Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----

-----
HUỲNH LÊ PHI YẾN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA) TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP KHU VỰC
PHÍA NAM VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----

-----
HUỲNH LÊ PHI YẾN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA) TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP KHU VỰC
PHÍA NAM VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VĂN THỊ THÁI THU
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán
quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía
Nam Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Văn Thị Thái Thu.
Các số liệu và kết quả đề tài này được thu thập và trình bày một cách trung thực.
Những nội dung tham khảo hay trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2019
Tác giả luận văn
Huỳnh Lê Phi Yến
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT - ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do thực hiện đề tài: ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 3
5. Những đóng góp của luận văn .......................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU................................................ 6
1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ 6
1.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 6
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 10
1.2 Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ...... 13
1.2.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu ..................................................... 13
1.2.2 Khe hổng nghiên cứu .......................................................................... 134
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 16
2.1 Tổng quan về kế toán quản trị môi trường. ................................................. 16
2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị môi trường ............................................ 16
2.1.2 Khái niệm về vận dụng kế toán quản trị môi trường ............................ 17
2.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường ............................. 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4 Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống và lợi ích của việc vận dụng
kế toán quản trị môi trường. .............................................................................. 19
2.1.5 Thông tin của kế toán quản trị môi trường........................................... 20
2.1.6 Trình bày và công bố thông tin kế toán quản trị môi trường ............... 21
2.2 Các lý thuyết nền......................................................................................... 22
2.2.1 Lý thuyết thể chế (Institutional theory)................................................ 22
2.2.2 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory) ............................................. 23
2.2.3 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ............................... 25
2.2.4 Lý thuyết bất định (Contingency Theory)............................................ 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 27
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu của luận văn. ......................... 27
3.1.1 Khung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.1.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................ 27
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị. ................................................ 28
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 28
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 29
3.3 Mô tả thang đo ............................................................................................ 32
3.3.1 Thang đo “Nhận thức về lợi ích của EMA”......................................... 33
3.3.2 Thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường”...... 34
3.3.3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý”............................................................ 35
3.3.4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA”................................ 36
3.3.5 Thang đo “Áp lực từ các bên liên quan”.............................................. 38
3.3.6 Thang đo “Khó khăn khi vận dụng EMA” .......................................... 38
3.3.7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt
Nam”.................................................................................................................. 40
3.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 40
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................... 40
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................. 46
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................... 46
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................... 49
4.2.1 Mẫu khảo sát ......................................................................................... 49
4.2.2 Tổng quan chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam ..... 50
4.2.3 Thực trạng vận dụng kế toán quản trị môi trường trong các DNSX thép
khu vực phía Nam Việt Nam .............................................................................. 52
4.2.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................... 52
4.2.5 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 58
4.2.6 Phân tích tương quan ............................................................................ 64
4.2.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA .............. 69
4.3 Bàn luận ....................................................................................................... 69
4.3.1 Nhận thức về lợi ích của EMA ........................................................................ 69
4.3.2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường ............................... 70
4.3.3 Nhận thức của nhà quản trị ............................................................................... 71
4.3.4 Áp lực từ các bên liên quan .............................................................................. 71
4.3.5 Khó khăn khi vận dụng EMA .......................................................................... 72
4.3.6 Quy chuẩn pháp lý .............................................................................................. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 72
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý................................................................. 74
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 74
5.2 Hàm ý .......................................................................................................... 75
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 78
5.3.1 Hạn chế của đề tài ................................................................................. 78
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai........................................................ 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
ECMA Kế toán quản trị chi phí môi trường
EFA Phân tích nhân tố khám phá
EMA Kế toán quản trị môi trường
EMS Hệ thống quản lý môi trường
IFAC Hiệp hội kế toán quốc tế
IMA Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ
KMO Kaiser – Meyer- Olkin
KTQT Kế toán quản trị
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
UNDSD Ủy ban phát triển bền vững của Liên hợp quốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.................................... 12
Bảng 2.1: Tổng hợp định nghĩa về EMA trong các nghiên cứu .............................. 16
Bảng 3.1 : Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA............................................... 33
Bảng 3.2: Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường............. 35
Bảng 3.3 : Thang đo Quy chuẩn pháp lý.................................................................. 36
Bảng 3.4: Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA....................................... 37
Bảng 3.5: Thang đo Áp lực từ các bên liên quan..................................................... 38
Bảng 3.6: Thang đo Khó khăn khi vận dụng EMA ................................................. 39
Bảng 3.7: Thang đo Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt
Nam .......................................................................................................................... 40
Bảng 3.8: Đối tượng tham gia phỏng vấn chuyên gia.............................................. 41
Bảng 4.1: Kết qủa định tính của các nhân tố............................................................................. 45
Bảng 4.2: Thống kê mô tả cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................ 50
Bảng 4.3: Kiểm định lần 1 Cronbach’s Alpha cho biến LI...................................... 53
Bảng 4.4: Kiểm định lần 2 hệ số Cronbach’s Alpha cho biến LI ............................ 54
Bảng 4.5: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến BC.................................... 54
Bảng 4.6: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QC ................................... 55
Bảng 4.7: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QT.................................... 56
Bảng 4.8: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến AL.................................... 56
Bảng 4.9: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến KK ................................... 57
Bảng 4.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến VD ................................. 58
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 1)...................................... 59
Bảng 4.12: Ma trận nhân tố xoay ( Rotated component matrix) ............................. 60
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 2)...................................... 61
Bảng 4.14: Ma trận nhân tố xoay ( Lần 2) ............................................................... 61
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc ................... 63
Bảng 4.16: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc............................................................. 63
Bảng 4.17: Ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 64
Bảng 4.18: Kết qủa đánh giá mô hình...................................................................... 65
Bảng 4.19: Phân tích phương sai ANOVA.............................................................. 66
Bảng 4.20: Bảng hệ số hồi quy ................................................................................ 66
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................... 68
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Khung nghiên cứu của tác giả.................................................................. 27
Hình 3.2: Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................... 28
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................... 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, với mục tiêu duy trì nền kinh tế phát triển
bền vững thì việc vận dụng các kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị môi
trường nói riêng vào trong các doanh nghiệp là điều thiết yếu. Để kế toán quản trị
môi trường thật sự phát huy hiệu quả trong quản lý thì trước hết phải xác định rõ
những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường trong
doanh nghiệp. Do đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các DNSX thép khu
vực phía Nam Việt Nam”, nhằm nhận diện và đo lường mức độ tác động của những
nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất
thép khu vực phía Nam Việt Nam. Trên cơ sở tổng hợp các lý luận, thừa kế các kết
quả từ các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu đã tìm ra
năm nhân tố ảnh hưởng tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép
gồm: nhận thức về lợi ích của EMA, nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi
trường, nhận thức của nhà quản trị về EMA, áp lực từ các bên liên quan, khó khăn
khi vận dụng EMA. Từ đó, tác giả đưa ra các định hướng và đề xuất cũng như
những giải pháp để tăng khả năng vận dụng EMA.
Từ khóa: Kế toán quản trị môi trường, nhân tố ảnh hưởng, doanh nghiệp sản xuất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ABSTRACT
In the current globalized economy, with the goal of maintaining a sustainable
economic development, the application of management accounting in general and
environmental management accounting in particular to businesses is essential. In
order for the environmental management accounting to really promote its
effectiveness in management, it must first determine the factors affecting the
application of environmental management accounting in enterprises. Therefore, the
author conducts research on the topic "Factors affecting the application of
environmental management accounting (EMA) in steel manufacturing enterprises in
the South of Vietnam", to identify and measure the impact of factors affecting the
application of management accounting in steel manufacturing enterprises in
southern Vietnam. On the basis of synthesizing the arguments, inheriting the results
from previous research projects related to the topic, the author uses qualitative
research methods combined with quantitative, research found five factors influence
the use of EMA in steel manufacturing enterprises, including: awareness of EMA
benefits, the need to publish information related to the environment, and the
awareness of managers about EMA, pressure from stakeholders, is difficult to apply
EMA. Since then, the author provides directions and suggestions as well as
solutions to increase the ability to apply the EMA.
Keywords: Environmental management accounting, influencing factors,
manufacturing enterprises
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
Dưới hình thức sự phát triển bền vững, việc bảo vệ môi trường là một trong
những yếu tố thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Để hỗ trợ đầy đủ cho
sự phát triển bền vững, việc thu thập và trình bày chi phí môi trường phải được thể
hiện trong hệ thống thông tin kế toán quản trị của doanh nghiệp. Do vậy, kế toán
quản trị môi trường (EMA- Environment management accounting) đã được phát
triển nhằm giải quyết những hạn chế của kế thống kế toán quản trị truyền thống.
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC), kế toán quản trị môi trường (EMA) “là
quá trình quản lý hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường thông qua sự phát triển và
ứng dụng hệ thống kế toán phù hợp với các vấn đề môi trường”. Theo (UNDSD,
2001) cho rằng: “Kế toán quản trị môi trường là một bộ phận của kế toán quản trị
DN, nhằm thu thập, xử lý, phân tích và sử dụng các thông tin tiền tệ và hiện vật liên
quan tới các tác động của DN đến môi trường, từ đó cải thiện hoạt động của DN ở
cả khía cạnh tài chính và môi trường”. Nghiên cứu Trịnh Hiệp Thiện (2010) cho
rằng “EMA được xem là một lĩnh vực của kế toán quản trị hiện đại, một hệ thống
quản lý thành quả kinh tế liên quan môi trường thông qua việc phát triển và ứng
dụng hệ thống kế toán môi trường phù hợp” và là một công cụ hỗ trợ việc cải thiện
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và môi trường thông qua việc nâng
cao trách nhiệm môi trường, tiết kiệm chi phí tài chính, giúp cho doanh nghiệp sẽ
cung cấp được thông tin đầy đủ hơn, đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan. Mặt
khác, giúp các doanh nghiệp đề ra chiến lược để giảm được rủi ro về môi trường
(Godschalk, 2008).
Về khía cạnh thực tiễn, kế toán quản trị môi trường vẫn chưa được áp dụng
nhiều do doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ được tầm quan trọng của công tác
này nói chung và các doanh nghiệp sản xuất thép nói riêng.
Thực tế không thể phủ nhận vai trò quan trọng của ngành công nghiệp thép trong
nền kinh tế của nhiều quốc gia. Thép không chỉ được sử dụng trong các mục
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
đích lớn như đầu tư xây dựng cơ bản, các công trình phục vụ xây dựng cơ sở vật
chất hạ tầng cho nền kinh tế như cầu, đường, nhà máy,... mà còn được dùng cho
hoạt động sản xuất của nhiều ngành kinh tế như chế tạo máy móc, thiết bị, đóng
tàu,....Có thể nói ngành thép là ngành công nghiệp cơ bản tạo ra nguyên liệu cho
việc xây dựng cở sở hạ tầng của mọi quốc gia. Tuy nhiên, ngành công nghiệp này
cũng gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hàng đầu do lượng khí thải,
chất thải nguy hại được tạo ra trong quá trình sản xuất, ví như sự cố ở hai nhà máy
thép tại Đà Nẵng thuộc công ty cổ phần thép DANA - Úc và công ty cổ phần thép
DANA - Ý buộc phải dừng sản xuất vì ô nhiễm môi trường. Một sự cố tiêu biểu nữa
tại Hà Tĩnh đã vi phạm về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước dẫn đến việc hải
sản chết hàng loạt ven biển bốn tỉnh miền trung của công ty TNHH Gang Thép
Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, sự cố này cực kỳ nghiêm trọng không những uy
tín, hình ảnh của công ty bị sụt giảm nặng nề mà còn ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống xã hội của người dân, thiệt hại về kinh tế nghiêm trọng. Các sự cố môi trường
này đã gây áp lực rất lớn cho doanh nghiệp, đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải
có quyết định đúng đắn để tránh thiệt hại cho doanh nghiệp. Muốn vậy, nhà quản trị
phải được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác.
Xem xét về thực trạng EMA trong các doanh nghiệp ngành thép tại Việt Nam,
thấy rằng còn rất nhiều hạn chế và chưa đáp ứng được yêu cầu quản trị, chưa kết nối
và đồng bộ hóa với các phương pháp quản trị hiện đại. Trên góc độ nghiên cứu,
những nghiên cứu về EMA còn rất hạn chế, đặc biệt đối với các DNSX thép là nơi
ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Hầu hết các nghiên cứu này chỉ chú trọng đến
việc vận dụng, hoàn thiện chứ chưa quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc
vận dụng EMA tại các DNSX thép tại Việt Nam. Luận văn này nhằm tìm hiểu
EMA, đồng thời nghiên cứu “các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán
quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực
phía Nam Việt Nam” cũng như đưa ra các gợi ý nghiên cứu trong tương lai nhằm
cung cấp thông tin góp phần phổ biến EMA trong thực tiễn DN tại Việt Nam nói
chung và ngành thép nói riêng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản
xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
b. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống cơ sở lý thuyết về EMA và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc
vận dụng EMA.

 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX
thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Để làm rõ các mục tiêu nghiên cứu trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các
DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các
DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán
quản trị môi trường EMA trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam
Việt Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu:
i. Không gian: Các doanh nghiệp sản xuất thép tại khu vực phía Nam Việt Nam.
ii. Thời gian: Khoảng thời gian thực hiện khảo sát số liệu là từ tháng 11/2018
tháng 2/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ
thể là:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Dựa vào nền tảng lý thuyết các nghiên cứu trước, tác giả đã tiến hành thảo
luận với các chuyên gia, thông qua việc xây dựng bảng câu hỏi. Từ kết quả
đó, tác giả tiến hành tổng hợp các ý kiến chuyên gia lại, đối chiếu và thống
nhất về các nhân tố được cho là ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong
các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Qua đó xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát và chọn mẫu.
 Phương pháp định lượng:
Được tiến hành sau khi nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi khảo sát được
thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng
của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.
Căn cứ số liệu khảo sát, dữ liệu thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm
SPSS 20 để đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội,
đánh giá mức độ giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình và cuối cùng
là kiểm định độ phù hợp của mô hình. Phương pháp định lượng giúp trả lời
cho câu hỏi nghiên cứu.
5. Những đóng góp của luận văn

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về EMA, cung cấp một cách nhìn tổng quan về

EMA và các nghiên cứu liên quan đến việc vận dụng EMA trong doanh nghiệp.

Xác định và đánh giá được các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA
trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Từ đó, rút ra được những nhận
xét và bàn luận nhằm gợi ý cho việc thúc đẩy quá trình thực hiện EMA trong các
DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam.



Kết quả nghiên cứu này cũng góp phần làm tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu khoa học liên quan về EMA trong giai đoạn tiếp theo.

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, đề tài bao gồm 05 chương theo trình tự từ lý thuyết đến
thực nghiệm:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và hàm ý.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, tác giả giới thiệu tổng quan về một số công trình nghiên cứu
trong nước và ngoài nước liên quan đến việc vận dụng EMA cũng như các nhân tố
ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Từ đó, tác giả xác định được khoảng trống cho
nghiên cứu để tiến hành nghiên cứu luận văn của tác giả tại Việt Nam.
1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu về EMA, có thể kể đến các nghiên cứu
tiêu biểu như sau:
- Chang (2007) với nghiên cứu “Enviromental management accounting within
universities: current state and future potential” đã tiến hành nghiên cứu kinh
nghiệm của nhà quản trị từ năm trường đại học để khám phá các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định áp dụng EMA trong lĩnh vực giáo dục đại học. Tác giả đã xem xét
bốn lý thuyết đã được chấp nhận để hướng dẫn việc thu thập dữ liệu và tập trung
vào nghiên cứu gồm lý thuyết dự phòng, lý thuyết thể chế, lý thuyết hợp pháp, lý
thuyết các bên liên quan. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có năm rào cản ảnh hưởng
đến việc áp dụng EMA là : thái độ, tài chính, thông tin, thể chế và quản lý.
- Setthasakko (2010) với bài nghiên cứu “Barriers to the development of
environmental management accounting - An exploratory study of pulp and paper
companies in Thailand” đã nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc áp
dụng kế toán quản trị môi trường trong công ty sản xuất giấy và bột giấy tại Thái
Lan. Nghiên cứu xác định ba yếu tố ảnh hưởng chính: vai trò của nhà quản trị, chia
sẻ kiến thức, xây dựng hình ảnh công ty. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp, kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Thông qua
phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, tác giả có thể có được một các toàn diện hơn về
các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA.
Các nhà quản lý trong các công ty sản xuất giấy ở Thái Lan có xu hướng tập trung
vào ngắn hạn hơn so với dài hạn. Họ cũng không xem xét những yếu tố tiêu cực xảy
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
ra trong hoạt động của mình đối với xã hội và cộng đồng. Họ chỉ tập trung vào lợi
ích kinh tế hơn là lợi ích xã hội.
Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng kế toán Thái Lan ngại thay đổi và tìm
hiểu kiến thức mới. Họ cho rằng nhân viên môi trường mới là người có đủ điều kiện
để tham gia các vấn đề môi trường còn nhiệm vụ của họ là ghi chép sổ sách kế toán.
Sự hạn chế phát triển EMA là do thiếu kiến thức về môi trường và kinh nghiệm kế
toán.
- Bài nghiên cứu “Understanding environmental management accouting (EMA)
adoption: a new institutional sociology perspective” của tác giả Jalaludin, Sulaiman
and Ahmad (2011), kế thừa thang đo từ DiMaggio and Powell (1983) để tập trung
giải thích mối quan hệ giữa các áp lực thuộc lý thuyết thể chế và việc vận dụng
EMA. Từ kết quả bảng khảo sát các nhân viên kế toán, tác giả tiến hành phân tích
thông tin và nhận thấy rằng áp lực cưỡng chế không có mối quan hệ đáng kể đến
việc vận dụng EMA. Nhưng trong cuộc phỏng vấn chuyên sâu lại cho thấy kết quả
ngược lại. Cụ thể, kế toán viên được phỏng vấn nói rằng họ bị áp lực bởi khách
hàng, cổ đông, cơ quan đầu ngành và chính phủ về hiệu quả môi trường.
Còn nhân tố áp lực quy chuẩn và việc áp dụng EMA có mối quan hệ với nhau trong
kết quả từ bảng phân tích khảo sát, còn kết quả từ phỏng vấn chuyên sâu không cho
thấy mối quan hệ giữa hai biến này. Cuối cùng, cả hai kết quả từ phỏng vấn và khảo
sát đều kết luận rằng nhân tố áp lực mô phỏng không có mối quan hệ đáng kể đến
vận dụng EMA.
- Bài nghiên cứu: “Environmental management accouting: the signficance of
contigency variables for adoption” của Christ and Buritt (2013). Nghiên cứu này
thực hiện nhằm điều tra về việc các DN có nhận thức được tầm quan trọng của
EMA hay không? Tác giả dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên để xác định tầm ảnh hưởng
của các biến như cấu trúc tổ chức, quy mô tổ chức, chiến lược môi trường, ngành
công nghiệp đến việc áp dụng EMA của các DN Australia. Kết quả thu được từ quá
trình khảo sát dựa trên web của kế toán viên Úc và phân tích dữ liệu đã chỉ ra rằng:
ngành công nghiệp, chiến lược môi trường và quy mô tổ chức tác động cùng chiều
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
đến việc thực hiện EMA, ngược lại cấu trúc tổ chức lại không có mối quan hệ đến
việc thực hiện EMA. Phát hiện này hỗ trợ cho các nghiên cứu trong tương lai để
hiểu biết thêm về EMA cũng như sự phát triển của nó.
- Alkisher (2013) với bài nghiên cứu “Factors influencing invironmental
management accounting adoption in oil and manufacturing firm in Libya”, nhằm
điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Dựa trên cơ sở các lý
thuyết nền, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đã đưa ra tám nhân tố ảnh hưởng
bao gồm: chiến lược công ty, hỗ trợ từ nhà quản trị cấp cao, áp lực quy chuẩn, áp
lực cưỡng chế, áp lực từ các bên liên quan, tính hợp pháp, tính chính thức. Thông
qua phân tích kết quả điều tra từ nhà quản lý môi trường và giám đốc tài chính của
DN, cho thấy rằng nhân tố trình độ, thâm niên công tác, độ tuổi có ảnh hưởng đến
việc vận dụng EMA. Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng nhân tố hỗ trợ từ nhà quản trị
cấp cao, tổ chức, môi trường và công nghệ có ảnh hưởng tích cực đến việc áp dụng
EMA tại các doanh nghiệp trong ngành sản xuất dầu ở Lybia. Nhân tố chiến lược
kinh doanh và văn hóa tổ chức đặc trưng tại các doanh nghiệp có tác động ngược
chiều đến việc áp dụng EMA.
- Bài nghiên cứu: “Factors influencing the adoption of environmental management
accounting Practices among firms in Nairobi, Kenya” của Wachira (2014). Bài
nghiên cứu nhằm kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA bao
gồm: (1) qui mô công ty, (2) trình độ công nghệ, (3) chi phí tuân thủ các qui định
môi trường, (4) thời gian hoạt động của công ty, (5) chiến lược môi trường, (6)
thành quả tài chính đến mức độ áp dụng EMA tại các DNSX ở Nairobi, Kenya.
Dựa trên các lý thuyết nền tảng, tác giả xây dựng mô hình và tiến hành khảo sát
thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin. Kết quả phân tích mô hình hồi quy
cho thấy chiến lược môi trường, thành quả tài chính, chi phí tuân thủ các quy định
môi trường của DN có ảnh hưởng đến mức độ áp dụng EMA. Mặt khác, nhân tố áp
lực từ các bên liên quan, ngành công nghiệp cũng là yếu tố thúc đẩy việc vận dụng
EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
- Bài nghiên cứu “Environmental management accouting practices in small medium
manufacuring firms” của tác giả Jamil, Mohamed, Muhammed and Ali (2015).
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính
và phương pháp nghiên cứu định lượng để tiến hành kiểm định ba biến độc lập: Áp
lực cưỡng chế, áp lực quy chuẩn và áp lực mô phỏng ảnh hưởng đến việc vận dụng
EMA tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Malaysia. Lý thuyết thể chế được sử dụng
và dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát, đối tượng là nhà quản lý
của các DN vừa và nhỏ.
Kết quả phân tích mô tả và hồi quy cho thấy nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến việc áp
dụng EMA đó là tính cưỡng chế, việc gia tăng áp lực cưỡng chế của chính phủ sẽ
ảnh hưởng tích cực đến ý định và áp dụng EMA trong các DNSX tại Malaysia, hai
biến còn lại là áp lực mô phỏng và áp lực quy chuẩn không có mối liên hệ nào đến
việc vận dụng EMA. Phát hiện này trái ngược với nghiên cứu của Jalaludin và cộng
sự (2011). Tuy nhiên, nghiên cứu này phát hiện ra nhân tố hạn chế về tài chính là
rào cản chính cho sự phát triển EMA. Đồng thời, kiến thức về môi trường, kỹ năng
và thiếu hướng dẫn cũng là một rào cản trong việc vận dụng các vấn đề môi trường
vào hệ thống kế toán.
- Bài nghiên cứu: “The use and effectiveness of environmental management
accounting” của Phan et al (2017). Nghiên cức này xem xét mức độ vận dụng EMA
và ảnh hưởng tính toàn diện của hệ thống quản lý môi trường (EMS), quy mô tổ
chức và sự hỗ trợ của quản lý cấp cao đối với việc vận dụng EMA. Ngoài ra, tác giả
cũng điều tra tác động của hiệu suất môi trường. Với việc khảo sát 208 các công ty
trong các ngành công nghiệp khác nhau tại Úc, kết quả cho thấy rằng: các tổ chức
áp dụng hệ thống EMS toàn diện hơn thì có mức cam kết môi trường cao hơn và có
nhiều khả năng cung cấp các nguồn lực tốt hơn để tạo thuận lợi cho sự phát triển
của EMA. Quy mô tổ chức và mức độ sử dụng EMA không có mối tương quan với
nhau. Cuối cùng, với thang đo gồm 4 biến quan sát được kết thừa từ Krumwiede
(1998), Grover (1993) và Baird et al (2007) đã kết luận sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp
cao ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Qua khảo sát lý thuyết, tác giả nhận thấy rằng tại Việt Nam kế toán quản trị môi
trường (EMA) còn khá mới mẻ và có rất ít công trình nghiên cứu, tiêu biểu có một
số nghiên cứu liên quan đến đề tài như sau:
- Trịnh Hiệp Thiện, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP HCM (2010): “Vận dụng
kế toán quản trị môi trường vào các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam”, bằng việc
tìm hiểu về thực trạng vận dụng EMA tại các DNSX Việt Nam. Đề tài đã kết luận
rằng: mặc dù các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay quan tâm nhiều đến công tác tổ
chức EMA, tuy nhiên việc vận dụng còn quá thấp nguyên nhân chính là do sự thiếu
hiểu biết từ nhà quản trị cấp cao, thiếu kinh nghiệm tổ chức điều này là một thách
thức lớn cho các DN Việt Nam trong quá trình tiến hành vận dụng EMA. Thêm vào
đó, số lượng và chất lượng thông tin liên quan đến môi trường được các DN công
bố ra bên ngoài còn hạn chế. Mặt khác, việc vận dụng EMA ở các DNSX tại Việt
Nam còn gặp nhiều khó khăn do chi phí thực hiện EMA cao, doanh nghiệp chưa
thiết lập được bộ máy kế toán quản trị. Ngoài ra, chế độ kế toán chưa yêu cầu cung
cấp thông tin tài chính môi trường. Từ đó cho thấy được những khó khăn, thuận lợi,
thách thức cũng như cơ hội trong quá trình vận dụng EMA tại các DNSX ở Việt
Nam.
- Nguyễn Thị Ngọc Oanh, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP HCM (2016): “Các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kế toán quản trị môi trường tại các doanh
nghiệp sản xuất khu vực phía Nam Việt Nam” bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng đồng thời thừa kế thang đo từ nghiên cứu của Jamil et al (2014) và Jalaludin
et al (2011), tác giả tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng
EMA. Nghiên cứu này khẳng định vai trò của EMA trong việc cải thiện hiệu quả
kinh tế và hiệu quả môi trường cho DN. Mặt khác, bằng phương pháp nghiên cứu
định lượng, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 4 nhân tố ảnh hưởng đến
ý định áp dụng EMA trong các DNSX khu vực phía Nam, trong đó nhận thức về sự
hữu ích của EMA là nhân tố ảnh hưởng với mức độ cao nhất, các yếu tố tiếp theo
lần lượt là áp lực cưỡng chế, áp lực tuân thủ quy chuẩn, nhận thức về rào cản khi áp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
dụng EMA theo mức độ từ cao xuống thấp. Trong khi đó, nhân tố áp lực mô phỏng
không có tác động lên ý định thực hiện EMA tại các doanh nghiệp.
- Hoàng Thị Bích Ngọc, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Thương Mại (2017) “Kế
toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, tác giả đã phân tích, đánh giá làm sáng tỏ
những lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí môi trường (ECMA) trong DNSX
trong đó có những vấn đề còn khá mới ở Việt Nam và nhiều quốc gia như: Nhận
diện chi phí môi trường, xác định chi phí môi trường, báo cáo thông tin về chi phí
môi trường cho nhà quản trị và các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin khác.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng đã khám phá và
đo lường 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA trong các DN chế
biến dầu khí thuộc Tập đoàn PVN. Đồng thời, tổng hợp thực tiễn áp dụng ECMA
trong các DN tại các quốc gia trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho các
DNSX của Việt Nam.
- Nguyễn Thị Nga, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Kinh Tế Quốc Dân của tác giả
(2017) “Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép
tại Việt Nam”, luận án đã nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng ECMA trong doanh nghiệp căn cứ trên ba lý thuyết là lý thuyết
khuếch tán của những đổi mới, lý thuyết bất định và lý thuyết thể chế. Tác giả sử
dụng phương pháp định tính bằng cách phỏng vấn bán cấu trúc, nghiên cứu tài liệu
sơ cấp để đánh giá thực trạng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam. Hơn nữa,
bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua phân tích nhân tố khám phá
EFA được tác giả sử dụng để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có bốn nhân
tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA là nhận thức về ECMA của nhà quản lý, áp
lực cưỡng chế, truyền thông nội bộ và vai trò của bộ phận kế toán quản trị.
- Nguyễn Thị Hằng Nga, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh
(2019) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị môi trường tại các
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam – Nghiên cứu cho các tỉnh thành khu vực phía
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Nam”, luận án này bằng cách phân tích về mối quan hệ giữa các nhân tố từ hai bối
cảnh tổ chức và bối cảnh thể chế. Ngoài ra, nghiên cứu này ngoài phân tích ảnh
hưởng trực tiếp còn phân tích thêm ảnh hưởng gián tiếp của các nhân tố đến việc
thực hiện kế toán quản trị môi trường. Kết quả nghiên cứu định tính và định lượng,
tác giả xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị môi
trường, trong đó áp lực quy chuẩn, áp lực mô phỏng, nhận thức về sự biến động của
môi trường kinh doanh, chiến lược môi trường, áp lực cưỡng ép đều có ảnh hưởng
cùng chiều đến thực hiện EMA, ngược lại sự phức tạp của nhiệm vụ có ảnh hưởng
ngược chiều đến thực hiện EMA.
Sau đây là bảng tổng hợp tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
EMA
Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA
Nhân tố Tác giả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
Chiến lược môi Christ and Burritt (2013) Có mối tương quan
trường Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan
Cấu trúc tổ chức Christ and Burritt (2013) Không có mối tương quan
Quy mô tổ chức Christ and Burritt (2013) Có mối tương quan
Phan et al (2017) Không có mối tương quan
Nhận thức về lợi Jalaludin et al (2011) Có mối tương quan
ích từ EMA Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan
Jamil et al (2015) Có mối tương quan
Jalaludin et al (2011) Không có mối tương quan
Áp lực cưỡng chế Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan
Jamil et al (2015) Không có mối tương quan
Jalaludin et al (2011) Không có mối tương quan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Áp lực mô phỏng Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan
Jamil et al (2015) Có mối tương quan
Jalaludin et al (2011) Có mối tương quan. Tuy
Áp lực quy chuẩn nhiên, kết quả phỏng vấn
thì ngược lại.
Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan
Sự hỗ trợ từ quản Phan et al (2017) Có mối tương quan
lý cấp cao Kisher (2013) Có mối tương quan
Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan
Nhận thức về rào Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có tác động ngược chiều
cản
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
1.2 Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu
1.2.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu
Trong xu hướng hội nhập quốc tế như hiện nay thì việc quan tâm đến EMA là
điều tất yếu của DN. Thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước có liên quan đến EMA, tác giả nhận xét: các nghiên cứu đều cho rằng kế toán
truyền thống như hiện nay là chưa đủ cho nhu cầu phát triển kinh tế và hoạt động
của doanh nghiệp. Mà kế toán quản trị truyền thống phải quan tâm nhiều hơn đến
các hoạt động môi trường.
Từ năm 1992 đến nay thì các công trình nghiên cứu liên quan đến EMA được
chia thành những nhóm sau: (1) các công trình nghiên cứu về hình thành và phát
triển EMA trong doanh nghiệp, (2) là các công trình nghiên cứu về tác động của
việc áp dụng EMA đến hiệu quả môi trường và hiệu quả kinh tế của DN, (3) là các
công trình nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Gần đây đã có nhiều nghiên cứu về việc áp dụng cũng như phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến EMA trên thế giới như : Christ and Burritt (2013) nghiên cứu nhân
tố chiến lược môi trường, cấu trúc tổ chức, quy mô tổ chức, ngành công nghiệp,
nhân tố công nghệ.
Bài nghiên cứu của Jalaludin et al (2011) và Jamil et al (2015) nghiên cứu nhân
tố áp lực cưỡng chế, áp lực mô phỏng, áp lực quy chuẩn. Phan et al (2017) nghiên
cứu về sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, tính toàn diện về hệ thống quản lý môi
trường. Ibrahim bin and Jaafar binti (2016) nghiên cứu đến nhân tố quy mô tổ
chức, nhân tố môi trường,...Tuy nhiên, mức độ chấp nhận và thực hành EMA còn
rất yếu ở những đất nước đang phát triển (Jamil et al, 2015).
1.2.2 Khe hổng nghiên cứu
Hiện nay, Việt Nam có các nghiên cứu về EMA được đăng tải cũng như công bố
là rất ít và còn nhiều bất cập, vẫn tồn tại các khoảng trống trong các nghiên cứu về
việc vận dụng EMA cụ thể như sau:
Thứ nhất, phần lớn các công trình nghiên cứu trong nước là những nghiên cứu
chủ yếu giới thiệu về EMA, tổng kết kinh nghiệm của các nghiên cứu trên thế giới
nhằm đưa ra đề xuất giải pháp, đề xuất áp dụng EMA vào các DN Việt Nam một
cách phù hợp. Mặt khác, cũng chưa đi sâu vào nhận định và phân tích đến các nhân
tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DN tại Việt Nam.
Thứ hai, mỗi ngành sản xuất có một quy trình sản xuất khác nhau, sử dụng
nguyên liệu và nhiên liệu khác nhau và do vậy hoạt động môi trường cũng khác
nhau. Hơn nữa, trong cùng một ngành sản xuất, ở các địa phương khác nhau, khu
vực khác nhau thì hoạt động môi trường cũng có phần khác nhau. Do vậy việc
nghiên cứu, xây dựng một tài liệu hướng dẫn về EMA vào ngành sản xuất thép khu
vực phía Nam Việt Nam là rất cần thiết để giúp nhà quản trị DNSX thép nhận diện
và ứng xử thích hợp với chi phí môi trường.
Trên cơ sở xác định khe hổng nghiên cứu trên, việc xem xét các nhân tố tác
động đến việc vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam và đo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
lường mức độ tác động của từng nhân tố để từ đó đưa ra hàm ý việc vận dụng EMA
tại các DNSX thép khu vực phía Nam nói riêng và Việt Nam nói chung được quan
tâm nhiều hơn là điều mà tác giả muốn làm sáng tỏ trong luận văn.
Đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA được tác giả nghiên cứu
trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam bởi vì: khu vực phía Nam là nơi
tập trung số lượng lớn các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước
ngoài lớn nhất của cả nước. Ngoài ra, là nơi tập trung nhiều nhà máy sản xuất thép
lớn tại Việt Nam như: Nhà máy thép Miền Nam VNSTEEL, Nhà máy thép Nhà Bè,
Nhà máy thép Pomina, Nhà máy thép Vina Kyoei, Nhà máy thép Nam Kim,.... Năm
2017, khu vực miền Nam đạt sản lượng thép trên 2 triệu tấn, tăng 23.5% so với năm
năm 2016 theo nguồn từ Hiệp hội thép Việt Nam. Cuối cùng, đây là khu vực kinh tế
chủ lực tạo ra hơn 40% tổng GDP toàn quốc (năm 2016) và có dòng vốn FDI tăng
trưởng mạnh. Do đó, các DNSX thép tại khu vực phía Nam Việt Nam cần phải nhận
diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA để hướng DN tới
sự phát triển bền vững.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả đã lược khảo lại các nghiên cứu trước liên quan đến
EMA, đặc biệt là các bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
EMA tại các nước trên thế giới và Việt Nam.
Từ đó, tác giả đã đưa ra nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã đạt
được và xác định được khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận
văn. Đồng thời, luận văn kế thừa và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc
áp dụng EMA trong doanh nghiệp. Kết cấu của chương này như sau:
 Các nghiên cứu ngoài nước

