạt có nội
nhũ.
Giống họ
Hoa tán.
Phân lớp
CÚC
Thân cỏ, ít khi
dây leo/ thân gỗ.
Không có lá
kèm.
Lưỡng tính Đĩa mật ở trên bầu.
Hoa chuông (*)
Campanulaceae
Thân cỏ, ít khi
dây leo/ thân gỗ
Lá đơn, nguyên,
mọc cách/ đối.
Có lá bắc
Có 2 lá bắc
con.
Không có lá
kèm
Ít khi riêng
lẻ
Thường tụ
thành gié,
chùm, ngù,
đầu
Mỗi hoa
mọc ở nách
1 lá bắc.
Lưỡng tính Lá đài rời nhau. 5 nhị xen kẽ cánh
hoa, ko đính trên
ống tràng
5 lá noãn, đôi khi
còn 2-3 noãn
Bầu dưới/ bầu
giữa, nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy
1 đầu nhụy
Khi còn là nụ:
Khi bao phấn
chín:
Đĩa mật ở trên bầu.
Quả nang
mang đài còn
lại.
Hạt có nội
nhũ
Mầm thẳng.
Ống nhựa
mủ hình
mạng
Libe quanh
tủy
Tông Campanuleae:
- Hoa đều
- Đài và tràng đều, tràng
thường hình chuông
- Bao phấn rời nhau
Tông Lobelieae:
- Hoa không đều, bị vặn
1800
- Tràng tạo thành 2 môi
3/2, môi dưới có thể có
cựa.
- Bao phấn dính nhau
thành ống bao quanh vòi
nhụy.
Cúc (*)
Asteraceae
(thụ phấn nhờ
Thân cỏ, ít khi
dây leo/ thân gỗ.
Rễ phù thành
củ, chất dự trữ
Đầu : mang
2 loại lá bắc:
Lá bắc
ngoài bất
Đều, lưỡng tính, mẫu 5.
* K(5)C(5)A5G(2)
Kiểu đồng giao: cùng
Lá đài thường giảm
Đài có thể biến mất
Tràng do cánh hoa dính
đều hình ống/ ko đều có
5 nhị bằng nhau,
đính trên ống
tràng, xen kẽ cánh
hoa.
2 lá noãn vị trí
trước-sau.
Bầu dưới, 1ô, 1
noãn, đính đáy
Quả bế,
mang 1 mào
lông do đài
biến đổi.
Hoa hình
ống và hoa
tỏa tròn: có
ống tiết rất
túi tiết tinh dầu
15. 15
côn trùng) là inulin.
Lá biến thiên,
mọc đối/ tụ
thành hình hoa ở
gốc, có thể có
gai
Có lá bắc,
ko có lá bắc
con
Không có lá
kèm.
thụ thành
tổng bao lá
bắc.
Lá bắc thật
mang hoa ở
nách.
cách cấu tạo, cùng chức
năng
Kiểu dị giao: cấu tạo,
chức năng khác nhau
dạng lưỡi nhỏ. Chỉ nhị rời trừ
tông Cynareae.
Bao phấn nở dọc,
hướng trong, dính
nhau thành ống
bao quanh vòi
Chung đới thường
kéo dài trên bao
phấn thành phụ bộ.
Phụ bộ choãi ra
thành tai nhỏ,bảo
vệ mật hoa
Đĩa mật ở trên bầu.
Ở hoa lưỡng tính
và hoa cái: vòi
nhụy xuyên qua
đĩa mật chia thành
2 nhánh đầu nhụy
Đầu nhụy mặt
dưới có lông để
quét hat phấn.
Hạt không có
nội nhũ.
nhỏ
Hoa hình
ống có tế
bào tiết tinh
dầu
Hoa hình
lưỡi nhỏ: có
ống nhựa
mủ có đốt và
hình mạng.
Phân lớp
HOA MÔI
Thân gỗ/ thân
cỏ
Đa số không có
lá kèm.
Đa số riêng
lẻ
Đều/ không đều, lưỡng
tính, mẫu 5
Đa số 5 lá đài dính nhau,
5 cánh hoa dính nhau.
Đa số 4-5 nhị đính
trên ống tràng xen
kẽ cánh hoa.