 Các nghiên cứu trong nước

 Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA

 Nhận xét các công trình nghiên cứu và khe hổng nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về kế toán quản trị môi trường.
2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị môi trường
- Theo Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ (IMA) : “Kế toán quản trị môi trường là
quy trình nhận diện, đo lường và phân bổ chi phí môi trường, sự hòa hợp chi phí
môi trường vào các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp và việc cung cấp các
thông tin liên quan đến môi trường cho tất cả các bên liên quan với doanh nghiệp”.
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IAFC, 2005): “Kế toán quản trị môi trường là
quá trình quản lý hoạt động kinh tế và môi trường thông qua việc triển khai và thực
hiện hệ thống kế toán và hoạt động thực tiễn phù hợp có liên quan đến vấn đề môi
trường. Trong khi điều này có thể bao gồm các báo cáo và kiểm toán tại một số
công ty thì kế toán quản trị môi trường thường liên quan đến chi phí vòng đời, kế
toán chi phí đầy đủ, đánh giá lợi ích và lập kế hoạch chiến lược quản lý môi
trường.”
- Theo Ủy ban Liên hiệp quốc về phát triển bền vững (UNDSD, 2001) : “Kế toán
quản trị môi trường là việc nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng hai loại thông
tin cho việc ra quyết định nội bộ: thông tin vật chất về việc sử dụng, luân chuyển và
thải bỏ năng lượng, nước và nguyên vật liệu (bao gồm chất thải) và thông tin tiền tệ
về các chi phí, lợi nhuận và tiết kiệm liên quan đến môi trường.”
Một số định nghĩa khác về EMA được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1: Tổng hợp định nghĩa về EMA trong các nghiên cứu
Birkin (1996, p.34) “EMA liên quan đến cung cấp và diễn giải các thông
tin để trợ giúp nhà quản trị trong việc hoạch định, kiểm
soát, ra quyết định và đánh giá thành quả thực hiện.
Các thông tin môi trường cung cấp phải có định hướng
tương lai và thích hợp cho việc ra quyết định”.
Bennett and James “EMA là sự tạo lập, phân tích và sử dụng các thông tin
(1998, p.33) tài chính và phi tài chính để tối ưu hóa các thành quả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
kinh tế và môi trường của DN và đạt được sự phát triển
bền vững”.
Graff et al. (1998, p3- “EMA là cách thức mà các DN ghi nhận việc sử dụng
4) vật liệu và chi phí môi trường trong hoạt động kinh
doanh của mình”.
Schaltegger and “EMA được định nghĩa hẹp hơn là chỉ các ảnh hưởng
Burritt (2000, p.89) đến môi trường trên khía cạnh tài chính của kế toán
giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định và gắn
trách nhiệm”.
Bonma and Correlj “Là tập hợp con của kế toán môi trường là hệ thống kế
(2003) toán và kỹ thuật cung cấp cho người ra quyết định và
nhà quản lý thông tin tài chính và phi tài chính về công
ty hoặc tổ chức và môi trường của nó”.
Burritt and Saka “Là một công cụ quản lý môi trường tương đối mới
(2006) được thiết kế ban đầu để theo dõi chi phí môi trường và
các dòng chảy môi trường vật chất”.
(Nguồn: Burrit và Saka (2006)
Như vậy, qua các khái niệm về EMA trên, cho thấy rằng EMA là công cụ thông
tin quản lý trong nội bộ công ty nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động về kinh tế và
môi trường. Nó được xem là một bộ công cụ hỗ trợ cho việc nhận dạng, thu thập,
phân tích và sử dụng thông tin về tài chính và phi tài chính cho việc ra quyết định
nội bộ DN nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động về kinh tế và môi trường.
2.1.2 Khái niệm về vận dụng kế toán quản trị môi trường
Theo Phạm Hoài Nam (2016), nội dung công tác kế toán quản trị môi trường trong
doanh nghiệp có thể tiếp cận dưới các góc độ sau:
- Tiếp cận theo chu trình công việc
- Tiếp cận theo đối tượng của kế toán quản trị môi trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
- Tiếp cận theo các loại thông tin của kế toán quản trị môi trường
Theo Nguyễn Thị Hằng Nga (2019), thực hiện EMA bao gồm việc tổ chức thu thập
thông tin, xử lý thông tin, phân tích thông tin và cung cấp thông tin môi trường.
Như vậy, việc vận dụng EMA được hiểu là EMA được kế toán sử dụng để cung cấp
thông tin tiền tệ và vật chất cho quá trình ra quyết định, đánh giá hiệu quả môi
trường so với mục tiêu đề ra, giúp cho nhà quản trị có trách nhiệm và chịu trách
nhiệm về hoạt động quản lý của mình trong việc nâng cao trách nhiệm với môi
trường.
2.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường
Các nghiên cứu về kế toán môi trường bắt đầu xuất hiện trong nửa cuối của thế
kỷ 20. Theo Todea et al (2010), sự phát triển của kế toán môi trường có thể chia
thành các giai đoạn:
- Giai đoạn 1971 - 1987: Đây là giai đoạn mà các nghiên cứu về kế toán môi
trường bắt đầu được quan tâm. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, các nghiên cứu lý
thuyết đầu tiên chưa tách biệt hai lĩnh vực kế toán môi trường và kế toán xã hội. Sau
đó, vào đầu những năm 80 của thế kỷ 20, các nghiên cứu bắt đầu phân biệt kế toán
xã hội và kế toán môi trường, gia tăng các nghiên cứu về báo cáo môi trường so
sánh với báo cáo xã hội. Cũng trong giai đoạn này, bắt đầu xuất hiện sách kế toán
viết về khía cạnh xã hội và môi trường, tuy nhiên kiểm toán môi trường và kế toán
quản trị môi trường chưa được tách biệt. Các xuất bản về kế toán môi trường cũng
như các quy định của Luật pháp về môi trường rất ít.
- Giai đoạn 1988 - 1994: Vấn đề kế toán môi trường trở thành chủ đề được
bàn luận khá nhiều. Điều này xuất phát từ việc gia tăng chú ý của xã hội về môi
trường nhằm để phát triển bền vững. Các nhà quản trị và cả các kế toán viên bắt đầu
quan tâm đến vấn đề kế toán môi trường. Đã có một số sách và bài báo về kế toán
môi trường, tuy nhiên các luật lệ về kế toán môi trường phát triển khá chậm, nhưng
nhanh hơn nhiều so với kế toán xã hội.
- Giai đoạn 1995 - 2001: Kế toán môi trường ở cả mặt lý thuyết và thực hành
bắt đầu phát triển nhanh chóng, đặc biệt ở các nước phát triển. Số lượng nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
trong giai đoạn này tăng, giai đoạn này có thể gọi là “thời kỳ nền tảng” của kế toán
môi trường. Những thành phần của kế toán môi trường như kế toán chi phí môi
trường, kế toán quản trị môi trường và kiểm toán môi trường bắt đầu phát triển. Các
nghiên cứu về kế toán môi trường bắt đầu giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực này,
số lượng các nghiên cứu gia tăng đáng kể. Mục tiêu chính là hướng tới xây dựng
chuẩn mực về quản trị môi trường và kiểm toán môi trường.
- Giai đoạn từ 2002 đến nay: Kế toán môi trường được nghiên cứu mở rộng
sang các nước đang phát triển. Các tác giả đóng góp tiêu biểu cho lĩnh vực nghiên
cứu này như là: C. Deegan, ODonovan, Freedman và Stagliano, Cormier, Mobus,
Gray, Chatterger, Aerts và Cornier.
2.1.4 Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống và lợi ích của việc vận dụng
kế toán quản trị môi trường.
 Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống:
Nhìn chung, phần lớn kế toán quản trị đang được sử dụng ít quan tâm đến môi
trường. Các công cụ kế toán quản trị phần lớn chỉ tập trung vào phân tích chi phí
trong giai đoạn sản xuất, không phân tích chi phí theo chu kỳ sống của sản phẩm.
Trong việc phân tích các quyết định đầu tư dài hạn, kế toán quản trị thường quan
tâm đến dòng tiền thuần, lạm phát, … nhưng không xem xét đến chi phí tiềm tàng
liên quan đến môi trường, có thể ảnh hưởng đến dòng tiền thuần đầu tư như rủi ro từ
những thay đổi trong hệ thống quy định về môi trường.
Kỹ thuật đánh giá thành quả hoạt động của kế toán quản trị chủ yếu là tập trung
xây dựng thước đo tài chính, còn thông tin phi tài chính còn khá hạn chế.
Từ những hạn chế trên, EMA đã được nghiên cứu và phát triển để hướng DN tới
sự phát triển bền vững trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0.
 Lợi ích của việc vận dụng kế toán quản trị môi trường
Có nhiều lợi ích liên quan đến việc vận dụng EMA như cải thiện giá thành sản
phẩm, giảm chi phí, thu hút nguồn nhân lực và cải thiện danh tiếng (T.sui, 2014).
Trong nghiên cứu của Burritt et al (2002); Deegan (2003); Ferreira et al (2010)
có đưa ra một số lợi ích mang lại từ hoạt động EMA như:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
 Cải thiện hiệu suất môi trường

 Cải thiện kết hợp sản phẩm và các quyết định về giá

 Xác định các cơ hội tiết kiệm chi phí

 Tránh chi phí trong tương lai liên quan đến quyết định đầu tư
Trong nghiên cứu “Giá trị mang lại từ kế toán quản trị môi trường” của
Gibson và Martin (2004) đã nêu ra 8 lợi ích của EMA như sau:
 Cung cấp thông tin tốt hơn phục vụ quá trình ra quyết định

 Phát hiện cơ hội tăng lợi nhuận

 Cải thiện giá bán sản phẩm

 Lập báo cáo nội bộ và báo cáo bên ngoài

 Xây dựng lợi thế cạnh tranh

 Nâng cao giá trị thương hiệu

 Giữ chân và thu hút nhân viên

 Mang lại lợi ích cho xã hội
Tóm lại, ngày nay bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp thiết của tất cả các DN
trên thế giới cần phải thực hiện trong giai đoạn này. EMA giúp cải tiến hệ thống kế
toán quản trị truyền thống, là công cụ hữu hiệu cho báo cáo bên ngoài đối với các
bên liên quan đến hiệu quả môi trường, hỗ trợ việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh
doanh DN và môi trường, giúp cho DN có lợi thế cạnh tranh về giá bán và lợi nhuận
cao, đạt đến sự phát triển bền vững.
2.1.5 Thông tin của kế toán quản trị môi trường
Theo cơ quan phát triển bền vững của Liên hợp quốc (UNDSD, 2001): EMA sử
dụng hai loại thông tin cho việc ra quyết định nội bộ là: thông tin có tính vật chất
(Physical information) và thông tin có tính tiền tệ (Monetary information)
 EMA theo vật chất (Physical Environmental Management Accounting –
PEMA) cung cấp thông tin về tác động của DN gây ra môi trường được thể hiện
dưới dạng đơn vị vật lý như ki-lô-gram (Burritt et al, 2002). Những tác động môi
trường được định lượng theo các đơn vị vật lý và có giá trị định mức vật lý cụ thể,
chứ không thể định giá bằng tiền trên thị trường (Ngô Thị Hoài Nam, 2017). Tất cả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
các đầu vào vật lý cuối cùng sẽ trở thành kết quả đầu ra và đảm bảo rằng đầu vào
vật lý và đầu ra nên được theo dõi để không có một lượng đáng kể nào thất thoát
(IFAC, 2005). Thông tin vật chất sẽ được sử dụng để tạo ra các chỉ số hoạt động
môi trường (EPI), từ đó giúp các nhà quản lý đặt ra các mục tiêu môi trường và báo
cáo hiệu quả môi trường (Tsui, 2014).
 EMA theo tiền tệ (Monetary Environmental Management Accounting –
MEMA) tập trung vào thông tin về tác động của doanh nghiệp đối với môi trường
thể hiện dưới dạng đơn vị tiền tệ, ví dụ chi phí phát sinh để xử lý chất thải (Burritt et
al, 2002). Nó cung cấp một công cụ quan trọng để theo dõi và xử lý các chi phí phát
sinh do các hoạt động của tổ chức liên quan đến môi trường (Burritt et al, 2002) như
chi phí mà công ty trả cho việc tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên (nước, năng lượng)
và các chi phí khác mà công ty thanh toán cho việc kiểm soát hoặc ngăn chặn về
môi trường (Tsui, 2014).
2.1.6 Trình bày và công bố thông tin kế toán quản trị môi trường
Đối với EMA việc cung cấp thông tin cho các bên liên quan là không thể thiếu.
Do đó, DN phải lập báo cáo kế toán môi trường, chúng được các bên liên quan quan
tâm khá nhiều. Báo cáo này được trình bày và công bố các thông tin đã được kiểm
toán hoặc chưa được kiểm toán liên quan đến môi trường như thông tin về chính
sách, chiến lược môi trường, những rủi ro, tác động của DN đến môi trường, chính
sách nghĩa vụ liên quan đến môi trường, thành quả quản lý môi trường của DN.
Thông tin này sẽ được cung cấp cho các bên liên quan thông qua: Báo cáo môi
trường, báo cáo trách nhiệm xã hội, hệ thống báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài
chính, các phương tiện truyền thống khác, báo cáo sáng kiến toàn cầu (GRI),....
Để lập được báo cáo môi trường theo hướng dẫn môi trường Liên Hiệp Quốc
(UNEP) đòi hỏi DN phải có hệ thống quản lý bảo vệ môi trường tốt và phân bổ
nhiều nguồn lực cho hoạt động quản lý môi trường. Như vậy, thông tin tài chính về
môi trường chỉ là một phần trong toàn bộ báo cáo về môi trường. Thông tư 155
/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính ngày 06/10/2015 về việc hướng dẫn công bố thông
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
tin liên quan đến phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế, mà DN niêm yết
tại Việt Nam cần phải công bố. Cụ thể:
Tại phụ lục 4, phần II, mục 6: “Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và
xã hội của công ty”. Tại phụ lục 4, phần I, mục 4: “Các mục tiêu phát triển bền
vững và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của công ty”.
Ngoài ra, thông tư cũng đưa ra việc công bố thông tin về (1) chính sách liên quan
đến người lao động, (2) trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương, (3) tiết kiệm
nguyên nhiên liệu, (4) tuân thủ pháp luật về môi trường, (5) báo cáo liên quan đến
thị trường vốn xanh. Ngoài ra, phần III, mục 6 của thông tư cũng yêu cầu các công
ty niêm yết cần báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội
của công ty.
2.2 Các lý thuyết nền
2.2.1 Lý thuyết thể chế (Institutional theory)
Theo Meyer và Rowan (1977), DiMaggio và Powell (1983), lý thuyết thể chế
tương tự như lý thuyết hợp pháp nhưng tập trung vào mối quan hệ giữa môi trường
và tổ chức, đặc biệt là sự ổn định và tồn tại của tổ chức. Lý thuyết thể chế tiếp cận
từ góc độ xã hội học đề cập đến những thay đổi trong hành vi của tổ chức do sự tác
động của các yếu tố khác nhau trong xã hội. DiMaggio và Powell được cho là
những người đầu tiên phát triển lý thuyết này trên khía cạnh mới với sự cấu thành
của 3 yếu tố: áp lực cưỡng chế (coercive isomorphism), áp lực tiêu chuẩn
(normative pressures) và áp lực mô phỏng (mimetic processes).
Đầu tiên, áp lực cưỡng chế được giải thích là tuân thủ quy định đối với các quy
định hiện hành (DiMaggio và Powell, 1983). Dưới áp lực cưỡng chế, chính phủ và
các cơ quan quản lý có khả năng can thiệp và ảnh hưởng đến việc tuân thủ các quy
định hiện hành của các doanh nghiệp. Nói một cách khác thì áp lực cưỡng chế là
nhân tố ảnh hưởng thúc đẩy các DN áp dụng EMA để đạt được sự hợp pháp trong
hoạt động.
Thứ hai, áp lực mô phỏng là phản ứng của một tổ chức với các kỹ thuật đã được
chứng minh hoặc thực hành của các tổ chức cạnh tranh khi đối mặt với những tình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
huống không rõ ràng và không chắc chắn (DiMaggio và Powell, 1983). Điều đó có
nghĩa là, một tổ chức tìm kiếm sự phù hợp từ việc phản ứng giống như các tổ chức
tương tự.
Thứ ba, áp lực tiêu chuẩn bắt nguồn từ sự chuyên nghiệp trong việc thực hành
của cá nhân hay một tổ chức, việc đồng nhất chuyên nghiệp này có được do thông
qua đào tạo, tuyển dụng.
Trong lĩnh vực về EMA, lý thuyết thể chế giải thích cho động cơ và trở ngại đối
với việc áp dụng EMA tại các DN dựa theo 3 cơ chế trên. Vì nếu không có những
áp lực này, EMA không thể được vận dụng đặc biệt khi những lợi ích phát sinh từ
việc áp dụng EMA không dễ dàng nhận ra và các tổ chức sẽ không có động thái
thay đổi hệ thống kế toán quản trị nếu không có áp lực từ cơ quan ban ngành: các
khoản vi phạm quy định môi trường, không có chuẩn mực ban hành yêu cầu thực
hiện,...Thế nên, áp lực tiêu chuẩn được cho là xuất phát điểm từ sức ép trong chuẩn
mực của xã hội được hình thành từ nền tảng giáo dục nghề nghiệp đến cách ứng xử
của DN.
Như vậy, lý thuyết thể chế được sử dụng để giải thích cho giả thuyết H3: Quy
chuẩn pháp lý đến việc vận dụng EMA trong DN. Lý thuyết này được một số nhà
nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng EMA: Chang (2007), Jalaludin và cộng sự (2011), Alkisher (2013), Jamila và
cộng sự (2014),..
2.2.2 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory)
Khái niệm lý thuyết hợp pháp được phát triển bởi Dowling và Pfeffer (1975) :
Một thực thể có thể tồn tại khi hệ thống giá trị của nó phù hợp với hệ thống giá trị
của hệ thống giá trị xã hội. Tức là, doanh nghiệp hoạt động dựa trên các giá trị hay
các chuẩn mực xã hội mà doanh nghiệp đó hoạt động, việc không tuân thủ các giá
trị hay chuẩn mực xã hội có thể dẫn đến khó khăn khi đối mặt với sự ủng hộ của xã
hội đối với hoạt động của tổ chức.
Sự phát triển bền vững của DN phải được xem xét trên ba góc độ: kinh tế, môi
trường và xã hội (Elkington, 1997). Theo đó, một doanh nghiệp vừa hoạt động để
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
tạo ra các giá trị về kinh tế, đồng thời bảo vệ và phát triển các giá trị môi trường và
xã hội. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động của doanh nghiệp luôn tác động ngày càng
nghiêm trọng đến tình trạng môi trường và cộng đồng xã hội, làm trung gian điều
phối hành động ứng xử phù hợp của doanh nghiệp đối với môi trường và là trung
gian đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp đối với môi trường, vì thế một hợp
đồng xã hội được xác lập nhằm quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan
hệ với môi trường.
Nội dung của hợp đồng: Doanh nghiệp cần nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng và
an ninh,...từ xã hội để hoạt động tạo ra sản phẩm dịch vụ và cung cấp ngược lại cho
xã hội. Điều đó đồng nghĩa rằng để các yếu tố cần thiết cung cấp cho hoạt động của
mình, doanh nghiệp phải thực hiện đúng các điều khoản đề ra: thực hiện các hoạt
động bảo vệ môi trường và công bố thông tin về trách nhiệm thực hiện hợp đồng thì
sẽ tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp về xây dựng hình ảnh, nâng cao vị thế, tăng khả
năng cạnh tranh ngành. Áp lực từ xã hội là buộc các doanh nghiệp phải thực hiện
trách nhiệm của mình đối với môi trường thông qua tiêu chuẩn và thay đổi hệ thống
kế toán để công bố thông tin môi trường phù hợp.
Lý thuyết hợp pháp được sử dụng để giải thích cho giả thuyết H4: nhận thức của
nhà quản trị ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA tức là người quyết định về sự tiếp
nhận thay đổi và phản ứng với sự thay đổi để đáp ứng cho tính hợp pháp. Lý thuyết
này đã được một số nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố
ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA: Chang (2007), Alkisher (2013),..
Trên cơ sở của lý thuyết hợp pháp, các DN sẽ công bố các thông tin về các hoạt
động của mình trong các báo cáo xã hội của DN phù hợp với những quy định của
luật pháp, những quy tắc, chuẩn mực của xã hội,... đáp ứng được những kì vọng của
xã hội. Theo Deegan (2002) cho rằng: “ tính hợp pháp hóa có thể được xem như là
một nguồn lực của DN”. Lý thuyết hợp pháp khẳng định rằng các DN tìm cách hoạt
động trong phạm vi được xã hội chấp nhận. Do vậy, lý thuyết này cũng được sử
dụng để nghiên cứu, đánh giá giải thuyết H2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan
đến môi trường và H3: Quy chuẩn pháp lý trong việc vận dụng EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
2.2.3 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory)
Lý thuyết các bên liên quan có nguồn gốc từ quan điểm về lợi ích kinh tế trong
hoạt động của nhà kinh tế Freeman (1984), lý thuyết bàn về quản trị của tổ chức và
đạo đức trong kinh doanh. Theo Freeman (1984), các thành phần có liên quan
không chỉ có cổ đông mà còn có cơ quan chính phủ, người xây dựng chiến lược và
hoạch định chính sách phát triển, các tổ chức thương mại, công đoàn, các công ty
trong ngành, khách hàng, cộng đồng xã hội,... Từ quan điểm quản trị, để đạt được
mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, vai trò của nhà quản lý là vô cùng quan
trọng, tức là đánh giá tầm quan trọng của việc đáp ứng nhu cầu các thành phần có
liên quan.
Dựa vào lý thuyết các bên liên quan, Ullmann (1985) đã giải thích rằng: nếu một
bên liên quan kiểm soát một hoạt động kinh doanh quan trọng, doanh nghiệp sẽ tìm
cách đáp ứng nhu cầu của họ.
Sản xuất là một trong những ngành quan trọng đối với xã hội và có tác động
nhạy cảm đến với môi trường, nếu các quy định về môi trường trong ngành sản xuất
nói chung và sản xuất thép nói riêng ngày càng trở nên khắt khe đối với các DNSX.
Do đó, vì nhu cầu lợi ích của mình, các bên liên quan luôn mong đợi DN có những
ứng xử phù hợp với trách nhiệm môi trường để đạt được sự hợp pháp trong xã hội,
qua đó giúp họ đạt được những lợi ích kinh tế khác.
Vì vậy, lý thuyết các bên liên quan được sử dụng để giải thích, nghiên cứu giả
thuyết H5: Áp lực từ các bên liên quan như cổ đông, cơ quan chính phủ, người xây
dựng chiến lược và hoạch định chính sách phát triển, các tổ chức thương mại, công
đoàn, khách hàng, các công ty trong ngành, cộng đồng xã hội,...là tác động ảnh
hưởng đến việc áp dụng EMA. Lý thuyết này được một số nhà nghiên cứu sử dụng
để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA: Chang
(2007), Alkisher (2013),...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
2.2.4 Lý thuyết bất định (Contingency Theory)
Từ giữa những năm 1970, lý thuyết bất định được áp dụng trong những nghiên
cứu về kế toán quản trị (MA). Theo quan điểm của lý thuyết này, kế toán quản trị
được xem là một thành phần của cơ cấu tổ chức, thông qua lý thuyết này nhằm
nghiên cứu để điều chỉnh sự phù hợp giữa MA với các biến theo ngữ cảnh trong
một tổ chức.
Theo quan điểm của Luft và Shielsd (2003), lý thuyết bất định giải thích mối
quan hệ phức tạp giữa những thay đổi trong hệ thống MA với các yếu tố bên trong
và bên ngoài của tổ chức. Hệ thống MA thích hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào
đặc điểm và môi trường của doanh nghiệp đó. Vì thế, không thể xây dựng một mô
hình MA khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, mà phải tùy
thuộc vào từng ngành, từng lĩnh vực, từng cơ cấu tổ chức, quy mô doanh nghiệp,
trình độ công nghệ, chiến lược của tổ chức trong từng giai đoạn.
Trong nghiên cứu của tác giả, tác giả đã sử dụng lý thuyết bất định giải thích sự
nhận thức của đối tượng thực hiện về sự biến động của môi trường doanh nghiệp
khi thay đổi trong hệ thống kế toán quản trị. Tức là phản ứng về sự phức tạp: khó
khăn về tài chính, khó khăn trong việc tìm kiếm thu thập, xử lý, khó khăn trong việc
xử lý vấn đề,... đối với việc áp dụng EMA. Do đó, lý thuyết bất định sẽ giải thích
cho giả thuyết H6: Khó khăn khi vận dụng EMA. Lý thuyết này được một số nghiên
cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
EMA : Parker( 1997), Jamil (2008), Qian và cộng sự (2011), Mokhtar (2015).
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Ở chương 2, tác giả đã trình bày cơ cở lý thuyết về EMA và việc vận dụng
EMA, cũng như những lợi ích khi vận dụng EMA. Ngoài ra, trong chương này tác
giả cũng sơ lược tổng quan về các DNSX thép. Đồng thời, bốn lý thuyết nền được
tác giả lựa chọn trong bài nghiên cứu này là lý thuyết thể chế, lý thuyết các bên liên
quan, lý thuyết hợp pháp, lý thuyết bất định nhằm giúp cho người đọc thấy được cơ
sở lý thuyết nền về việc vận dụng EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu của luận văn.
3.1.1 Khung nghiên cứu
Khung nghiên cứu được tác giả phác họa theo định hướng mục tiêu nghiên cứu và
các câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Khung nghiên cứu được khái quát theo hình sau:
Xác định nội dung nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu trước và dựa vào
lý thuyết nền tảng
Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Hình 3.1: Khung nghiên cứu
(Nguồn: Thiết kế của tác giả)
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cho nghiên
cứu này. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau:
- Bước đầu tiên, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu, từ đó làm cơ sở xác
định mục tiêu và vấn đề nghiên cứu.
- Kế tiếp, tác giả dựa trên cơ sở tổng kết lý thuyết và các công trình nghiên cứu
có liên quan nhằm đưa ra giả thuyết, thang đo từ đó sử dụng phương pháp
Hình 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
nghiên cứu định tính theo phương thức phỏng vấn chuyên gia để hình thành bảng
câu hỏi chính thức cho quá trình nghiên cứu định lượng.
- Bước cuối cùng, tác giả tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử
dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra
kết quả nghiên cứu và đề ra các giải pháp phù hợp.
Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như hình sau:
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và nghiên
cứu trước
Thang đo chính
thức
Nghiên cứu chính thức định
lượng
Thang đo nháp
Phỏng vấn
Hình 3
Kiểm định mô hình Kết luận
Hình 3.2: Sơ đồ nghiên cứu
(Nguồn: Thiết kế của tác giả)
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị.
3.2.1 Mô hình nghiên cứu
Dựa vào các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước và lý thuyết nền tảng,
tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
toán quản trị môi trường trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam bao
gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như hình 3.3 sau:
Nhận thức về lợi ích của EMA
Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến
môi trường
Quy chuẩn pháp lý
Nhận thức của nhà quản trị về EMA
Áp lực từ các bên liên quan
Khó khăn khi vận dụng EMA
H1+
H2+
H3+ Vận dụng EMA trong
các DNSX thép khu
H4+
vực phía Nam Việt
Nam
H5+
Hình 5
H6-
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề nghị
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu
Để đánh giá tác động của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX
thép khu vực phía Nam Việt Nam, luận văn đưa ra các giả thuyết cần kiểm định như
sau :
Các nghiên cứu của Burritt và cộng sự (2002), Deegan (2003), Gibson & Martin
(2004) đều đề cập đến sự hiểu biết, sự nhận thức của người làm trong lĩnh vực kế
toán (kế toán viên, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng) và các đối tượng liên quan đối
với EMA, đây là nhân tố quan trọng trong việc vận dụng và phát triển EMA trong
thực tiễn. Vấn đề nhận thức phản ánh sự hiểu biết về nền tảng EMA, hiểu được vai
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
trò và tầm quan trọng của EMA trong việc giúp DN quản trị, kết nối lợi ích DN và
lợi ích xã hội từ đó sẵn sàng tham gia vận dụng EMA trong nghề nghiệp của mình.
Với các lý do ở trên, có thể kỳ vọng rằng nhận thức về lợi ích của EMA có ảnh
hưởng đến việc vận dụng EMA tại các DN. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau
đây:
H1: Nhận thức về lợi ích của EMA có tác động tích cực đến việc vận dụng
EMA.
Việc công bố thông tin liên quan đến môi trường trên các báo cáo cũng được
quan tâm khá nhiều, thông qua việc công bố thông tin trước cộng đồng, các DN giải
trình trách nhiệm của mình trước xã hội, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc công bố
thông tin liên quan đến môi trường mang lại nhiều lợi ích, hiệu quả hoạt động, uy
tín DN, giá trị DN,… Do đó, giả thuyết về mối quan hệ giữa nhu cầu công bố thông
tin liên quan đến môi trường đến việc vận dụng EMA được phát biểu như sau:
H2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có tác động tích
cực đến việc vận dụng EMA.
Theo lý thuyết thể chế, quy chuẩn pháp lý ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.
Các nghiên cứu trước đây đã xem xét vai trò quan trọng của quy chuẩn pháp lý ở
nhiều tổ chức (Chang, 2007; Jalaludin và cộng sự, 2011; Alkisher, 2013; Jamil và
cộng sự, 2014). Theo xu hướng hiện nay, các quy định luật lệ trong nước dần hướng
đến các quy tắc chung trên thế giới để giúp cho việc giao thương hội nhập kinh tế
được thuận lợi hơn, do đó việc tuân thủ các quy chuẩn pháp lý ngoài đáp ứng yêu
cầu trong nội bộ nền kinh tế DN còn chịu ràng buộc của một số công ước quốc tế
mà nhà nước ta đã tham gia. Việc tổ chức vận dụng EMA trong DN sẽ giúp cho DN
kiểm soát tốt hơn hoạt động của mình. Như vậy, có thể dự kiến rằng việc vận dụng
EMA của các DN sẽ bị ảnh hưởng bởi quy chuẩn pháp lý. Giả thuyết dưới đây thể
hiện mối quan hệ giữa quy chuẩn pháp lý và việc vận dụng EMA.
H3: Quy chuẩn pháp lý tác động tích cực đến việc vận dụng EMA
Theo lý thuyết hợp pháp, Dowling và Pfeffer (1975) cho rằng: “mọi hoạt động của
tổ chức tuân theo giá trị hay các chuẩn mực mà tổ chức đó hoạt động, sự tiếp nhận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
thay đổi và phản ứng với sự thay đổi phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu nhận thức của
nhà quản trị”. Nhận thức của nhà quản trị về vai trò lợi ích của việc vận dụng EMA
là một trong những nhân tố quan trọng khi xét đến các nhân tố ảnh hưởng như việc
vận dụng EMA sẽ thay đổi một số các bước quan trọng mà các nhà quản trị đưa ra
nhằm sử dụng cho việc đưa ra quyết định và đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì thế,
nhà quản trị sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp như nghiên cứu của Nguyễn Thị Nga (2018)
đã khám phá nhân tố nhận thức của nhà quản trị có ảnh hưởng đến áp dụng ECMA.
Như vậy có thể dự kiến rằng nhận thức của nhà quản trị có ảnh hưởng đến việc vận
dụng EMA. Giả thuyết dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa nhận thức của nhà quản
trị và việc vận dụng EMA.
H4: Nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động tích cực đến việc vận
dụng EMA
Cổ đông, cộng đồng địa phương, chính phủ, khách hàng,… là các bên liên quan có
thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Các quan
điểm của các bên liên quan đã thay đổi quan điểm truyền thống của tổ chức, tập
trung vào chủ sở hữu của tổ chức và lợi ích kinh tế của họ. Thật vậy, khách hàng có
thể yêu cầu DN tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường nhất định, cổ đông có thể yêu
cầu DN giải quyết các vấn đề môi trường để giảm thiểu tốn thất phát sinh bởi các
hành động phi đạo đức. Chính phủ ảnh hưởng bằng cách ban hành các văn bản pháp
luật. Do vậy, những bên liên quan này sẽ góp phần tạo áp lực để DN vận dụng
EMA. Vì lợi ích của mình, các bên liên quan luôn mong đợi DN có những ứng xử
phù hợp với trách nhiệm môi trường để đạt được sự hoạt động hợp pháp trong xã
hội qua đó giúp họ đạt được các lợi ích kinh tế. Giả thuyết về mối quan hệ giữa áp
lực từ các bên liên quan đến việc vận dụng EMA được phát biểu như sau:
H5: Áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực đến việc áp dụng EMA
Theo Van de Ven và Delbecq (1974), cho rằng: “sự khó khăn trong công việc thì
phụ thuộc vào bản thân công việc và quy trình của quá trình thực hiện nhiệm vụ.”
Mức độ khó khăn trong quá trình vận dụng EMA gồm khó khăn về tài chính, khó
khăn trong việc tìm kiếm thu thập, xử lý, khó khăn trong việc xử lý vấn đề,… và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
khó khăn trong kinh nghiệm xử lý. Các nghiên cứu của Chang (2007); Jamil và
cộng sự (2014) cũng đã tìm thấy ảnh hưởng ngược chiều của nhân tố khó khăn khi
vận dụng EMA đến việc vận dụng EMA. Lý thuyết bất định được sử dụng để giải
thích cho hành vi ngẫu nhiên thích ứng các đối tượng thực hiện đến việc vận dụng
EMA. Giả thuyết liên quan đến nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA được phát
biểu như sau:
H6: Khó khăn khi vận dụng EMA có tác động tiêu cực đến việc vận dụng
EMA
Giả thuyết các biến từ H1 đến H6 là các biến độc lập sẽ có tác động đến biến
phụ thuộc là biến vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt
Nam.
3.3 Mô tả thang đo
Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép
khu vực Phía Nam Việt Nam được tác giả dựa trên thang đo của các công trình
nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước như (Deegan, 2003), (Gibson &
Martin, 2004), (Muhammad Islam, 2014), (Jalaludin et al, 2011), (Jamil et al, 2015),
(Trịnh Hiệp Thiện, 2010). Thang đo đã được lựa chọn và điều chỉnh bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế của các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Bài nghiên cứu này sử dụng công cụ bảng câu hỏi khảo sát trong đó mỗi mục hỏi
được đo dựa trên thang đo Likert (Likert, 1932) với 5 cấp độ để đo lường ý kiến của
người tham gia khảo sát bao gồm:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập (Không ý kiến)
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đã được đề xuất, tác giả tiến hành mô tả thang
đo cho từng nhân tố như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
3.3.1 Thang đo “Nhận thức về lợi ích của EMA”
Các nghiên cứu của Burritt và cộng sự (2002), Deegan (2003), Gale (2006),
Ferreira và cộng sự (2010), Schaltegger và cộng sự (2012), Mayanja and Poll
(2011), Marelli (2015) đều đề cập đến lợi ích của EMA. Đây ra nhân tố quan trọng
cho việc thực hiện và phát triển EMA trong thực tiễn. Trong bài viết “Giá trị mang
lại từ kế toán quản trị môi trường” của hai tác giả Gibson & Martin (2004) đã đưa ra
8 lợi ích mà EMA mang lại bao gồm: (1) nâng cao giá trị thương hiệu, (2) tạo ra
nhiều cơ hội tăng lợi nhuận, (3): mang lại lợi ích cho xã hội, (4) hỗ trợ tốt cho
doanh nghiệp trong việc thực hiện các đối tượng hữu quan, (5) xây dựng lợi thế
cạnh tranh, (6) mang lại lợi ích cho nhân viên, (7) cung cấp thông tin tốt hơn cho
quá trình ra quyết định, (8) cải thiện giá bán sản phẩm.
Để mô tả thang đo cho biến “Nhận thức về lợi ích của EMA”, tác giả sử dụng
những lợi ích trên thang đo nghiên cứu của Deegan (2003) và Gibson & Martin
(2004).
Dưới đây, là bảng đề xuất thang đo cho biến “Nhận thức về lợi ích của EMA”
Bảng 3.1 : Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
LI1 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003)
nâng cao giá trị thương hiệu. Gibson & Martin
(2004)
LI2 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp có Deegan (2003)
nhiều cơ hội tăng lợi nhuận
LI3 Thông tin từ EMA mang lại lợi ích cho Gibson & Martin
xã hội (2004)
LI4 Thông tin từ EMA hỗ trợ tốt cho doanh Deegan (2003)
nghiệp trong việc lập báo cáo cho các đối Gibson & Martin
tượng hữu quan (2004)
LI5 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003)
xây dựng lợi thế cạnh tranh. Gibson & Martin
(2004)
LI6 Thông tin từ EMA mang lại lợi ích cho Deegan (2003)
nhân viên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
LI7 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003)
tính giá sản phẩm chính xác hơn. Gibson& Martin
(2004)
LI8 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Schaltegger & Burritt
đánh giá hiệu quả hoạt động chính xác (2000)
hơn.
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.3.2 Thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường”
Đặc thù của thông tin tài chính về môi trường có thể được công bố trên báo cáo
trách nhiệm xã hội, báo cáo môi trường hoặc báo cáo tài chính thường niên của DN.
Những thông tin này sẽ được cung cấp cho các đối tượng liên quan thông qua
các phương tiện truyền thông.
Bài nghiên cứu “Perceptions of corporate social and environmental accounting
and reporting practices from accountants in Bangladesh” của Muhammad Islam
(2014) nghiên cứu về nhận thức của kế toán viên và thực trạng báo cáo kế toán xã
hội và môi trường tại Bangladesh, một quốc gia đang phát triển. Kết quả nghiên cứu
cho rằng, các DN cần cung cấp thông tin xã hội và môi trường để tăng tính minh
bạch trong khi nhà quản trị ở Bangladesh lại có nhu cầu đối với thông tin xã hội và
môi trường thấp.
Nhận thấy, nghiên cứu này tại Bangladesh, một quốc gia đang phát triển, điều
kiện kinh tế và môi trường tương đồng với Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả đã dựa
vào thang đo trong bài nghiên cứu của Muhammad Islam (2014) đo lường về nhu
cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, tác giả đề xuất các biến quan sát
cho giả thiết H2 như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Bảng 3.2: Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu
gốc
BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ
giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh
nghiệp.
BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi
trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và
ủng hộ của xã hội.
Muhammad
BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày càng Islam (2014)
tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt
động hơn.
BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp doanh
nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi
trường một cách chính xác.
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.3.3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý”
Theo như kết quả rà soát cho thấy, hiện nay có hơn 90 Nghị định của Chính phủ,
hơn 50 Quyết định và 30 Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ cùng hàng trăm thông tư,
Quyết định của các Bộ, ngành đã ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ môi
trường. Điều đó cho thấy các quy chuẩn pháp lý ràng buộc doanh nghiệp phải tuân
thủ các quy định chung đã được ban hành rộng rãi. Điều này là cần thiết để các
doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ Nhà nước. Mặt khác, để việc hội nhập
kinh tế được thuận lợi hơn thì các quy chuẩn pháp lý trong nước dần hướng đến các
thông lệ, quy tắc chung trên thế giới. Do đó, việc tuân thủ các quy định pháp lý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
không những giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của nước nhà mà còn chịu sự ràng
buộc của một số công ước quốc tế mà nhà nước ta đã tham gia.
Dựa vào 2 bài nghiên cứu của Jalaludin và cộng sự (2011) và Jamila, Mohamed,
Muhammed, Ali (2014) với các biến nhân tố ảnh hưởng, trong đó có biến áp lực
tuân thủ các quy chuẩn. Kế thừa nhân tố này, tác giả đề xuất các thang đo cho biến
“Quy chuẩn pháp lý” như sau:
Bảng 3.3 : Thang đo Quy chuẩn pháp lý
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm
do Chính phủ thiết lập buộc công ty
tuân thủ và minh bạch Jamil và cộng sự (2015)
Jalaludin và cộng sự (2011)
QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính
phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện
EMA
QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng
đến việc thực hiện EMA
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.3.4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA”
Được xem là nhân tố ảnh hưởng nhiều đến việc vận dụng EMA, Phạm Đức Hiếu
(2010) đưa ra giả thuyết “nhận thức của nhà quản trị về trách nhiệm môi trường có
mối quan hệ thuận chiều với thực hành kế toán cho mục tiêu quản lý và thông tin về
môi trường của doanh nghiệp”, giả thuyết này cũng phù hợp với nghiên cứu của Al
Kisher (2013). Ông cho rằng: nhân tố hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao có ảnh hưởng
tích cực đến việc vận dụng EMA tại các công ty trong ngành sản xuất dầu tại Lybia.
Nghiên cứu của Setthasakko (2014) nói rằng: sự thành công khi thực hiện EMA
phụ thuộc vào khả năng của nhà quản trị. Mục đích của nghiên cứu này xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA tại Thái Lan. Setthasakko (2014) sử dụng
phương pháp định tính để xem xét nhân tố quan điểm của nhà quản lý ảnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
hưởng đến việc vận dụng EMA. Có 3 yếu tố ảnh hưởng chính là (1) Vai trò của nhà
quản trị, (2) chia sẻ kiến thức, (3) xây dựng hình ảnh công ty. Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng quan điểm của nhà quản trị là một yếu tố quan trọng trong việc vận dụng
EMA. Tuy nhiên, quan điểm hạn hẹp về hiệu quả kinh tế của các nhà quản trị đã
ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận dụng EMA. Các công ty sản xuất giấy ở Thái Lan
chỉ tập trung đến lợi ích kinh tế mà không xem xét những bất lợi trong việc thực
hiện trách nhiệm với môi trường.
Jamila và cộng sự (2014) chỉ ra rằng nhân tố thái độ của nhà quản trị là nhân tố
căn trở việc vận dụng EMA, cụ thể như là: thiếu trách nhiệm với môi trường, thiếu
sự ủng hộ tích cực từ các nhà lãnh đạo, không sẵn sàng áp dụng kế toán quản trị môi
trường.
Dựa theo kết quả nghiên cứu của Jamila và cộng sự (2014), Setthasakko (2014),
AlKisher (2013), Phạm Đức Hiếu (2010) và kết quả từ thảo luận với các chuyên gia,
tác giả đề xuất và hiệu chỉnh đưa ra các biến quan sát dùng để đánh giá ảnh hưởng
nhận thức của nhà quản trị đến việc vận dụng EMA.
Bảng 3.4: Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi Jamil và cộng
trường sự (2014)
Setthasakko
QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế
toán quản trị môi trường (2014)
Phạm Đức Hiếu
QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng
thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung (2010)
cấp Nguyễn Thị
Nga (2017)
QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát
sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường
mang đến.
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
3.3.5 Thang đo “Áp lực từ các bên liên quan”
Theo như Jamil và cộng sự (2014) thì áp lực các bên liên quan có ảnh hưởng
đáng kể đến việc vận dụng EMA. Mức độ sẵn sàng vận dụng EMA tăng khi áp lực
các bên liên quan tăng. Tương tự như vậy, nghiên cứu của Jalaludin và cộng sự
(2011) đưa ra 12 thuộc tính để đo lường. Kết quả của cuộc phỏng vấn chuyên sâu
cho thấy, áp lực từ khách hàng, cổ đông, cộng đồng địa phương, định chế tài
chính,.... liên quan đến vấn đề môi trường, từ đó tác động đến việc vận dụng EMA.
Tuy nhiên, thông qua bảng khảo sát, thì không có ảnh hưởng đáng kể đến việc vận
dụng EMA. Trên cơ sở thực tiễn tại Việt Nam, tác giả dựa vào thang đo gốc để thiết
lập các biến quan sát dùng đánh giá tác động áp lực từ các bên liên quan đối với
việc vận dụng EMA như sau:
Bảng 3.5: Thang đo Áp lực từ các bên liên quan
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
AL1 Cổ đông của công ty tác động đến
việc vận dụng EMA
AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến
việc vận dụng EMA Jamil và cộng sự (2015)
AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, Jalaludin và cộng sự (2011)
bảo hiểm, quỹ đầu tư,...) tác động
đến việc vận dụng EMA
AL4 Khách hàng tác động đến việc vận
dụng EMA.
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.3.6 Thang đo “Khó khăn khi vận dụng EMA”
Nghiên cứu của Jamila, Mohamed, Muhammed và Ali (2014) : “Environmental
management accouting practices in small medium manufacturing firms” tại
Kuala Lumpur, khám phá 5 rào cản khiến doanh nghiệp không vận dụng được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
EMA. Trong đó, rào cản về tài chính (Financial barries) là nhân tố ảnh hưởng lớn
nhất.
Tiếp đến là rào cản về thông tin ( Informational barries) như là khó khăn khi thu
thập và phân bổ chi phí liên quan đến môi trường. Thật vậy, nghiên cứu của
Setthasakko (2009) cũng cho thấy việc thiếu tài liệu, hướng dẫn thực hành cũng gây
khó khăn trong việc thu thập, xác định các dữ liệu liên quan đến môi trường. Trong
nghiên cứu của Trịnh Hiệp Thiện (2010) cũng cho rằng việc thiếu sự hợp tác, truyền
đạt thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng đã dẫn đến khó
khăn khi quản lý môi trường. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất thang đo cho biến “Khó
khăn khi vận dụng EMA” như sau:
Bảng 3.6: Thang đo Khó khăn khi vận dụng EMA
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
KK1 Qúa trình thực hiện găp khó khăn trong Jamil và cộng sự
việc thu thập và phân bổ những chi phí liên (2014)
quan đến môi trường
KK2 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì phải Jamil và cộng sự
cân nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do (2014) và
chi phí thực hiện EMA cao Setthasakko (2009)
KK3 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu Jamil và cộng sự
kinh nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn (2014) và
thực hiện EMA. Setthasakko (2009).
KK4 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu Trịnh Hiệp Thiện
sự hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các (2010)
phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận
dụng
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
3.3.7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt
Nam”.
EMA đã ra đời và phát triển ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới. Hơn nữa,
EMA đã được áp dụng rộng rãi trong các DN và được các DN chứng minh là EMA
đã giúp cho DN tiết kiệm chi phí, giảm tối thiểu rủi ro về vấn đề môi trường, đáp
ứng tốt hơn yêu cầu của chính sách pháp luật và cộng đồng, từ đó nâng cao hình ảnh
DN, giúp DN phát triển bền vững. Do đó, việc vận dụng EMA là rất cần thiết cho
DN.
Theo một số góp ý của Trịnh Hiệp Thiện (2010) về việc vận dụng EMA tại các
doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam, tác giả đề xuất biến quan sát cho việc vận dụng
EMA trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Bảng 3.7: Thang đo Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía
Nam Việt Nam.
Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc
VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng
dẫn thực hiện EMA cho DN
VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù
hợp với điều kiện và đặc điểm của từng DN Trịnh Hiệp
Thiện (2010)
VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận
kế toán quản trị môi trường tại DN
VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào
tạo nhân viên tại DN
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Để đánh giá mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất có hợp lý hay không, tác giả
đã tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán
quản trị môi trường. Cuộc thảo luận gồm 4 chuyên gia, họ giữ chức vụ: kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
trưởng, Trưởng phòng kế toán, Giám đốc DN,....những người có nhiều năm kinh
nghiệm đến EMA, nắm bắt được đặc điểm của các nhân tố và việc vận dụng EMA
trong chính DN mà họ đã và đang thực hiện liên quan đến công việc. Mặt khác, tác
giả chọn các đơn vị DNSX thép thuộc nhiều loại hình DN khác nhau: TNHH, Cổ
Phần, Tập Đoàn, ….và sản xuất nhiều mặt hàng thép khác nhau như: thép ống, hộp,
xà gồ, kẽm gai, tole mạ màu, cuộn mạ kẽm, ….nhằm hạn chế mức độ biến đổi và
tính hợp lý của mô hình nghiên cứu.
Bảng 3.8: Đối tượng tham gia phỏng vấn chuyên gia
Tênngười Vị trí Thời gian Phương thức
Đơn vị tham gia công tác phỏng vấn
Công ty TNHH MTV Nguyễn Thị Kế toán 6 năm Phỏng vấn
Thép Phú Xuân Việt Bích Thủy trưởng trực tiếp
Công ty TNHH TM Nguyễn Giám 14 năm Phỏng vấn
SX Cơ Khí Quốc Quốc Thanh đốc trực tiếp
Thanh
Công ty CP Tập Đỗ Thị Lan Kế toán 11 năm Phỏng vấn
Đoàn Thép Nguyễn trưởng trực tiếp
Minh
Công ty TNHH Đầu Trịnh Văn Trưởng 9 năm Phỏng vấn
Tư Kinh Doanh Đông phòng trực tiếp
Phương Oanh kế toán
( Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX
thép khu vực phía Nam Việt Nam được tiến hành theo các bước sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Từ kết quả của nghiên cứu định tính, bảng câu hỏi khảo sát trong nghiên cứu
định lượng được thiết kế với nội dung đo lường về mức độ của các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam
theo thang đo Likert 5 cấp độ.
Bước 2: Xác định kích thước mẫu khảo sát và cách lấy mẫu

Xác định kích thước mẫu:

Bằng nghiên cứu này chọn phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, Theo
Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho rằng: “Để sử dụng EFA, kích thước
mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100” và được xác định dựa vào:
(k=5; n = 5 x 32)
Trong nghiên cứu này, có tổng 32 biến, do đó số mẫu cần thiết tương ứng sẽ là
32 x 5 = 160 mẫu. Do đó, để đảm bảo độ tin cậy cho nghiên cứu, tác giả lựa chọn
200 mẫu khảo sát cho nghiên cứu này.