2 lá noãn dính
nhau
Hạt có nội
nhũ hay
không có nội
nhũ.
Bạc hà (*)
(Hoa môi)
Lamiaceae
Đa số thân cỏ
Thân và cành
có tiết diện
vuông.
Cây có mùi
thơm do có
lông tiết tinh
dầu.
Lá đơn, mọc đối
chéo chữ thập,
ít khi mọc vòng.
Không có lá
kèm.
Ít khi riêng
lẻ ở nách lá.
Thường là
xim đa
dạng (*)
Không đều, lưỡng tính
↑ K(5)C(5)A4G(2)
Đài dính nhau ở đáy
thành ống, phía trên
chia thành 5 thùy or 2
môi (3/2 or 1/4)
Đài thường tồn tại.
Cánh hoa dính nhau
thành ống, có lông.
Miệng tràng thường
chia thành 2 môi: 2/3 or
4/1.
4 nhị, bộ nhị 2
dài,
đôi khi giảm còn 2
nhị
Nhị sau bị trụy.
Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ cánh
hoa, có thể thò ra
ngoài.
Bao phấn đính ở
ngọn, song song
với nhau or tách
ra ít nhiều.
2 lá noãn dính
nhau
Bầu trên, 2 ô, vách
giả ngăn thành 4 ô,
1ô: 1 noãn
Không có vòi
nhụy gắn ở đỉnh
bầu.
Đĩa mật bao
quanh đáy bầu.
Quả bế tư
trong đài còn
lại.
Hạt không có
nội nhũ.
Có lông tiết
tinh dầu.
Cỏ roi ngựa
Verbenaceae
Thân gỗ, cây bụi
Cành non
thường có tiết
diện vuông.
Lá đơn, mọc
đối, ít khi mọc
vòng.
Không có lá
kèm.
Riêng lẻ/
tụ thành
chùm, gié,
xim
Không đều, lưỡng tính. Đài dính nhau ở đáy,
phía trên chia thành 4-5
thùy.
Cánh hoa dính nhau
thành hình ống/ hình
chuông, phía trên xòe
thành 4-5 thùy, nhưng
thường chia 2 môi
4 nhị, bộ nhị 2
dài, đôi khi còn 2
nhị/ có 5 nhị.
Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ cánh
hoa, có thể thò ra
ngoài.
Bao phấn mở dọc
hay mở = lỗ ở
đỉnh.
2 lá noãn dính
nhau
Bầu trên, 2 ô, vách
giả ngăn thành 4 ô,
1ô: 1 noãn
đính noãn trung
trụ.
Vòi nhụy ở đỉnh
bầu
Quả nang
hay quả
hạch.
Hạt không có
nội nhũ.
Có lông tiết
tinh dầu.
(cánh dính tràng đều
hình ống/ cánh dính
tràng ko đều hình lưỡi
nhỏ)
16. 16
Mã tiền
Loganiaceae
Thân gỗ, dây
leo.
Lá đơn, nguyên,
mọc đối.
Có lá kèm.
Ít khi riêng
lẻ.
Thường tụ
thành xim.
Đều, lưỡng tính, mẫu 5, ít
khi mẫu 4.
5 lá đài dính nhau ở phía
dưới và tồn tại
5 cánh hoa dính nhau
thành ống dài, phía trên
xòe 5 thùy
4-5 nhị đính trên
ống tràng xen kẽ
cánh hoa.
Chỉ nhị ngắn.
Bao phấn mở dọc,
hướng trong.
2 lá noãn dính
nhau
Bầu trên, 2 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
Mặt phẳng đối
xứng của bầu đôi
khi xéo.
1 vòi nhụy
1 đầu nhụy.
Quả nang,
quả mọng vỏ
cứng, quả
hạch
Hạt có nội
nhũ.
Có libe
quanh tủy và
libe trong
gỗ.
Cà phê
Rubiaceae
Thân gỗ, thân
cỏ, dây leo
Lá đơn, nguyên,
luôn mọc đối,
Có lá kèm (giữa
2 cuống lá mọc
đối)
Ít khi riêng
lẻ.
Thường tụ
thành xim,
chùm
Đều, thường lưỡng tính,
thường mẫu 5
Lá đài giảm, đôi khi phát
triển.