Cách lấy mẫu

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (Nguyễn
Đình Thọ, 2013). Với cách lấy mẫu này tác giả có thể chọn các đối tượng mà có thể
tiếp cận được. Đây là phương pháp khá phổ biến vì tiết kiệm thời gian và chi phí.
Tuy nhiên nhược điểm là tính đại diện thấp, không tổng quát cho đám đông
(Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 233).
Bước 3: Gửi bảng câu hỏi khảo sát
Bảng câu hỏi khảo sát được gửi và nhận qua trực tiếp hoặc email.
Bước 4: Xử lý dữ liệu thô
Sau khi thu thập các bảng câu hỏi khảo sát, tác giả tiến hành tổng hợp dữ liệu
khảo sát được lên phần mềm Microsoft Excel. Sau đó, tác giả kiểm tra tính hợp lý
của dữ liệu rồi đưa vào phần mềm SPSS 20.
Bước 5: Kiểm định chất lượng thang đo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Dùng hệ số Cronbach’s Anpha với mục đích để loại bỏ các biến không phù hợp,
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Tác giả Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng: Mức giá trị hệ số Cronbach Anpha
 Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt

 Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt

 Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện
Trong phân tích nhân tố, tác giả Numally và Burnstein (1994) nêu ra: “ Nếu một
biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh) lớn hơn hoặc bằng 0.3 thì
biến đó đạt yêu cầu.”
Bước 6: Tiến hành phân tích nhân tố khám phá
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích EFA (Exploratory Factor Anlysis) để
đánh giá giá trị thang đo. Là kỹ thuật nhằm mục đích giảm khối lượng dữ liệu cần
nghiên cứu.
Cần xem xét 4 thuộc tính quan trọng trong kết quả EFA để đánh giá giá trị thang
đo:
(1) Chỉ số KMO ( Kaiser - Meyer - Olkin) xem xét sự phù hợp của phân tích
nhân tố: Khi giá trị KMO nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1 và kiểm định Barlett Test
có ý nghĩa, tức là giá trị Sig của kiểm định này bé hơn 0.05, là điều kiện đủ để phân
tích nhân tố thích hợp, ngược lại nếu trị số KMO nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố
có khả năng không thích hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
(2) Để xác định số lượng nhân tố trích thì dùng tiêu chí Eigenvalue. Số lượng
nhân tố trích được xác định ở nhân tố dừng có Eigenvalue ≥1 (Nguyễn Đình Thọ,
2011)
(3) Hệ số tải nhân tố (Factor loading): Theo Hair và cộng sự (1998), chỉ tiêu này
nhằm mục đích đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Với Factor loading > 0.5 : có ý nghĩa thực tiễn, với Factor loading > 0.4 : quan
trọng, factor loading > 0.3 : đạt mức tổi thiểu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
44
(4) Tổng phương sai trích: Tổng này thể hiện các nhân tố trích được bao nhiêu
phần trăm của các biến đo lường. Trị số phương sai trích nhất thiết phải lớn hơn
hoặc bằng 50% (Hair et al, 2010).
Bước 7 : Đề xuất mô hình nghiên cứu và phương pháp phân tích hồi quy

Mô hình hồi quy đa biến

Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, tác giả tiến hành phân tích hồi quy đa
biến, thủ tục phân tích này nhằm kiểm tra mức độ tác động của các biến độc lập đối
với biến phụ thuộc. Mức độ tương quan giữa nhân tố độc lập với nhân tố phụ thuộc
thể hiện qua các tham số nhân tố được tính toán.
Mô hình hồi quy để kiểm định các giả thuyết nêu trên có dạng như sau:
Y = α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + ε
Trong đó:
Biến X1: Nhận thức về lợi ích EMA (LI)
Biến X2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường (BC)
Biến X3: Quy chuẩn pháp lý (QC)
Biến X4: Nhận thức của nhà quản trị (QT)
Biến X5: Áp lực từ các bên liên quan (AL)
Biến X6: Khó khăn khi thực hiện EMA (KK)
Biến Y: Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam (VD)
α: Hằng số
βi: Hệ số các biến giải thích
ε: Sai số ngẫu nhiên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
45
Bước 8: Kiểm định mô hình hồi quy
Mô hình nghiên cứu được tác giả thực hiện các kiểm định như sau:
- Kiểm định F trong ANOVA: nhằm mục đích kiểm định giả thuyết về độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Với giá trị Sig của kiểm định F <0.05:
có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng là phù hợp.
- R bình phương hiệu chỉnh: phản ánh mức độ tác động của các biến độc lập
lên biến phụ thuộc, giá trị nghiên cứu ≥ 50% là chấp nhận được.
- Hệ số phóng đại phương sai (VIF): sử dụng hệ số này nhằm mục đích kiểm
tra hiện tượng đa cộng tuyến.
o VIF < 2: không có hiện tượng đa cộng tuyến
o VIF >2 : có dấu hiệu đa cộng tuyến
o VIF >10: chắc chắn có đa cộng tuyến
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương này, tác giả đã trình bày khung nghiên cứu và quy trình nghiên
cứu chung của luận văn. Với mục tiêu nghiên cứu là xác định và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực
phía Nam Việt Nam, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm phương
pháp nghiên cứu định tính và định lượng thông qua bằng câu hỏi khảo sát gửi đến
các kế toán viên, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng, giám đốc của 132 doanh nghiệp
sản xuất thép khu vực Phía Nam Việt Nam như Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Long An, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh,.... Sau khi được thu thập đầy đủ số mẫu, dữ
liệu được phân tích bằng các phương pháp như phân tích hệ số Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tô khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến
tính thông qua phần mềm SPSS 20.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
46
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính
Kết quả nghiên cứu định tính được ghi nhận lại: theo mô hình đề xuất, 6 biến
độc lập (nhận thức về lợi ích của EMA, nhu cầu công bố thông tin liên quan đến
môi trường, quy chuẩn pháp lý, nhận thức của nhà quản trị, áp lực từ các bên liên
quan, khó khăn khi thực hiện EMA) và 1 biến phụ thuộc (vận dụng EMA tại các
doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam) như bảng 4.1 sau:
Bảng 4.1: Kết qủa định tính của các nhân tố
Ký Biến quát sát Kết quả định tính
hiệu Tỉ lệ Kết quả
Nhận thức về lợi ích của EMA
LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng 100% Chấp nhận
cao giá trị thương hiệu.
LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có 100% Chấp nhận
nhiều cơ hội tăng lợi nhuận
LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã 100% Chấp nhận
hội
LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp 100% Chấp nhận
trong việc lập báo cáo cho các đối tượng hữu
quan
LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây 100% Chấp nhận
dựng lợi thế cạnh tranh
LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho 75% Chấp nhận
nhân viên
LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt 100% Chấp nhận
hơn cho quá trình ra quyết định
LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính 100% Chấp nhận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
47
giá sản phẩm chính xác hơn
BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi 75% Chấp nhận
trường sẽ giảm thiểu được rủi ro trong hoạt
động của doanh nghiệp.
BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp 75% Chấp nhận
môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh 100% Chấp nhận
nghiệp giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự
chấp nhận và ủng hộ của xã hội.
BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông 75% Chấp nhận
ngày càng tăng đòi hỏi DN phải cung cấp
nhiều thông tin hoạt động hơn.
BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp 100% Chấp nhận
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động
quản lý môi trường một cách chính xác.
Quy chuẩn pháp lý
QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính 75% Chấp nhận
phủ thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh
bạch
QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh 100% Chấp nhận
hưởng đến việc thực hiện EMA
QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc 100% Chấp nhận
thực hiện EMA
Nhận thức của nhà quản trị về EMA
QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị 100% Chấp nhận
môi trường.
QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của 75% Chấp nhận
kế toán quản trị môi trường.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
48
QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử 100% Chấp nhận
dụng thông tin mà kế toán quản trị môi trường
cung cấp.
QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí 75% Chấp nhận
phát sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi
trường mang đến.
Áp lực từ các bên liên quan
AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận 75% Chấp nhận
dụng EMA
AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận 75% Chấp nhận
dụng EMA
AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, 75% Chấp nhận
quỹ đầu tư,…) tác động đến việc vận dụng
EMA
AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA 75% Chấp nhận
Khó khăn khi vận dụng EMA
KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc 100% Chấp nhận
thu thập và phân bổ những chi phí liên quan
đến môi trường
KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân 100% Chấp nhận
nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do chi phí
thực hiện EMA cao
KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh 100% Chấp nhận
nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn thực
hiện EMA.
KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự 100% Chấp nhận
hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng
ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
49
Vận dụng kế toán quản trị môi trường
trong DN sản xuất thép
VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và 100% Chấp nhận
hướng dẫn thực hiện EMA cho DN.
VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh 100% Chấp nhận
phù hợp với điều kiện và đặc điểm của từng
DN.
VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận 100% Chấp nhận
kế toán quản trị môi trường tại DN.
VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào 100% Chấp nhận
tạo nhân viên tại DN.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Sau khi trao đổi và xin ý kiến các chuyên gia, tác giả kết luận có 6 nhân tố tác động
đến biến phụ thuộc được các thành viên đồng tình và thống nhất sử dụng cho quá
trình khảo sát.
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng
4.2.1 Mẫu khảo sát
Để thực hiện kiểm định thang đo cho mô hình nghiên cứu, tác giả gửi bảng câu
hỏi khảo sát theo hai hình thức: phát phiếu khảo sát trực tiếp và qua email, google
docs, mạng xã hội đến 200 đối tượng là những người làm kế toán, kế toán trưởng,
trường phòng kế toán, quản lý, giám đốc trong các DNSX thép tại khu vực phía
Nam Việt Nam. Với kết quả số bảng khảo sát thu được là 193. Sau khi xem xét và
loại bỏ 4 phiếu khảo sát không đạt yêu cầu do thiếu nhiều thông tin, cuối cùng 189
phiếu trả lời ( đạt 94,5%) sẽ được sử dụng chính thức cho việc nghiên cứu.
Trong phần khảo sát, tác giả có đưa thêm một số tiêu chí thông tin cá nhân để
thu thập dữ liệu liên quan đến người tham gia khảo sát như thâm niên công tác, vị trí
công tác, quy mô công ty, các tiêu chí này giúp so sánh và đánh giá nhận thức về lợi
ích của EMA trong doanh nghiệp. Do việc áp dụng EMA trong các DNSX thép
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
50
khu vực phía Nam Việt Nam còn khá hạn chế nên người khảo sát được yêu cầu trả
lời bảng khảo sát theo quan điểm nhận thức cá nhân và không phụ thuộc vào việc
đơn vị đang công tác có áp dụng hay không.
Bảng 4.2: Thống kê mô tả cỡ mẫu nghiên cứu
Đặc điểm cỡ mẫu (cỡ mẫu n= 189) Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Dưới 2 năm 33 17%
Thời gian làmTừ 3-5 năm 56 30%
việc Từ 6-10 năm 95 50%
Trên 10 năm 5 3%
Cộng 189 100%
Vị trí làm việc Nhân viên kế toán 167 89%
Trưởng phó phòng 16 8%
Thành viên ban Giám đốc 6 3%
Cộng 189 100%
Dưới 100 nhân viên 40 21%
Từ 101-200 nhân viên 41 22%
Quy mô công ty Từ 201-300 nhân viên 71 38%
Trên 300 nhân viên 37 19%
Cộng 189 100%
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
4.2.2 Tổng quan chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam
4.2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của các DNSX thép
Trước năm 1990, nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, mới mục đích ưu tiên
phát triển nông nghiệp nên các DNSX thép không có sự phát triển, sản lượng duy trì
ở mức rất thấp, khoảng 40.000 – 80.000 tấn/ năm. Chủ yếu là nhập khẩu với giá ưu
đãi của Liên Xô cũ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
51
Từ 1990 – 1995, ngành thép Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc do
thực hiện chủ trương đổi mới nền kinh tế của chính phủ, đánh dấu bằng sự ra đời
của Tổng công ty thép Việt Nam năm 1990. Sản lượng thép năm 1995 đã đạt
450.000 tấn.
Giai đoạn 1996 – 2000, ngành thép Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, đặc biệt
năm 1996 đánh dấu sự chuyển mình của ngành thép với sự ra đời của các DN liên
doanh sản xuất thép với tổng công suất là 840.000 tấn/năm. Các DNSX thép đã phát
triển rất đa dạng về loại hình DN gồm DNSX thép tư nhân, TNHH, Cổ phần, Liên
doanh và nhiều dự án phát triển theo chiều sâu. Năm 2000, sản lượng sản xuất đạt
1,57 triệu tấn.
Từ năm 2000 đến nay, các DN thép phát triển rất nhanh, đa dạng về loại hình sở
hữu khác nhau của các thành phần kinh tế. Sản lượng thép năm 2012 đạt 9,1 triệu
tấn/năm.
4.2.2.2 Khó khăn của các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam
Là một nước có nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam có cơ hội tham gia vào
nền kinh tế toàn cầu và mở ra nhiều cơ hội và thách thức và một trong những các
DN tham gia trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thép.
Cũng giống như các DNSX thép ở Việt Nam các DN chế biến thép tại phía Nam
Việt Nam cũng gặp nhiều khó khăn như: các sản phẩm còn đơn điệu, quy mô sản
xuất nhỏ, máy móc thiết bị còn lạc hậu, tuy nhiên khó khăn lớn nhất vẫn là chi phí
sản xuất quá lớn, năng suất lao động thấp, mức tiêu hao nguyên liệu nhiều và chất
lượng sản phẩm chưa ổn định dẫn đến tình trạng sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh.
Để tồn tại và phát triển bền vững các DN nhận thấy cần phải có những giải pháp
mang tính đột phá như: tổ chức lại sản xuất, cải tiến mẫu mã và quan trọng nhất là
phải nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, chất thải trong công nghệ luyện thép
(gồm khí thải, nước thải và chất thải rắn) đều rất độc hại, nếu không được xử lý mà
xả thẳng ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Về
nguyên tắc, DN phải xử lý các chất thải, trong đó có nước thải, đảm bảo yêu cầu an
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
52
toàn mới được thải ra môi trường. Tuy nhiên, việc tách các hóa chất độc hại khỏi
nước trước khi xả thải là rất khó khăn và tốn kém.
4.2.3 Thực trạng vận dụng kế toán quản trị môi trường trong các DNSX
thép khu vực phía Nam Việt Nam
Các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam hiện nay mới chỉ được kế toán phản
ánh và cung cấp thông tin tiền tệ, không cung cấp thông tin dưới dạng hiện vật. Mặc
dù, trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam có nhận diện và đánh giá
được chi phí môi trường theo phương pháp truyền thống nhưng các báo cáo về môi
trường lại quá ít, điển hình là một số báo cáo được lập bởi bộ phận môi trường. Đặc
thù ngành sản xuất thép là ngành tiêu tốn nhiều năng lượng nên các DNSX thép khu
vực phía Nam đều phải lập báo cáo tình hình định mức tiêu hao năng lượng, định kì
mỗi năm lập một lần. Đồng thời theo khảo sát thì tỷ lệ vận dụng EMA của các
DNSX thép chưa cao, do đó, trong thời gian tới cần cải thiện để nâng cao mức độ
vận dụng tại các DN, nâng cao hiệu quả tác động của việc vận dụng EMA đến thành
quả DN.
4.2.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
Một trong những chỉ số được sử dụng phổ biến nhất để kiểm định độ tin cậy là
hệ số Cronbach’s Alpha. Về mặt lý thuyết, thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha
càng cao càng tốt, lý tưởng nhất là hệ số này lớn hơn 0,7 (Pallant, 2011).
Tuy nhiên, theo Nunnally (1978), Perteson (1994) thì thang đo được đánh giá
chấp nhận và tốt đòi hỏi hai điều kiện là :
 hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,6

 hệ số tương quan biến tổng (corrected item total correlation) >0,3
Thang đo được đánh giá chất lượng và tốt khi hệ số Cronbach’s Alpha của tổng
thể > 0,8.
a. Cronbach’s Alpha của thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA (LI)
Kết quả chạy dữ liệu IBM SPSS cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.766
thỏa mãn điều kiện.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
53
Tuy nhiên, biến quan sát LI6 có hệ số tương quan biến tổng = 0.217 < 0.3, dẫn
đến khả năng tạo ra nhân tố giả cao khi phân tích nhân tố khám phá EFA. Hơn nữa,
nếu loại biến này ra khỏi thang đo thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ cao hơn. Do
đó, tác giả quyết định loại biến này và thực hiện kiểm định lại thang đo một lần nữa.
Bảng 4.3: Kiểm định lần 1 Cronbach’s Alpha cho biến LI
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .766
LI1 26.16 8.368 .640 .713
LI2 26.13 8.871 .410 .751
LI3 26.23 8.326 .581 .720
LI4 26.19 8.822 .497 .736
LI5 26.10 8.687 .500 .735
LI6 26.19 9.283 .217 .793
LI7 26.13 8.615 .488 .737
LI8 26.17 8.695 .476 .739
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Sau kiểm định lần 2, hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.793 và 7 biến quan sát
đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Do đó, độ tin cậy của thang đo
“Nhận thức về lợi ích của EMA” được thỏa mãn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
54
Bảng 4.4: Kiểm định lần 2 hệ số Cronbach’s Alpha cho biến LI
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .793
LI1 22.45 6.802 .661 .741
LI2 22.42 7.107 .469 .776
LI3 22.52 7.070 .498 .770
LI4 22.48 7.208 .516 .767
LI5 22.39 7.059 .527 .765
LI7 22.42 6.958 .524 .765
LI8 22.46 7.186 .464 .777
( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
b. Cronbach’s Alpha của thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên
quan đến môi trường”
Bảng 4.5: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến BC
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .789
BC1 15.69 5.639 .637 .728
BC2 15.49 6.092 .477 .778
BC3 15.39 5.579 .589 .743
BC4 15.48 5.581 .625 .731
BC5 15.54 5.728 .518 .767
( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
55
Kết quả cho thấy nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường (BC) được
đo lường 5 biến quan sát: BC1, BC2, BC3, BC4, BC5 và đạt được các yêu cầu về
mức độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.789 và hệ số tương
quan biến tổng nhỏ nhất là 0.477 > 0.3, không có biến nào bị loại.
c. Cronbach’s Alpha của thang đo “Quy chuẩn pháp lý”
Bảng 4.6: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QC
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .794
QC1 8.07 1.984 .666 .706
QC2 7.94 1.832 .609 .748
QC3 7.73 1.496 .663 .702
( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.6 cho thấy, thang đo Quy chuẩn pháp lý (QC) được đo lường qua 3 biến
QC1, QC2, QC3. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo với
hệ số Cronbach’s Alpha là 0.794 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở
mức 0.609 > 0.3.
d. Cronbach’s Alpha của thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về
EMA”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
56
Bảng 4.7: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QT
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .738
QT1 11.49 3.485 .620 .626
QT2 11.63 3.692 .588 .648
QT3 11.54 3.782 .495 .699
QT4 11.60 3.848 .432 .737
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kết quả cho thấy, thang đo nhận thức của nhà quản trị về EMA (QT) được đo
lường qua 4 biến quan sát: QT1, QT2, QT3, QT4 và đạt được yêu cầu về mức độ tin
cậy của thang đo Cronbach’s Alpha là 0.738 và hệ số tương quan giữa biến - tổng
nhỏ nhất ở mức 0.432 > 0.3.
e. Cronbach’s Alpha của thang đo “Áp lực các bên liên quan” (AL)
Bảng 4.8: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến AL
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .711
AL1 11.92 2.520 .496 .650
AL2 11.89 2.510 .484 .657
AL3 11.92 2.393 .493 .652
AL4 11.95 2.284 .520 .635
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.8 cho thấy, thang đo Áp lực các bên liên quan (AL) được đo lường qua 4
biến AL1, AL2, AL3, AL4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
57
thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.711 và hệ số tương quan giữa biến - tổng
nhỏ nhất ở mức 0.484 > 0.3.
f. Cronbach’s Alpha của thang đo “Khó khăn khi thực hiện EMA”
(KK)
Bảng 4.9: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến KK
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .898
KK1 10.70 7.582 .753 .876
KK2 10.62 7.429 .775 .868
KK3 10.66 7.333 .794 .861
KK4 10.64 7.391 .770 .870
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.9 cho thấy, thang đo Khó khăn khi thực hiện EMA (KK) được đo lường
qua 4 biến KK1, KK2, KK3, KK4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy
của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.898 và hệ số tương quan giữa biến -
tổng nhỏ nhất ở mức 0.753 > 0.3.
g. Cronbach’s Alpha của thang đo “Vận dụng EMA trong DN sản xuất
thép” (VD)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
58
Bảng 4.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến VD
Trung bình Phương sai
thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha
Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến
Cronbach’s Alpha = .775
VD1 12.34 2.183 .615 .702
VD2 12.33 2.277 .546 .737
VD3 12.33 2.234 .588 .716
VD4 12.28 2.213 .564 .728
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.10 cho thấy, thang đo Vận dụng EMA trong DNSX thép (VD) được đo
lường qua 4 biến VD1, VD2, VD3, VD4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin
cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.775 và hệ số tương quan giữa
biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.546 > 0.3.
4.2.5 Phân tích nhân tố khám phá
Sau khi đã kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua việc phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha, tác giả tiến hành thực hiện phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA. Phân tích EFA rút gọn một tập hợp biến quan sát thành một tập các nhân
tố ít hơn, có ý nghĩa hơn và vẫn bao quát được nội dung của tập hợp biến ban đầu
(Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Những điều kiện khi phân tích EFA:
 Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): Theo Kaiser (1974) ở mức chấp nhận
được phải lớn hơn 0.5.

 Hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0.5 mới đảm bảo ý nghĩa của EFA. Đồng
thời, hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn 0.3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Hair et al, 2010).