Cánh hoa dính nhau
thành hình đinh, hình
phễu.
Số nhị = số cánh
hoa, đính trên ống
tràng, xen kẽ cánh
hoa.
Nhị có thể ẩn trong
ống tràng hay thò
ra ngoài.
2 lá noãn
Bầu dưới, 2 ô,
1ô: 1/ nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy
Đĩa mật ở đáy vòi.
Quả hạch,
quả mọng,
quả nang, quả
kép (Nhàu)
Hạt có nội
nhũ.
Libe thường
có sợi.
Lỗ khí kiểu
song bào.
Có canxi
oxalat.
Trúc đào
Apocynaceae
Thân gỗ, thân
cỏ, dây leo, cây
bụi
Có mủ trắng,
độc
Lá đơn, nguyên,
mọc đối hay
mọc vòng.
Không có lá
kèm.
Xim, có thể
tụ thành
chùm hay
tán.
Đều, lưỡng tính, mẫu 5.
* K(5)C(5)A5G2
5 lá đài dính nhau phía
dưới thành ống
5 cánh hoa dính ở phía
dưới thành ống phía trên
xòe 5 tai, tiền khai vặn.
Họng tràng có tràng phụ.
5 nhị đính trên ống
tràng.
Chung đới có thể
kéo dài thành mũi
nhọn.
Bao phấn thường
chụm vào nhau
như mái che trên
đầu nhụy, có thể
dính vào đầu
nhụy.
Có thể có phụ bộ.
2 lá noãn rời ở
bầu, dính ở vòi.
- Đầu nhụy hình
trụ ngắn/ hình
mâm 5 góc.
- 1 lá noãn: nhiều
noãn đính noãn
mép
Có thể 2 lá noãn
dính luôn ở bầu
noãn thành bầu 2ô,
đính noãn trung trụ
or bầu 1ô, đính
noãn bên.
Đĩa mật ở đáy
bầu.
Quả đại, quả
hạch, quả
mọng
Hạt có nội
nhũ.
Ống nhựa
mủ thật, libe
quanh tủy.
Cà
Solanaceae
Thân cỏ, cây bụi
Lá đơn có thùy/
kép lông chim,
mọc cách
Có hiện tượng
Riêng lẻ/ tụ
thành xim.
Hoa và cụm
hoa thường
dính liền với
Thường là đều, lưỡng
tính, mẫu 5
5 lá đài dính nhau, tồn
tại, tiền khai thay đổi
5 cánh hoa dính nhau
thành tràng hình bánh xe/
hình phễu/ hình chuông,
5 nhị đính trên ống
tràng, xen kẽ cánh
hoa
Nhị sau bị trụy
(rất rõ ở hoa có
2 lá noãn đặt xéo
so với mp trước-
sau, dính nhau.
Bầu trên, 2 ô,
1ô: nhiều noãn,
Quả mọng
mang đài còn
lại/ quả nang
Hạt có nội
nhũ
Luôn có libe
quanh tủy.
Có chứa
canxi oxalat
trong tất cả
nhàu, ba kích,
đành đành, trang
son
ở nách lá,
ở ngọn
dừa cạn,
trúc đào,
đại
17. 17
“lôi cuốn lá” ở
đoạn mang
hoa.
Không có lá
kèm.
cành và bị
lôi cuốn
tiền khai thay đổi. tràng ko đều) có thể có vách giả.
Thai tòa rất lồi.
Đĩa mật hình
khoen / có thùy ở
đáy bầu.
mô mềm.
Có chứa
alkaloid.
Khoai lang
(Bìm bịp)
Convolvulaceae
Dây leo = thân
quấn, có mủ
trắng.
Rễ phù thành
củ.
Lá nguyên, mọc
cách
Có 2 lá bắc con.
Không có lá
kèm.
Riêng lẻ/ tụ
thành xim
ngắn ở nách
lá.
Đều, lưỡng tính, mẫu 5.
Đế hoa phẳng.
5 lá đài rời/ dính, thường
ko = nhau, tiền khai lợp
hay
5 điểm, tồn tại hay đồng
trưởng.
5 cánh hoa xếp nếp trong
nụ, dính nhau thành
hình kèn, tiền khai vặn.
5 nhị = or ko =
nhau, đính trên
ống tràng, xen kẽ
cánh hoa.
Nhị ko thò ra
ngoài.
Bao phấn 2ô, mở
dọc, hướng trong.
Đĩa mật rõ, nằm
trong vòng nhị.
2 lá noãn vị trí
trước-sau dính
nhau
Bầu trên, 2 ô,
1ô: nhiều noãn,
có thể có vách giả.
1 vòi nhụy đính ở
đỉnh bầu.
Đầu nhụy có 2
thùy.
Quả nang, ít
khi quả bế.
Hạt có nội
nhũ.
Mầm cong
Lá mầm
rộng, xếp
nếp.
Libe quanh
tủy
Củ có cấu
tạo cấp 3
Tế bào chứa
nhũ dịch, có
tính sổ.
Vòi voi
Boraginaceae
Thân cỏ, sống
nhờ thân rễ or
thân gỗ.
Lá nguyên, mọc
cách
Thân và lá có
nhiều lông
nhám.
Không có lá
kèm.
Xim hình
bọ cạp.
Đều, lưỡng tính, mẫu 5 Lá đài dính bên dưới,
phía trên chia 5 thùy,
tồn tại
Cánh hoa dính bên dưới,
phía trên chia 5 thùy.
Miệng ống tràng có
lông, vảy or phụ bộ
hình lưỡi.
5 nhị đính trên ống
tràng, xen kẽ cánh
hoa
2 lá noãn dính
nhau
Bầu trên, 2 ô,
1 ô: 2 noãn, 1 vòi
nhụy ở đỉnh bầu.
- Tông Borageae:
có vách giả, 1ô: 1
noãn, vòi dính ở
đáy bầu.
Đĩa mật hình
khoen ở đáy bầu.
Quả hạch hay
quả bế 4.
Chứa CaCO3
(bào thạch)
Thân ko có
libe trong.
Hoa mõm chó
Scrophulariacea
e
Thân cỏ, nhiều
loại bán kí sinh
Lá mọc cách/
mọc đối
Cách mọc của
lá có thể thay
đổi từ gốc đến
ngọn.
Không có lá
kèm.
Chùm, gié,
xim
Không đều, lưỡng tính,
mẫu 5.
Khi 1 hoa ở tận cùng
nhánh, hoa đó thường là
hoa đều.
↑ K(5)C(5)A4G(2)
5 lá đài dính nhau, tồn
tại/ đồng trưởng
5 cánh hoa dính nhau
thành tràng ko đều, biến
thiên:
Tràng hình ống dài,
miệng ống xéo
Tràng hình môi 2/3.
Tràng hình mặt nạ...
4 nhị, bộ nhị 2 dài
Nhị sau bị trụy/bị
lép
Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ cánh
hoa.
2 lá noãn vị trí
trước-sau dính
nhau
Bầu trên, 2 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy ở đỉnh
bầu.
Quả nang
Hạt có nội
nhũ.
Mầm thẳng.
Mã đề
Plantaginaceae
Thân cỏ, có
thân/ ko có thân
Gié Không đều, lưỡng tính/
đơn tính cùng gốc, khô
4 lá đài, hơi dính nhau ở
đáy, tồn tại.
4 nhị = nhau,
mọc thò ra ngoài.
2 lá noãn dính
nhau
Quả bế, quả
hộp
18. 18
Cây có thân:
mọc đối.
Cây ko thân: lá
rộng, đính
thành hình hoa
thị ở gốc.
Lá đơn.
xác, mẫu 5
Xem giống như hoa mẫu
4, đều
Cánh hoa nhỏ, khô xác,
dính nhau thành ống
ngắn, phía trên xòe
thành 4 thùy (vì 2 cánh
sau dính thành một)
Nhị thứ 5 bị trụy. Bầu trên, 2ô,
1ô: nhiều noãn
Hạt có nội
nhũ.
Chùm ớt
Bignoniaceae
Thân gỗ, ít khi
dây leo = tua
cuốn
Lá kép lông
chim (ít khi lá
đơn), mọc đối
(ít khi mọc
cách)
Lá chét nguyên/
có răng cưa.
Không có lá
kèm.
Ít khi riêng
lẻ.