 Kiểm định Barlett’s có sig < 0.05 để chứng minh các biến quan sát có tương
quan với nhân tố đại diện (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
59
 Tiêu chí điểm dừng Eigenvalue có giá trị tối thiểu phải bằng 1 và tổng
phương sai trích ≥ 50% (Hair et al, 2010).
a. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, tác giả
tiếp tục đánh giá giá trị thang đo thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA. Với 27 biến độc lập được đưa vào phân tích EFA lần 1 bằng phương pháp
Principal Component và phép xoay Varimax, ta thu được bảng sau:
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 1)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .761
Bartlett's Test Approx. Chi-Square 1930.383
of Sphericity df 351
Sig. .000
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Như vậy, hệ số KMO = 0.761 > 0.5, chứng minh rằng dữ liệu dùng để phân tích
nhân tố là hoàn toàn thích hợp. Giá trị sig = 0.000 < 0.05, do đó các biến quan sát có
tương quan với nhân tố đại diện.
Tiếp tục tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) ( xem Phụ
lục 1) là 60.02% > 50% thỏa mãn tiêu chuẩn, cho thấy các biến quan sát thuộc các
nhân tố biến độc lập là phù hợp.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này có 6 nhân tố đại diện đảm bảo được tiêu chuẩn
có Eigenvalues > 1.
Các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố factor loading > 0.5. Riêng biến QT4
tải lên ở 2 nhân tố khác nhau và có chênh lệch nhỏ hơn < 0.3, nên biến quan sát này
không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố nào nên tác giả loại biến
QT4 khỏi mô hình và tiến hành phân tích lần 2.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
60
Bảng 4.12: Ma trận nhân tố xoay ( Rotated component matrix)
Component
1 2 3 4 5 6
LI1 .795
LI4 .682
LI5 .678
LI3 .658
LI7 .652
LI2 .577
LI8 .562
KK4 .850
KK2 .833
KK1 .832
KK3 .823
BC1 .786
BC4 .777
BC3 .768
BC5 .653
BC2 .635
QC1 .848
QC3 .821
QC2 .779
QT1 .823
QT2 .763
QT3 .733
QT4 .468 .562
AL2 .753
AL4 .730
AL3 .692
AL1 .551
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
61
Sau khi tiến hành phân tích EFA lần 2 cho thấy: hệ số KMO = 0.771 chứng tỏ
dữ liệu nghiên cứu phù hợp để phân tích EFA (0.5 ≤ KMO ≤ 1). Ngoài ra, Sig =
0.000 ≤ 0.5 (thỏa mãn tiêu chí), do đó các biến quan sát có tương quan tuyến tính
với nhân tố đại diện. Tại Eigenvaluea = 1.427 với phương sai trích 60.79% (thỏa
điều kiện). Điều này có nghĩa 60.79% sự biến thiên của các nhân tố là do các biến
quan sát.
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 2)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .771
Bartlett's Test Approx. Chi-Square 1827.852
of Sphericity
df 325
Sig. .000
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.14: Ma trận nhân tố xoay ( Lần 2) Bảng 23
Component
1 2 3 4 5 6
LI1 .795
LI5 .680
LI4 .680
LI3 .658
LI7 .649
LI2 .580
LI8 .561
KK4 .852
KK1 .831
KK2 .830
KK3 .827
BC4 .779
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
62
BC1 .778
BC3 .772
BC5 .655
BC2 .634
QC1 .841
QC3 .823
QC2 .806
AL2 .770
AL4 .725
AL3 .681
AL1 .537
QT1 .859
QT3 .745
QT2 .743
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.14 cho thấy, mô hình lúc này còn lại 26 biến quan sát rút trích vào 6
nhóm nhân tố.
- Nhóm 1 gồm 7 biến quan sát: LI1, LI2, LI3, LI4, LI5, LI7, LI8 giữ nguyên
tên cho nhân tố này là Nhận thức về lợi ích của EMA.
- Nhóm 2 gồm 4 biến quan sát: KK1, KK2, KK3, KK4 giữ nguyên tên cho
nhân tố này là Khó khăn khi vận dụng EMA.
- Nhóm 3 gồm 5 biến quan sát: BC1, BC2, BC3, BC4, BC5 giữ nguyên tên
cho nhân tố này là Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường.
- Nhóm 4 gồm 3 biến quan sát: QC1, QC2, QC3 giữ nguyên tên cho nhân tố
này là Quy chuẩn pháp lý.
- Nhóm 5 gồm 4 biến quan sát: AL1, AL2, AL3, AL4 giữ nguyên tên cho nhân
tố này là Áp lực từ các bên liên quan.
- Nhóm 6 gồm 3 biến quan sát: QT1, QT2, QT3 giữ nguyên tên cho nhân tố
này là Nhận thức của nhà quản trị về EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
63
b. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Kết quả kiểm định hệ số KMO = 0.766 cho thấy phân tích nhân tố khám phá phù
hợp với dữ liệu thực tế. Ngoài ra, kiểm định Bartlett có sig = 0.000 <0.5 (thỏa mãn),
do đó các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .766
Bartlett's Test Approx. Chi-Square 191.288
of Sphericity df 6
Sig. .000
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Tại giá trị Eigenvalue = 2.391 đạt tổng phương sai trích 59.76% > 50%, cho thấy
phân tích EFA cho các biến quan sát thuộc nhân tố biến phụ thuộc là phù hợp. Thu
được 1 nhóm yếu tố 4 biến quan sát được rút trích vào 1 nhóm yếu tố. Tất cả các
biến quan sát đều có hệ số factor loading > 0.5 và đều đạt được độ phân biệt nên ta
chấp nhận thang đo.
Bảng 4.16: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc
Component
1
VD1 .802
VD3 .782
VD4 .761
VD2 .746
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kết luận: Như vậy, sau khi kiểm định Cronbach’s Anpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA, với 32 biến quan sát ban đầu được rút ra còn 30 biến quan sát trong
6 nhóm nhân tố độc lập và một nhóm nhân tố phụ thuộc. Tuy nhiên, các biến quan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
64
sát được rút trích vào các nhân tố như mô hình ban đầu cho nên mô hình nghiên cứu
và giả thuyết nghiên cứu được đề xuất bởi tác giả vẫn được giữ nguyên.
4.2.6 Phân tích tương quan
a. Ma trận hệ số tương quan Pearson
Điều kiện để hồi quy là giữa biến phụ thuộc và biến độc lập phải tương quan với
nhau. Vì vậy, phân tích tương quan Pearson là một trong những bước thực hiện
trước khi thực hiện phân tích hồi quy.
Mục đích của việc phân tích tương quan Pearson là nhằm kiểm định mối tương
quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập.
Bảng 4.17: Ma trận tương quan giữa các biến
VD LI BC QC QT AL KK
VD Pearson 1 .453**
.340**
.190**
.353**
.522**
-.508**
Correlation
Sig. (2- .000 .000 .009 .000 .000 .000
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
LI Pearson .453**
1 .114 -.040 .097 .175*
-.308**
Correlation
Sig. (2- .000 .117 .586 .186 .016 .000
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
BC Pearson .340**
.114 1 .136 .116 .224**
-.227**
Correlation
Sig. (2- .000 .117 .062 .113 .002 .002
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
QC Pearson .190**
-.040 .136 1 .115 .310**
-.175*
Correlation
Sig. (2- .009 .586 .062 .116 .000 .016
tailed)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
65
N 189 189 189 189 189 189 189
QT Pearson .353**
.097 .116 .115 1 .272**
-.235**
Correlation
Sig. (2- .000 .186 .113 .116 .000 .001
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
AL Pearson .522**
.175*
.224**
.310**
.272**
1 -.376**
Correlation
Sig. (2- .000 .016 .002 .000 .000 .000
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
KK Pearson - -.308**
-.227**
-.175*
-.235**
-.376**
1
Correlation .508**
Sig. (2- .000 .000 .002 .016 .001 .000
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
b. Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Sau khi phân tích tương quan, bước tiếp theo là phân tích hồi quy tuyến tính. Ở
bước này, tác giả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy cũng như đánh
giá mức độ tác động của các nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc, cụ thể là kiểm
định R2 và kiểm định ANOVA.
Bảng 4.18: Kết qủa đánh giá mô hình Bảng
R Adjusted Std. Error of Durbin-
Model R Square R Square the Estimate Watson
1 .724a
.523 .508 .33659 1.880
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
66
Nhận xét: R2 hiệu chỉnh = 50.8%, nghĩa là các biến độc lập (LI, KK, QC, BC,
QT, AL) ảnh hưởng tới 50.8% sự thay đổi của biến phụ thuộc (VD). Còn lại 49.2%
do sự ảnh hưởng của biến ngoài mô hình và do sai số ngẫu nhiên.
Bảng 4.19: Phân tích phương sai ANOVA
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 22.649 6 3.775 33.319 .000b
Residual 20.619 182 .113
Total 43.268 188
a. Dependent Variable: VD
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Nhận xét: Theo bảng 4.19 trên, thì kết quả kiểm định F trong phân tích phương
sai, đây là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
tổng thể, vì chúng ta nghiên cứu trên mẫu chọn trong tổng thể. Ở đây, sig = 0.000 <
0.05 nên kết luận mô hình có ý nghĩa suy ra tổng thể, mô hình tuyến tính phù hợp
với dữ liệu thực tế.
Bảng 4.20: Bảng hệ số hồi quy
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Std. Toler
Model B Error Beta t Sig. ance VIF
1 (Const 1.076 .425 2.533 .012
ant)
LI .329 .060 .298 5.486 .000 .885 1.130
BC .137 .044 .166 3.104 .002 .919 1.088
QC .023 .041 .030 .552 .582 .882 1.134
QT .124 .039 .169 3.136 .002 .904 1.107
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
67
AL .284 .057 .293 4.969 .000 .751 1.332
KK -.120 .031 -.223 -3.813 .000 .762 1.312
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Bảng 4.20 cho thấy, các biến đạt mức ý nghĩa thống kê với giá trị Sig của các
nhân tố Nhận thức về lợi ích của EMA (LI), Nhu cầu công bố thông tin liên quan
đến môi trường (BC), Nhận thức của nhà quản trị về EMA (QT), Áp lực từ các bên
liên quan (AL), Khó khăn khi vận dụng EMA (KK) < 0.05. Riêng Quy chuẩn pháp
lý (QC) có giá trị Sig 0.582 > 0.05 nên không có ý nghĩa trong mô hình.
Hệ số B của các nhân tố LI, AL, BC, QT dương và nhân tố KK là âm, phù hợp
với các giả thuyết kì vọng ban đầu.
Dựa vào kết quả này kết luận rằng:
- Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, như vậy không có đa
cộng tuyến xảy ra.
- Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng:
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố độc lập đến biến phụ thuộc được sắp
xếp như sau:
Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA: β1 = 0.298
Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường EMA: β2 =
0.166
Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA: β4 = 0.169
Thang đo Áp lực từ các bên liên quan: β5 = 0.293
Thang đo Khó khăn khi thực hiện EMA: β6 = - 0.223
Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA
Từ kết quả phân tích trên cho thấy các hệ số Beta đều có ý nghĩa thống kê.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
68
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định các giả thuyết
Giả thuyết Nội dung Kết quả
H1 Nhận thức về sự lợi ích của EMA có tác động tích Chấp nhận
cực đến việc vận dụng EMA.
H2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Chấp nhận
có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA.
H3 Quy chuẩn pháp lý tác động tích cực đến việc vận Bác bỏ
dụng EMA.
H4 Nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động tích Chấp nhận
cực đến việc vận dụng EMA.
H5 Áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực đến Chấp nhận
việc áp dụng EMA.
H6 Nhận thức về khó khăn khi vận dụng EMA có tác Chấp nhận
động tiêu cực đến việc vận dụng EMA.
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
69
4.2.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA
Biến “Nhận thức về lợi ích của EMA” (LI) có hệ số B = 0.298 quan hệ cùng
chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố
“nhận thức về lợi ích của EMA” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng
thêm 0.298 đơn vị.
Biến “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” (BC) có hệ số B =
0.166 quan hệ cùng chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác
không đổi, khi yếu tố “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” tăng
thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng thêm 0.166 đơn vị
Biến “Nhận thức của nhà quản trị” (QT) có hệ số B= 0.169 có quan hệ cùng
chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố
“Nhận thức của nhà quản trị” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng
thêm 0.169 đơn vị.
Biến “Áp lực từ các bên liên quan” (AL) có hệ số B = 0.293 có quan hệ cùng
chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố
“Áp lực từ các bên liên quan” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng
thêm 0.293 đơn vị.
Biến “Khó khăn khi vận dụng EMA” (KK) có hệ số B = -0.223, có quan hệ
ngược chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi
yếu tố “Khó khăn khi thực hiện EMA” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA
sẽ giảm thêm 0.223 đơn vị.
4.3 Bàn luận
4.3.1 Nhận thức về lợi ích của EMA
Kết quả cho thấy, nhận thức về lợi ích EMA của người làm kế toán tương ứng
cùng chiều với việc vận dụng EMA trong doanh nghiệp nghĩa là khi người làm kế
toán đánh giá cao về lợi ích của EMA mang lại cho DN thì sẽ làm gia tăng sự sẵn
sàng trong việc vận dụng EMA tại DN. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên
cứu của Wachira (2014) và Jalaludin, Sulaiman and Ahmad (2011) cho rằng lợi ích
của EMA có mối quan hệ với việc vận dụng EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
70
Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay, quan tâm nhiều đến phát triển bền vững,
bảo vệ môi trường. Việc theo đuổi chiến lược phát triển bền vững này phù hợp với
mối quan tâm chung của thế giới trong bối cảnh môi trường và xã hội nhiều nơi
đang chịu ảnh hưởng tiêu cực từ sự phát triển kinh tế. Việc nhận thức được lợi ích
về EMA sẽ giúp cho người làm kế toán sẵn sàng áp dụng EMA. Tuy nhiên hiện nay
EMA chưa được phổ biến rộng rãi, các tài liệu về EMA còn hạn chế làm cho người
làm kế toán gặp khó khăn trong việc theo dõi, ghi chép và phân tích các thông tin về
môi trường. Đồng thời, EMA chưa được tuyên truyền và đưa vào giảng dạy trong
các chương trình đào tạo kế toán, kiểm toán tại các trường cao đẳng, đại học,...Do
đó, việc nhận thức về lợi ích EMA trong cộng đồng những người hành nghề kế toán,
kiểm toán còn chưa thật sự phổ biến.
4.3.2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường
Theo kết quả nghiên cứu, nhân tố nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi
trường có tác động cùng chiều đến việc vận dụng EMA. Kết quả nghiên cứu này
phù hợp với nghiên cứu của Muhammad Islam (2014) cho rằng nhu cầu công bố
thông tin liên quan đến môi trường có mối quan hệ với việc vận dụng EMA.
Nhân tố này xuất phát từ tầm quan trọng của EMA trong hoạt động của DN. Đã
có nhiều nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa lợi nhuận DN và việc
công bố thông tin xã hội và môi trường (Robert, 1992; Cormier và Magnan, 1999;
2003). Công bố thông tin môi trường là việc trình bày các hoạt động diễn ra tại DN
thông qua các báo cáo. Do đó, nếu các doanh nghiệp có vận dụng EMA thì việc
thực hiện các báo cáo về EMA sẽ có nhiều thuận lợi hơn do thông tin đã được thu
thập, phân loại và xử lý theo tiêu chí của EMA từ quá trình hoạt động.
Nhìn từ góc độ kế toán, việc các DN khi lập báo cáo thường niên phải trình bày
và đánh giá tác động liên quan đến môi trường và xã hội sẽ tạo nên áp lực cho kế
toán DN. Buộc kế toán phải có kiến thức và hệ thống quản lý thành quả tài chính,
môi trường và xã hội hiệu quả.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
71
4.3.3 Nhận thức của nhà quản trị
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhân tố nhận thức của nhà quản trị về EMA có
tác động cùng chiều đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía
Nam Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Jamil et al
(2014), Setthasakko (2014) cho rằng nhận thức của nhà quản trị có mối quan hệ với
việc vận dụng EMA. Nhận thức của nhà quản trị là một nhân tố quan trọng tác động
đến công tác tổ chức hệ thống EMA.
Thực tế cho thấy những nhà quản lý, người điều hành doanh nghiệp là những
người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung của EMA và là người dẫn dắt các bộ
phận trong DN vận dụng EMA. Họ là người có tầm nhìn chiến lược, đưa ra các
quyết định đúng đắn để doanh nghiệp đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Nếu
nhà quản lý yêu cầu đưa việc vận dụng EMA là một trong những chiến lược hàng
đầu thì việc vận dụng EMA trong các DN này sẽ được thúc đẩy nhanh chóng.
4.3.4 Áp lực từ các bên liên quan
Kết quả nghiên cứu cho thấy áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực
đến việc vận dụng EMA. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Jamil
et al (2014), và Jalaludin, Sulaiman and Ahmad (2011) cho rằng lợi ích của EMA có
mối quan hệ với việc vận dụng EMA.
Áp lực từ các bên liên quan đối với EMA trên cơ sở gắn với lợi ích của doanh
nghiệp. Sự chấp nhận và tin cậy của các bên liên quan được xem là thông lệ về trách
nhiệm giải trình và công bố thông tin của công ty (Parker, 2005).
Tại Việt Nam, các bên liên quan luôn quan tâm đến các vấn đề EMA như vấn đề
xả thải ra môi trường của Formosa làm cho DN bị thiệt hại rất nhiều như bị người
tiêu dùng tẩy chay, cơ quan chức năng xử phạt,…Do đó để được xã hội chấp nhận
thì DN cần phải kết nối hoạt động của mình với lợi ích của xã hội, của các bên liên
quan, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của cộng đồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
72
4.3.5 Khó khăn khi vận dụng EMA
Nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA có tác động ngược chiều đến việc vận
dụng EMA. Nghĩa là khó khăn khi vận dụng EMA càng cao sẽ làm giảm mức độ
khả thi của việc vận dụng EMA trong các DN. Kết quả nghiên cứu này cũng phù
hợp với các nghiên cứu trước như Jamil et al (2014), Setthasakko (2010) và Trịnh
Hiệp Thiện (2010). Phần lớn việc vận dụng EMA thấp là do rào cản về thông tin, tài
liệu hướng dẫn và thiếu kinh nghiệm để vận dụng EMA. Bên cạnh đó, chi phí vận
dụng EMA cao khiến các doanh nghiệp phải cân nhắc lợi ích tài chính mang lại.
Mặt khác, việc thu thập và phân bổ chi phí liên quan đến môi trường cũng là rào cản
trong việc vận dụng EMA.
4.3.6 Quy chuẩn pháp lý
Kết quả nghiên cứu thấy rằng, Quy chuẩn pháp lý không có tác động lên việc
vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Hiện nay, việc vận dụng EMA trong các DN tại Việt Nam là không bắt buộc,
các luật và chuẩn mực văn bản pháp luật về kế toán đều chỉ chú trọng và hướng đến
kế toán truyền thống và quản lý thuế, chứ chưa có các hướng dẫn cho việc vận dụng
EMA. Thông qua một số văn bản pháp luật về môi trường như Luật bảo vệ môi
trường (2005), Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13, Nghị định 179/2013/NĐ-
CP, đây là cơ sở quan trọng cho việc quản lý và bảo vệ môi trường, xác định rõ
nghĩa vụ và trách nhiệm của DN trong việc tích hợp vấn đề môi trường vào hoạt
động kinh doanh của mình. Từ đó cho thấy các căn cứ để vận dụng EMA trong các
DN tại Việt Nam còn khá nhiều hạn chế và bất cập.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Chương này trình bày các bước phân tích dữ liệu đầu ra SPSS. Qua các bước
phân tích bao gồm đánh giá thang đo bằng Crobach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy về tác động của của nhân tố đến việc vận dụng
EMA trong DN.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
73
Bằng phương pháp định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu đã tìm ra năm
nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam
Việt Nam như sau: (1) Nhận thức về lợi ích của EMA, (2) Nhu cầu công bố thông
tin liên quan đến môi trường, (3) Áp lực từ các bên liên quan, (4) Nhận thức của nhà
quản trị về EMA có tác động tích cực. Riêng nhân tố (5) Khó khăn khi vận dụng
EMA tác động tiêu cực đến việc vận dụng EMA. Nhân tố Quy chuẩn pháp lý không
có ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DN.
Kết quả nghiên cứu trên là cơ sở để đưa ra các định hướng và đề xuất giải pháp
sẽ được trình bày ở chương 5.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
Trong chương này, tác giả kết luận để trả lời cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài
là các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực
phía Nam Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của nó như thế nào? Trên cơ sở kết quả
nghiên cứu cũng như thảo luận, tác giả rút ra hàm ý cho đề tài, trình bày những hạn
chế của nghiên cứu và từ đó đề xuất hướng nghiên cứu.
5.1 Kết luận
Việc vận dụng EMA trong DN, đã được nhiều nhà nghiên cứu khoa học tìm hiểu
và chứng minh mang lại nhiều lợi ích, các lợi ích đến từ nhiều khía cạnh khác nhau
nhưng bản chất vẫn là phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững của DN.
Thông qua tìm hiểu các nghiên cứu uy tín trên thế giới, các bài viết học thuật
trong lĩnh vực này, tác giả nhận thấy lĩnh vực EMA tại Việt Nam vẫn còn khoảng
trống lớn so với thế giới trong khi xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu hóa đang
ngày càng rộng và sâu hơn. Điều này đã gợi ý cho tác giả tìm hiểu về các nhân tố
tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép. Thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả đưa ra được 6 nhân tố gồm (1) Nhận
thức về lợi ích của EMA, (2) Quy chuẩn pháp lý, (3) Áp lực từ các bên liên quan,
(4) Khó khăn khi thực hiện EMA, (5) Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi
trường, (6) Nhận thức nhà quản trị về EMA. Ý nghĩa của nhóm nhân tố tác động và
các biến quan sát trong nhóm thể hiện như sau:
1. Nhận thức về lợi ích của EMA có nghĩa là khi có được sự hiểu biết về
EMA cũng như các lợi ích mà nó mang lại cho công việc kế toán và cho doanh
nghiệp, xã hội sẽ làm tăng khả năng vận dụng EMA trong DN.
2. Nhân tố áp lực từ các bên liên quan có nghĩa là ngoài ý chí chủ quan của
mình, DN còn chịu sự ảnh hưởng từ các đối tượng có liên quan trong quá trình hoạt
động của mình
3. Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có nghĩa là: để đảm
bảo mục tiêu hoạt động của DN là phù hợp với các yêu cầu của xã hội, các DN cần
phải công bố các thông tin trong hoạt động của mình với xã hội đặc biệt là các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
75
thông tin về EMA. Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường sẽ thúc đẩy
các DN thực hiện EMA trong DN.
4. Nhân tố quy chuẩn pháp lý có nghĩa là sự có sẵn của các hướng dẫn, quy
định pháp lý sẽ là ràng buộc để các DN tuân thủ trong quá trình hoạt động của
mình, từ đó thúc đẩy DN quan tâm hơn đến việc vận dụng EMA trong DN để kiểm
soát và đảm bảo các hoạt động của mình là phù hợp và tuân thủ đầy đủ các quy
chuẩn đó.
5. Khó khăn khi vận dụng EMA có nghĩa là những rào cản, hạn chế về
nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, hệ thống thông tin liên quan đến môi trường,
kiến thức EMA khiến đội ngũ kế toán e dè khi vận dụng EMA vào DN của mình.
6. Nhận thức của nhà quản trị về EMA là nhân tố có tầm ảnh hưởng rất lớn
bởi vì họ là những người có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất để có thể đưa ra
các quyết định quản lý, nhận thức rõ lợi ích các khoản mục thu nhập, chi phí môi
trường sẽ quan tâm và tìm hiểu về EMA, đẩy mạnh EMA giúp DN hoạt động một
cách có hiệu quả hơn.
Nghiên cứu này hy vọng sẽ mang lại gợi ý tích cực cho các DN tiến hành vận
dụng EMA, xác định đươc những gì cần làm để có thể bắt đầu vận hành EMA, góp
phần thúc đẩy việc vận dụng EMA trở nên phổ biến và giúp ích cho DN trong nhiều
hoạt động kinh doanh cụ thể.
5.2 Hàm ý
Dựa trên kết quả phân tích, kết hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam, tác giả
đưa ra một số gợi ý tương ứng với từng nhân tố có tác động đến việc vận dụng
EMA như sau:
a. Nhóm nhân tố nhận thức về lợi ích của EMA
Từ kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy rằng nhân tố nhận thức lợi ích về EMA là
nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất đến việc vận dụng EMA trong DN. Do lợi ích
EMA mang lại đạt được trong dài hạn và việc thực hiện là chủ động và tự nguyện,
nên DN cần có nhận thức toàn diện, đúng đắn để đạt được hiệu quả trong tương lai
phát hiện rủi ro và kịp thời điều chỉnh để hạn chế những tác động xấu có thể gây ra
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
76
từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, EMA không chỉ mang lại lợi ích cho xã
hội mà còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín DN và hoạt động quản lý
môi trường giúp phát triển bền vững trong cộng đồng.
Hơn ai hết, nhận thức của người hành nghề kế toán, kiểm toán và tài chính về lợi
ích của EMA góp phần đáng kể trong việc tìm hiểu và thực hành EMA.
Thông qua các buổi hội thảo, đàm thoại trực tiếp về EMA sẽ giúp cho đội ngũ kế
toán có được cơ hội học hỏi, tiếp thu thêm kiến thức và nhận thức được lợi ích của
EMA.
Các cơ sở đào tạo, đặc biệt là các trường đại học - cao đẳng cần từng bước
nghiên cứu và giảng dạy về EMA nhằm nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức
trong lĩnh vực này sẽ tạo thêm điều kiện để phát triển EMA.
b. Nhóm nhân tố nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường
Hiện nay, việc lập báo cáo phát triển bền vững đã được quy định theo thông tư
155/2015 /TT/BTC. Theo đó các công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên
theo phụ lục 04, trong đó các thông tin liên quan đến phát triển bền vững hiệu lực từ
ngày 01/01/2016. Quy định này cần thiết và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy
nhiên, quy định này lại không áp dụng cho các DN không niêm yết, thay vào đó là
quy định riêng của từng bộ ngành áp dụng cho các đối tượng DN khác nhau. Tại các
DN, các loại báo cáo này thường sẽ do nhiều bộ phận chức năng khác nhau thực
hiện tùy thuộc vào mức độ liên quan và phân công trong đơn vị, các thông tin báo
cáo đôi khi có trùng lắp giữa các loại, biểu mẫu báo cáo. Thậm chí, trong nhiều loại
báo cáo thống kê yêu cầu các chỉ tiêu đối chứng của nhiều năm khác nhau. Do đó sẽ
thuận lợi hơn nếu DN có một bộ phận chuyên trách về EMA thu thập và ghi nhận
đầy đủ các dữ liệu cần thiết hỗ trợ việc lập các báo cáo theo quy định cũng là để hỗ
trợ cho quá trình quản trị của mình.
c. Nhân tố Nhận thức của nhà quản trị về EMA
Trên thực tế, mọi quyết định đều thuộc về nhà quản lý, họ là người có quyền lực
cao nhất trong doanh nghiệp, mọi quyết định của họ đều sẽ được thực hiện. Nhận
thức của nhà quản lý đề cập đến mức độ tham gia và tác động đến những thay đổi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
77
trong tổ chức. Sự hỗ trợ mạnh mẽ của nhà quản lý đóng vai trò quan trọng trong
việc quyết định có vận dụng EMA hay không. Lý do là thực tế sẽ gặp khó khăn
trong việc thực hiện EMA trừ khi những thay đổi này có sự hỗ trợ của những người
bị ảnh hưởng. Việc vận dụng EMA sẽ thay đổi một số các biện pháp quan trọng mà
các nhà quản lý sử dụng cho việc ra quyết định và đánh giá hiệu quả kinh doanh và
như vậy các nhà quản lý sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp.
Ngoài ra, việc vận dụng EMA đòi hỏi kiến thức cũng như sự chia sẻ của nhiều
bộ phận trong tổ chức, đứng đầu là nhà quản lý. Nếu các nhà quản lý không hỗ trợ
việc vận dụng EMA và vẫn tiếp tục thực hiện theo các quy tắc cũ, cấp dưới của họ
sẽ nhanh chóng nhận ra EMA là không quan trọng và họ sẽ từ bỏ việc vận dụng
EMA.
d. Nhóm nhân tố áp lực từ các bên liên quan
Về phía các tổ chức khác như Hội kế toán kiểm toán, Hội đồng doanh nghiệp vì
sự phát triển bền vững Việt Nam, các trường đại học kinh tế và các tổ chức có liên
quan nên phối hợp tổ chức các cuộc hội thảo về EMA.
Về phía các cơ quan chức năng, quản lý nhà nước: Cần tăng cường công tác
tuyên truyền đối với các DN về nghĩa vụ và lợi ích của việc thực hiện EMA. Việc
tuyên truyền có thể thông qua nhiều hình thức như qua các phương tiện truyền
thông, các hội thảo, hội nghị khoa học… Hơn nữa việc tuyên truyền này cần được
mở rộng đến cả các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan... Đồng thời, các bộ quy
tắc ứng xử, các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội liên quan phải được phổ biến đầy đủ
và rõ ràng đến các DN.
Các tổ chức cộng đồng, hiệp hội nghề nghiệp, công cụ truyền thông cũng là một
trong những kênh giám sát EMA của DN. Do đó, cần có sự phối hợp thiết lập các
công cụ giám sát, trao đổi thông tin giữa các đối tượng này với nhau để ngăn ngừa
giảm thiểu những tác hại đến môi trường và xã hội.
e. Nhóm nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA
Đa số việc vận dụng EMA gặp khó khăn vì thiếu kinh nghiệm, tài liệu hướng
dẫn thực hiện EMA, đồng thời phải cân nhắc chi phí khi thực hiện EMA.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
78
Đúng vậy, việc áp dụng kế toán môi trường sẽ làm tăng chi phí DN rất lớn. Do
đó theo tác giả, lộ trình thúc đẩy vận dụng EMA có thể được bắt đầu tại các DN có
quy mô lớn, có nguồn tài chính mạnh cùng với hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt.
Đối với những hạn chế về thông tin, bằng việc tổng quan các nghiên cứu trước,
tác giả nhận thấy rằng Việt Nam có ít công trình nghiên cứu về EMA. Bên cạnh đó,
hệ thống pháp lý và các tiêu chuẩn về môi trường trong DN chưa hoàn thiện, chưa
đồng bộ, thiếu chi tiết và tính ổn định không cao.
Do vậy, tại Việt Nam nên có nhiều công trình nghiên cứu về EMA đặc biệt là
những nghiên cứu chuyên sâu về vận dụng EMA. Việt Nam nên học hỏi kinh
nghiệm của các quốc gia trên thế giới và dựa vào nguồn tài liệu của UNDSD, IFAC
về kế toán quản trị môi trường để soạn thảo những quy định, hướng dẫn thực hiện
EMA cho doanh nghiệp.
Thêm nữa, Bộ Tài Chính nên xây dựng những tiêu chuẩn và hướng dẫn cho các
DNSX nói chung và ngành thép nói riêng sử dụng BCTC là phương tiện để trình
bày và công bố thông tin môi trường theo yêu cầu của Luật bảo vệ môi trường.Tại
doanh nghiệp nên có sự truyền đạt, liên kết thông tin về EMA giữa các phòng ban
một cách chặt chẽ.
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Hạn chế của đề tài
Do giới hạn thời gian cũng như những nhân tố khách quan khác nên đề tài còn
những hạn chế nhất định như sau:
- Hạn chế trong việc lựa chọn nhân tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Ngoài
các nhân tố đã được xác định thì vẫn còn nhiều nhân tố khác có ý nghĩa đến biến
phụ thuộc nhưng chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Sự lựa chọn các nhân tố
còn mang tính chất chủ quan khi dựa vào nghiên cứu trước đây, dựa vào tính dễ xác
định, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta.
- EMA chưa được phổ biến nhiều trong các DN tại Việt Nam, việc áp dụng
còn nhiều hạn chế và khó khăn trong việc tiếp cận đối tượng khảo sát, đặc biệt là
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
79
các nhà quản lý tại DN nên tác giả nghi ngờ kết quả khảo sát chưa được thật sự
khách quan và phản ánh đúng thực trạng về việc vận dụng EMA.
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai.
Từ những hạn chế của đề tài, tác giả đưa ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo
trong tương lai để khắc phục những hạn chế như sau:
- Mở rộng mẫu nghiên cứu để có thể tăng tính đại diện cho tổng thể bằng cách
tăng số lượng mẫu khảo sát cũng như đối tượng khảo sát.
- Mở rộng đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu để thấy được sự biến
đổi trong thời gian dài, thu thập thêm được dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên
cứu. Từ đó có thể đưa ra mô hình mang tính đại diện cho tổng thể tốt hơn.
- Tiếp tục tổng hợp các bài nghiên cứu nước ngoài, tham khảo ý kiến chuyên
gia nhằm đề xuất thêm các nhân tố khác. Từ đó, kiểm định các nhân tố mới và các
giải pháp mới.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Tác giả đã đưa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy việc áp dụng EMA. Bên cạnh
việc đóng góp tích cực của đề tài như: giúp cho khái niệm EMA được biết đến và áp
dụng rộng rãi, góp phần mang lại thông tin hữu ích hỗ trợ cho việc ra quyết định
kinh doanh của nhà quản trị thì cũng có những hạn chế nhất định về thời gian,
không gian nghiên cứu cũng như việc xác định các nhân tố chính trong mô hình. Từ
những hạn chế, tác giả cũng đề xuất các hướng nghiên cứu trong tương lai để hoàn
thiện hơn về việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt
Nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Danh mục tài liệu Tiếng Việt
1. Hà Thị Thúy Vân (2017). Kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp
Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. Tạp Chí Công Thương.
2. Hoàng Thị Bích Ngọc (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các
doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam. Luận
án tiến sĩ. Trường Đại Học Thương Mại.
3. Huỳnh Đức Lộng (2015). Kế toán môi trường của các quốc gia trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí kế toán và kiểm toán, số 11/2015.
4. Huỳnh Thị Thanh Thúy (2017). Vận dụng kế toán môi trường tại các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay. Tạp chí Tài Chính.
5. Nguyễn Thị Nga (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh
nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân.
6. Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kế
toán quản trị môi trường (EMA) tại các doanh nghiệp sản xuất khu vực phía