Chùm hay
xim
Không đều, lưỡng tính,
mẫu 5
Thường cong, có màu
sặc sỡ.
5 lá đài rời/ dính ở đáy
5 cánh hoa dính thành 1
ống, phía trên xòe ra 5
thùy/
2 môi gần = nhau.
4 nhị, bộ nhị 2 dài
or giảm còn 2 nhị.
Nhị sau gần như
luôn lép.
2 lá noãn vị trí
trước-sau dính
nhau
Bầu trên, 2ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy.
Đầu nhụy chia 2
thùy
Đĩa mật bao
quanh đáy bầu.
Quả nang
Hạt không có
nội nhũ.
Hạt có cánh.
Ô rô
Acanthaceae
Thân gỗ nhỏ,
thân cỏ, cây bụi.
Lá đơn, mọc
đối
Lá bắc và lá bắc
con xếp kết lợp,
có lông / có gai.
Không có lá
kèm.
Riêng lẻ/
tụ thành
chùm, gié,
xim.
Không đều, lưỡng tính,
mẫu 5.
5 lá đài rời/ dính nhau ở
đáy.
5 cánh hoa dính nhau
thành 1 ống hình kèn gần
đều/ phía trên xòe ra 2
môi ko đều 2/3
4 nhị, bộ nhị 2 dài
or giảm còn 2 nhị.
Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ cánh
hoa
Bao phấn thường
có rìa lông như
bàn chải
2 lá noãn vị trí
trước-sau dính
nhau
Bầu trên, 2ô,
1ô: 2/ nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
Đĩa mật bao
quanh đáy bầu.
Quả nang
nứt mạnh
Hạt không có
nội nhũ
Có bào
thạch
Phân lớp
HÀNH
Thân cỏ, sống
nhờ thân rễ, ko
phân nhánh trừ
nơi cụm hoa,
gân lá //.
Lá đơn, ko
cuống
Bẹ lá ôm thân
Chùm, gié Mẫu 3:
* K3C3A3+3G3
6 phiến dạng cánh hoa,
xếp 2 vòng.
Đa số dính bên dưới
thành ống.
Đa số 6 nhị đính
trên 2 vòng.
3 lá noãn
Bầu dưới, 3 ô
(trừ Họ Hành)
1 ô: nhiều noãn
1 vòi nhụy
Quả nang
Đa số hạt có
nội nhũ
19. 19
Phiến lá dải
băng
Hành
Liliaceae
Lá mọc cách (ít
khi mọc đối/
mọc vòng)
Ít khi riêng
lẻ
Thường tụ
thành chùm,
xim ở ngọn
thân.
Đều, lưỡng tính (ít gặp
hoa đơn tính vì trụy),
mẫu 3
* P3+3A3+3G(3)
6 phiến dạng cánh hoa,
xếp 2 vòng.
6 nhị đính trên 2
vòng
Nhị đính trên đế
hoa (phiến rời) /
trên ống bao
hoa.(phiến dính)
Bao phấn đính
đáy/ đính lưng, mở
dọc, hướng trong /
ngoài.
Màng hạt phấn có
1 rãnh.
3 lá noãn dính liền
Bầu trên, 3ô
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
Noãn đảo.
Quả nang cắt
vách/ nang
nứt lưng
Hạt có nội
nhũ protein/
dầu
Ko có nội
nhũ bột
Mầm thẳng
Nội phôi
La dơn
Iridaceae
Lá mọc cách
xếp thành 3 dãy.
Lá gập đôi theo
chiều dọc,
tiền khai cưỡi.
Có lá bắc.
Có lá bắc con.
Gié/ chùm
trên ngọn
của trục phát
hoa.
Đều/ ko đều, lưỡng tính,
mẫu 3.
Ở gốc mỗi hoa có 1 lá
bắc và 1 lá bắc con dựa
trục.
6 phiến dạng cánh hoa,
xếp 2 vòng, dính nhau ở
đáy thành ống ngắn.
3 nhị, 3 nhị thuộc
vòng ngoài, vòng
trong bị trụy.
Chỉ nhị đính trên
ống bao hoa.
Bao phấn hướng
ngoài
3 lá noãn
Bầu dưới, 3 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
3 đầu nhụy phát
triển thành hình
phiến.
Quả nang nứt
lưng
Hạt có nội
nhũ.
Lan (*)
Orchidaceae
(thụ phấn nhờ
côn trùng)
Lan địa sinh:
Lan phụ sinh:
Lan hoại sinh:
Lan leo:
Thân ngắn or
dài vô hạn định,
thường có mang
lá
Rễ khí sinh có
mạc.
Có lá bắc.
Ko có lá bắc
con.
Gié, chùm
đứng hay
thòng đơn
hay chia
nhánh
Ít khi riêng
lẻ ở nách lá.
Không bao
giờ riêng lẻ
ở ngọn
thân.
Không đều, lưỡng tính,
bị vặn 1800, ngược với
hoa lớp Hành.
Mỗi hoa mọc ở nách 1 lá
bắc.
Cuống hoa ngắn.
3 lá đài đều, rời, dạng
cánh hoa,
nhỏ hơn cánh hoa.
3 cánh hoa ≠ nhau 2
cánh bên giống lá đài,
cánh sau biến thành cánh
môi có
3 thùy: thùy giữa lớn hơn
2 thùy bên, đôi khi có
cựa chứa mật.
1-5 nhị, đa số có 1
nhị đối diện cánh
môi.
Thường bao phấn
2ô, có thể dính
thành 1ô.
Hạt phấn thường
dính nhau thành
khối phấn.
3 lá noãn
Bầu dưới, 1 ô,
đính noãn bên.
Vòi nhụy dính với
chỉ nhị thành trục
hợp nhụy, trên đó
là bao phấn, tận
cùng là 3 đầu
nhụy, chỉ có 2 đầu
nhụy 2 bên hữu
thụ; đầu nhụy thứ
3 biến thành cái
mỏ.
Quả nang, mở
= 6 đường
nứt dọc 2 bên
đg hàn mép lá
noãn→6
mảnh.
Hạt không có
nội nhũ.
Hạt nảy
mầm nhờ
cộng sinh với
nấm
Rhizoctonia.
Thủy tiên
Amaryllidaceae
Lá mọc từ gốc,
mỏng, mọng
nước
Crinum: bẹ lá
hợp thành thân
Chùm, tán
Các hoa có
1 mo bao
lại.
Trục cụm
Đều, lưỡng tính, mẫu 3,
xếp 5 vòng.
6 phiến cùng màu dạng
cánh hoa, dính thành
ống đài, ít khi rời
Vài loại có tràng phụ.
6 nhị đính trên 2
vòng
Bao phấn thẳng/
lắc lư
3 lá noãn
Bầu dưới, 3 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
Quả nang nứt
lưng.
Hạt có nội
nhũ.
20. 20
giả. hoa dài mọc
từ mặt đất.
1 vòi nhụy
Đầu nhụy chia 3
thùy
Củ nâu
(Khoai ngọt)
Dioscoreaceae
Dây leo = thân
quấn, có thể có
gai
Rễ phù thành
củ.
Lá đơn/ kép
chân vịt, có
cuống, phiến
nguyên, hình
tim, gân lá hình
chân vịt.
Đôi khi có lá
kèm.
Chùm hay
gié.
Đều, đơn tính khác gốc
* ♂ P(3+3) A3-6 G0
* ♀ P(3+3) A0 G(3)
6 phiến cùng màu, đính
trên 2 vòng, dính nhau
bên dưới thành ống ngắn.
6 nhị xếp 2 vòng,
đôi khi 3 nhị của
vòng trong bị lép.
Bầu dưới, 3 ô,
1ô: 2 noãn
1 vòi nhụy (ít khi
3)
Quả nang, có
3 cánh
Hạt có nội
nhũ
Hạt có cánh
mỏng.
Phân lớp
THÀI LÀI
2-3 lá noãn Hạt có nội
nhũ
Chuối
Musaceae
Củ chứa nhiều
bột
Từ thân rễ mọc
lên các lá có bẹ
dài, to, ôm vào
nhau thành
thân giả.
Lá đính theo
đường xoắn ốc,
nguyên, gân
giữa lồi, cuống
lá dài.
Phiến lá hay bị
rách theo gân
phụ.
Buồng có
cuống.