Nam Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM.
7. Ngô Thị Hoài Nam (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường tại các Doanh
Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Trường Đại Học
Thương Mại
8. Phạm Đức Hiếu (2010). Nghiên cứu giải pháp áp dụng kế toán môi trường
trong các DNSX ở Việt Nam. NCKH cấp Bộ.
9. Trọng Dương (2008). Hạch toán môi trường và việc áp dụng tại Việt Nam. Tạp
chí kế toán.
10. Trịnh Hiệp Thiện (2010). Vận dụng kế toán quản trị môi trường vào các doanh
nghiệp sản xuất Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh Tế TP
HCM.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
II. Danh mục tài liệu Tiếng Anh
1. Alkisher, A., (2013). Factor influencing environmental management accounting
adoption in oil and manufacturing firm in Libya. Thesis of doctor Utara
Malaysia University.
2. Birkin, F. (1996). Enviromental management accounting. Management
accounting. 74(2), 34-37.
3. Bennett, M. and James, P. (2000). The Green Bottom Line: environmental
accounting of management : Current Practice and Future Trends, 2nd ed.,
Greenleaf Publishing, Sheffield.
4. Bennett, M., Rikhardsson, P. and Schaltegger, S. (2003). Adopting
environmental management accounting : EMA as a value adding activity, in
Bennett, M., Rikhardsson, P. and Schaltegger, S. (Eds), environmental
management accounting - Purpose and Progress, Kluwer Academic, Dordrecht,
1-16
5. Burritt, R., Hahn, T. and Schaltegger, S., (2002). Towards a comprehensive
framework for environmental management accounting: links between business
factors and environmental management accounting tools. Australian
Accounting Review, 12(2), 39–50.
6. Burritt, T. L. & Saka, C., (2006). Enviromental management accounting
applications and eco-efficeincy: case studies from Japan. Journal of Cleaner
Production, 14, 1262-1275.
7. Chang, H. (2007). Enviromental management accounting within universities:
current state and future potential.
8. Christ, K. L. & Burritt, R. L. (2013). Environmental management accounting:
the significance of contingent variables for adoption. Journal of Cleaner
Production, 41, 163–173.
9. Deegan, C. M. (2003). Environmental management accounting: An introduction
and case studies for Australia. Institute of Chartered Accountants of Australia.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10. DiMaggio & Powell (1983). The iron cage revisited : institutional isomorphism
and collective rationality in organnizational fields. American Sociological
Review, 48,147-160.
11. Elkington, J. (1997). Cannibals with forks – the triple bottom line of 21st
century business. Oxford: Capstone Publishing Ltd.
12. Ferreira, A., Moulang, C., Hendro, B., (2010). Environmental management
accounting and innovation: an exploratory analysis. Auditing and
Accountability Journal, 23(7), 920-948.
13. Frost, G., Wilmshurst, T.D., (2000). The adoption of environment-related
management accounting: an analysis of corporate environmental sensitivity.
Accounting Forum, 24, 344-361.
14. Gale, R., (2006). Environmental costs at the Canadian paper Mill: A Case Study
of Environmental Management Accounting. Journal of Cleaner production, 14,
1237-1251.
15. Gibson, K. C., & Martin, B.A., (2004). Demonstrating Value through the Use of
Environmental Management Accounting. Environmental Quality Management,
13 (3), 45–52.
16. Gray, R., R. Kouhy and S. Lavers, (1995). Corporate Social and Environmental
Reporting: A Review of the Literature and a Longitudinal Study of UK
Disclosure. Accounting, Auditing & Accountability Journal, 8(2), 47– 77.
17. IFAC (2005). International Guidance Document: Environmental Management
Accounting. International Federation of Accountants, New York.
18. IMA (1996). Tools and techniques of enviromental management accounting for
business decisions. Statements on management accounting.
19. Ibrahim Bin, I & Jaafar Binti, H. S. (2016). Factors of enviromental
management Practices Adoptions. Procedia- Social and Behavioral Sciences,
224, 353-359
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20. Jalaludin, D., Sulaiman, M. and Ahmad, N. N. N., (2011). Understanding
Environmental Management Accounting adoption: a new institutional sociology
perspective. Social Responsibility Journal, 7(4), 540-557
21. Jamil, C. Z. M., Mohamed, R. & Muhammad, F. & Ali, A. (2015).
Environmental management accounting practices in small and medium
manufacturing firms. Procedia – Social and Behavioral Sciences, 172, 619 -
626.
22. Kaiser, H.F.(1974). An index of factorial simplicity. Psychometrika, 39, 31-36.
23. Muhammad Islam (2014). Perceptions of corporate social and environmental
accounting and reporting practices from accountants in Bangladesh. Social
Responsibility Journal, 7, 649-664.
24. Mumbi Maria Wachira, (2014). Factor influencing the adoption of
environmental management accounting practices among firms in
Nairobi, Kenya. Master Thesis. University of Nairobi, Kenya.
25. Phan, T. N., Baird, K. & Su, S. (2017). The use and effectiveness of
environmental management accounting. Australasian Journal of Environmental
Management, 24, 355-374
26. Schaltegger, S., Csutora, M., (2012). Carbon accounting for sustainability and
management. Status quo and challenges. Journal of Cleaner Production, 36,
1-16.
27. Setthasakko, W., (2010). Barriers to the development of environmental
management accounting- An exploratory study of pulp and paper companies
in Thailand. Euro Med Journal of Business, 5(3), 315-331.
28. Tsui, C. S. (2014). A literature review on environmental management
accounting (EMA) adoption. Web Journal of Chinese Management Review,
17, 1-19.
29. UNDSD (2001). Environmental Management Accounting: Procedures
and Principles.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU
Chức vụ
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Kế toán 167 88.4 88.4 88.4
Kế toan 16 8.5 8.5 96.8
Valid trưởng
Giám đốc 6 3.2 3.2 100.0
Total 189 100.0 100.0
Thời gian làm việc
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Dưới 2 33 17.5 17.5 17.5
năm
Từ 3 đến 5 56 29.6 29.6 47.1
năm
Valid Từ 6 đến 95 50.3 50.3 97.4
10 năm
Trên 10 5 2.6 2.6 100.0
năm
Total 189 100.0 100.0
Quy mô công ty
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Dưới 100 40 21.2 21.2 21.2
nhân viên
Từ 101 đến 41 21.7 21.7 42.9
200 nhân
viên
Valid Từ 201 đến 71 37.6 37.6 80.4
300 nhân
viên
Trên 300 37 19.6 19.6 100.0
nhân viên
Total 189 100.0 100.0
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACK’S ALPHA
1. Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.793 7
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean Variance Corrected Alpha if
if Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
LI1 22.45 6.802 .661 .741
LI2 22.42 7.107 .469 .776
LI3 22.52 7.070 .498 .770
LI4 22.48 7.208 .516 .767
LI5 22.39 7.059 .527 .765
LI7 22.42 6.958 .524 .765
LI8 22.46 7.186 .464 .777
2. Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.789 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Item-Total Statistics
Scale
Scale Mean Variance Corrected Cronbach's
if Item if Item Item-Total Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
BC1 15.69 5.639 .637 .728
BC2 15.49 6.092 .477 .778
BC3 15.39 5.579 .589 .743
BC4 15.48 5.581 .625 .731
BC5 15.54 5.728 .518 .767
3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý”
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.794 3
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
QC1 8.07 1.984 .666 .706
QC2 7.94 1.832 .609 .748
QC3 7.73 1.496 .663 .702
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA”
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.738 4
Item-Total Statistics
Scale Scale
Mean if Variance if Corrected Cronbach's
Item Item Item-Total Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
QT1 11.49 3.485 .620 .626
QT2 11.63 3.692 .588 .648
QT3 11.54 3.782 .495 .699
QT4 11.60 3.848 .432 .737
5 Thang đo “Áp lực các bên liên quan”
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.711 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Item-Total Statistics
Scale
Scale Mean Variance Corrected Cronbach's
if Item if Item Item-Total Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
AL1 11.92 2.520 .496 .650
AL2 11.89 2.510 .484 .657
AL3 11.92 2.393 .493 .652
AL4 11.95 2.284 .520 .635
6 Thang đo “Khó khăn khi thực hiện EMA”
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.898 4
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Varianc Corrected Alpha if
Item e if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
KK1 10.70 7.582 .753 .876
KK2 10.62 7.429 .775 .868
KK3 10.66 7.333 .794 .861
KK4 10.64 7.391 .770 .870
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DN sản xuất thép”
Reliability Statistics
N of
Cronbach's Alpha Items
.775 4
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean Variance Corrected Alpha if
if Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
VD1 12.34 2.183 .615 .702
VD2 12.33 2.277 .546 .737
VD3 12.33 2.234 .588 .716
VD4 12.28 2.213 .564 .728
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .761
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 1930.383
Sphericity Square
df 351
Sig. .000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Rotation Sums of
Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings
Com % of % of Cumul % of Cumul
pone Varian Cumulat Tota Varian ative Varian ative
nt Total ce ive % l ce % Total ce %
1 5.375 19.909 19.909 5.37 19.909 19.909 3.267 12.101 12.101
5
2 3.045 11.279 31.187 3.04 11.279 31.187 3.115 11.538 23.639
5
3 2.493 9.233 40.420 2.49 9.233 40.420 2.855 10.573 34.212
3
4 1.923 7.123 47.542 1.92 7.123 47.542 2.396 8.873 43.084
3
5 1.890 7.000 54.543 1.89 7.000 54.543 2.390 8.851 51.935
0
6 1.480 5.482 60.024 1.48 5.482 60.024 2.184 8.089 60.024
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
0
7 .926 3.430 63.454
8 .881 3.262 66.716
9 .798 2.955 69.670
10 .788 2.919 72.589
11 .739 2.738 75.327
12 .710 2.631 77.958
13 .630 2.332 80.290
14 .602 2.229 82.519
15 .548 2.029 84.547
16 .504 1.868 86.415
17 .485 1.796 88.212
18 .464 1.720 89.932
19 .439 1.625 91.556
20 .420 1.555 93.112
21 .342 1.267 94.378
22 .334 1.237 95.615
23 .308 1.142 96.757
24 .269 .995 97.752
25 .229 .847 98.599
26 .206 .763 99.362
27 .172 .638 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
LI1 .795
LI4 .682
LI5 .678
LI3 .658
LI7 .652
LI2 .577
LI8 .562
KK4 .850
KK2 .833
KK1 .832
KK3 .823
BC1 .786
BC4 .777
BC3 .768
BC5 .653
BC2 .635
QC1 .848
QC3 .821
QC2 .779
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
QT1
QT2
QT3
QT4
AL2
AL4
AL3
AL1
.468
.823
.763
.733
.562
.753
.730
.692
.551
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .771
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 1827.852
Sphericity Square
df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Rotation Sums of
Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings
Com % of Cumul % of Cumul % of Cumul
pone Varian ative Varian ative Varian ative
nt Total ce % Total ce % Total ce %
1 5.313 20.434 20.434 5.313 20.434 20.434 3.266 12.561 12.561
2 2.965 11.403 31.837 2.965 11.403 31.837 3.115 11.981 24.541
3 2.374 9.132 40.970 2.374 9.132 40.970 2.841 10.927 35.468
4 1.918 7.376 48.346 1.918 7.376 48.346 2.249 8.652 44.120
5 1.809 6.957 55.302 1.809 6.957 55.302 2.170 8.346 52.466
6 1.427 5.487 60.789 1.427 5.487 60.789 2.164 8.323 60.789
7 .910 3.500 64.289
8 .851 3.273 67.562
9 .793 3.049 70.611
10 .746 2.868 73.479
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11 .731 2.812 76.291
12 .648 2.492 78.783
13 .628 2.416 81.199
14 .570 2.191 83.390
15 .541 2.082 85.472
16 .504 1.939 87.411
17 .470 1.808 89.219
18 .439 1.688 90.907
19 .422 1.624 92.531
20 .375 1.441 93.972
21 .334 1.285 95.257
22 .314 1.206 96.463
23 .276 1.060 97.523
24 .248 .953 98.476
25 .214 .821 99.297
26 .183 .703 100.00
0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
LI1 .795
LI5 .680
LI4 .680
LI3 .658
LI7 .649
LI2 .580
LI8 .561
KK4 .852
KK1 .831
KK2 .830
KK3 .827
BC4 .779
BC1 .778
BC3 .772
BC5 .655
BC2 .634
QC1 .841
QC3 .823
QC2 .806
AL2 .770
AL4 .725
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
AL3
AL1
QT1
QT3
QT2
.681
.537
.859
.745
.743
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .766
Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 191.288
Sphericity
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings
% of Cumulative % of Cumulative
Component Total Variance % Total Variance %
1 2.391 59.763 59.763 2.391 59.763 59.763
2 .612 15.311 75.075
3 .566 14.141 89.216
4 .431 10.784 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
VD1
VD3
VD4
VD2
Component
1
.802
.782
.761
.746
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 5: Kết quả hồi quy đa biến
Correlations
VD LI BC QC QT AL KK
VD Pearson 1 .453*
.340**
.190**
.353**
.522**
-.508**
Correlation *
Sig. (2-tailed) .000 .000 .009 .000 .000 .000
N 189 189 189 189 189 189 189
LI Pearson .453**
1 .114 -.040 .097 .175*
-.308**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .117 .586 .186 .016 .000
N 189 189 189 189 189 189 189
BC Pearson .340**
.114 1 .136 .116 .224**
-.227**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .117 .062 .113 .002 .002
N 189 189 189 189 189 189 189
QC Pearson .190**
-.040 .136 1 .115 .310**
-.175*
Correlation
Sig. (2-tailed) .009 .586 .062 .116 .000 .016
N 189 189 189 189 189 189 189
QT Pearson .353**
.097 .116 .115 1 .272**
-.235**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .186 .113 .116 .000 .001
N 189 189 189 189 189 189 189
AL Pearson .522**
.175*
.224**
.310**
.272**
1 -.376**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .016 .002 .000 .000 .000
N 189 189 189 189 189 189 189
KK Pearson - - - - - - 1
Correlation .508**
.308*
.227**
.175*
.235**
.376**
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
*
Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .016 .001 .000
N 189 189 189 189 189 189 189
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of Durbin-
Model R R Square Square the Estimate Watson
1 .724a ,523 ,508 ,33659 1,983
a. Predictors: (Constant), KK, BC, LI, QT, QC, AL
b. Dependent Variable: VD
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 22.649 6 3.775 33.319 .000b
Residual 20.619 182 .113
Total 43.268 188
a. Dependent Variable: VD
b. Predictors: (Constant), KK, BC, LI, QT, QC, AL
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Coefficientsa
Standar
dized
Unstandardized Coeffic Collinearity
Coefficients ients Statistics
Std. Toler
Model B Error Beta t Sig. ance VIF
1 (Const 1.076 .425 2.533 .012
ant)
LI .329 .060 .298 5.486 .000 .885 1.130
BC .137 .044 .166 3.104 .002 .919 1.088
QC .023 .041 .030 .552 .582 .882 1.134
QT .124 .039 .169 3.136 .002 .904 1.107
AL .284 .057 .293 4.969 .000 .751 1.332
KK -.120 .031 -.223 -3.813 .000 .762 1.312
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
1. Anh/ Chị có biết về kế toán quản trị môi trường (EMA) không? Anh/ Chị hiểu thế
nào về EMA ?
2. Theo Anh/ Chị thì EMA có tầm quan trọng và cần thiết cho các DNSX thép tại
khu vực phía Nam Việt Nam không?
3. Anh/ Chị có đồng ý với đề xuất 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại
các doanh nghiệp sản xuất thép không? Đánh dấu (X) nếu đồng ý.
Ký Đồng ý
hiệu (x)
Nhận thức về lợi ích của EMA
LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị thương
hiệu.
LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội tăng lợi
nhuận
LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã hội
LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong việc lập báo
cáo cho các đối tượng hữu quan
LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh
tranh
LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho nhân viên
LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt hơn cho quá trình ra
quyết định
LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính giá sản phẩm chính
xác hơn
Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường
BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ giảm thiểu
được rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp.
BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi trường cạnh
tranh lành mạnh hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và ủng hộ của xã hội.
BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày càng tăng đòi
hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt động hơn.
BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp doanh nghiệp đánh
giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường một cách chính xác.
Quy chuẩn pháp lý
QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính phủ thiết lập buộc
công ty tuân thủ và minh bạch
QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực
hiện EMA
QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA
Nhận thức của nhà quản trị về EMA
QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi trường.
QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế toán quản trị môi
trường.
QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng thông tin mà kế
toán quản trị môi trường cung cấp.
QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát sinh do việc áp
dụng kế toán quản trị môi trường mang đến.
Áp lực các bên liên quan
AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận dụng EMA
AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận dụng EMA
AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư,…) tác
động đến việc vận dụng EMA
AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA
Khó khăn khi thực hiện EMA
KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc thu thập và phân bổ
những chi phí liên quan đến môi trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân nhắc đến lợi ích tài
chính mang lại do chi phí thực hiện EMA cao
KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh nghiệm thực hành,
tài liệu hướng dẫn thực hiện EMA.
KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự hợp tác, truyền đạt
thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng.
Vận dụng kế toán quản trị môi trường trong DN sản xuất
thép
VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng dẫn thực hiện
EMA cho DN.
VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù hợp với điều kiện
và đặc điểm của từng DN.
VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận kế toán quản trị môi
trường tại DN.
VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào tạo nhân viên tại
DN.
4. Anh/ Chị có góp ý gì về bảng câu hỏi khảo sát của nghiên cứu này?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH
THỨC BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THƯ NGỎ
Xin chào Quý Anh/ Chị
Tôi tên là Huỳnh Lê Phi Yến, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “ Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong doanh
nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam- khảo sát tại khu vực miền Nam.”
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến
việc vận dụng kế toán quản trị môi trường trong doanh nghiệp ngành thép tại Việt
Nam.
Sự đóng góp ý kiến của quý vị là vô cùng quan trọng và hữu ích giúp đánh giá vấn
đề một cách khác quan làm cơ sở tham khảo học thuật về sau.
Mọi thông tin trả lời của qúy vị chỉ để phục vụ mục tiêu nghiên cứu khoa học và sẽ
được giữ kín
Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/ Chị
Giới thiệu tổng quan về kế toán quản trị môi trường (EMA)
Kế toán quản trị môi trường (Environmental Management Accounting gọi tắt là
EMA) được xem là một lĩnh vực của kế toán quản trị hiện đại, một hệ thống quản lý
kế toán môi trường phù hợp. EMA cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần
thiết cho mục đích giảm thiểu những tác động tới môi trường, cải thiện về cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả môi trường, đạt được sự phát triển bền vững.
NỘI DUNG KHẢO SÁT
Phần 1: Thông tin về người tham gia bảng câu hỏi khảo sát
1. Tên công ty của Anh/ Chị:......................................................................................
2. Địa chỉ công ty:.......................................................................................................
3. Vị trí của Anh/ Chị trong công ty:
Kế toán viên Trưởng phòng/ Kế toán trưởng Giám đốc
4. Anh/ Chị đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tài chính được bao nhiêu năm?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Dưới 2 năm Từ 3 đến 5 năm Từ 6 đến 10 năm
Trên 10 năm
Phần 2: Đặc điểm về đơn vị anh/ chị đang công tác.
5. Công ty có tổ chức bộ máy kế toán quản trị:
Có Không
6. Quy mô công ty
Dưới 100 nhân viên
Từ 101-200 nhân viên
Từ 201-300 nhân viên
Trên 300 nhân viên
Phần 3: Vận dụng EMA
7. Anh/ chị có quan tâm đến hoạt động quản lý môi trường của doanh
nghiệp không?
Có Không
Phần tiếp theo, mời Anh/ Chị đánh dấu chéo
của quý Anh/ Chị đối với các phát biểu sau-
dụng tại công ty của anh/ chị hay không.
vào ô trả lời tùy theo mức độ đồng ý
không phụ thuộc phát biểu đó có áp
(1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5:
Hoàn toàn đồng ý)
KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA)
Ký Mức độ đồng ý
hiệu
Nhận thức về lợi ích của EMA 1 2 3 4 5
LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng cao giá
trị thương hiệu.
LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có nhiều cơ
hội tăng lợi nhuận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã hội
LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp
trong việc lập báo cáo cho các đối tượng hữu quan
LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây dựng lợi
thế cạnh tranh
LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho nhân
viên
LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt hơn
cho quá trình ra quyết định
LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính giá
sản phẩm chính xác hơn
Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi 1 2 3 4 5
trường
BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ
giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh
nghiệp.
BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi
trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và
ủng hộ của xã hội.
BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày
càng tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông
tin hoạt động hơn.
BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý
môi trường một cách chính xác.
Quy chuẩn pháp lý 1 2 3 4 5
QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính phủ
thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh bạch
QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh hưởng
đến việc thực hiện EMA
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực
hiện EMA
Nhận thức của nhà quản trị về EMA 1 2 3 4 5
QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi
trường.
QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế
toán quản trị môi trường.
QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng
thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung cấp.
QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát
sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường
mang đến.
Áp lực các bên liên quan 1 2 3 4 5
AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận dụng
EMA
AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận dụng
EMA
AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, quỹ
đầu tư,…) tác động đến việc vận dụng EMA
AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA
Khó khăn khi thực hiện EMA 1 2 3 4 5
KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc thu
thập và phân bổ những chi phí liên quan đến môi
trường
KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân nhắc
đến lợi ích tài chính mang lại do chi phí thực hiện
EMA cao
KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh
nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn thực hiện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
EMA.
KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự hợp
tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng ban trong
vấn đề tổ chức và vận dụng.
Vận dụng kế toán quản trị môi trường trong DN 1 2 3 4 5
sản xuất thép
VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng dẫn
thực hiện EMA cho DN.
VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù hợp
với điều kiện và đặc điểm của từng DN.
VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận kế
toán quản trị môi trường tại DN.
VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào tạo
nhân viên tại DN.
Xin chân thành cảm ơn Quý Công ty và Anh/ Chị đã dành thời gian quý báu
của mình cho cuộc khảo sát của chúng tôi!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 8: DANH SÁCH CÁCH DOANH NGHIỆP
THAM GIA KHẢO SÁT
STT Tên Doanh Nghiệp Địa chỉ
1 CÔNG TY TNHH THÉP VINA KYOEI Bà Rịa- Vũng Tàu
CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP NIPPON STEEL &
2 SUMIKIN VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
3 CÔNG TY TNHH POSCO -VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
4 CÔNG TY TNHH MTV THÉP MIỀN NAM-VNSTEEL Bà Rịa- Vũng Tàu
5 CÔNG TY THÉP TẤM LÁ PHÚ MỸ Bà Rịa- Vũng Tàu
6 CÔNG TY CP THÉP TẤM MIỀN NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
7 CÔNG TY CP THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT Bà Rịa- Vũng Tàu
8 CÔNG TY CP TM&SX TÔN TÂN PHƯỚC KHANH Bà Rịa- Vũng Tàu
9 CÔNG TY TNHH THÉP TUNG HO VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
10 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ESSAR VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
CÔNG TY CỔ PHẦN CHINA STEEL SUMIKIN VIỆT
11 NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
12 CÔNG TY CP THÉP POMINA 2 Bà Rịa- Vũng Tàu
13 CÔNG TY TNHH THÉP FUCO Bà Rịa- Vũng Tàu
14 CÔNG TY CP CHINA STEEL SUMIKIN VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu
15 CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN Bình Dương
16 CÔNG TY CP THÉP NAM KIM Bình Dương
17 CÔNG TY CP THÉP POMINA Bình Dương
18 CÔNG TY CỔ PHẦN SUN STEEL Bình Dương
19 CÔNG TY TNHH TÔN THÉP KIM LÂN Bình Dương
CÔNG TY TNHH SX TM THÉP KHUÔN MẪU
20 NGUYÊN PHƯỢNG Bình Dương
21 CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ LONG Bình Dương
CÔNG TY CP SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU
22 THƯƠNG MẠI KIM SƠN Bình Dương
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI TÔN
23 TRƯỜNG THẮNG Bình Dương
24 CÔNG TY TNHH SX & TM MINH TIẾN Bình Dương
25 CÔNG TY TNHH THÉP ĐẶC CHỦNG HÒA SẮT Bình Dương
26 CÔNG TY CP THÉP HỒNG NAM Bình Dương
27 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP VINH ĐA Bình Dương
28 CÔNG TY TNHH THÉP HIỀN NHÂN Bình Dương
29 CÔNG TY TNHH LUYỆN CÁN THÉP VIỆT SINH Bình Dương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30 CÔNG TY CP THÉP PHÚ ĐỨC Bình Dương
31 CÔNG TY TNHH THÉP CÔNG NGHIỆP GOLDEN WIN Bình Dương
32 CÔNG TY TNHH THÉP TÚ SƠN Bình Dương
33 CÔNG TY CP ĐẠI THIÊN LỘC Bình Dương
34 CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MAYER Bình Dương
35 CÔNG TY TNHH THÉP KIM ĐẠI PHÁT Bình Dương
36 CÔNG TY TNHH MTV SXTMDV THANH HUYỀN Bình Dương
37 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP PHƯƠNG HOÀNG DIỆU Bình Dương
38 CÔNG TY TNHH THÉP SEAH VIỆT NAM Đồng Nai
39 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VICASA – VNSTEEL Đồng Nai
40 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NHÀ BÈ -VNSTEEL Đồng Nai
CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH - CHI NHÁNH
41 ĐỒNG NAI Đồng Nai
42 CÔNG TY TÔN PHƯƠNG NAM Đồng Nai
43 CÔNG TY SX SẢN PHẨM MẠ CÔNG NGHIỆP VIGAL Đồng Nai
44 CÔNG TY TNHH POSCO VST Đồng Nai
45 CÔNG TY TNHH THÉP JFE SHOJI VIỆT NAM Đồng Nai
46 CÔNG TY CP THÉP BẮC NAM Đồng Nai
47 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN THÉP TIẾN LÊN Đồng Nai
48 CÔNG TY TNHH J-SPIRAL STEEL PIPE Đồng Nai
49 CÔNG TY CP THÉP VŨ TẤN DŨNG Đồng Nai
CÔNG TY TNHH TT GIA CÔNG POSCO VIỆT NAM
50 (POSCO - VHPC) Đồng Nai
51 CÔNG TY TNHH THÉP ASSAB VIỆT NAM Đồng Nai
52 CÔNG TY TNHH THÉP KIM BÌNH PHÁT Đồng Nai
53 CÔNG TY TNHH TM - SX HÙNG QUỐC NHẬT Đồng Nai
54 CÔNG TY TNHH J-SPIRAL STEEL PIPE Đồng Nai
55 CÔNG TY TNHH TÔN THÉP AN ÁNH QUANG Đồng Nai
56 CÔNG TY TNHH THÉP KHUÔN MẪU VIỆT NHẬT Đồng Nai
57 CÔNG TY TNHH ĐẠI Á THÉP Đồng Nai
58 CÔNG TY TNHH TRÍ VIỆT Đồng Nai
59 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA Đồng Nai
60 CÔNG TY TNHH SX TM VĂN HOÀNG MY HCM
61 CÔNG TY CP THÉP NGUYỄN TRẦN HCM
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KINH DOANH PHƯƠNG
62 OANH HCM
63 CÔNG TY TNHH MTV THÉP PHÚ XUÂN VIỆT HCM
64 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TÔN - THÉP THU HIỀN HCM
65 CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ QUỐC THANH HCM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
66 CÔNG TY TNHH TM SX VẠN PHÚ XUÂN HCM
67 CÔNG TY TNHH SX TM SẮT THÉP HỮU SANG HCM
68 CÔNG TY CỔ PHẦN SX & TM THÉP NGUYỄN MINH HCM
69 CÔNG TY TNHH ĐT TM DV SX THIÊN LỘC PHÁT HCM
70 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP THỦ ĐỨC -VNSTEEL HCM
71 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP. HỒ CHÍ MINH HCM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
72 TRẦN HÙNG HCM
73 CÔNG TY CP HỮU LIÊN Á CHÂU HCM
74 CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH KIM LONG HCM
75 CÔNG TY CP THÉP LƯỚI BÌNH TÂY HCM
76 CÔNG TY TNHH TM VÀ SX THÉP VIỆT HCM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÔN
77 THÉP BẢO MINH HCM
78 CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THÉP ĐẠI NAM HCM
79 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP ĐÔNG DƯƠNG HCM
80 CÔNG TY TNHH SX & TM AN HUY HCM
CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH THÉP THIÊN
81 LONG HCM
82 CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THÉP BẮC VIỆT HCM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI THÉP
83 HẬU GIANG HCM
84 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÀO HIỆP HCM
85 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐĂNG KHOA HCM
86 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP QUANG TIẾN HCM
87 CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI PHÚC HCM
88 CÔNG TY TNHH SX TM THÉP TOÀN THIÊN HCM
CÔNG TY TNHH TM SX XNK THÉP CÔNG NGHIỆP
89 ĐẠI LONG HCM
90 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẮT THÉP VIỆT NHẬT HCM
91 CÔNG TY TNHH TM & SX THÉP VIỆT HCM
92 CÔNG TY TNHH TM SX THÉP KHÁNH TIẾN PHÁT HCM
93 CÔNG TY CP THÉP KỲ NAM HCM
94 CÔNG TY TNHH SX TM ĐẠT THUẬN THÀNH HCM
95 CÔNG TY TNHH TM SX THÉP TÂN THÀNH HCM
96 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐĂNG KHOA HCM
97 CÔNG TY TNHH SIÊU KÝ HCM
CÔNG TY TNHH SX TM THÉP KHUÔN MẪU UY
98 LONG HCM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
99 CÔNG TY TNHH MTV SX TM TÔN HIỆP HƯNG HCM
100 CÔNG TY TNHH SX TMDV MƯỜI DU HCM
101 CÔNG TY TNHH SX TM THÉP VẠN ĐẠT THÀNH HCM
102 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ỐNG THÉP TÍN VŨ HCM
103 CÔNG TY TNHH SX TM DV BẢO LUÂN HCM
104 CÔNG TY CP HÙNG LONG HCM
CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH THÉP THIÊN
105 PHÚC HCM
106 CÔNG TY TNHH THÉP KENZEN HCM
107 CÔNG TY TNHH THÉP NAM HƯNG HCM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT
108 NHẬP KHẨU TAM HỢP PHÁT HCM
109 CÔNG TY TNHH THÉP NAM KHA HCM
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÔN
110 THÉP BẢO MINH HCM
111 CÔNG TY CỔ PHẦN QH PLUS HCM
CÔNG TY TNHH SXTM THÉP KHUÔN MẪU NGUYÊN
112 PHƯỢNG HCM
113 CÔNG TY TNHH VINASTEEL HCM
114 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DƯ PHONG HCM
115 CÔNG TY TNHH THÉP HƯNG THÀNH PHÁT HCM
116 CÔNG TY TNHH THÉP BẢO TÍN HCM
117 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP NGỌC BIỂN HCM
118 CÔNG TY CANGZHOU HUAYE STEEL HCM
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÉP AN
119 PHÁT HCM
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU
120 THÉP VISA ( NHÀ MÁY ỐNG THÉP VISA) Long An
121 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TVP Long An
122 CÔNG TY CP SẢN XUẤT THÉP VINA ONE Long An
123 CÔNG TY CP ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC Long An
124 CÔNG TY TNHH THÉP VĨNH THÀNH Long An
125 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN THÉP NGUYỄN MINH Long An
126 CÔNG TY TNHH SX- TM THÉP TUẤN VÕ Long An
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
127 CÔNG TY CP KIM KHÍ NAM HƯNG Long An
128 CÔNG TY TNHH SX TM PHƯƠNG VŨ Long An
129 CÔNG TY TNHH FKK VIỆT NAM Long An
130 CÔNG TY TNHH THÉP VĂN NGUYÊN Long An
CÔNG TY TNHH TM & SX THÉP-XƯỞNG CẨM
131 NGUYÊN Long An
132 CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP PHƯƠNG TÙNG Long An