Lúc chưa
nở có hình
bắp.
Mỗi nải che
bởi 1 lá bắc
to.
Ở trên: hoa
đực
Ở giữa: hoa
lưỡng tính
Ở đoạn
dưới: hoa
cái
Tận cùng:
hoa bất thụ.
Không đều, lưỡng tính/
đơn tính cùng gốc, mẫu 3
6 phiến màu lục nhạt
chia thành 2 môi:
-Môi trước: 3 lá đài dính
với 2 cánh hoa thành
phiến mỏng có 5 răng.
- Môi sau: cánh hoa còn
lại tạo thành.
5 nhị hữu thụ.
Nhị đối diện với
môi sau bị lép.
Chỉ nhị rời.
Bao phấn dài.
3 lá noãn
Bầu dưới, 3 ô,
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
Quả mọng,
quả nang.
Chuối trồng
thường ko có
hạt.
Ống nhựa
mủ chứa
nhiều tanin.
Gừng
Zingiberaceae
Thân cỏ, phân
nhánh.
Chùm, gié Không đều, lưỡng tính,
mẫu 3.
3 lá đài màu lục, dính
nhau thành ống bên dưới
Chỉ còn 1 nhị hữu
thụ
3 lá noãn
Bầu dưới, 3 ô,
Quả nang.
Hạt có nội
Tế bào tiết
tinh dầu.
21. 21
Lá xếp thành 2
hàng, phiến lá
thuôn dài/ hìn
trứng.
Bẹ lá nguyên/
xẻ
Đầu bẹ lá có
lưỡi nhỏ.
Có thể có thân
giả.
↑ K(3)C(3)A1G(3) 3 cánh hoa có màu, dính
bên dưới thành ống, phía
trên chia 3 thùy.
Bao phấn 2 ô,
hướng trong
Chỉ nhị hình lòng
máng ôm lấy vòi
nhụy
Nhị hữu thụ
thuộc vòng trong,
đối diện với cánh
môi.
2 nhị còn lại hợp
thành cánh môi.
Màng hạt phấn có
1 rãnh hay trơn.
1ô: nhiều noãn,
đính noãn trung
trụ.
1 vòi nhụy hình
sợi, thò ra ngoài.
Đầu nhụy hình
phễu
Chi Globba,
Gagnepainia: bầu
1ô, đính noãn bên.
nhũ và ngoại
nhũ
Yếu tố mạch
thủng lỗ
hình thang,
ít khi thủng
lỗ đơn.
Cói (*)
Cyperaceae
Thân khí sinh
mọc đứng, đặc,
3 cạnh, ko có
mấu.
Lá ko có lưỡi
nhỏ, xếp thành
3 dãy.
Bẹ lá ko chẻ
dọc.
Đơn vị cụm
hoa: gié
hoa.
Tụ thành
chùm, gié,
chùy, xim co
ở ngọn cây.
Mỗi gié hoa
mọc ở nách
1 lá bắc mẹ.
Chi Carex:
(đơn
tính)…
Đơn tính/ lưỡng tính.
Mỗi hoa mọc ở nách 1
lá bắc hữu thụ.
Không có bao hoa.
Chỉ có lông/ vảy.
Bao hoa đôi khi có 6
phiến xếp 2 vòng.
≥ 3 nhị (6 nhị đính
trên 2 vòng)
2-3 lá noãn
Bầu trên, 1ô,
đựng 1 noãn
2-3 đầu nhụy
Quả bế
Hạt có nội
nhũ
Mầm nội
phôi.
Tế bào biểu
bì chứa
nhiều silic.
Lúa (*)
Poaceae
Phân họ Tre
(Bambusoideae)
: thân gỗ, nhiều
nhánh, lá có
cuống
Phân họ Cỏ
(Pooideae):
thân cỏ, gié hoa
có đốt ở trên
dĩnh.
Thân rạ, đặc ở
mấu, rỗng ở
lóng.
Thân rạ ko phân
nhánh trừ nơi
gốc, luôn tận
cùng bằng 1
cụm hoa.
Lá xếp thành 2
dãy, ko cuống
(trừ Tre).
Bẹ lá phát triển.
Có lưỡi nhỏ,
đôi khi là lằn
Đơn vị cụm
hoa: gié
hoa.
Tụ thành
chùm, gié,
chùy.
Mỗi gié hoa
mọc ở nách
1 lá bắc bất
thụ gọi là
mày (dĩnh).
Các mày ko
bằng nhau.
Trục gié hoa
Luỡng tính (trừ Ngô:
đơn tính)
Hoa mọc ở nách trấu
dưới.
Mỗi hoa được che chở
bởi 2 lá bắc đối diện
nhau gọi là mày nhỏ
(trấu).
Trấu dưới ôm lấy trấu
trên, có 1 gân giữa.
Trấu trên ko có gân giữa.
Không có bao hoa. 3 nhị ( ít khi 6 nhị
đính trên 2 vòng)
Chỉ nhị thò ra
ngoài gié hoa.
Bao phấn đính
giữa nên lắc lư.
2-3 lá noãn
Bầu trên, 1ô,
đựng 1 noãn
- Số vòi nhụy = số
lá noãn
Đầu nhụy có lông.
Quả dĩnh
(quả thóc): là
1 loại quả bế.
Hạt có nội
nhũ
Mầm ngoại
phôi.
Cấu tạo của
mầm:…
22. 22
lông. có đốt và
gãy ngang
đốt khi gié
hoa chín.
CAU
Cau (Dừa)
Arecaceae
Thân gỗ, mang
1 bó lá ở ngọn.
Thân hình trụ,
mang nhiều sẹo
lá
Cuống dài.
Lá non: phiến
nguyên, gân
song song như
cây quạt
Lá già: phiến bị
rách theo các
nếp xếp
Bông mo
phân nhánh
mọc ở nách
lá (ít khi ở
ngọn thân).
Mo chung
bao bọc cụm
hoa.
Mo cứng,
ko có màu
rực rỡ, hay
bị rách
Phần lớn là đơn tính, ở
ngọn bông mo ( ít khi
lưỡng tính)
Hoa ko cuống.
2 vòng, mỗi vòng 3 bộ
phận, ko phân hóa
thành đài và tràng
6 nhị xếp 2 vòng (
ít khi dính ở đáy)
3 lá noãn rời tiến
dần sang dính
liền,
1 lá noãn: 1 noãn
Thường 2 trong 3
lá noãn bị lép.
Quả mọng,
quả hạch
Quả chỉ có 1
hạt.
Hạt có nội
nhũ.
Có nhiều bó
mạch kín
RÁY
Ráy
Araceae
Thân cỏ, sống
nhờ thân rễ phù
thành củ/ phát
triển kiểu cộng
trụ.
Lá mọc chụm ở
gốc hay mọc
cách trên thân.
Bông mo
không phân
nhánh.
Mo mềm,
có màu rực
rỡ.
Hoa nhỏ
Lưỡng tính/ đơn tính
Hoa lưỡng tính: 2 vòng,
mỗi vòng 3 bộ phận dạng
lá đài
Hoa đơn tính: phần lớn
ko có bao hoa (hoa trần).
2 vòng, mỗi vòng
2-3 nhị, dính nhau
ở đáy.
Hoa đơn tính: đôi
khi còn 1 nhị.
2-3 lá noãn
1 lá noãn: 1/
nhiều noãn.
Hoa đơn tính: chỉ
còn 1 lá noãn.
Quả mọng
Hạt có nội
nhũ.
lá giống như
kép lông chim
hay chân vịt
(nội nhũ
cộng bào,
nội nhũ tế
bào)
23. 23
SO SÁNH
Đơn tính
Đều
Không đều
Lưỡng tính Không đều
Hoa ≠ mẫu 4-5
Hoa bị vặn 1800
Lá đài rời
Cánh hoa rời
Cánh hoa dính
Lá đài dính
Cánh hoa rời
Cánh hoa dính
Ko bao hoa/ ko cánh hoa
Tràng phụ
Nhị rời
Nhị dính nhau (đặc biệt)
Kiểu đảo lưỡng nhị
Bao phấn
1 ô
Hướng ngoài
Bầu
1 ô
2 ô
> 2 ô/ nhiều ô
chỉ có 1 ô phát triển
Bầu dưới (kèm số ô)
Số lá noãn 1