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc

  • 1.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -----  ----- HUỲNH LÊ PHI YẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA) TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP KHU VỰC PHÍA NAM VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -----  ----- HUỲNH LÊ PHI YẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA) TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP KHU VỰC PHÍA NAM VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VĂN THỊ THÁI THU
  • 3.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Văn Thị Thái Thu. Các số liệu và kết quả đề tài này được thu thập và trình bày một cách trung thực. Những nội dung tham khảo hay trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, 2019 Tác giả luận văn Huỳnh Lê Phi Yến
  • 4.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1. Lý do thực hiện đề tài: ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 3 5. Những đóng góp của luận văn .......................................................................... 4 6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU................................................ 6 1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ 6 1.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 6 1.1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 10 1.2 Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ...... 13 1.2.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu ..................................................... 13 1.2.2 Khe hổng nghiên cứu .......................................................................... 134 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 16 2.1 Tổng quan về kế toán quản trị môi trường. ................................................. 16 2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị môi trường ............................................ 16 2.1.2 Khái niệm về vận dụng kế toán quản trị môi trường ............................ 17 2.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường ............................. 18
  • 5.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.4 Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống và lợi ích của việc vận dụng kế toán quản trị môi trường. .............................................................................. 19 2.1.5 Thông tin của kế toán quản trị môi trường........................................... 20 2.1.6 Trình bày và công bố thông tin kế toán quản trị môi trường ............... 21 2.2 Các lý thuyết nền......................................................................................... 22 2.2.1 Lý thuyết thể chế (Institutional theory)................................................ 22 2.2.2 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory) ............................................. 23 2.2.3 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ............................... 25 2.2.4 Lý thuyết bất định (Contingency Theory)............................................ 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 27 3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu của luận văn. ......................... 27 3.1.1 Khung nghiên cứu ................................................................................ 27 3.1.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................ 27 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị. ................................................ 28 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 28 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 29 3.3 Mô tả thang đo ............................................................................................ 32 3.3.1 Thang đo “Nhận thức về lợi ích của EMA”......................................... 33 3.3.2 Thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường”...... 34 3.3.3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý”............................................................ 35 3.3.4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA”................................ 36 3.3.5 Thang đo “Áp lực từ các bên liên quan”.............................................. 38 3.3.6 Thang đo “Khó khăn khi vận dụng EMA” .......................................... 38 3.3.7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam”.................................................................................................................. 40 3.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 40 3.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................... 40 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................... 41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 45
  • 6.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................. 46 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................... 46 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................... 49 4.2.1 Mẫu khảo sát ......................................................................................... 49 4.2.2 Tổng quan chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam ..... 50 4.2.3 Thực trạng vận dụng kế toán quản trị môi trường trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam .............................................................................. 52 4.2.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................... 52 4.2.5 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 58 4.2.6 Phân tích tương quan ............................................................................ 64 4.2.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA .............. 69 4.3 Bàn luận ....................................................................................................... 69 4.3.1 Nhận thức về lợi ích của EMA ........................................................................ 69 4.3.2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường ............................... 70 4.3.3 Nhận thức của nhà quản trị ............................................................................... 71 4.3.4 Áp lực từ các bên liên quan .............................................................................. 71 4.3.5 Khó khăn khi vận dụng EMA .......................................................................... 72 4.3.6 Quy chuẩn pháp lý .............................................................................................. 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 72 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý................................................................. 74 5.1 Kết luận ........................................................................................................ 74 5.2 Hàm ý .......................................................................................................... 75 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 78 5.3.1 Hạn chế của đề tài ................................................................................. 78 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai........................................................ 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất ECMA Kế toán quản trị chi phí môi trường EFA Phân tích nhân tố khám phá EMA Kế toán quản trị môi trường EMS Hệ thống quản lý môi trường IFAC Hiệp hội kế toán quốc tế IMA Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ KMO Kaiser – Meyer- Olkin KTQT Kế toán quản trị SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định UNDSD Ủy ban phát triển bền vững của Liên hợp quốc
  • 8.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.................................... 12 Bảng 2.1: Tổng hợp định nghĩa về EMA trong các nghiên cứu .............................. 16 Bảng 3.1 : Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA............................................... 33 Bảng 3.2: Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường............. 35 Bảng 3.3 : Thang đo Quy chuẩn pháp lý.................................................................. 36 Bảng 3.4: Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA....................................... 37 Bảng 3.5: Thang đo Áp lực từ các bên liên quan..................................................... 38 Bảng 3.6: Thang đo Khó khăn khi vận dụng EMA ................................................. 39 Bảng 3.7: Thang đo Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam .......................................................................................................................... 40 Bảng 3.8: Đối tượng tham gia phỏng vấn chuyên gia.............................................. 41 Bảng 4.1: Kết qủa định tính của các nhân tố............................................................................. 45 Bảng 4.2: Thống kê mô tả cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................ 50 Bảng 4.3: Kiểm định lần 1 Cronbach’s Alpha cho biến LI...................................... 53 Bảng 4.4: Kiểm định lần 2 hệ số Cronbach’s Alpha cho biến LI ............................ 54 Bảng 4.5: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến BC.................................... 54 Bảng 4.6: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QC ................................... 55 Bảng 4.7: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QT.................................... 56 Bảng 4.8: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến AL.................................... 56 Bảng 4.9: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến KK ................................... 57 Bảng 4.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến VD ................................. 58 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 1)...................................... 59 Bảng 4.12: Ma trận nhân tố xoay ( Rotated component matrix) ............................. 60 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 2)...................................... 61 Bảng 4.14: Ma trận nhân tố xoay ( Lần 2) ............................................................... 61
  • 9.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc ................... 63 Bảng 4.16: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc............................................................. 63 Bảng 4.17: Ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 64 Bảng 4.18: Kết qủa đánh giá mô hình...................................................................... 65 Bảng 4.19: Phân tích phương sai ANOVA.............................................................. 66 Bảng 4.20: Bảng hệ số hồi quy ................................................................................ 66 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................... 68
  • 10.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Hình 3.1: Khung nghiên cứu của tác giả.................................................................. 27 Hình 3.2: Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................... 28 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................... 29
  • 11.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT Trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, với mục tiêu duy trì nền kinh tế phát triển bền vững thì việc vận dụng các kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị môi trường nói riêng vào trong các doanh nghiệp là điều thiết yếu. Để kế toán quản trị môi trường thật sự phát huy hiệu quả trong quản lý thì trước hết phải xác định rõ những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường trong doanh nghiệp. Do đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam”, nhằm nhận diện và đo lường mức độ tác động của những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam. Trên cơ sở tổng hợp các lý luận, thừa kế các kết quả từ các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu đã tìm ra năm nhân tố ảnh hưởng tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép gồm: nhận thức về lợi ích của EMA, nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, nhận thức của nhà quản trị về EMA, áp lực từ các bên liên quan, khó khăn khi vận dụng EMA. Từ đó, tác giả đưa ra các định hướng và đề xuất cũng như những giải pháp để tăng khả năng vận dụng EMA. Từ khóa: Kế toán quản trị môi trường, nhân tố ảnh hưởng, doanh nghiệp sản xuất
  • 12.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ABSTRACT In the current globalized economy, with the goal of maintaining a sustainable economic development, the application of management accounting in general and environmental management accounting in particular to businesses is essential. In order for the environmental management accounting to really promote its effectiveness in management, it must first determine the factors affecting the application of environmental management accounting in enterprises. Therefore, the author conducts research on the topic "Factors affecting the application of environmental management accounting (EMA) in steel manufacturing enterprises in the South of Vietnam", to identify and measure the impact of factors affecting the application of management accounting in steel manufacturing enterprises in southern Vietnam. On the basis of synthesizing the arguments, inheriting the results from previous research projects related to the topic, the author uses qualitative research methods combined with quantitative, research found five factors influence the use of EMA in steel manufacturing enterprises, including: awareness of EMA benefits, the need to publish information related to the environment, and the awareness of managers about EMA, pressure from stakeholders, is difficult to apply EMA. Since then, the author provides directions and suggestions as well as solutions to increase the ability to apply the EMA. Keywords: Environmental management accounting, influencing factors, manufacturing enterprises
  • 13.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài: Dưới hình thức sự phát triển bền vững, việc bảo vệ môi trường là một trong những yếu tố thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Để hỗ trợ đầy đủ cho sự phát triển bền vững, việc thu thập và trình bày chi phí môi trường phải được thể hiện trong hệ thống thông tin kế toán quản trị của doanh nghiệp. Do vậy, kế toán quản trị môi trường (EMA- Environment management accounting) đã được phát triển nhằm giải quyết những hạn chế của kế thống kế toán quản trị truyền thống. Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC), kế toán quản trị môi trường (EMA) “là quá trình quản lý hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường thông qua sự phát triển và ứng dụng hệ thống kế toán phù hợp với các vấn đề môi trường”. Theo (UNDSD, 2001) cho rằng: “Kế toán quản trị môi trường là một bộ phận của kế toán quản trị DN, nhằm thu thập, xử lý, phân tích và sử dụng các thông tin tiền tệ và hiện vật liên quan tới các tác động của DN đến môi trường, từ đó cải thiện hoạt động của DN ở cả khía cạnh tài chính và môi trường”. Nghiên cứu Trịnh Hiệp Thiện (2010) cho rằng “EMA được xem là một lĩnh vực của kế toán quản trị hiện đại, một hệ thống quản lý thành quả kinh tế liên quan môi trường thông qua việc phát triển và ứng dụng hệ thống kế toán môi trường phù hợp” và là một công cụ hỗ trợ việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và môi trường thông qua việc nâng cao trách nhiệm môi trường, tiết kiệm chi phí tài chính, giúp cho doanh nghiệp sẽ cung cấp được thông tin đầy đủ hơn, đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan. Mặt khác, giúp các doanh nghiệp đề ra chiến lược để giảm được rủi ro về môi trường (Godschalk, 2008). Về khía cạnh thực tiễn, kế toán quản trị môi trường vẫn chưa được áp dụng nhiều do doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ được tầm quan trọng của công tác này nói chung và các doanh nghiệp sản xuất thép nói riêng. Thực tế không thể phủ nhận vai trò quan trọng của ngành công nghiệp thép trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Thép không chỉ được sử dụng trong các mục
  • 14.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 đích lớn như đầu tư xây dựng cơ bản, các công trình phục vụ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng cho nền kinh tế như cầu, đường, nhà máy,... mà còn được dùng cho hoạt động sản xuất của nhiều ngành kinh tế như chế tạo máy móc, thiết bị, đóng tàu,....Có thể nói ngành thép là ngành công nghiệp cơ bản tạo ra nguyên liệu cho việc xây dựng cở sở hạ tầng của mọi quốc gia. Tuy nhiên, ngành công nghiệp này cũng gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hàng đầu do lượng khí thải, chất thải nguy hại được tạo ra trong quá trình sản xuất, ví như sự cố ở hai nhà máy thép tại Đà Nẵng thuộc công ty cổ phần thép DANA - Úc và công ty cổ phần thép DANA - Ý buộc phải dừng sản xuất vì ô nhiễm môi trường. Một sự cố tiêu biểu nữa tại Hà Tĩnh đã vi phạm về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước dẫn đến việc hải sản chết hàng loạt ven biển bốn tỉnh miền trung của công ty TNHH Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, sự cố này cực kỳ nghiêm trọng không những uy tín, hình ảnh của công ty bị sụt giảm nặng nề mà còn ảnh hưởng rất lớn đến đời sống xã hội của người dân, thiệt hại về kinh tế nghiêm trọng. Các sự cố môi trường này đã gây áp lực rất lớn cho doanh nghiệp, đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải có quyết định đúng đắn để tránh thiệt hại cho doanh nghiệp. Muốn vậy, nhà quản trị phải được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác. Xem xét về thực trạng EMA trong các doanh nghiệp ngành thép tại Việt Nam, thấy rằng còn rất nhiều hạn chế và chưa đáp ứng được yêu cầu quản trị, chưa kết nối và đồng bộ hóa với các phương pháp quản trị hiện đại. Trên góc độ nghiên cứu, những nghiên cứu về EMA còn rất hạn chế, đặc biệt đối với các DNSX thép là nơi ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Hầu hết các nghiên cứu này chỉ chú trọng đến việc vận dụng, hoàn thiện chứ chưa quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại các DNSX thép tại Việt Nam. Luận văn này nhằm tìm hiểu EMA, đồng thời nghiên cứu “các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam” cũng như đưa ra các gợi ý nghiên cứu trong tương lai nhằm cung cấp thông tin góp phần phổ biến EMA trong thực tiễn DN tại Việt Nam nói chung và ngành thép nói riêng.
  • 15.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam. b. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống cơ sở lý thuyết về EMA và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.   Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Để làm rõ các mục tiêu nghiên cứu trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam như thế nào? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường EMA trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam. b. Phạm vi nghiên cứu: i. Không gian: Các doanh nghiệp sản xuất thép tại khu vực phía Nam Việt Nam. ii. Thời gian: Khoảng thời gian thực hiện khảo sát số liệu là từ tháng 11/2018 tháng 2/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể là:
  • 16.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4  Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào nền tảng lý thuyết các nghiên cứu trước, tác giả đã tiến hành thảo luận với các chuyên gia, thông qua việc xây dựng bảng câu hỏi. Từ kết quả đó, tác giả tiến hành tổng hợp các ý kiến chuyên gia lại, đối chiếu và thống nhất về các nhân tố được cho là ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Qua đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và chọn mẫu.  Phương pháp định lượng: Được tiến hành sau khi nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Căn cứ số liệu khảo sát, dữ liệu thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm SPSS 20 để đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội, đánh giá mức độ giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình và cuối cùng là kiểm định độ phù hợp của mô hình. Phương pháp định lượng giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. 5. Những đóng góp của luận văn  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về EMA, cung cấp một cách nhìn tổng quan về  EMA và các nghiên cứu liên quan đến việc vận dụng EMA trong doanh nghiệp.  Xác định và đánh giá được các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Từ đó, rút ra được những nhận xét và bàn luận nhằm gợi ý cho việc thúc đẩy quá trình thực hiện EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam.    Kết quả nghiên cứu này cũng góp phần làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học liên quan về EMA trong giai đoạn tiếp theo. 
  • 17.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, đề tài bao gồm 05 chương theo trình tự từ lý thuyết đến thực nghiệm: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chương 5: Kết luận và hàm ý.
  • 18.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU Trong chương 1, tác giả giới thiệu tổng quan về một số công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến việc vận dụng EMA cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Từ đó, tác giả xác định được khoảng trống cho nghiên cứu để tiến hành nghiên cứu luận văn của tác giả tại Việt Nam. 1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu về EMA, có thể kể đến các nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Chang (2007) với nghiên cứu “Enviromental management accounting within universities: current state and future potential” đã tiến hành nghiên cứu kinh nghiệm của nhà quản trị từ năm trường đại học để khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng EMA trong lĩnh vực giáo dục đại học. Tác giả đã xem xét bốn lý thuyết đã được chấp nhận để hướng dẫn việc thu thập dữ liệu và tập trung vào nghiên cứu gồm lý thuyết dự phòng, lý thuyết thể chế, lý thuyết hợp pháp, lý thuyết các bên liên quan. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có năm rào cản ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA là : thái độ, tài chính, thông tin, thể chế và quản lý. - Setthasakko (2010) với bài nghiên cứu “Barriers to the development of environmental management accounting - An exploratory study of pulp and paper companies in Thailand” đã nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị môi trường trong công ty sản xuất giấy và bột giấy tại Thái Lan. Nghiên cứu xác định ba yếu tố ảnh hưởng chính: vai trò của nhà quản trị, chia sẻ kiến thức, xây dựng hình ảnh công ty. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, tác giả có thể có được một các toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA. Các nhà quản lý trong các công ty sản xuất giấy ở Thái Lan có xu hướng tập trung vào ngắn hạn hơn so với dài hạn. Họ cũng không xem xét những yếu tố tiêu cực xảy
  • 19.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 ra trong hoạt động của mình đối với xã hội và cộng đồng. Họ chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế hơn là lợi ích xã hội. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng kế toán Thái Lan ngại thay đổi và tìm hiểu kiến thức mới. Họ cho rằng nhân viên môi trường mới là người có đủ điều kiện để tham gia các vấn đề môi trường còn nhiệm vụ của họ là ghi chép sổ sách kế toán. Sự hạn chế phát triển EMA là do thiếu kiến thức về môi trường và kinh nghiệm kế toán. - Bài nghiên cứu “Understanding environmental management accouting (EMA) adoption: a new institutional sociology perspective” của tác giả Jalaludin, Sulaiman and Ahmad (2011), kế thừa thang đo từ DiMaggio and Powell (1983) để tập trung giải thích mối quan hệ giữa các áp lực thuộc lý thuyết thể chế và việc vận dụng EMA. Từ kết quả bảng khảo sát các nhân viên kế toán, tác giả tiến hành phân tích thông tin và nhận thấy rằng áp lực cưỡng chế không có mối quan hệ đáng kể đến việc vận dụng EMA. Nhưng trong cuộc phỏng vấn chuyên sâu lại cho thấy kết quả ngược lại. Cụ thể, kế toán viên được phỏng vấn nói rằng họ bị áp lực bởi khách hàng, cổ đông, cơ quan đầu ngành và chính phủ về hiệu quả môi trường. Còn nhân tố áp lực quy chuẩn và việc áp dụng EMA có mối quan hệ với nhau trong kết quả từ bảng phân tích khảo sát, còn kết quả từ phỏng vấn chuyên sâu không cho thấy mối quan hệ giữa hai biến này. Cuối cùng, cả hai kết quả từ phỏng vấn và khảo sát đều kết luận rằng nhân tố áp lực mô phỏng không có mối quan hệ đáng kể đến vận dụng EMA. - Bài nghiên cứu: “Environmental management accouting: the signficance of contigency variables for adoption” của Christ and Buritt (2013). Nghiên cứu này thực hiện nhằm điều tra về việc các DN có nhận thức được tầm quan trọng của EMA hay không? Tác giả dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên để xác định tầm ảnh hưởng của các biến như cấu trúc tổ chức, quy mô tổ chức, chiến lược môi trường, ngành công nghiệp đến việc áp dụng EMA của các DN Australia. Kết quả thu được từ quá trình khảo sát dựa trên web của kế toán viên Úc và phân tích dữ liệu đã chỉ ra rằng: ngành công nghiệp, chiến lược môi trường và quy mô tổ chức tác động cùng chiều
  • 20.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 đến việc thực hiện EMA, ngược lại cấu trúc tổ chức lại không có mối quan hệ đến việc thực hiện EMA. Phát hiện này hỗ trợ cho các nghiên cứu trong tương lai để hiểu biết thêm về EMA cũng như sự phát triển của nó. - Alkisher (2013) với bài nghiên cứu “Factors influencing invironmental management accounting adoption in oil and manufacturing firm in Libya”, nhằm điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Dựa trên cơ sở các lý thuyết nền, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đã đưa ra tám nhân tố ảnh hưởng bao gồm: chiến lược công ty, hỗ trợ từ nhà quản trị cấp cao, áp lực quy chuẩn, áp lực cưỡng chế, áp lực từ các bên liên quan, tính hợp pháp, tính chính thức. Thông qua phân tích kết quả điều tra từ nhà quản lý môi trường và giám đốc tài chính của DN, cho thấy rằng nhân tố trình độ, thâm niên công tác, độ tuổi có ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng nhân tố hỗ trợ từ nhà quản trị cấp cao, tổ chức, môi trường và công nghệ có ảnh hưởng tích cực đến việc áp dụng EMA tại các doanh nghiệp trong ngành sản xuất dầu ở Lybia. Nhân tố chiến lược kinh doanh và văn hóa tổ chức đặc trưng tại các doanh nghiệp có tác động ngược chiều đến việc áp dụng EMA. - Bài nghiên cứu: “Factors influencing the adoption of environmental management accounting Practices among firms in Nairobi, Kenya” của Wachira (2014). Bài nghiên cứu nhằm kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA bao gồm: (1) qui mô công ty, (2) trình độ công nghệ, (3) chi phí tuân thủ các qui định môi trường, (4) thời gian hoạt động của công ty, (5) chiến lược môi trường, (6) thành quả tài chính đến mức độ áp dụng EMA tại các DNSX ở Nairobi, Kenya. Dựa trên các lý thuyết nền tảng, tác giả xây dựng mô hình và tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin. Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy chiến lược môi trường, thành quả tài chính, chi phí tuân thủ các quy định môi trường của DN có ảnh hưởng đến mức độ áp dụng EMA. Mặt khác, nhân tố áp lực từ các bên liên quan, ngành công nghiệp cũng là yếu tố thúc đẩy việc vận dụng EMA.
  • 21.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 - Bài nghiên cứu “Environmental management accouting practices in small medium manufacuring firms” của tác giả Jamil, Mohamed, Muhammed and Ali (2015). Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để tiến hành kiểm định ba biến độc lập: Áp lực cưỡng chế, áp lực quy chuẩn và áp lực mô phỏng ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Malaysia. Lý thuyết thể chế được sử dụng và dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát, đối tượng là nhà quản lý của các DN vừa và nhỏ. Kết quả phân tích mô tả và hồi quy cho thấy nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA đó là tính cưỡng chế, việc gia tăng áp lực cưỡng chế của chính phủ sẽ ảnh hưởng tích cực đến ý định và áp dụng EMA trong các DNSX tại Malaysia, hai biến còn lại là áp lực mô phỏng và áp lực quy chuẩn không có mối liên hệ nào đến việc vận dụng EMA. Phát hiện này trái ngược với nghiên cứu của Jalaludin và cộng sự (2011). Tuy nhiên, nghiên cứu này phát hiện ra nhân tố hạn chế về tài chính là rào cản chính cho sự phát triển EMA. Đồng thời, kiến thức về môi trường, kỹ năng và thiếu hướng dẫn cũng là một rào cản trong việc vận dụng các vấn đề môi trường vào hệ thống kế toán. - Bài nghiên cứu: “The use and effectiveness of environmental management accounting” của Phan et al (2017). Nghiên cức này xem xét mức độ vận dụng EMA và ảnh hưởng tính toàn diện của hệ thống quản lý môi trường (EMS), quy mô tổ chức và sự hỗ trợ của quản lý cấp cao đối với việc vận dụng EMA. Ngoài ra, tác giả cũng điều tra tác động của hiệu suất môi trường. Với việc khảo sát 208 các công ty trong các ngành công nghiệp khác nhau tại Úc, kết quả cho thấy rằng: các tổ chức áp dụng hệ thống EMS toàn diện hơn thì có mức cam kết môi trường cao hơn và có nhiều khả năng cung cấp các nguồn lực tốt hơn để tạo thuận lợi cho sự phát triển của EMA. Quy mô tổ chức và mức độ sử dụng EMA không có mối tương quan với nhau. Cuối cùng, với thang đo gồm 4 biến quan sát được kết thừa từ Krumwiede (1998), Grover (1993) và Baird et al (2007) đã kết luận sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA.
  • 22.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 1.1.2 Các nghiên cứu trong nước Qua khảo sát lý thuyết, tác giả nhận thấy rằng tại Việt Nam kế toán quản trị môi trường (EMA) còn khá mới mẻ và có rất ít công trình nghiên cứu, tiêu biểu có một số nghiên cứu liên quan đến đề tài như sau: - Trịnh Hiệp Thiện, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP HCM (2010): “Vận dụng kế toán quản trị môi trường vào các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam”, bằng việc tìm hiểu về thực trạng vận dụng EMA tại các DNSX Việt Nam. Đề tài đã kết luận rằng: mặc dù các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay quan tâm nhiều đến công tác tổ chức EMA, tuy nhiên việc vận dụng còn quá thấp nguyên nhân chính là do sự thiếu hiểu biết từ nhà quản trị cấp cao, thiếu kinh nghiệm tổ chức điều này là một thách thức lớn cho các DN Việt Nam trong quá trình tiến hành vận dụng EMA. Thêm vào đó, số lượng và chất lượng thông tin liên quan đến môi trường được các DN công bố ra bên ngoài còn hạn chế. Mặt khác, việc vận dụng EMA ở các DNSX tại Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn do chi phí thực hiện EMA cao, doanh nghiệp chưa thiết lập được bộ máy kế toán quản trị. Ngoài ra, chế độ kế toán chưa yêu cầu cung cấp thông tin tài chính môi trường. Từ đó cho thấy được những khó khăn, thuận lợi, thách thức cũng như cơ hội trong quá trình vận dụng EMA tại các DNSX ở Việt Nam. - Nguyễn Thị Ngọc Oanh, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP HCM (2016): “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất khu vực phía Nam Việt Nam” bằng phương pháp nghiên cứu định lượng đồng thời thừa kế thang đo từ nghiên cứu của Jamil et al (2014) và Jalaludin et al (2011), tác giả tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng EMA. Nghiên cứu này khẳng định vai trò của EMA trong việc cải thiện hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường cho DN. Mặt khác, bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 4 nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng EMA trong các DNSX khu vực phía Nam, trong đó nhận thức về sự hữu ích của EMA là nhân tố ảnh hưởng với mức độ cao nhất, các yếu tố tiếp theo lần lượt là áp lực cưỡng chế, áp lực tuân thủ quy chuẩn, nhận thức về rào cản khi áp
  • 23.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 dụng EMA theo mức độ từ cao xuống thấp. Trong khi đó, nhân tố áp lực mô phỏng không có tác động lên ý định thực hiện EMA tại các doanh nghiệp. - Hoàng Thị Bích Ngọc, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Thương Mại (2017) “Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, tác giả đã phân tích, đánh giá làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí môi trường (ECMA) trong DNSX trong đó có những vấn đề còn khá mới ở Việt Nam và nhiều quốc gia như: Nhận diện chi phí môi trường, xác định chi phí môi trường, báo cáo thông tin về chi phí môi trường cho nhà quản trị và các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin khác. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng đã khám phá và đo lường 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA trong các DN chế biến dầu khí thuộc Tập đoàn PVN. Đồng thời, tổng hợp thực tiễn áp dụng ECMA trong các DN tại các quốc gia trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho các DNSX của Việt Nam. - Nguyễn Thị Nga, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Kinh Tế Quốc Dân của tác giả (2017) “Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam”, luận án đã nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA trong doanh nghiệp căn cứ trên ba lý thuyết là lý thuyết khuếch tán của những đổi mới, lý thuyết bất định và lý thuyết thể chế. Tác giả sử dụng phương pháp định tính bằng cách phỏng vấn bán cấu trúc, nghiên cứu tài liệu sơ cấp để đánh giá thực trạng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam. Hơn nữa, bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA được tác giả sử dụng để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có bốn nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA là nhận thức về ECMA của nhà quản lý, áp lực cưỡng chế, truyền thông nội bộ và vai trò của bộ phận kế toán quản trị. - Nguyễn Thị Hằng Nga, luận án tiến sĩ kinh tế Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh (2019) “ Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam – Nghiên cứu cho các tỉnh thành khu vực phía
  • 24.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Nam”, luận án này bằng cách phân tích về mối quan hệ giữa các nhân tố từ hai bối cảnh tổ chức và bối cảnh thể chế. Ngoài ra, nghiên cứu này ngoài phân tích ảnh hưởng trực tiếp còn phân tích thêm ảnh hưởng gián tiếp của các nhân tố đến việc thực hiện kế toán quản trị môi trường. Kết quả nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị môi trường, trong đó áp lực quy chuẩn, áp lực mô phỏng, nhận thức về sự biến động của môi trường kinh doanh, chiến lược môi trường, áp lực cưỡng ép đều có ảnh hưởng cùng chiều đến thực hiện EMA, ngược lại sự phức tạp của nhiệm vụ có ảnh hưởng ngược chiều đến thực hiện EMA. Sau đây là bảng tổng hợp tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA Nhân tố Tác giả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Chiến lược môi Christ and Burritt (2013) Có mối tương quan trường Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan Cấu trúc tổ chức Christ and Burritt (2013) Không có mối tương quan Quy mô tổ chức Christ and Burritt (2013) Có mối tương quan Phan et al (2017) Không có mối tương quan Nhận thức về lợi Jalaludin et al (2011) Có mối tương quan ích từ EMA Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan Jamil et al (2015) Có mối tương quan Jalaludin et al (2011) Không có mối tương quan Áp lực cưỡng chế Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan Jamil et al (2015) Không có mối tương quan Jalaludin et al (2011) Không có mối tương quan
  • 25.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Áp lực mô phỏng Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan Jamil et al (2015) Có mối tương quan Jalaludin et al (2011) Có mối tương quan. Tuy Áp lực quy chuẩn nhiên, kết quả phỏng vấn thì ngược lại. Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có mối tương quan Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan Nguyễn Thị Hằng Nga (2019) Có mối tương quan Sự hỗ trợ từ quản Phan et al (2017) Có mối tương quan lý cấp cao Kisher (2013) Có mối tương quan Nguyễn Thị Nga (2017) Có mối tương quan Nhận thức về rào Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016) Có tác động ngược chiều cản (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) 1.2 Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu 1.2.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu Trong xu hướng hội nhập quốc tế như hiện nay thì việc quan tâm đến EMA là điều tất yếu của DN. Thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến EMA, tác giả nhận xét: các nghiên cứu đều cho rằng kế toán truyền thống như hiện nay là chưa đủ cho nhu cầu phát triển kinh tế và hoạt động của doanh nghiệp. Mà kế toán quản trị truyền thống phải quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động môi trường. Từ năm 1992 đến nay thì các công trình nghiên cứu liên quan đến EMA được chia thành những nhóm sau: (1) các công trình nghiên cứu về hình thành và phát triển EMA trong doanh nghiệp, (2) là các công trình nghiên cứu về tác động của việc áp dụng EMA đến hiệu quả môi trường và hiệu quả kinh tế của DN, (3) là các công trình nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA.
  • 26.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Gần đây đã có nhiều nghiên cứu về việc áp dụng cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến EMA trên thế giới như : Christ and Burritt (2013) nghiên cứu nhân tố chiến lược môi trường, cấu trúc tổ chức, quy mô tổ chức, ngành công nghiệp, nhân tố công nghệ. Bài nghiên cứu của Jalaludin et al (2011) và Jamil et al (2015) nghiên cứu nhân tố áp lực cưỡng chế, áp lực mô phỏng, áp lực quy chuẩn. Phan et al (2017) nghiên cứu về sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, tính toàn diện về hệ thống quản lý môi trường. Ibrahim bin and Jaafar binti (2016) nghiên cứu đến nhân tố quy mô tổ chức, nhân tố môi trường,...Tuy nhiên, mức độ chấp nhận và thực hành EMA còn rất yếu ở những đất nước đang phát triển (Jamil et al, 2015). 1.2.2 Khe hổng nghiên cứu Hiện nay, Việt Nam có các nghiên cứu về EMA được đăng tải cũng như công bố là rất ít và còn nhiều bất cập, vẫn tồn tại các khoảng trống trong các nghiên cứu về việc vận dụng EMA cụ thể như sau: Thứ nhất, phần lớn các công trình nghiên cứu trong nước là những nghiên cứu chủ yếu giới thiệu về EMA, tổng kết kinh nghiệm của các nghiên cứu trên thế giới nhằm đưa ra đề xuất giải pháp, đề xuất áp dụng EMA vào các DN Việt Nam một cách phù hợp. Mặt khác, cũng chưa đi sâu vào nhận định và phân tích đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DN tại Việt Nam. Thứ hai, mỗi ngành sản xuất có một quy trình sản xuất khác nhau, sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu khác nhau và do vậy hoạt động môi trường cũng khác nhau. Hơn nữa, trong cùng một ngành sản xuất, ở các địa phương khác nhau, khu vực khác nhau thì hoạt động môi trường cũng có phần khác nhau. Do vậy việc nghiên cứu, xây dựng một tài liệu hướng dẫn về EMA vào ngành sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam là rất cần thiết để giúp nhà quản trị DNSX thép nhận diện và ứng xử thích hợp với chi phí môi trường. Trên cơ sở xác định khe hổng nghiên cứu trên, việc xem xét các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam và đo
  • 27.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 lường mức độ tác động của từng nhân tố để từ đó đưa ra hàm ý việc vận dụng EMA tại các DNSX thép khu vực phía Nam nói riêng và Việt Nam nói chung được quan tâm nhiều hơn là điều mà tác giả muốn làm sáng tỏ trong luận văn. Đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA được tác giả nghiên cứu trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam bởi vì: khu vực phía Nam là nơi tập trung số lượng lớn các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước. Ngoài ra, là nơi tập trung nhiều nhà máy sản xuất thép lớn tại Việt Nam như: Nhà máy thép Miền Nam VNSTEEL, Nhà máy thép Nhà Bè, Nhà máy thép Pomina, Nhà máy thép Vina Kyoei, Nhà máy thép Nam Kim,.... Năm 2017, khu vực miền Nam đạt sản lượng thép trên 2 triệu tấn, tăng 23.5% so với năm năm 2016 theo nguồn từ Hiệp hội thép Việt Nam. Cuối cùng, đây là khu vực kinh tế chủ lực tạo ra hơn 40% tổng GDP toàn quốc (năm 2016) và có dòng vốn FDI tăng trưởng mạnh. Do đó, các DNSX thép tại khu vực phía Nam Việt Nam cần phải nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA để hướng DN tới sự phát triển bền vững. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả đã lược khảo lại các nghiên cứu trước liên quan đến EMA, đặc biệt là các bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại các nước trên thế giới và Việt Nam. Từ đó, tác giả đã đưa ra nhận xét về kết quả mà các nghiên cứu trước đã đạt được và xác định được khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA trong doanh nghiệp. Kết cấu của chương này như sau:  Các nghiên cứu ngoài nước   Các nghiên cứu trong nước   Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA   Nhận xét các công trình nghiên cứu và khe hổng nghiên cứu
  • 28.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về kế toán quản trị môi trường. 2.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị môi trường - Theo Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ (IMA) : “Kế toán quản trị môi trường là quy trình nhận diện, đo lường và phân bổ chi phí môi trường, sự hòa hợp chi phí môi trường vào các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp và việc cung cấp các thông tin liên quan đến môi trường cho tất cả các bên liên quan với doanh nghiệp”. - Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IAFC, 2005): “Kế toán quản trị môi trường là quá trình quản lý hoạt động kinh tế và môi trường thông qua việc triển khai và thực hiện hệ thống kế toán và hoạt động thực tiễn phù hợp có liên quan đến vấn đề môi trường. Trong khi điều này có thể bao gồm các báo cáo và kiểm toán tại một số công ty thì kế toán quản trị môi trường thường liên quan đến chi phí vòng đời, kế toán chi phí đầy đủ, đánh giá lợi ích và lập kế hoạch chiến lược quản lý môi trường.” - Theo Ủy ban Liên hiệp quốc về phát triển bền vững (UNDSD, 2001) : “Kế toán quản trị môi trường là việc nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng hai loại thông tin cho việc ra quyết định nội bộ: thông tin vật chất về việc sử dụng, luân chuyển và thải bỏ năng lượng, nước và nguyên vật liệu (bao gồm chất thải) và thông tin tiền tệ về các chi phí, lợi nhuận và tiết kiệm liên quan đến môi trường.” Một số định nghĩa khác về EMA được trình bày ở bảng sau: Bảng 2.1: Tổng hợp định nghĩa về EMA trong các nghiên cứu Birkin (1996, p.34) “EMA liên quan đến cung cấp và diễn giải các thông tin để trợ giúp nhà quản trị trong việc hoạch định, kiểm soát, ra quyết định và đánh giá thành quả thực hiện. Các thông tin môi trường cung cấp phải có định hướng tương lai và thích hợp cho việc ra quyết định”. Bennett and James “EMA là sự tạo lập, phân tích và sử dụng các thông tin (1998, p.33) tài chính và phi tài chính để tối ưu hóa các thành quả
  • 29.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 kinh tế và môi trường của DN và đạt được sự phát triển bền vững”. Graff et al. (1998, p3- “EMA là cách thức mà các DN ghi nhận việc sử dụng 4) vật liệu và chi phí môi trường trong hoạt động kinh doanh của mình”. Schaltegger and “EMA được định nghĩa hẹp hơn là chỉ các ảnh hưởng Burritt (2000, p.89) đến môi trường trên khía cạnh tài chính của kế toán giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định và gắn trách nhiệm”. Bonma and Correlj “Là tập hợp con của kế toán môi trường là hệ thống kế (2003) toán và kỹ thuật cung cấp cho người ra quyết định và nhà quản lý thông tin tài chính và phi tài chính về công ty hoặc tổ chức và môi trường của nó”. Burritt and Saka “Là một công cụ quản lý môi trường tương đối mới (2006) được thiết kế ban đầu để theo dõi chi phí môi trường và các dòng chảy môi trường vật chất”. (Nguồn: Burrit và Saka (2006) Như vậy, qua các khái niệm về EMA trên, cho thấy rằng EMA là công cụ thông tin quản lý trong nội bộ công ty nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động về kinh tế và môi trường. Nó được xem là một bộ công cụ hỗ trợ cho việc nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng thông tin về tài chính và phi tài chính cho việc ra quyết định nội bộ DN nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động về kinh tế và môi trường. 2.1.2 Khái niệm về vận dụng kế toán quản trị môi trường Theo Phạm Hoài Nam (2016), nội dung công tác kế toán quản trị môi trường trong doanh nghiệp có thể tiếp cận dưới các góc độ sau: - Tiếp cận theo chu trình công việc - Tiếp cận theo đối tượng của kế toán quản trị môi trường
  • 30.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 - Tiếp cận theo các loại thông tin của kế toán quản trị môi trường Theo Nguyễn Thị Hằng Nga (2019), thực hiện EMA bao gồm việc tổ chức thu thập thông tin, xử lý thông tin, phân tích thông tin và cung cấp thông tin môi trường. Như vậy, việc vận dụng EMA được hiểu là EMA được kế toán sử dụng để cung cấp thông tin tiền tệ và vật chất cho quá trình ra quyết định, đánh giá hiệu quả môi trường so với mục tiêu đề ra, giúp cho nhà quản trị có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý của mình trong việc nâng cao trách nhiệm với môi trường. 2.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường Các nghiên cứu về kế toán môi trường bắt đầu xuất hiện trong nửa cuối của thế kỷ 20. Theo Todea et al (2010), sự phát triển của kế toán môi trường có thể chia thành các giai đoạn: - Giai đoạn 1971 - 1987: Đây là giai đoạn mà các nghiên cứu về kế toán môi trường bắt đầu được quan tâm. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, các nghiên cứu lý thuyết đầu tiên chưa tách biệt hai lĩnh vực kế toán môi trường và kế toán xã hội. Sau đó, vào đầu những năm 80 của thế kỷ 20, các nghiên cứu bắt đầu phân biệt kế toán xã hội và kế toán môi trường, gia tăng các nghiên cứu về báo cáo môi trường so sánh với báo cáo xã hội. Cũng trong giai đoạn này, bắt đầu xuất hiện sách kế toán viết về khía cạnh xã hội và môi trường, tuy nhiên kiểm toán môi trường và kế toán quản trị môi trường chưa được tách biệt. Các xuất bản về kế toán môi trường cũng như các quy định của Luật pháp về môi trường rất ít. - Giai đoạn 1988 - 1994: Vấn đề kế toán môi trường trở thành chủ đề được bàn luận khá nhiều. Điều này xuất phát từ việc gia tăng chú ý của xã hội về môi trường nhằm để phát triển bền vững. Các nhà quản trị và cả các kế toán viên bắt đầu quan tâm đến vấn đề kế toán môi trường. Đã có một số sách và bài báo về kế toán môi trường, tuy nhiên các luật lệ về kế toán môi trường phát triển khá chậm, nhưng nhanh hơn nhiều so với kế toán xã hội. - Giai đoạn 1995 - 2001: Kế toán môi trường ở cả mặt lý thuyết và thực hành bắt đầu phát triển nhanh chóng, đặc biệt ở các nước phát triển. Số lượng nghiên cứu
  • 31.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 trong giai đoạn này tăng, giai đoạn này có thể gọi là “thời kỳ nền tảng” của kế toán môi trường. Những thành phần của kế toán môi trường như kế toán chi phí môi trường, kế toán quản trị môi trường và kiểm toán môi trường bắt đầu phát triển. Các nghiên cứu về kế toán môi trường bắt đầu giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực này, số lượng các nghiên cứu gia tăng đáng kể. Mục tiêu chính là hướng tới xây dựng chuẩn mực về quản trị môi trường và kiểm toán môi trường. - Giai đoạn từ 2002 đến nay: Kế toán môi trường được nghiên cứu mở rộng sang các nước đang phát triển. Các tác giả đóng góp tiêu biểu cho lĩnh vực nghiên cứu này như là: C. Deegan, ODonovan, Freedman và Stagliano, Cormier, Mobus, Gray, Chatterger, Aerts và Cornier. 2.1.4 Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống và lợi ích của việc vận dụng kế toán quản trị môi trường.  Hạn chế của kế toán quản trị truyền thống: Nhìn chung, phần lớn kế toán quản trị đang được sử dụng ít quan tâm đến môi trường. Các công cụ kế toán quản trị phần lớn chỉ tập trung vào phân tích chi phí trong giai đoạn sản xuất, không phân tích chi phí theo chu kỳ sống của sản phẩm. Trong việc phân tích các quyết định đầu tư dài hạn, kế toán quản trị thường quan tâm đến dòng tiền thuần, lạm phát, … nhưng không xem xét đến chi phí tiềm tàng liên quan đến môi trường, có thể ảnh hưởng đến dòng tiền thuần đầu tư như rủi ro từ những thay đổi trong hệ thống quy định về môi trường. Kỹ thuật đánh giá thành quả hoạt động của kế toán quản trị chủ yếu là tập trung xây dựng thước đo tài chính, còn thông tin phi tài chính còn khá hạn chế. Từ những hạn chế trên, EMA đã được nghiên cứu và phát triển để hướng DN tới sự phát triển bền vững trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0.  Lợi ích của việc vận dụng kế toán quản trị môi trường Có nhiều lợi ích liên quan đến việc vận dụng EMA như cải thiện giá thành sản phẩm, giảm chi phí, thu hút nguồn nhân lực và cải thiện danh tiếng (T.sui, 2014). Trong nghiên cứu của Burritt et al (2002); Deegan (2003); Ferreira et al (2010) có đưa ra một số lợi ích mang lại từ hoạt động EMA như:
  • 32.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20  Cải thiện hiệu suất môi trường   Cải thiện kết hợp sản phẩm và các quyết định về giá   Xác định các cơ hội tiết kiệm chi phí   Tránh chi phí trong tương lai liên quan đến quyết định đầu tư Trong nghiên cứu “Giá trị mang lại từ kế toán quản trị môi trường” của Gibson và Martin (2004) đã nêu ra 8 lợi ích của EMA như sau:  Cung cấp thông tin tốt hơn phục vụ quá trình ra quyết định   Phát hiện cơ hội tăng lợi nhuận   Cải thiện giá bán sản phẩm   Lập báo cáo nội bộ và báo cáo bên ngoài   Xây dựng lợi thế cạnh tranh   Nâng cao giá trị thương hiệu   Giữ chân và thu hút nhân viên   Mang lại lợi ích cho xã hội Tóm lại, ngày nay bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp thiết của tất cả các DN trên thế giới cần phải thực hiện trong giai đoạn này. EMA giúp cải tiến hệ thống kế toán quản trị truyền thống, là công cụ hữu hiệu cho báo cáo bên ngoài đối với các bên liên quan đến hiệu quả môi trường, hỗ trợ việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh DN và môi trường, giúp cho DN có lợi thế cạnh tranh về giá bán và lợi nhuận cao, đạt đến sự phát triển bền vững. 2.1.5 Thông tin của kế toán quản trị môi trường Theo cơ quan phát triển bền vững của Liên hợp quốc (UNDSD, 2001): EMA sử dụng hai loại thông tin cho việc ra quyết định nội bộ là: thông tin có tính vật chất (Physical information) và thông tin có tính tiền tệ (Monetary information)  EMA theo vật chất (Physical Environmental Management Accounting – PEMA) cung cấp thông tin về tác động của DN gây ra môi trường được thể hiện dưới dạng đơn vị vật lý như ki-lô-gram (Burritt et al, 2002). Những tác động môi trường được định lượng theo các đơn vị vật lý và có giá trị định mức vật lý cụ thể, chứ không thể định giá bằng tiền trên thị trường (Ngô Thị Hoài Nam, 2017). Tất cả
  • 33.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 các đầu vào vật lý cuối cùng sẽ trở thành kết quả đầu ra và đảm bảo rằng đầu vào vật lý và đầu ra nên được theo dõi để không có một lượng đáng kể nào thất thoát (IFAC, 2005). Thông tin vật chất sẽ được sử dụng để tạo ra các chỉ số hoạt động môi trường (EPI), từ đó giúp các nhà quản lý đặt ra các mục tiêu môi trường và báo cáo hiệu quả môi trường (Tsui, 2014).  EMA theo tiền tệ (Monetary Environmental Management Accounting – MEMA) tập trung vào thông tin về tác động của doanh nghiệp đối với môi trường thể hiện dưới dạng đơn vị tiền tệ, ví dụ chi phí phát sinh để xử lý chất thải (Burritt et al, 2002). Nó cung cấp một công cụ quan trọng để theo dõi và xử lý các chi phí phát sinh do các hoạt động của tổ chức liên quan đến môi trường (Burritt et al, 2002) như chi phí mà công ty trả cho việc tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên (nước, năng lượng) và các chi phí khác mà công ty thanh toán cho việc kiểm soát hoặc ngăn chặn về môi trường (Tsui, 2014). 2.1.6 Trình bày và công bố thông tin kế toán quản trị môi trường Đối với EMA việc cung cấp thông tin cho các bên liên quan là không thể thiếu. Do đó, DN phải lập báo cáo kế toán môi trường, chúng được các bên liên quan quan tâm khá nhiều. Báo cáo này được trình bày và công bố các thông tin đã được kiểm toán hoặc chưa được kiểm toán liên quan đến môi trường như thông tin về chính sách, chiến lược môi trường, những rủi ro, tác động của DN đến môi trường, chính sách nghĩa vụ liên quan đến môi trường, thành quả quản lý môi trường của DN. Thông tin này sẽ được cung cấp cho các bên liên quan thông qua: Báo cáo môi trường, báo cáo trách nhiệm xã hội, hệ thống báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài chính, các phương tiện truyền thống khác, báo cáo sáng kiến toàn cầu (GRI),.... Để lập được báo cáo môi trường theo hướng dẫn môi trường Liên Hiệp Quốc (UNEP) đòi hỏi DN phải có hệ thống quản lý bảo vệ môi trường tốt và phân bổ nhiều nguồn lực cho hoạt động quản lý môi trường. Như vậy, thông tin tài chính về môi trường chỉ là một phần trong toàn bộ báo cáo về môi trường. Thông tư 155 /2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính ngày 06/10/2015 về việc hướng dẫn công bố thông
  • 34.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 tin liên quan đến phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế, mà DN niêm yết tại Việt Nam cần phải công bố. Cụ thể: Tại phụ lục 4, phần II, mục 6: “Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của công ty”. Tại phụ lục 4, phần I, mục 4: “Các mục tiêu phát triển bền vững và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của công ty”. Ngoài ra, thông tư cũng đưa ra việc công bố thông tin về (1) chính sách liên quan đến người lao động, (2) trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương, (3) tiết kiệm nguyên nhiên liệu, (4) tuân thủ pháp luật về môi trường, (5) báo cáo liên quan đến thị trường vốn xanh. Ngoài ra, phần III, mục 6 của thông tư cũng yêu cầu các công ty niêm yết cần báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty. 2.2 Các lý thuyết nền 2.2.1 Lý thuyết thể chế (Institutional theory) Theo Meyer và Rowan (1977), DiMaggio và Powell (1983), lý thuyết thể chế tương tự như lý thuyết hợp pháp nhưng tập trung vào mối quan hệ giữa môi trường và tổ chức, đặc biệt là sự ổn định và tồn tại của tổ chức. Lý thuyết thể chế tiếp cận từ góc độ xã hội học đề cập đến những thay đổi trong hành vi của tổ chức do sự tác động của các yếu tố khác nhau trong xã hội. DiMaggio và Powell được cho là những người đầu tiên phát triển lý thuyết này trên khía cạnh mới với sự cấu thành của 3 yếu tố: áp lực cưỡng chế (coercive isomorphism), áp lực tiêu chuẩn (normative pressures) và áp lực mô phỏng (mimetic processes). Đầu tiên, áp lực cưỡng chế được giải thích là tuân thủ quy định đối với các quy định hiện hành (DiMaggio và Powell, 1983). Dưới áp lực cưỡng chế, chính phủ và các cơ quan quản lý có khả năng can thiệp và ảnh hưởng đến việc tuân thủ các quy định hiện hành của các doanh nghiệp. Nói một cách khác thì áp lực cưỡng chế là nhân tố ảnh hưởng thúc đẩy các DN áp dụng EMA để đạt được sự hợp pháp trong hoạt động. Thứ hai, áp lực mô phỏng là phản ứng của một tổ chức với các kỹ thuật đã được chứng minh hoặc thực hành của các tổ chức cạnh tranh khi đối mặt với những tình
  • 35.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 huống không rõ ràng và không chắc chắn (DiMaggio và Powell, 1983). Điều đó có nghĩa là, một tổ chức tìm kiếm sự phù hợp từ việc phản ứng giống như các tổ chức tương tự. Thứ ba, áp lực tiêu chuẩn bắt nguồn từ sự chuyên nghiệp trong việc thực hành của cá nhân hay một tổ chức, việc đồng nhất chuyên nghiệp này có được do thông qua đào tạo, tuyển dụng. Trong lĩnh vực về EMA, lý thuyết thể chế giải thích cho động cơ và trở ngại đối với việc áp dụng EMA tại các DN dựa theo 3 cơ chế trên. Vì nếu không có những áp lực này, EMA không thể được vận dụng đặc biệt khi những lợi ích phát sinh từ việc áp dụng EMA không dễ dàng nhận ra và các tổ chức sẽ không có động thái thay đổi hệ thống kế toán quản trị nếu không có áp lực từ cơ quan ban ngành: các khoản vi phạm quy định môi trường, không có chuẩn mực ban hành yêu cầu thực hiện,...Thế nên, áp lực tiêu chuẩn được cho là xuất phát điểm từ sức ép trong chuẩn mực của xã hội được hình thành từ nền tảng giáo dục nghề nghiệp đến cách ứng xử của DN. Như vậy, lý thuyết thể chế được sử dụng để giải thích cho giả thuyết H3: Quy chuẩn pháp lý đến việc vận dụng EMA trong DN. Lý thuyết này được một số nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA: Chang (2007), Jalaludin và cộng sự (2011), Alkisher (2013), Jamila và cộng sự (2014),.. 2.2.2 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory) Khái niệm lý thuyết hợp pháp được phát triển bởi Dowling và Pfeffer (1975) : Một thực thể có thể tồn tại khi hệ thống giá trị của nó phù hợp với hệ thống giá trị của hệ thống giá trị xã hội. Tức là, doanh nghiệp hoạt động dựa trên các giá trị hay các chuẩn mực xã hội mà doanh nghiệp đó hoạt động, việc không tuân thủ các giá trị hay chuẩn mực xã hội có thể dẫn đến khó khăn khi đối mặt với sự ủng hộ của xã hội đối với hoạt động của tổ chức. Sự phát triển bền vững của DN phải được xem xét trên ba góc độ: kinh tế, môi trường và xã hội (Elkington, 1997). Theo đó, một doanh nghiệp vừa hoạt động để
  • 36.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 tạo ra các giá trị về kinh tế, đồng thời bảo vệ và phát triển các giá trị môi trường và xã hội. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động của doanh nghiệp luôn tác động ngày càng nghiêm trọng đến tình trạng môi trường và cộng đồng xã hội, làm trung gian điều phối hành động ứng xử phù hợp của doanh nghiệp đối với môi trường và là trung gian đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp đối với môi trường, vì thế một hợp đồng xã hội được xác lập nhằm quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ với môi trường. Nội dung của hợp đồng: Doanh nghiệp cần nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng và an ninh,...từ xã hội để hoạt động tạo ra sản phẩm dịch vụ và cung cấp ngược lại cho xã hội. Điều đó đồng nghĩa rằng để các yếu tố cần thiết cung cấp cho hoạt động của mình, doanh nghiệp phải thực hiện đúng các điều khoản đề ra: thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và công bố thông tin về trách nhiệm thực hiện hợp đồng thì sẽ tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp về xây dựng hình ảnh, nâng cao vị thế, tăng khả năng cạnh tranh ngành. Áp lực từ xã hội là buộc các doanh nghiệp phải thực hiện trách nhiệm của mình đối với môi trường thông qua tiêu chuẩn và thay đổi hệ thống kế toán để công bố thông tin môi trường phù hợp. Lý thuyết hợp pháp được sử dụng để giải thích cho giả thuyết H4: nhận thức của nhà quản trị ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA tức là người quyết định về sự tiếp nhận thay đổi và phản ứng với sự thay đổi để đáp ứng cho tính hợp pháp. Lý thuyết này đã được một số nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA: Chang (2007), Alkisher (2013),.. Trên cơ sở của lý thuyết hợp pháp, các DN sẽ công bố các thông tin về các hoạt động của mình trong các báo cáo xã hội của DN phù hợp với những quy định của luật pháp, những quy tắc, chuẩn mực của xã hội,... đáp ứng được những kì vọng của xã hội. Theo Deegan (2002) cho rằng: “ tính hợp pháp hóa có thể được xem như là một nguồn lực của DN”. Lý thuyết hợp pháp khẳng định rằng các DN tìm cách hoạt động trong phạm vi được xã hội chấp nhận. Do vậy, lý thuyết này cũng được sử dụng để nghiên cứu, đánh giá giải thuyết H2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường và H3: Quy chuẩn pháp lý trong việc vận dụng EMA.
  • 37.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 2.2.3 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) Lý thuyết các bên liên quan có nguồn gốc từ quan điểm về lợi ích kinh tế trong hoạt động của nhà kinh tế Freeman (1984), lý thuyết bàn về quản trị của tổ chức và đạo đức trong kinh doanh. Theo Freeman (1984), các thành phần có liên quan không chỉ có cổ đông mà còn có cơ quan chính phủ, người xây dựng chiến lược và hoạch định chính sách phát triển, các tổ chức thương mại, công đoàn, các công ty trong ngành, khách hàng, cộng đồng xã hội,... Từ quan điểm quản trị, để đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, vai trò của nhà quản lý là vô cùng quan trọng, tức là đánh giá tầm quan trọng của việc đáp ứng nhu cầu các thành phần có liên quan. Dựa vào lý thuyết các bên liên quan, Ullmann (1985) đã giải thích rằng: nếu một bên liên quan kiểm soát một hoạt động kinh doanh quan trọng, doanh nghiệp sẽ tìm cách đáp ứng nhu cầu của họ. Sản xuất là một trong những ngành quan trọng đối với xã hội và có tác động nhạy cảm đến với môi trường, nếu các quy định về môi trường trong ngành sản xuất nói chung và sản xuất thép nói riêng ngày càng trở nên khắt khe đối với các DNSX. Do đó, vì nhu cầu lợi ích của mình, các bên liên quan luôn mong đợi DN có những ứng xử phù hợp với trách nhiệm môi trường để đạt được sự hợp pháp trong xã hội, qua đó giúp họ đạt được những lợi ích kinh tế khác. Vì vậy, lý thuyết các bên liên quan được sử dụng để giải thích, nghiên cứu giả thuyết H5: Áp lực từ các bên liên quan như cổ đông, cơ quan chính phủ, người xây dựng chiến lược và hoạch định chính sách phát triển, các tổ chức thương mại, công đoàn, khách hàng, các công ty trong ngành, cộng đồng xã hội,...là tác động ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA. Lý thuyết này được một số nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA: Chang (2007), Alkisher (2013),...
  • 38.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 2.2.4 Lý thuyết bất định (Contingency Theory) Từ giữa những năm 1970, lý thuyết bất định được áp dụng trong những nghiên cứu về kế toán quản trị (MA). Theo quan điểm của lý thuyết này, kế toán quản trị được xem là một thành phần của cơ cấu tổ chức, thông qua lý thuyết này nhằm nghiên cứu để điều chỉnh sự phù hợp giữa MA với các biến theo ngữ cảnh trong một tổ chức. Theo quan điểm của Luft và Shielsd (2003), lý thuyết bất định giải thích mối quan hệ phức tạp giữa những thay đổi trong hệ thống MA với các yếu tố bên trong và bên ngoài của tổ chức. Hệ thống MA thích hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và môi trường của doanh nghiệp đó. Vì thế, không thể xây dựng một mô hình MA khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, mà phải tùy thuộc vào từng ngành, từng lĩnh vực, từng cơ cấu tổ chức, quy mô doanh nghiệp, trình độ công nghệ, chiến lược của tổ chức trong từng giai đoạn. Trong nghiên cứu của tác giả, tác giả đã sử dụng lý thuyết bất định giải thích sự nhận thức của đối tượng thực hiện về sự biến động của môi trường doanh nghiệp khi thay đổi trong hệ thống kế toán quản trị. Tức là phản ứng về sự phức tạp: khó khăn về tài chính, khó khăn trong việc tìm kiếm thu thập, xử lý, khó khăn trong việc xử lý vấn đề,... đối với việc áp dụng EMA. Do đó, lý thuyết bất định sẽ giải thích cho giả thuyết H6: Khó khăn khi vận dụng EMA. Lý thuyết này được một số nghiên cứu sử dụng để đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA : Parker( 1997), Jamil (2008), Qian và cộng sự (2011), Mokhtar (2015). KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Ở chương 2, tác giả đã trình bày cơ cở lý thuyết về EMA và việc vận dụng EMA, cũng như những lợi ích khi vận dụng EMA. Ngoài ra, trong chương này tác giả cũng sơ lược tổng quan về các DNSX thép. Đồng thời, bốn lý thuyết nền được tác giả lựa chọn trong bài nghiên cứu này là lý thuyết thể chế, lý thuyết các bên liên quan, lý thuyết hợp pháp, lý thuyết bất định nhằm giúp cho người đọc thấy được cơ sở lý thuyết nền về việc vận dụng EMA.
  • 39.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu của luận văn. 3.1.1 Khung nghiên cứu Khung nghiên cứu được tác giả phác họa theo định hướng mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Khung nghiên cứu được khái quát theo hình sau: Xác định nội dung nghiên cứu Tổng quan các nghiên cứu trước và dựa vào lý thuyết nền tảng Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu Hình 3.1: Khung nghiên cứu (Nguồn: Thiết kế của tác giả) 3.1.2 Quy trình nghiên cứu Tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cho nghiên cứu này. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau: - Bước đầu tiên, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu, từ đó làm cơ sở xác định mục tiêu và vấn đề nghiên cứu. - Kế tiếp, tác giả dựa trên cơ sở tổng kết lý thuyết và các công trình nghiên cứu có liên quan nhằm đưa ra giả thuyết, thang đo từ đó sử dụng phương pháp Hình 1
  • 40.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 nghiên cứu định tính theo phương thức phỏng vấn chuyên gia để hình thành bảng câu hỏi chính thức cho quá trình nghiên cứu định lượng. - Bước cuối cùng, tác giả tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra kết quả nghiên cứu và đề ra các giải pháp phù hợp. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như hình sau: Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước Thang đo chính thức Nghiên cứu chính thức định lượng Thang đo nháp Phỏng vấn Hình 3 Kiểm định mô hình Kết luận Hình 3.2: Sơ đồ nghiên cứu (Nguồn: Thiết kế của tác giả) 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị. 3.2.1 Mô hình nghiên cứu Dựa vào các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước và lý thuyết nền tảng, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế
  • 41.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 toán quản trị môi trường trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam bao gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như hình 3.3 sau: Nhận thức về lợi ích của EMA Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Quy chuẩn pháp lý Nhận thức của nhà quản trị về EMA Áp lực từ các bên liên quan Khó khăn khi vận dụng EMA H1+ H2+ H3+ Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu H4+ vực phía Nam Việt Nam H5+ Hình 5 H6- Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề nghị (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu Để đánh giá tác động của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam, luận văn đưa ra các giả thuyết cần kiểm định như sau : Các nghiên cứu của Burritt và cộng sự (2002), Deegan (2003), Gibson & Martin (2004) đều đề cập đến sự hiểu biết, sự nhận thức của người làm trong lĩnh vực kế toán (kế toán viên, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng) và các đối tượng liên quan đối với EMA, đây là nhân tố quan trọng trong việc vận dụng và phát triển EMA trong thực tiễn. Vấn đề nhận thức phản ánh sự hiểu biết về nền tảng EMA, hiểu được vai
  • 42.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 trò và tầm quan trọng của EMA trong việc giúp DN quản trị, kết nối lợi ích DN và lợi ích xã hội từ đó sẵn sàng tham gia vận dụng EMA trong nghề nghiệp của mình. Với các lý do ở trên, có thể kỳ vọng rằng nhận thức về lợi ích của EMA có ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại các DN. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau đây: H1: Nhận thức về lợi ích của EMA có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA. Việc công bố thông tin liên quan đến môi trường trên các báo cáo cũng được quan tâm khá nhiều, thông qua việc công bố thông tin trước cộng đồng, các DN giải trình trách nhiệm của mình trước xã hội, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc công bố thông tin liên quan đến môi trường mang lại nhiều lợi ích, hiệu quả hoạt động, uy tín DN, giá trị DN,… Do đó, giả thuyết về mối quan hệ giữa nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường đến việc vận dụng EMA được phát biểu như sau: H2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA. Theo lý thuyết thể chế, quy chuẩn pháp lý ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Các nghiên cứu trước đây đã xem xét vai trò quan trọng của quy chuẩn pháp lý ở nhiều tổ chức (Chang, 2007; Jalaludin và cộng sự, 2011; Alkisher, 2013; Jamil và cộng sự, 2014). Theo xu hướng hiện nay, các quy định luật lệ trong nước dần hướng đến các quy tắc chung trên thế giới để giúp cho việc giao thương hội nhập kinh tế được thuận lợi hơn, do đó việc tuân thủ các quy chuẩn pháp lý ngoài đáp ứng yêu cầu trong nội bộ nền kinh tế DN còn chịu ràng buộc của một số công ước quốc tế mà nhà nước ta đã tham gia. Việc tổ chức vận dụng EMA trong DN sẽ giúp cho DN kiểm soát tốt hơn hoạt động của mình. Như vậy, có thể dự kiến rằng việc vận dụng EMA của các DN sẽ bị ảnh hưởng bởi quy chuẩn pháp lý. Giả thuyết dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa quy chuẩn pháp lý và việc vận dụng EMA. H3: Quy chuẩn pháp lý tác động tích cực đến việc vận dụng EMA Theo lý thuyết hợp pháp, Dowling và Pfeffer (1975) cho rằng: “mọi hoạt động của tổ chức tuân theo giá trị hay các chuẩn mực mà tổ chức đó hoạt động, sự tiếp nhận
  • 43.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 thay đổi và phản ứng với sự thay đổi phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu nhận thức của nhà quản trị”. Nhận thức của nhà quản trị về vai trò lợi ích của việc vận dụng EMA là một trong những nhân tố quan trọng khi xét đến các nhân tố ảnh hưởng như việc vận dụng EMA sẽ thay đổi một số các bước quan trọng mà các nhà quản trị đưa ra nhằm sử dụng cho việc đưa ra quyết định và đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì thế, nhà quản trị sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp như nghiên cứu của Nguyễn Thị Nga (2018) đã khám phá nhân tố nhận thức của nhà quản trị có ảnh hưởng đến áp dụng ECMA. Như vậy có thể dự kiến rằng nhận thức của nhà quản trị có ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA. Giả thuyết dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa nhận thức của nhà quản trị và việc vận dụng EMA. H4: Nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA Cổ đông, cộng đồng địa phương, chính phủ, khách hàng,… là các bên liên quan có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Các quan điểm của các bên liên quan đã thay đổi quan điểm truyền thống của tổ chức, tập trung vào chủ sở hữu của tổ chức và lợi ích kinh tế của họ. Thật vậy, khách hàng có thể yêu cầu DN tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường nhất định, cổ đông có thể yêu cầu DN giải quyết các vấn đề môi trường để giảm thiểu tốn thất phát sinh bởi các hành động phi đạo đức. Chính phủ ảnh hưởng bằng cách ban hành các văn bản pháp luật. Do vậy, những bên liên quan này sẽ góp phần tạo áp lực để DN vận dụng EMA. Vì lợi ích của mình, các bên liên quan luôn mong đợi DN có những ứng xử phù hợp với trách nhiệm môi trường để đạt được sự hoạt động hợp pháp trong xã hội qua đó giúp họ đạt được các lợi ích kinh tế. Giả thuyết về mối quan hệ giữa áp lực từ các bên liên quan đến việc vận dụng EMA được phát biểu như sau: H5: Áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực đến việc áp dụng EMA Theo Van de Ven và Delbecq (1974), cho rằng: “sự khó khăn trong công việc thì phụ thuộc vào bản thân công việc và quy trình của quá trình thực hiện nhiệm vụ.” Mức độ khó khăn trong quá trình vận dụng EMA gồm khó khăn về tài chính, khó khăn trong việc tìm kiếm thu thập, xử lý, khó khăn trong việc xử lý vấn đề,… và
  • 44.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 khó khăn trong kinh nghiệm xử lý. Các nghiên cứu của Chang (2007); Jamil và cộng sự (2014) cũng đã tìm thấy ảnh hưởng ngược chiều của nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA đến việc vận dụng EMA. Lý thuyết bất định được sử dụng để giải thích cho hành vi ngẫu nhiên thích ứng các đối tượng thực hiện đến việc vận dụng EMA. Giả thuyết liên quan đến nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA được phát biểu như sau: H6: Khó khăn khi vận dụng EMA có tác động tiêu cực đến việc vận dụng EMA Giả thuyết các biến từ H1 đến H6 là các biến độc lập sẽ có tác động đến biến phụ thuộc là biến vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. 3.3 Mô tả thang đo Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực Phía Nam Việt Nam được tác giả dựa trên thang đo của các công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước như (Deegan, 2003), (Gibson & Martin, 2004), (Muhammad Islam, 2014), (Jalaludin et al, 2011), (Jamil et al, 2015), (Trịnh Hiệp Thiện, 2010). Thang đo đã được lựa chọn và điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Bài nghiên cứu này sử dụng công cụ bảng câu hỏi khảo sát trong đó mỗi mục hỏi được đo dựa trên thang đo Likert (Likert, 1932) với 5 cấp độ để đo lường ý kiến của người tham gia khảo sát bao gồm: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập (Không ý kiến) 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đã được đề xuất, tác giả tiến hành mô tả thang đo cho từng nhân tố như sau:
  • 45.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 3.3.1 Thang đo “Nhận thức về lợi ích của EMA” Các nghiên cứu của Burritt và cộng sự (2002), Deegan (2003), Gale (2006), Ferreira và cộng sự (2010), Schaltegger và cộng sự (2012), Mayanja and Poll (2011), Marelli (2015) đều đề cập đến lợi ích của EMA. Đây ra nhân tố quan trọng cho việc thực hiện và phát triển EMA trong thực tiễn. Trong bài viết “Giá trị mang lại từ kế toán quản trị môi trường” của hai tác giả Gibson & Martin (2004) đã đưa ra 8 lợi ích mà EMA mang lại bao gồm: (1) nâng cao giá trị thương hiệu, (2) tạo ra nhiều cơ hội tăng lợi nhuận, (3): mang lại lợi ích cho xã hội, (4) hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong việc thực hiện các đối tượng hữu quan, (5) xây dựng lợi thế cạnh tranh, (6) mang lại lợi ích cho nhân viên, (7) cung cấp thông tin tốt hơn cho quá trình ra quyết định, (8) cải thiện giá bán sản phẩm. Để mô tả thang đo cho biến “Nhận thức về lợi ích của EMA”, tác giả sử dụng những lợi ích trên thang đo nghiên cứu của Deegan (2003) và Gibson & Martin (2004). Dưới đây, là bảng đề xuất thang đo cho biến “Nhận thức về lợi ích của EMA” Bảng 3.1 : Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc LI1 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003) nâng cao giá trị thương hiệu. Gibson & Martin (2004) LI2 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp có Deegan (2003) nhiều cơ hội tăng lợi nhuận LI3 Thông tin từ EMA mang lại lợi ích cho Gibson & Martin xã hội (2004) LI4 Thông tin từ EMA hỗ trợ tốt cho doanh Deegan (2003) nghiệp trong việc lập báo cáo cho các đối Gibson & Martin tượng hữu quan (2004) LI5 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003) xây dựng lợi thế cạnh tranh. Gibson & Martin (2004) LI6 Thông tin từ EMA mang lại lợi ích cho Deegan (2003) nhân viên.
  • 46.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 LI7 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Deegan (2003) tính giá sản phẩm chính xác hơn. Gibson& Martin (2004) LI8 Thông tin từ EMA giúp doanh nghiệp Schaltegger & Burritt đánh giá hiệu quả hoạt động chính xác (2000) hơn. (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.3.2 Thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” Đặc thù của thông tin tài chính về môi trường có thể được công bố trên báo cáo trách nhiệm xã hội, báo cáo môi trường hoặc báo cáo tài chính thường niên của DN. Những thông tin này sẽ được cung cấp cho các đối tượng liên quan thông qua các phương tiện truyền thông. Bài nghiên cứu “Perceptions of corporate social and environmental accounting and reporting practices from accountants in Bangladesh” của Muhammad Islam (2014) nghiên cứu về nhận thức của kế toán viên và thực trạng báo cáo kế toán xã hội và môi trường tại Bangladesh, một quốc gia đang phát triển. Kết quả nghiên cứu cho rằng, các DN cần cung cấp thông tin xã hội và môi trường để tăng tính minh bạch trong khi nhà quản trị ở Bangladesh lại có nhu cầu đối với thông tin xã hội và môi trường thấp. Nhận thấy, nghiên cứu này tại Bangladesh, một quốc gia đang phát triển, điều kiện kinh tế và môi trường tương đồng với Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả đã dựa vào thang đo trong bài nghiên cứu của Muhammad Islam (2014) đo lường về nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, tác giả đề xuất các biến quan sát cho giả thiết H2 như sau:
  • 47.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Bảng 3.2: Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp. BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn. BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và ủng hộ của xã hội. Muhammad BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày càng Islam (2014) tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt động hơn. BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường một cách chính xác. (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.3.3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý” Theo như kết quả rà soát cho thấy, hiện nay có hơn 90 Nghị định của Chính phủ, hơn 50 Quyết định và 30 Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ cùng hàng trăm thông tư, Quyết định của các Bộ, ngành đã ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường. Điều đó cho thấy các quy chuẩn pháp lý ràng buộc doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định chung đã được ban hành rộng rãi. Điều này là cần thiết để các doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ Nhà nước. Mặt khác, để việc hội nhập kinh tế được thuận lợi hơn thì các quy chuẩn pháp lý trong nước dần hướng đến các thông lệ, quy tắc chung trên thế giới. Do đó, việc tuân thủ các quy định pháp lý
  • 48.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 không những giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của nước nhà mà còn chịu sự ràng buộc của một số công ước quốc tế mà nhà nước ta đã tham gia. Dựa vào 2 bài nghiên cứu của Jalaludin và cộng sự (2011) và Jamila, Mohamed, Muhammed, Ali (2014) với các biến nhân tố ảnh hưởng, trong đó có biến áp lực tuân thủ các quy chuẩn. Kế thừa nhân tố này, tác giả đề xuất các thang đo cho biến “Quy chuẩn pháp lý” như sau: Bảng 3.3 : Thang đo Quy chuẩn pháp lý Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính phủ thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh bạch Jamil và cộng sự (2015) Jalaludin và cộng sự (2011) QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.3.4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA” Được xem là nhân tố ảnh hưởng nhiều đến việc vận dụng EMA, Phạm Đức Hiếu (2010) đưa ra giả thuyết “nhận thức của nhà quản trị về trách nhiệm môi trường có mối quan hệ thuận chiều với thực hành kế toán cho mục tiêu quản lý và thông tin về môi trường của doanh nghiệp”, giả thuyết này cũng phù hợp với nghiên cứu của Al Kisher (2013). Ông cho rằng: nhân tố hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao có ảnh hưởng tích cực đến việc vận dụng EMA tại các công ty trong ngành sản xuất dầu tại Lybia. Nghiên cứu của Setthasakko (2014) nói rằng: sự thành công khi thực hiện EMA phụ thuộc vào khả năng của nhà quản trị. Mục đích của nghiên cứu này xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng EMA tại Thái Lan. Setthasakko (2014) sử dụng phương pháp định tính để xem xét nhân tố quan điểm của nhà quản lý ảnh
  • 49.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 hưởng đến việc vận dụng EMA. Có 3 yếu tố ảnh hưởng chính là (1) Vai trò của nhà quản trị, (2) chia sẻ kiến thức, (3) xây dựng hình ảnh công ty. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quan điểm của nhà quản trị là một yếu tố quan trọng trong việc vận dụng EMA. Tuy nhiên, quan điểm hạn hẹp về hiệu quả kinh tế của các nhà quản trị đã ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận dụng EMA. Các công ty sản xuất giấy ở Thái Lan chỉ tập trung đến lợi ích kinh tế mà không xem xét những bất lợi trong việc thực hiện trách nhiệm với môi trường. Jamila và cộng sự (2014) chỉ ra rằng nhân tố thái độ của nhà quản trị là nhân tố căn trở việc vận dụng EMA, cụ thể như là: thiếu trách nhiệm với môi trường, thiếu sự ủng hộ tích cực từ các nhà lãnh đạo, không sẵn sàng áp dụng kế toán quản trị môi trường. Dựa theo kết quả nghiên cứu của Jamila và cộng sự (2014), Setthasakko (2014), AlKisher (2013), Phạm Đức Hiếu (2010) và kết quả từ thảo luận với các chuyên gia, tác giả đề xuất và hiệu chỉnh đưa ra các biến quan sát dùng để đánh giá ảnh hưởng nhận thức của nhà quản trị đến việc vận dụng EMA. Bảng 3.4: Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi Jamil và cộng trường sự (2014) Setthasakko QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế toán quản trị môi trường (2014) Phạm Đức Hiếu QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung (2010) cấp Nguyễn Thị Nga (2017) QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường mang đến. (Nguồn: Đề xuất của tác giả)
  • 50.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 3.3.5 Thang đo “Áp lực từ các bên liên quan” Theo như Jamil và cộng sự (2014) thì áp lực các bên liên quan có ảnh hưởng đáng kể đến việc vận dụng EMA. Mức độ sẵn sàng vận dụng EMA tăng khi áp lực các bên liên quan tăng. Tương tự như vậy, nghiên cứu của Jalaludin và cộng sự (2011) đưa ra 12 thuộc tính để đo lường. Kết quả của cuộc phỏng vấn chuyên sâu cho thấy, áp lực từ khách hàng, cổ đông, cộng đồng địa phương, định chế tài chính,.... liên quan đến vấn đề môi trường, từ đó tác động đến việc vận dụng EMA. Tuy nhiên, thông qua bảng khảo sát, thì không có ảnh hưởng đáng kể đến việc vận dụng EMA. Trên cơ sở thực tiễn tại Việt Nam, tác giả dựa vào thang đo gốc để thiết lập các biến quan sát dùng đánh giá tác động áp lực từ các bên liên quan đối với việc vận dụng EMA như sau: Bảng 3.5: Thang đo Áp lực từ các bên liên quan Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận dụng EMA AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận dụng EMA Jamil và cộng sự (2015) AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, Jalaludin và cộng sự (2011) bảo hiểm, quỹ đầu tư,...) tác động đến việc vận dụng EMA AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA. (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.3.6 Thang đo “Khó khăn khi vận dụng EMA” Nghiên cứu của Jamila, Mohamed, Muhammed và Ali (2014) : “Environmental management accouting practices in small medium manufacturing firms” tại Kuala Lumpur, khám phá 5 rào cản khiến doanh nghiệp không vận dụng được
  • 51.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 EMA. Trong đó, rào cản về tài chính (Financial barries) là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất. Tiếp đến là rào cản về thông tin ( Informational barries) như là khó khăn khi thu thập và phân bổ chi phí liên quan đến môi trường. Thật vậy, nghiên cứu của Setthasakko (2009) cũng cho thấy việc thiếu tài liệu, hướng dẫn thực hành cũng gây khó khăn trong việc thu thập, xác định các dữ liệu liên quan đến môi trường. Trong nghiên cứu của Trịnh Hiệp Thiện (2010) cũng cho rằng việc thiếu sự hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng đã dẫn đến khó khăn khi quản lý môi trường. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất thang đo cho biến “Khó khăn khi vận dụng EMA” như sau: Bảng 3.6: Thang đo Khó khăn khi vận dụng EMA Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc KK1 Qúa trình thực hiện găp khó khăn trong Jamil và cộng sự việc thu thập và phân bổ những chi phí liên (2014) quan đến môi trường KK2 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì phải Jamil và cộng sự cân nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do (2014) và chi phí thực hiện EMA cao Setthasakko (2009) KK3 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu Jamil và cộng sự kinh nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn (2014) và thực hiện EMA. Setthasakko (2009). KK4 Qúa trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu Trịnh Hiệp Thiện sự hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các (2010) phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng (Nguồn: Đề xuất của tác giả)
  • 52.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 3.3.7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam”. EMA đã ra đời và phát triển ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới. Hơn nữa, EMA đã được áp dụng rộng rãi trong các DN và được các DN chứng minh là EMA đã giúp cho DN tiết kiệm chi phí, giảm tối thiểu rủi ro về vấn đề môi trường, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của chính sách pháp luật và cộng đồng, từ đó nâng cao hình ảnh DN, giúp DN phát triển bền vững. Do đó, việc vận dụng EMA là rất cần thiết cho DN. Theo một số góp ý của Trịnh Hiệp Thiện (2010) về việc vận dụng EMA tại các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam, tác giả đề xuất biến quan sát cho việc vận dụng EMA trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam. Bảng 3.7: Thang đo Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Mã hóa Thang đo đề xuất Nghiên cứu gốc VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng dẫn thực hiện EMA cho DN VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù hợp với điều kiện và đặc điểm của từng DN Trịnh Hiệp Thiện (2010) VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận kế toán quản trị môi trường tại DN VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào tạo nhân viên tại DN (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 3.4 Phương pháp nghiên cứu 3.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính Để đánh giá mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất có hợp lý hay không, tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán quản trị môi trường. Cuộc thảo luận gồm 4 chuyên gia, họ giữ chức vụ: kế toán
  • 53.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 trưởng, Trưởng phòng kế toán, Giám đốc DN,....những người có nhiều năm kinh nghiệm đến EMA, nắm bắt được đặc điểm của các nhân tố và việc vận dụng EMA trong chính DN mà họ đã và đang thực hiện liên quan đến công việc. Mặt khác, tác giả chọn các đơn vị DNSX thép thuộc nhiều loại hình DN khác nhau: TNHH, Cổ Phần, Tập Đoàn, ….và sản xuất nhiều mặt hàng thép khác nhau như: thép ống, hộp, xà gồ, kẽm gai, tole mạ màu, cuộn mạ kẽm, ….nhằm hạn chế mức độ biến đổi và tính hợp lý của mô hình nghiên cứu. Bảng 3.8: Đối tượng tham gia phỏng vấn chuyên gia Tênngười Vị trí Thời gian Phương thức Đơn vị tham gia công tác phỏng vấn Công ty TNHH MTV Nguyễn Thị Kế toán 6 năm Phỏng vấn Thép Phú Xuân Việt Bích Thủy trưởng trực tiếp Công ty TNHH TM Nguyễn Giám 14 năm Phỏng vấn SX Cơ Khí Quốc Quốc Thanh đốc trực tiếp Thanh Công ty CP Tập Đỗ Thị Lan Kế toán 11 năm Phỏng vấn Đoàn Thép Nguyễn trưởng trực tiếp Minh Công ty TNHH Đầu Trịnh Văn Trưởng 9 năm Phỏng vấn Tư Kinh Doanh Đông phòng trực tiếp Phương Oanh kế toán ( Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam được tiến hành theo các bước sau:
  • 54.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát Từ kết quả của nghiên cứu định tính, bảng câu hỏi khảo sát trong nghiên cứu định lượng được thiết kế với nội dung đo lường về mức độ của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam theo thang đo Likert 5 cấp độ. Bước 2: Xác định kích thước mẫu khảo sát và cách lấy mẫu  Xác định kích thước mẫu:  Bằng nghiên cứu này chọn phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, Theo Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho rằng: “Để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100” và được xác định dựa vào: (k=5; n = 5 x 32) Trong nghiên cứu này, có tổng 32 biến, do đó số mẫu cần thiết tương ứng sẽ là 32 x 5 = 160 mẫu. Do đó, để đảm bảo độ tin cậy cho nghiên cứu, tác giả lựa chọn 200 mẫu khảo sát cho nghiên cứu này.  Cách lấy mẫu  Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Với cách lấy mẫu này tác giả có thể chọn các đối tượng mà có thể tiếp cận được. Đây là phương pháp khá phổ biến vì tiết kiệm thời gian và chi phí. Tuy nhiên nhược điểm là tính đại diện thấp, không tổng quát cho đám đông (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 233). Bước 3: Gửi bảng câu hỏi khảo sát Bảng câu hỏi khảo sát được gửi và nhận qua trực tiếp hoặc email. Bước 4: Xử lý dữ liệu thô Sau khi thu thập các bảng câu hỏi khảo sát, tác giả tiến hành tổng hợp dữ liệu khảo sát được lên phần mềm Microsoft Excel. Sau đó, tác giả kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu rồi đưa vào phần mềm SPSS 20. Bước 5: Kiểm định chất lượng thang đo
  • 55.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Dùng hệ số Cronbach’s Anpha với mục đích để loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng: Mức giá trị hệ số Cronbach Anpha  Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt   Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt   Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện Trong phân tích nhân tố, tác giả Numally và Burnstein (1994) nêu ra: “ Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh) lớn hơn hoặc bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.” Bước 6: Tiến hành phân tích nhân tố khám phá Tác giả sử dụng phương pháp phân tích EFA (Exploratory Factor Anlysis) để đánh giá giá trị thang đo. Là kỹ thuật nhằm mục đích giảm khối lượng dữ liệu cần nghiên cứu. Cần xem xét 4 thuộc tính quan trọng trong kết quả EFA để đánh giá giá trị thang đo: (1) Chỉ số KMO ( Kaiser - Meyer - Olkin) xem xét sự phù hợp của phân tích nhân tố: Khi giá trị KMO nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1 và kiểm định Barlett Test có ý nghĩa, tức là giá trị Sig của kiểm định này bé hơn 0.05, là điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp, ngược lại nếu trị số KMO nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) (2) Để xác định số lượng nhân tố trích thì dùng tiêu chí Eigenvalue. Số lượng nhân tố trích được xác định ở nhân tố dừng có Eigenvalue ≥1 (Nguyễn Đình Thọ, 2011) (3) Hệ số tải nhân tố (Factor loading): Theo Hair và cộng sự (1998), chỉ tiêu này nhằm mục đích đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Với Factor loading > 0.5 : có ý nghĩa thực tiễn, với Factor loading > 0.4 : quan trọng, factor loading > 0.3 : đạt mức tổi thiểu
  • 56.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 44 (4) Tổng phương sai trích: Tổng này thể hiện các nhân tố trích được bao nhiêu phần trăm của các biến đo lường. Trị số phương sai trích nhất thiết phải lớn hơn hoặc bằng 50% (Hair et al, 2010). Bước 7 : Đề xuất mô hình nghiên cứu và phương pháp phân tích hồi quy  Mô hình hồi quy đa biến  Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, tác giả tiến hành phân tích hồi quy đa biến, thủ tục phân tích này nhằm kiểm tra mức độ tác động của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Mức độ tương quan giữa nhân tố độc lập với nhân tố phụ thuộc thể hiện qua các tham số nhân tố được tính toán. Mô hình hồi quy để kiểm định các giả thuyết nêu trên có dạng như sau: Y = α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + ε Trong đó: Biến X1: Nhận thức về lợi ích EMA (LI) Biến X2: Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường (BC) Biến X3: Quy chuẩn pháp lý (QC) Biến X4: Nhận thức của nhà quản trị (QT) Biến X5: Áp lực từ các bên liên quan (AL) Biến X6: Khó khăn khi thực hiện EMA (KK) Biến Y: Vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam (VD) α: Hằng số βi: Hệ số các biến giải thích ε: Sai số ngẫu nhiên
  • 57.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 45 Bước 8: Kiểm định mô hình hồi quy Mô hình nghiên cứu được tác giả thực hiện các kiểm định như sau: - Kiểm định F trong ANOVA: nhằm mục đích kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Với giá trị Sig của kiểm định F <0.05: có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng là phù hợp. - R bình phương hiệu chỉnh: phản ánh mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc, giá trị nghiên cứu ≥ 50% là chấp nhận được. - Hệ số phóng đại phương sai (VIF): sử dụng hệ số này nhằm mục đích kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến. o VIF < 2: không có hiện tượng đa cộng tuyến o VIF >2 : có dấu hiệu đa cộng tuyến o VIF >10: chắc chắn có đa cộng tuyến KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trong chương này, tác giả đã trình bày khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu chung của luận văn. Với mục tiêu nghiên cứu là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng thông qua bằng câu hỏi khảo sát gửi đến các kế toán viên, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng, giám đốc của 132 doanh nghiệp sản xuất thép khu vực Phía Nam Việt Nam như Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh,.... Sau khi được thu thập đầy đủ số mẫu, dữ liệu được phân tích bằng các phương pháp như phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tô khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính thông qua phần mềm SPSS 20.
  • 58.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính Kết quả nghiên cứu định tính được ghi nhận lại: theo mô hình đề xuất, 6 biến độc lập (nhận thức về lợi ích của EMA, nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, quy chuẩn pháp lý, nhận thức của nhà quản trị, áp lực từ các bên liên quan, khó khăn khi thực hiện EMA) và 1 biến phụ thuộc (vận dụng EMA tại các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam) như bảng 4.1 sau: Bảng 4.1: Kết qủa định tính của các nhân tố Ký Biến quát sát Kết quả định tính hiệu Tỉ lệ Kết quả Nhận thức về lợi ích của EMA LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng 100% Chấp nhận cao giá trị thương hiệu. LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có 100% Chấp nhận nhiều cơ hội tăng lợi nhuận LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã 100% Chấp nhận hội LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp 100% Chấp nhận trong việc lập báo cáo cho các đối tượng hữu quan LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây 100% Chấp nhận dựng lợi thế cạnh tranh LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho 75% Chấp nhận nhân viên LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt 100% Chấp nhận hơn cho quá trình ra quyết định LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính 100% Chấp nhận
  • 59.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 47 giá sản phẩm chính xác hơn BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi 75% Chấp nhận trường sẽ giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp. BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp 75% Chấp nhận môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn. BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh 100% Chấp nhận nghiệp giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và ủng hộ của xã hội. BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông 75% Chấp nhận ngày càng tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt động hơn. BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp 100% Chấp nhận doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường một cách chính xác. Quy chuẩn pháp lý QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính 75% Chấp nhận phủ thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh bạch QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh 100% Chấp nhận hưởng đến việc thực hiện EMA QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc 100% Chấp nhận thực hiện EMA Nhận thức của nhà quản trị về EMA QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị 100% Chấp nhận môi trường. QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của 75% Chấp nhận kế toán quản trị môi trường.
  • 60.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 48 QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử 100% Chấp nhận dụng thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung cấp. QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí 75% Chấp nhận phát sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường mang đến. Áp lực từ các bên liên quan AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận 75% Chấp nhận dụng EMA AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận 75% Chấp nhận dụng EMA AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, 75% Chấp nhận quỹ đầu tư,…) tác động đến việc vận dụng EMA AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA 75% Chấp nhận Khó khăn khi vận dụng EMA KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc 100% Chấp nhận thu thập và phân bổ những chi phí liên quan đến môi trường KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân 100% Chấp nhận nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do chi phí thực hiện EMA cao KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh 100% Chấp nhận nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn thực hiện EMA. KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự 100% Chấp nhận hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng.
  • 61.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 49 Vận dụng kế toán quản trị môi trường trong DN sản xuất thép VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và 100% Chấp nhận hướng dẫn thực hiện EMA cho DN. VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh 100% Chấp nhận phù hợp với điều kiện và đặc điểm của từng DN. VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận 100% Chấp nhận kế toán quản trị môi trường tại DN. VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào 100% Chấp nhận tạo nhân viên tại DN. (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) Sau khi trao đổi và xin ý kiến các chuyên gia, tác giả kết luận có 6 nhân tố tác động đến biến phụ thuộc được các thành viên đồng tình và thống nhất sử dụng cho quá trình khảo sát. 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng 4.2.1 Mẫu khảo sát Để thực hiện kiểm định thang đo cho mô hình nghiên cứu, tác giả gửi bảng câu hỏi khảo sát theo hai hình thức: phát phiếu khảo sát trực tiếp và qua email, google docs, mạng xã hội đến 200 đối tượng là những người làm kế toán, kế toán trưởng, trường phòng kế toán, quản lý, giám đốc trong các DNSX thép tại khu vực phía Nam Việt Nam. Với kết quả số bảng khảo sát thu được là 193. Sau khi xem xét và loại bỏ 4 phiếu khảo sát không đạt yêu cầu do thiếu nhiều thông tin, cuối cùng 189 phiếu trả lời ( đạt 94,5%) sẽ được sử dụng chính thức cho việc nghiên cứu. Trong phần khảo sát, tác giả có đưa thêm một số tiêu chí thông tin cá nhân để thu thập dữ liệu liên quan đến người tham gia khảo sát như thâm niên công tác, vị trí công tác, quy mô công ty, các tiêu chí này giúp so sánh và đánh giá nhận thức về lợi ích của EMA trong doanh nghiệp. Do việc áp dụng EMA trong các DNSX thép
  • 62.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 50 khu vực phía Nam Việt Nam còn khá hạn chế nên người khảo sát được yêu cầu trả lời bảng khảo sát theo quan điểm nhận thức cá nhân và không phụ thuộc vào việc đơn vị đang công tác có áp dụng hay không. Bảng 4.2: Thống kê mô tả cỡ mẫu nghiên cứu Đặc điểm cỡ mẫu (cỡ mẫu n= 189) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Dưới 2 năm 33 17% Thời gian làmTừ 3-5 năm 56 30% việc Từ 6-10 năm 95 50% Trên 10 năm 5 3% Cộng 189 100% Vị trí làm việc Nhân viên kế toán 167 89% Trưởng phó phòng 16 8% Thành viên ban Giám đốc 6 3% Cộng 189 100% Dưới 100 nhân viên 40 21% Từ 101-200 nhân viên 41 22% Quy mô công ty Từ 201-300 nhân viên 71 38% Trên 300 nhân viên 37 19% Cộng 189 100% (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) 4.2.2 Tổng quan chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam 4.2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của các DNSX thép Trước năm 1990, nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, mới mục đích ưu tiên phát triển nông nghiệp nên các DNSX thép không có sự phát triển, sản lượng duy trì ở mức rất thấp, khoảng 40.000 – 80.000 tấn/ năm. Chủ yếu là nhập khẩu với giá ưu đãi của Liên Xô cũ.
  • 63.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 51 Từ 1990 – 1995, ngành thép Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc do thực hiện chủ trương đổi mới nền kinh tế của chính phủ, đánh dấu bằng sự ra đời của Tổng công ty thép Việt Nam năm 1990. Sản lượng thép năm 1995 đã đạt 450.000 tấn. Giai đoạn 1996 – 2000, ngành thép Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, đặc biệt năm 1996 đánh dấu sự chuyển mình của ngành thép với sự ra đời của các DN liên doanh sản xuất thép với tổng công suất là 840.000 tấn/năm. Các DNSX thép đã phát triển rất đa dạng về loại hình DN gồm DNSX thép tư nhân, TNHH, Cổ phần, Liên doanh và nhiều dự án phát triển theo chiều sâu. Năm 2000, sản lượng sản xuất đạt 1,57 triệu tấn. Từ năm 2000 đến nay, các DN thép phát triển rất nhanh, đa dạng về loại hình sở hữu khác nhau của các thành phần kinh tế. Sản lượng thép năm 2012 đạt 9,1 triệu tấn/năm. 4.2.2.2 Khó khăn của các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam Là một nước có nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam có cơ hội tham gia vào nền kinh tế toàn cầu và mở ra nhiều cơ hội và thách thức và một trong những các DN tham gia trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thép. Cũng giống như các DNSX thép ở Việt Nam các DN chế biến thép tại phía Nam Việt Nam cũng gặp nhiều khó khăn như: các sản phẩm còn đơn điệu, quy mô sản xuất nhỏ, máy móc thiết bị còn lạc hậu, tuy nhiên khó khăn lớn nhất vẫn là chi phí sản xuất quá lớn, năng suất lao động thấp, mức tiêu hao nguyên liệu nhiều và chất lượng sản phẩm chưa ổn định dẫn đến tình trạng sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh. Để tồn tại và phát triển bền vững các DN nhận thấy cần phải có những giải pháp mang tính đột phá như: tổ chức lại sản xuất, cải tiến mẫu mã và quan trọng nhất là phải nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, chất thải trong công nghệ luyện thép (gồm khí thải, nước thải và chất thải rắn) đều rất độc hại, nếu không được xử lý mà xả thẳng ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Về nguyên tắc, DN phải xử lý các chất thải, trong đó có nước thải, đảm bảo yêu cầu an
  • 64.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 52 toàn mới được thải ra môi trường. Tuy nhiên, việc tách các hóa chất độc hại khỏi nước trước khi xả thải là rất khó khăn và tốn kém. 4.2.3 Thực trạng vận dụng kế toán quản trị môi trường trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam Các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam hiện nay mới chỉ được kế toán phản ánh và cung cấp thông tin tiền tệ, không cung cấp thông tin dưới dạng hiện vật. Mặc dù, trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam có nhận diện và đánh giá được chi phí môi trường theo phương pháp truyền thống nhưng các báo cáo về môi trường lại quá ít, điển hình là một số báo cáo được lập bởi bộ phận môi trường. Đặc thù ngành sản xuất thép là ngành tiêu tốn nhiều năng lượng nên các DNSX thép khu vực phía Nam đều phải lập báo cáo tình hình định mức tiêu hao năng lượng, định kì mỗi năm lập một lần. Đồng thời theo khảo sát thì tỷ lệ vận dụng EMA của các DNSX thép chưa cao, do đó, trong thời gian tới cần cải thiện để nâng cao mức độ vận dụng tại các DN, nâng cao hiệu quả tác động của việc vận dụng EMA đến thành quả DN. 4.2.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Một trong những chỉ số được sử dụng phổ biến nhất để kiểm định độ tin cậy là hệ số Cronbach’s Alpha. Về mặt lý thuyết, thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt, lý tưởng nhất là hệ số này lớn hơn 0,7 (Pallant, 2011). Tuy nhiên, theo Nunnally (1978), Perteson (1994) thì thang đo được đánh giá chấp nhận và tốt đòi hỏi hai điều kiện là :  hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,6   hệ số tương quan biến tổng (corrected item total correlation) >0,3 Thang đo được đánh giá chất lượng và tốt khi hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,8. a. Cronbach’s Alpha của thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA (LI) Kết quả chạy dữ liệu IBM SPSS cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.766 thỏa mãn điều kiện.
  • 65.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 53 Tuy nhiên, biến quan sát LI6 có hệ số tương quan biến tổng = 0.217 < 0.3, dẫn đến khả năng tạo ra nhân tố giả cao khi phân tích nhân tố khám phá EFA. Hơn nữa, nếu loại biến này ra khỏi thang đo thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ cao hơn. Do đó, tác giả quyết định loại biến này và thực hiện kiểm định lại thang đo một lần nữa. Bảng 4.3: Kiểm định lần 1 Cronbach’s Alpha cho biến LI Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .766 LI1 26.16 8.368 .640 .713 LI2 26.13 8.871 .410 .751 LI3 26.23 8.326 .581 .720 LI4 26.19 8.822 .497 .736 LI5 26.10 8.687 .500 .735 LI6 26.19 9.283 .217 .793 LI7 26.13 8.615 .488 .737 LI8 26.17 8.695 .476 .739 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Sau kiểm định lần 2, hệ số Cronbach’s Alpha tổng = 0.793 và 7 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Do đó, độ tin cậy của thang đo “Nhận thức về lợi ích của EMA” được thỏa mãn.
  • 66.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 54 Bảng 4.4: Kiểm định lần 2 hệ số Cronbach’s Alpha cho biến LI Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .793 LI1 22.45 6.802 .661 .741 LI2 22.42 7.107 .469 .776 LI3 22.52 7.070 .498 .770 LI4 22.48 7.208 .516 .767 LI5 22.39 7.059 .527 .765 LI7 22.42 6.958 .524 .765 LI8 22.46 7.186 .464 .777 ( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) b. Cronbach’s Alpha của thang đo “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” Bảng 4.5: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến BC Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .789 BC1 15.69 5.639 .637 .728 BC2 15.49 6.092 .477 .778 BC3 15.39 5.579 .589 .743 BC4 15.48 5.581 .625 .731 BC5 15.54 5.728 .518 .767 ( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  • 67.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 55 Kết quả cho thấy nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường (BC) được đo lường 5 biến quan sát: BC1, BC2, BC3, BC4, BC5 và đạt được các yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.789 và hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là 0.477 > 0.3, không có biến nào bị loại. c. Cronbach’s Alpha của thang đo “Quy chuẩn pháp lý” Bảng 4.6: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QC Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .794 QC1 8.07 1.984 .666 .706 QC2 7.94 1.832 .609 .748 QC3 7.73 1.496 .663 .702 ( Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.6 cho thấy, thang đo Quy chuẩn pháp lý (QC) được đo lường qua 3 biến QC1, QC2, QC3. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.794 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.609 > 0.3. d. Cronbach’s Alpha của thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA”
  • 68.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 56 Bảng 4.7: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến QT Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .738 QT1 11.49 3.485 .620 .626 QT2 11.63 3.692 .588 .648 QT3 11.54 3.782 .495 .699 QT4 11.60 3.848 .432 .737 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Kết quả cho thấy, thang đo nhận thức của nhà quản trị về EMA (QT) được đo lường qua 4 biến quan sát: QT1, QT2, QT3, QT4 và đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha là 0.738 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.432 > 0.3. e. Cronbach’s Alpha của thang đo “Áp lực các bên liên quan” (AL) Bảng 4.8: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến AL Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .711 AL1 11.92 2.520 .496 .650 AL2 11.89 2.510 .484 .657 AL3 11.92 2.393 .493 .652 AL4 11.95 2.284 .520 .635 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.8 cho thấy, thang đo Áp lực các bên liên quan (AL) được đo lường qua 4 biến AL1, AL2, AL3, AL4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của
  • 69.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 57 thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.711 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.484 > 0.3. f. Cronbach’s Alpha của thang đo “Khó khăn khi thực hiện EMA” (KK) Bảng 4.9: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến KK Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .898 KK1 10.70 7.582 .753 .876 KK2 10.62 7.429 .775 .868 KK3 10.66 7.333 .794 .861 KK4 10.64 7.391 .770 .870 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.9 cho thấy, thang đo Khó khăn khi thực hiện EMA (KK) được đo lường qua 4 biến KK1, KK2, KK3, KK4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.898 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.753 > 0.3. g. Cronbach’s Alpha của thang đo “Vận dụng EMA trong DN sản xuất thép” (VD)
  • 70.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 58 Bảng 4.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha cho biến VD Trung bình Phương sai thang đo nếu thang đo nếu Tương quan Cronbach’s Alpha Mã loại bỏ biến loại bỏ biến biến tổng nếu loại biến Cronbach’s Alpha = .775 VD1 12.34 2.183 .615 .702 VD2 12.33 2.277 .546 .737 VD3 12.33 2.234 .588 .716 VD4 12.28 2.213 .564 .728 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.10 cho thấy, thang đo Vận dụng EMA trong DNSX thép (VD) được đo lường qua 4 biến VD1, VD2, VD3, VD4. Kết quả là đạt được yêu cầu về mức độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha là 0.775 và hệ số tương quan giữa biến - tổng nhỏ nhất ở mức 0.546 > 0.3. 4.2.5 Phân tích nhân tố khám phá Sau khi đã kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua việc phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, tác giả tiến hành thực hiện phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích EFA rút gọn một tập hợp biến quan sát thành một tập các nhân tố ít hơn, có ý nghĩa hơn và vẫn bao quát được nội dung của tập hợp biến ban đầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Những điều kiện khi phân tích EFA:  Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): Theo Kaiser (1974) ở mức chấp nhận được phải lớn hơn 0.5.   Hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0.5 mới đảm bảo ý nghĩa của EFA. Đồng thời, hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Hair et al, 2010).   Kiểm định Barlett’s có sig < 0.05 để chứng minh các biến quan sát có tương quan với nhân tố đại diện (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
  • 71.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 59  Tiêu chí điểm dừng Eigenvalue có giá trị tối thiểu phải bằng 1 và tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair et al, 2010). a. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, tác giả tiếp tục đánh giá giá trị thang đo thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Với 27 biến độc lập được đưa vào phân tích EFA lần 1 bằng phương pháp Principal Component và phép xoay Varimax, ta thu được bảng sau: Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 1) Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .761 Bartlett's Test Approx. Chi-Square 1930.383 of Sphericity df 351 Sig. .000 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Như vậy, hệ số KMO = 0.761 > 0.5, chứng minh rằng dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. Giá trị sig = 0.000 < 0.05, do đó các biến quan sát có tương quan với nhân tố đại diện. Tiếp tục tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) ( xem Phụ lục 1) là 60.02% > 50% thỏa mãn tiêu chuẩn, cho thấy các biến quan sát thuộc các nhân tố biến độc lập là phù hợp. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này có 6 nhân tố đại diện đảm bảo được tiêu chuẩn có Eigenvalues > 1. Các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố factor loading > 0.5. Riêng biến QT4 tải lên ở 2 nhân tố khác nhau và có chênh lệch nhỏ hơn < 0.3, nên biến quan sát này không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố nào nên tác giả loại biến QT4 khỏi mô hình và tiến hành phân tích lần 2.
  • 72.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 60 Bảng 4.12: Ma trận nhân tố xoay ( Rotated component matrix) Component 1 2 3 4 5 6 LI1 .795 LI4 .682 LI5 .678 LI3 .658 LI7 .652 LI2 .577 LI8 .562 KK4 .850 KK2 .833 KK1 .832 KK3 .823 BC1 .786 BC4 .777 BC3 .768 BC5 .653 BC2 .635 QC1 .848 QC3 .821 QC2 .779 QT1 .823 QT2 .763 QT3 .733 QT4 .468 .562 AL2 .753 AL4 .730 AL3 .692 AL1 .551 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  • 73.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 61 Sau khi tiến hành phân tích EFA lần 2 cho thấy: hệ số KMO = 0.771 chứng tỏ dữ liệu nghiên cứu phù hợp để phân tích EFA (0.5 ≤ KMO ≤ 1). Ngoài ra, Sig = 0.000 ≤ 0.5 (thỏa mãn tiêu chí), do đó các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện. Tại Eigenvaluea = 1.427 với phương sai trích 60.79% (thỏa điều kiện). Điều này có nghĩa 60.79% sự biến thiên của các nhân tố là do các biến quan sát. Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s ( Lần 2) Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .771 Bartlett's Test Approx. Chi-Square 1827.852 of Sphericity df 325 Sig. .000 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.14: Ma trận nhân tố xoay ( Lần 2) Bảng 23 Component 1 2 3 4 5 6 LI1 .795 LI5 .680 LI4 .680 LI3 .658 LI7 .649 LI2 .580 LI8 .561 KK4 .852 KK1 .831 KK2 .830 KK3 .827 BC4 .779
  • 74.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 62 BC1 .778 BC3 .772 BC5 .655 BC2 .634 QC1 .841 QC3 .823 QC2 .806 AL2 .770 AL4 .725 AL3 .681 AL1 .537 QT1 .859 QT3 .745 QT2 .743 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.14 cho thấy, mô hình lúc này còn lại 26 biến quan sát rút trích vào 6 nhóm nhân tố. - Nhóm 1 gồm 7 biến quan sát: LI1, LI2, LI3, LI4, LI5, LI7, LI8 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Nhận thức về lợi ích của EMA. - Nhóm 2 gồm 4 biến quan sát: KK1, KK2, KK3, KK4 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Khó khăn khi vận dụng EMA. - Nhóm 3 gồm 5 biến quan sát: BC1, BC2, BC3, BC4, BC5 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường. - Nhóm 4 gồm 3 biến quan sát: QC1, QC2, QC3 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Quy chuẩn pháp lý. - Nhóm 5 gồm 4 biến quan sát: AL1, AL2, AL3, AL4 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Áp lực từ các bên liên quan. - Nhóm 6 gồm 3 biến quan sát: QT1, QT2, QT3 giữ nguyên tên cho nhân tố này là Nhận thức của nhà quản trị về EMA.
  • 75.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 63 b. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc Kết quả kiểm định hệ số KMO = 0.766 cho thấy phân tích nhân tố khám phá phù hợp với dữ liệu thực tế. Ngoài ra, kiểm định Bartlett có sig = 0.000 <0.5 (thỏa mãn), do đó các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện. Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .766 Bartlett's Test Approx. Chi-Square 191.288 of Sphericity df 6 Sig. .000 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Tại giá trị Eigenvalue = 2.391 đạt tổng phương sai trích 59.76% > 50%, cho thấy phân tích EFA cho các biến quan sát thuộc nhân tố biến phụ thuộc là phù hợp. Thu được 1 nhóm yếu tố 4 biến quan sát được rút trích vào 1 nhóm yếu tố. Tất cả các biến quan sát đều có hệ số factor loading > 0.5 và đều đạt được độ phân biệt nên ta chấp nhận thang đo. Bảng 4.16: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc Component 1 VD1 .802 VD3 .782 VD4 .761 VD2 .746 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Kết luận: Như vậy, sau khi kiểm định Cronbach’s Anpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, với 32 biến quan sát ban đầu được rút ra còn 30 biến quan sát trong 6 nhóm nhân tố độc lập và một nhóm nhân tố phụ thuộc. Tuy nhiên, các biến quan
  • 76.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 64 sát được rút trích vào các nhân tố như mô hình ban đầu cho nên mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu được đề xuất bởi tác giả vẫn được giữ nguyên. 4.2.6 Phân tích tương quan a. Ma trận hệ số tương quan Pearson Điều kiện để hồi quy là giữa biến phụ thuộc và biến độc lập phải tương quan với nhau. Vì vậy, phân tích tương quan Pearson là một trong những bước thực hiện trước khi thực hiện phân tích hồi quy. Mục đích của việc phân tích tương quan Pearson là nhằm kiểm định mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Bảng 4.17: Ma trận tương quan giữa các biến VD LI BC QC QT AL KK VD Pearson 1 .453** .340** .190** .353** .522** -.508** Correlation Sig. (2- .000 .000 .009 .000 .000 .000 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 LI Pearson .453** 1 .114 -.040 .097 .175* -.308** Correlation Sig. (2- .000 .117 .586 .186 .016 .000 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 BC Pearson .340** .114 1 .136 .116 .224** -.227** Correlation Sig. (2- .000 .117 .062 .113 .002 .002 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 QC Pearson .190** -.040 .136 1 .115 .310** -.175* Correlation Sig. (2- .009 .586 .062 .116 .000 .016 tailed)
  • 77.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 65 N 189 189 189 189 189 189 189 QT Pearson .353** .097 .116 .115 1 .272** -.235** Correlation Sig. (2- .000 .186 .113 .116 .000 .001 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 AL Pearson .522** .175* .224** .310** .272** 1 -.376** Correlation Sig. (2- .000 .016 .002 .000 .000 .000 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 KK Pearson - -.308** -.227** -.175* -.235** -.376** 1 Correlation .508** Sig. (2- .000 .000 .002 .016 .001 .000 tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) b. Phân tích hồi quy tuyến tính bội Sau khi phân tích tương quan, bước tiếp theo là phân tích hồi quy tuyến tính. Ở bước này, tác giả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy cũng như đánh giá mức độ tác động của các nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc, cụ thể là kiểm định R2 và kiểm định ANOVA. Bảng 4.18: Kết qủa đánh giá mô hình Bảng R Adjusted Std. Error of Durbin- Model R Square R Square the Estimate Watson 1 .724a .523 .508 .33659 1.880 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  • 78.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 66 Nhận xét: R2 hiệu chỉnh = 50.8%, nghĩa là các biến độc lập (LI, KK, QC, BC, QT, AL) ảnh hưởng tới 50.8% sự thay đổi của biến phụ thuộc (VD). Còn lại 49.2% do sự ảnh hưởng của biến ngoài mô hình và do sai số ngẫu nhiên. Bảng 4.19: Phân tích phương sai ANOVA Sum of Mean Model Squares df Square F Sig. 1 Regression 22.649 6 3.775 33.319 .000b Residual 20.619 182 .113 Total 43.268 188 a. Dependent Variable: VD (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Nhận xét: Theo bảng 4.19 trên, thì kết quả kiểm định F trong phân tích phương sai, đây là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, vì chúng ta nghiên cứu trên mẫu chọn trong tổng thể. Ở đây, sig = 0.000 < 0.05 nên kết luận mô hình có ý nghĩa suy ra tổng thể, mô hình tuyến tính phù hợp với dữ liệu thực tế. Bảng 4.20: Bảng hệ số hồi quy Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Statistics Std. Toler Model B Error Beta t Sig. ance VIF 1 (Const 1.076 .425 2.533 .012 ant) LI .329 .060 .298 5.486 .000 .885 1.130 BC .137 .044 .166 3.104 .002 .919 1.088 QC .023 .041 .030 .552 .582 .882 1.134 QT .124 .039 .169 3.136 .002 .904 1.107
  • 79.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 67 AL .284 .057 .293 4.969 .000 .751 1.332 KK -.120 .031 -.223 -3.813 .000 .762 1.312 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Bảng 4.20 cho thấy, các biến đạt mức ý nghĩa thống kê với giá trị Sig của các nhân tố Nhận thức về lợi ích của EMA (LI), Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường (BC), Nhận thức của nhà quản trị về EMA (QT), Áp lực từ các bên liên quan (AL), Khó khăn khi vận dụng EMA (KK) < 0.05. Riêng Quy chuẩn pháp lý (QC) có giá trị Sig 0.582 > 0.05 nên không có ý nghĩa trong mô hình. Hệ số B của các nhân tố LI, AL, BC, QT dương và nhân tố KK là âm, phù hợp với các giả thuyết kì vọng ban đầu. Dựa vào kết quả này kết luận rằng: - Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, như vậy không có đa cộng tuyến xảy ra. - Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng: - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố độc lập đến biến phụ thuộc được sắp xếp như sau: Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA: β1 = 0.298 Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường EMA: β2 = 0.166 Thang đo Nhận thức của nhà quản trị về EMA: β4 = 0.169 Thang đo Áp lực từ các bên liên quan: β5 = 0.293 Thang đo Khó khăn khi thực hiện EMA: β6 = - 0.223 Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA Từ kết quả phân tích trên cho thấy các hệ số Beta đều có ý nghĩa thống kê.
  • 80.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 68 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định các giả thuyết Giả thuyết Nội dung Kết quả H1 Nhận thức về sự lợi ích của EMA có tác động tích Chấp nhận cực đến việc vận dụng EMA. H2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Chấp nhận có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA. H3 Quy chuẩn pháp lý tác động tích cực đến việc vận Bác bỏ dụng EMA. H4 Nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động tích Chấp nhận cực đến việc vận dụng EMA. H5 Áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực đến Chấp nhận việc áp dụng EMA. H6 Nhận thức về khó khăn khi vận dụng EMA có tác Chấp nhận động tiêu cực đến việc vận dụng EMA. (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
  • 81.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 69 4.2.7 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng EMA Biến “Nhận thức về lợi ích của EMA” (LI) có hệ số B = 0.298 quan hệ cùng chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố “nhận thức về lợi ích của EMA” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng thêm 0.298 đơn vị. Biến “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” (BC) có hệ số B = 0.166 quan hệ cùng chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố “Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng thêm 0.166 đơn vị Biến “Nhận thức của nhà quản trị” (QT) có hệ số B= 0.169 có quan hệ cùng chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố “Nhận thức của nhà quản trị” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng thêm 0.169 đơn vị. Biến “Áp lực từ các bên liên quan” (AL) có hệ số B = 0.293 có quan hệ cùng chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố “Áp lực từ các bên liên quan” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ tăng thêm 0.293 đơn vị. Biến “Khó khăn khi vận dụng EMA” (KK) có hệ số B = -0.223, có quan hệ ngược chiều với việc vận dụng EMA. Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi yếu tố “Khó khăn khi thực hiện EMA” tăng thêm 1 đơn vị thì việc vận dụng EMA sẽ giảm thêm 0.223 đơn vị. 4.3 Bàn luận 4.3.1 Nhận thức về lợi ích của EMA Kết quả cho thấy, nhận thức về lợi ích EMA của người làm kế toán tương ứng cùng chiều với việc vận dụng EMA trong doanh nghiệp nghĩa là khi người làm kế toán đánh giá cao về lợi ích của EMA mang lại cho DN thì sẽ làm gia tăng sự sẵn sàng trong việc vận dụng EMA tại DN. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Wachira (2014) và Jalaludin, Sulaiman and Ahmad (2011) cho rằng lợi ích của EMA có mối quan hệ với việc vận dụng EMA.
  • 82.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 70 Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay, quan tâm nhiều đến phát triển bền vững, bảo vệ môi trường. Việc theo đuổi chiến lược phát triển bền vững này phù hợp với mối quan tâm chung của thế giới trong bối cảnh môi trường và xã hội nhiều nơi đang chịu ảnh hưởng tiêu cực từ sự phát triển kinh tế. Việc nhận thức được lợi ích về EMA sẽ giúp cho người làm kế toán sẵn sàng áp dụng EMA. Tuy nhiên hiện nay EMA chưa được phổ biến rộng rãi, các tài liệu về EMA còn hạn chế làm cho người làm kế toán gặp khó khăn trong việc theo dõi, ghi chép và phân tích các thông tin về môi trường. Đồng thời, EMA chưa được tuyên truyền và đưa vào giảng dạy trong các chương trình đào tạo kế toán, kiểm toán tại các trường cao đẳng, đại học,...Do đó, việc nhận thức về lợi ích EMA trong cộng đồng những người hành nghề kế toán, kiểm toán còn chưa thật sự phổ biến. 4.3.2 Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Theo kết quả nghiên cứu, nhân tố nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có tác động cùng chiều đến việc vận dụng EMA. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Muhammad Islam (2014) cho rằng nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có mối quan hệ với việc vận dụng EMA. Nhân tố này xuất phát từ tầm quan trọng của EMA trong hoạt động của DN. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa lợi nhuận DN và việc công bố thông tin xã hội và môi trường (Robert, 1992; Cormier và Magnan, 1999; 2003). Công bố thông tin môi trường là việc trình bày các hoạt động diễn ra tại DN thông qua các báo cáo. Do đó, nếu các doanh nghiệp có vận dụng EMA thì việc thực hiện các báo cáo về EMA sẽ có nhiều thuận lợi hơn do thông tin đã được thu thập, phân loại và xử lý theo tiêu chí của EMA từ quá trình hoạt động. Nhìn từ góc độ kế toán, việc các DN khi lập báo cáo thường niên phải trình bày và đánh giá tác động liên quan đến môi trường và xã hội sẽ tạo nên áp lực cho kế toán DN. Buộc kế toán phải có kiến thức và hệ thống quản lý thành quả tài chính, môi trường và xã hội hiệu quả.
  • 83.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 71 4.3.3 Nhận thức của nhà quản trị Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhân tố nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động cùng chiều đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Jamil et al (2014), Setthasakko (2014) cho rằng nhận thức của nhà quản trị có mối quan hệ với việc vận dụng EMA. Nhận thức của nhà quản trị là một nhân tố quan trọng tác động đến công tác tổ chức hệ thống EMA. Thực tế cho thấy những nhà quản lý, người điều hành doanh nghiệp là những người đi đầu nhận thức về vai trò, nội dung của EMA và là người dẫn dắt các bộ phận trong DN vận dụng EMA. Họ là người có tầm nhìn chiến lược, đưa ra các quyết định đúng đắn để doanh nghiệp đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Nếu nhà quản lý yêu cầu đưa việc vận dụng EMA là một trong những chiến lược hàng đầu thì việc vận dụng EMA trong các DN này sẽ được thúc đẩy nhanh chóng. 4.3.4 Áp lực từ các bên liên quan Kết quả nghiên cứu cho thấy áp lực từ các bên liên quan có tác động tích cực đến việc vận dụng EMA. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Jamil et al (2014), và Jalaludin, Sulaiman and Ahmad (2011) cho rằng lợi ích của EMA có mối quan hệ với việc vận dụng EMA. Áp lực từ các bên liên quan đối với EMA trên cơ sở gắn với lợi ích của doanh nghiệp. Sự chấp nhận và tin cậy của các bên liên quan được xem là thông lệ về trách nhiệm giải trình và công bố thông tin của công ty (Parker, 2005). Tại Việt Nam, các bên liên quan luôn quan tâm đến các vấn đề EMA như vấn đề xả thải ra môi trường của Formosa làm cho DN bị thiệt hại rất nhiều như bị người tiêu dùng tẩy chay, cơ quan chức năng xử phạt,…Do đó để được xã hội chấp nhận thì DN cần phải kết nối hoạt động của mình với lợi ích của xã hội, của các bên liên quan, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của cộng đồng.
  • 84.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 72 4.3.5 Khó khăn khi vận dụng EMA Nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA có tác động ngược chiều đến việc vận dụng EMA. Nghĩa là khó khăn khi vận dụng EMA càng cao sẽ làm giảm mức độ khả thi của việc vận dụng EMA trong các DN. Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với các nghiên cứu trước như Jamil et al (2014), Setthasakko (2010) và Trịnh Hiệp Thiện (2010). Phần lớn việc vận dụng EMA thấp là do rào cản về thông tin, tài liệu hướng dẫn và thiếu kinh nghiệm để vận dụng EMA. Bên cạnh đó, chi phí vận dụng EMA cao khiến các doanh nghiệp phải cân nhắc lợi ích tài chính mang lại. Mặt khác, việc thu thập và phân bổ chi phí liên quan đến môi trường cũng là rào cản trong việc vận dụng EMA. 4.3.6 Quy chuẩn pháp lý Kết quả nghiên cứu thấy rằng, Quy chuẩn pháp lý không có tác động lên việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam. Hiện nay, việc vận dụng EMA trong các DN tại Việt Nam là không bắt buộc, các luật và chuẩn mực văn bản pháp luật về kế toán đều chỉ chú trọng và hướng đến kế toán truyền thống và quản lý thuế, chứ chưa có các hướng dẫn cho việc vận dụng EMA. Thông qua một số văn bản pháp luật về môi trường như Luật bảo vệ môi trường (2005), Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13, Nghị định 179/2013/NĐ- CP, đây là cơ sở quan trọng cho việc quản lý và bảo vệ môi trường, xác định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của DN trong việc tích hợp vấn đề môi trường vào hoạt động kinh doanh của mình. Từ đó cho thấy các căn cứ để vận dụng EMA trong các DN tại Việt Nam còn khá nhiều hạn chế và bất cập. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Chương này trình bày các bước phân tích dữ liệu đầu ra SPSS. Qua các bước phân tích bao gồm đánh giá thang đo bằng Crobach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy về tác động của của nhân tố đến việc vận dụng EMA trong DN.
  • 85.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 73 Bằng phương pháp định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu đã tìm ra năm nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam như sau: (1) Nhận thức về lợi ích của EMA, (2) Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, (3) Áp lực từ các bên liên quan, (4) Nhận thức của nhà quản trị về EMA có tác động tích cực. Riêng nhân tố (5) Khó khăn khi vận dụng EMA tác động tiêu cực đến việc vận dụng EMA. Nhân tố Quy chuẩn pháp lý không có ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong các DN. Kết quả nghiên cứu trên là cơ sở để đưa ra các định hướng và đề xuất giải pháp sẽ được trình bày ở chương 5.
  • 86.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý Trong chương này, tác giả kết luận để trả lời cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài là các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA trong DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của nó như thế nào? Trên cơ sở kết quả nghiên cứu cũng như thảo luận, tác giả rút ra hàm ý cho đề tài, trình bày những hạn chế của nghiên cứu và từ đó đề xuất hướng nghiên cứu. 5.1 Kết luận Việc vận dụng EMA trong DN, đã được nhiều nhà nghiên cứu khoa học tìm hiểu và chứng minh mang lại nhiều lợi ích, các lợi ích đến từ nhiều khía cạnh khác nhau nhưng bản chất vẫn là phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững của DN. Thông qua tìm hiểu các nghiên cứu uy tín trên thế giới, các bài viết học thuật trong lĩnh vực này, tác giả nhận thấy lĩnh vực EMA tại Việt Nam vẫn còn khoảng trống lớn so với thế giới trong khi xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu hóa đang ngày càng rộng và sâu hơn. Điều này đã gợi ý cho tác giả tìm hiểu về các nhân tố tác động đến việc vận dụng EMA trong các DNSX thép. Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả đưa ra được 6 nhân tố gồm (1) Nhận thức về lợi ích của EMA, (2) Quy chuẩn pháp lý, (3) Áp lực từ các bên liên quan, (4) Khó khăn khi thực hiện EMA, (5) Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường, (6) Nhận thức nhà quản trị về EMA. Ý nghĩa của nhóm nhân tố tác động và các biến quan sát trong nhóm thể hiện như sau: 1. Nhận thức về lợi ích của EMA có nghĩa là khi có được sự hiểu biết về EMA cũng như các lợi ích mà nó mang lại cho công việc kế toán và cho doanh nghiệp, xã hội sẽ làm tăng khả năng vận dụng EMA trong DN. 2. Nhân tố áp lực từ các bên liên quan có nghĩa là ngoài ý chí chủ quan của mình, DN còn chịu sự ảnh hưởng từ các đối tượng có liên quan trong quá trình hoạt động của mình 3. Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường có nghĩa là: để đảm bảo mục tiêu hoạt động của DN là phù hợp với các yêu cầu của xã hội, các DN cần phải công bố các thông tin trong hoạt động của mình với xã hội đặc biệt là các
  • 87.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 75 thông tin về EMA. Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường sẽ thúc đẩy các DN thực hiện EMA trong DN. 4. Nhân tố quy chuẩn pháp lý có nghĩa là sự có sẵn của các hướng dẫn, quy định pháp lý sẽ là ràng buộc để các DN tuân thủ trong quá trình hoạt động của mình, từ đó thúc đẩy DN quan tâm hơn đến việc vận dụng EMA trong DN để kiểm soát và đảm bảo các hoạt động của mình là phù hợp và tuân thủ đầy đủ các quy chuẩn đó. 5. Khó khăn khi vận dụng EMA có nghĩa là những rào cản, hạn chế về nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, hệ thống thông tin liên quan đến môi trường, kiến thức EMA khiến đội ngũ kế toán e dè khi vận dụng EMA vào DN của mình. 6. Nhận thức của nhà quản trị về EMA là nhân tố có tầm ảnh hưởng rất lớn bởi vì họ là những người có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất để có thể đưa ra các quyết định quản lý, nhận thức rõ lợi ích các khoản mục thu nhập, chi phí môi trường sẽ quan tâm và tìm hiểu về EMA, đẩy mạnh EMA giúp DN hoạt động một cách có hiệu quả hơn. Nghiên cứu này hy vọng sẽ mang lại gợi ý tích cực cho các DN tiến hành vận dụng EMA, xác định đươc những gì cần làm để có thể bắt đầu vận hành EMA, góp phần thúc đẩy việc vận dụng EMA trở nên phổ biến và giúp ích cho DN trong nhiều hoạt động kinh doanh cụ thể. 5.2 Hàm ý Dựa trên kết quả phân tích, kết hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam, tác giả đưa ra một số gợi ý tương ứng với từng nhân tố có tác động đến việc vận dụng EMA như sau: a. Nhóm nhân tố nhận thức về lợi ích của EMA Từ kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy rằng nhân tố nhận thức lợi ích về EMA là nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất đến việc vận dụng EMA trong DN. Do lợi ích EMA mang lại đạt được trong dài hạn và việc thực hiện là chủ động và tự nguyện, nên DN cần có nhận thức toàn diện, đúng đắn để đạt được hiệu quả trong tương lai phát hiện rủi ro và kịp thời điều chỉnh để hạn chế những tác động xấu có thể gây ra
  • 88.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 76 từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, EMA không chỉ mang lại lợi ích cho xã hội mà còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín DN và hoạt động quản lý môi trường giúp phát triển bền vững trong cộng đồng. Hơn ai hết, nhận thức của người hành nghề kế toán, kiểm toán và tài chính về lợi ích của EMA góp phần đáng kể trong việc tìm hiểu và thực hành EMA. Thông qua các buổi hội thảo, đàm thoại trực tiếp về EMA sẽ giúp cho đội ngũ kế toán có được cơ hội học hỏi, tiếp thu thêm kiến thức và nhận thức được lợi ích của EMA. Các cơ sở đào tạo, đặc biệt là các trường đại học - cao đẳng cần từng bước nghiên cứu và giảng dạy về EMA nhằm nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức trong lĩnh vực này sẽ tạo thêm điều kiện để phát triển EMA. b. Nhóm nhân tố nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Hiện nay, việc lập báo cáo phát triển bền vững đã được quy định theo thông tư 155/2015 /TT/BTC. Theo đó các công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo phụ lục 04, trong đó các thông tin liên quan đến phát triển bền vững hiệu lực từ ngày 01/01/2016. Quy định này cần thiết và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, quy định này lại không áp dụng cho các DN không niêm yết, thay vào đó là quy định riêng của từng bộ ngành áp dụng cho các đối tượng DN khác nhau. Tại các DN, các loại báo cáo này thường sẽ do nhiều bộ phận chức năng khác nhau thực hiện tùy thuộc vào mức độ liên quan và phân công trong đơn vị, các thông tin báo cáo đôi khi có trùng lắp giữa các loại, biểu mẫu báo cáo. Thậm chí, trong nhiều loại báo cáo thống kê yêu cầu các chỉ tiêu đối chứng của nhiều năm khác nhau. Do đó sẽ thuận lợi hơn nếu DN có một bộ phận chuyên trách về EMA thu thập và ghi nhận đầy đủ các dữ liệu cần thiết hỗ trợ việc lập các báo cáo theo quy định cũng là để hỗ trợ cho quá trình quản trị của mình. c. Nhân tố Nhận thức của nhà quản trị về EMA Trên thực tế, mọi quyết định đều thuộc về nhà quản lý, họ là người có quyền lực cao nhất trong doanh nghiệp, mọi quyết định của họ đều sẽ được thực hiện. Nhận thức của nhà quản lý đề cập đến mức độ tham gia và tác động đến những thay đổi
  • 89.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 77 trong tổ chức. Sự hỗ trợ mạnh mẽ của nhà quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định có vận dụng EMA hay không. Lý do là thực tế sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện EMA trừ khi những thay đổi này có sự hỗ trợ của những người bị ảnh hưởng. Việc vận dụng EMA sẽ thay đổi một số các biện pháp quan trọng mà các nhà quản lý sử dụng cho việc ra quyết định và đánh giá hiệu quả kinh doanh và như vậy các nhà quản lý sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. Ngoài ra, việc vận dụng EMA đòi hỏi kiến thức cũng như sự chia sẻ của nhiều bộ phận trong tổ chức, đứng đầu là nhà quản lý. Nếu các nhà quản lý không hỗ trợ việc vận dụng EMA và vẫn tiếp tục thực hiện theo các quy tắc cũ, cấp dưới của họ sẽ nhanh chóng nhận ra EMA là không quan trọng và họ sẽ từ bỏ việc vận dụng EMA. d. Nhóm nhân tố áp lực từ các bên liên quan Về phía các tổ chức khác như Hội kế toán kiểm toán, Hội đồng doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững Việt Nam, các trường đại học kinh tế và các tổ chức có liên quan nên phối hợp tổ chức các cuộc hội thảo về EMA. Về phía các cơ quan chức năng, quản lý nhà nước: Cần tăng cường công tác tuyên truyền đối với các DN về nghĩa vụ và lợi ích của việc thực hiện EMA. Việc tuyên truyền có thể thông qua nhiều hình thức như qua các phương tiện truyền thông, các hội thảo, hội nghị khoa học… Hơn nữa việc tuyên truyền này cần được mở rộng đến cả các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan... Đồng thời, các bộ quy tắc ứng xử, các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội liên quan phải được phổ biến đầy đủ và rõ ràng đến các DN. Các tổ chức cộng đồng, hiệp hội nghề nghiệp, công cụ truyền thông cũng là một trong những kênh giám sát EMA của DN. Do đó, cần có sự phối hợp thiết lập các công cụ giám sát, trao đổi thông tin giữa các đối tượng này với nhau để ngăn ngừa giảm thiểu những tác hại đến môi trường và xã hội. e. Nhóm nhân tố khó khăn khi vận dụng EMA Đa số việc vận dụng EMA gặp khó khăn vì thiếu kinh nghiệm, tài liệu hướng dẫn thực hiện EMA, đồng thời phải cân nhắc chi phí khi thực hiện EMA.
  • 90.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 78 Đúng vậy, việc áp dụng kế toán môi trường sẽ làm tăng chi phí DN rất lớn. Do đó theo tác giả, lộ trình thúc đẩy vận dụng EMA có thể được bắt đầu tại các DN có quy mô lớn, có nguồn tài chính mạnh cùng với hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt. Đối với những hạn chế về thông tin, bằng việc tổng quan các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy rằng Việt Nam có ít công trình nghiên cứu về EMA. Bên cạnh đó, hệ thống pháp lý và các tiêu chuẩn về môi trường trong DN chưa hoàn thiện, chưa đồng bộ, thiếu chi tiết và tính ổn định không cao. Do vậy, tại Việt Nam nên có nhiều công trình nghiên cứu về EMA đặc biệt là những nghiên cứu chuyên sâu về vận dụng EMA. Việt Nam nên học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới và dựa vào nguồn tài liệu của UNDSD, IFAC về kế toán quản trị môi trường để soạn thảo những quy định, hướng dẫn thực hiện EMA cho doanh nghiệp. Thêm nữa, Bộ Tài Chính nên xây dựng những tiêu chuẩn và hướng dẫn cho các DNSX nói chung và ngành thép nói riêng sử dụng BCTC là phương tiện để trình bày và công bố thông tin môi trường theo yêu cầu của Luật bảo vệ môi trường.Tại doanh nghiệp nên có sự truyền đạt, liên kết thông tin về EMA giữa các phòng ban một cách chặt chẽ. 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 5.3.1 Hạn chế của đề tài Do giới hạn thời gian cũng như những nhân tố khách quan khác nên đề tài còn những hạn chế nhất định như sau: - Hạn chế trong việc lựa chọn nhân tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Ngoài các nhân tố đã được xác định thì vẫn còn nhiều nhân tố khác có ý nghĩa đến biến phụ thuộc nhưng chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Sự lựa chọn các nhân tố còn mang tính chất chủ quan khi dựa vào nghiên cứu trước đây, dựa vào tính dễ xác định, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta. - EMA chưa được phổ biến nhiều trong các DN tại Việt Nam, việc áp dụng còn nhiều hạn chế và khó khăn trong việc tiếp cận đối tượng khảo sát, đặc biệt là
  • 91.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 79 các nhà quản lý tại DN nên tác giả nghi ngờ kết quả khảo sát chưa được thật sự khách quan và phản ánh đúng thực trạng về việc vận dụng EMA. 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai. Từ những hạn chế của đề tài, tác giả đưa ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai để khắc phục những hạn chế như sau: - Mở rộng mẫu nghiên cứu để có thể tăng tính đại diện cho tổng thể bằng cách tăng số lượng mẫu khảo sát cũng như đối tượng khảo sát. - Mở rộng đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu để thấy được sự biến đổi trong thời gian dài, thu thập thêm được dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Từ đó có thể đưa ra mô hình mang tính đại diện cho tổng thể tốt hơn. - Tiếp tục tổng hợp các bài nghiên cứu nước ngoài, tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm đề xuất thêm các nhân tố khác. Từ đó, kiểm định các nhân tố mới và các giải pháp mới. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 Tác giả đã đưa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy việc áp dụng EMA. Bên cạnh việc đóng góp tích cực của đề tài như: giúp cho khái niệm EMA được biết đến và áp dụng rộng rãi, góp phần mang lại thông tin hữu ích hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị thì cũng có những hạn chế nhất định về thời gian, không gian nghiên cứu cũng như việc xác định các nhân tố chính trong mô hình. Từ những hạn chế, tác giả cũng đề xuất các hướng nghiên cứu trong tương lai để hoàn thiện hơn về việc vận dụng EMA trong các DNSX thép khu vực phía Nam Việt Nam.
  • 92.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Danh mục tài liệu Tiếng Việt 1. Hà Thị Thúy Vân (2017). Kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. Tạp Chí Công Thương. 2. Hoàng Thị Bích Ngọc (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại Học Thương Mại. 3. Huỳnh Đức Lộng (2015). Kế toán môi trường của các quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí kế toán và kiểm toán, số 11/2015. 4. Huỳnh Thị Thanh Thúy (2017). Vận dụng kế toán môi trường tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Tạp chí Tài Chính. 5. Nguyễn Thị Nga (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. 6. Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) tại các doanh nghiệp sản xuất khu vực phía Nam Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM. 7. Ngô Thị Hoài Nam (2017). Kế toán quản trị chi phí môi trường tại các Doanh Nghiệp Chế Biến Thủy Sản Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Trường Đại Học Thương Mại 8. Phạm Đức Hiếu (2010). Nghiên cứu giải pháp áp dụng kế toán môi trường trong các DNSX ở Việt Nam. NCKH cấp Bộ. 9. Trọng Dương (2008). Hạch toán môi trường và việc áp dụng tại Việt Nam. Tạp chí kế toán. 10. Trịnh Hiệp Thiện (2010). Vận dụng kế toán quản trị môi trường vào các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh Tế TP HCM.
  • 93.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 II. Danh mục tài liệu Tiếng Anh 1. Alkisher, A., (2013). Factor influencing environmental management accounting adoption in oil and manufacturing firm in Libya. Thesis of doctor Utara Malaysia University. 2. Birkin, F. (1996). Enviromental management accounting. Management accounting. 74(2), 34-37. 3. Bennett, M. and James, P. (2000). The Green Bottom Line: environmental accounting of management : Current Practice and Future Trends, 2nd ed., Greenleaf Publishing, Sheffield. 4. Bennett, M., Rikhardsson, P. and Schaltegger, S. (2003). Adopting environmental management accounting : EMA as a value adding activity, in Bennett, M., Rikhardsson, P. and Schaltegger, S. (Eds), environmental management accounting - Purpose and Progress, Kluwer Academic, Dordrecht, 1-16 5. Burritt, R., Hahn, T. and Schaltegger, S., (2002). Towards a comprehensive framework for environmental management accounting: links between business factors and environmental management accounting tools. Australian Accounting Review, 12(2), 39–50. 6. Burritt, T. L. & Saka, C., (2006). Enviromental management accounting applications and eco-efficeincy: case studies from Japan. Journal of Cleaner Production, 14, 1262-1275. 7. Chang, H. (2007). Enviromental management accounting within universities: current state and future potential. 8. Christ, K. L. & Burritt, R. L. (2013). Environmental management accounting: the significance of contingent variables for adoption. Journal of Cleaner Production, 41, 163–173. 9. Deegan, C. M. (2003). Environmental management accounting: An introduction and case studies for Australia. Institute of Chartered Accountants of Australia.
  • 94.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10. DiMaggio & Powell (1983). The iron cage revisited : institutional isomorphism and collective rationality in organnizational fields. American Sociological Review, 48,147-160. 11. Elkington, J. (1997). Cannibals with forks – the triple bottom line of 21st century business. Oxford: Capstone Publishing Ltd. 12. Ferreira, A., Moulang, C., Hendro, B., (2010). Environmental management accounting and innovation: an exploratory analysis. Auditing and Accountability Journal, 23(7), 920-948. 13. Frost, G., Wilmshurst, T.D., (2000). The adoption of environment-related management accounting: an analysis of corporate environmental sensitivity. Accounting Forum, 24, 344-361. 14. Gale, R., (2006). Environmental costs at the Canadian paper Mill: A Case Study of Environmental Management Accounting. Journal of Cleaner production, 14, 1237-1251. 15. Gibson, K. C., & Martin, B.A., (2004). Demonstrating Value through the Use of Environmental Management Accounting. Environmental Quality Management, 13 (3), 45–52. 16. Gray, R., R. Kouhy and S. Lavers, (1995). Corporate Social and Environmental Reporting: A Review of the Literature and a Longitudinal Study of UK Disclosure. Accounting, Auditing & Accountability Journal, 8(2), 47– 77. 17. IFAC (2005). International Guidance Document: Environmental Management Accounting. International Federation of Accountants, New York. 18. IMA (1996). Tools and techniques of enviromental management accounting for business decisions. Statements on management accounting. 19. Ibrahim Bin, I & Jaafar Binti, H. S. (2016). Factors of enviromental management Practices Adoptions. Procedia- Social and Behavioral Sciences, 224, 353-359
  • 95.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20. Jalaludin, D., Sulaiman, M. and Ahmad, N. N. N., (2011). Understanding Environmental Management Accounting adoption: a new institutional sociology perspective. Social Responsibility Journal, 7(4), 540-557 21. Jamil, C. Z. M., Mohamed, R. & Muhammad, F. & Ali, A. (2015). Environmental management accounting practices in small and medium manufacturing firms. Procedia – Social and Behavioral Sciences, 172, 619 - 626. 22. Kaiser, H.F.(1974). An index of factorial simplicity. Psychometrika, 39, 31-36. 23. Muhammad Islam (2014). Perceptions of corporate social and environmental accounting and reporting practices from accountants in Bangladesh. Social Responsibility Journal, 7, 649-664. 24. Mumbi Maria Wachira, (2014). Factor influencing the adoption of environmental management accounting practices among firms in Nairobi, Kenya. Master Thesis. University of Nairobi, Kenya. 25. Phan, T. N., Baird, K. & Su, S. (2017). The use and effectiveness of environmental management accounting. Australasian Journal of Environmental Management, 24, 355-374 26. Schaltegger, S., Csutora, M., (2012). Carbon accounting for sustainability and management. Status quo and challenges. Journal of Cleaner Production, 36, 1-16. 27. Setthasakko, W., (2010). Barriers to the development of environmental management accounting- An exploratory study of pulp and paper companies in Thailand. Euro Med Journal of Business, 5(3), 315-331. 28. Tsui, C. S. (2014). A literature review on environmental management accounting (EMA) adoption. Web Journal of Chinese Management Review, 17, 1-19. 29. UNDSD (2001). Environmental Management Accounting: Procedures and Principles.
  • 96.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU Chức vụ Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Kế toán 167 88.4 88.4 88.4 Kế toan 16 8.5 8.5 96.8 Valid trưởng Giám đốc 6 3.2 3.2 100.0 Total 189 100.0 100.0 Thời gian làm việc Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Dưới 2 33 17.5 17.5 17.5 năm Từ 3 đến 5 56 29.6 29.6 47.1 năm Valid Từ 6 đến 95 50.3 50.3 97.4 10 năm Trên 10 5 2.6 2.6 100.0 năm Total 189 100.0 100.0 Quy mô công ty Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Dưới 100 40 21.2 21.2 21.2 nhân viên Từ 101 đến 41 21.7 21.7 42.9 200 nhân viên Valid Từ 201 đến 71 37.6 37.6 80.4 300 nhân viên Trên 300 37 19.6 19.6 100.0 nhân viên Total 189 100.0 100.0
  • 97.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACK’S ALPHA 1. Thang đo Nhận thức về lợi ích của EMA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .793 7 Item-Total Statistics Scale Scale Cronbach's Mean Variance Corrected Alpha if if Item if Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted LI1 22.45 6.802 .661 .741 LI2 22.42 7.107 .469 .776 LI3 22.52 7.070 .498 .770 LI4 22.48 7.208 .516 .767 LI5 22.39 7.059 .527 .765 LI7 22.42 6.958 .524 .765 LI8 22.46 7.186 .464 .777 2. Thang đo Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .789 5
  • 98.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Item-Total Statistics Scale Scale Mean Variance Corrected Cronbach's if Item if Item Item-Total Alpha if Item Deleted Deleted Correlation Deleted BC1 15.69 5.639 .637 .728 BC2 15.49 6.092 .477 .778 BC3 15.39 5.579 .589 .743 BC4 15.48 5.581 .625 .731 BC5 15.54 5.728 .518 .767 3 Thang đo “Quy chuẩn pháp lý” Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .794 3 Item-Total Statistics Scale Scale Cronbach's Mean if Variance Corrected Alpha if Item if Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted QC1 8.07 1.984 .666 .706 QC2 7.94 1.832 .609 .748 QC3 7.73 1.496 .663 .702
  • 99.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 Thang đo “Nhận thức của nhà quản trị về EMA” Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .738 4 Item-Total Statistics Scale Scale Mean if Variance if Corrected Cronbach's Item Item Item-Total Alpha if Item Deleted Deleted Correlation Deleted QT1 11.49 3.485 .620 .626 QT2 11.63 3.692 .588 .648 QT3 11.54 3.782 .495 .699 QT4 11.60 3.848 .432 .737 5 Thang đo “Áp lực các bên liên quan” Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .711 4
  • 100.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Item-Total Statistics Scale Scale Mean Variance Corrected Cronbach's if Item if Item Item-Total Alpha if Item Deleted Deleted Correlation Deleted AL1 11.92 2.520 .496 .650 AL2 11.89 2.510 .484 .657 AL3 11.92 2.393 .493 .652 AL4 11.95 2.284 .520 .635 6 Thang đo “Khó khăn khi thực hiện EMA” Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .898 4 Item-Total Statistics Scale Scale Cronbach's Mean if Varianc Corrected Alpha if Item e if Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted KK1 10.70 7.582 .753 .876 KK2 10.62 7.429 .775 .868 KK3 10.66 7.333 .794 .861 KK4 10.64 7.391 .770 .870
  • 101.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Thang đo “Vận dụng EMA trong DN sản xuất thép” Reliability Statistics N of Cronbach's Alpha Items .775 4 Item-Total Statistics Scale Scale Cronbach's Mean Variance Corrected Alpha if if Item if Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted VD1 12.34 2.183 .615 .702 VD2 12.33 2.277 .546 .737 VD3 12.33 2.234 .588 .716 VD4 12.28 2.213 .564 .728
  • 102.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập 1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .761 Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi- 1930.383 Sphericity Square df 351 Sig. .000 Total Variance Explained Extraction Sums of Rotation Sums of Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings Com % of % of Cumul % of Cumul pone Varian Cumulat Tota Varian ative Varian ative nt Total ce ive % l ce % Total ce % 1 5.375 19.909 19.909 5.37 19.909 19.909 3.267 12.101 12.101 5 2 3.045 11.279 31.187 3.04 11.279 31.187 3.115 11.538 23.639 5 3 2.493 9.233 40.420 2.49 9.233 40.420 2.855 10.573 34.212 3 4 1.923 7.123 47.542 1.92 7.123 47.542 2.396 8.873 43.084 3 5 1.890 7.000 54.543 1.89 7.000 54.543 2.390 8.851 51.935 0 6 1.480 5.482 60.024 1.48 5.482 60.024 2.184 8.089 60.024
  • 103.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 0 7 .926 3.430 63.454 8 .881 3.262 66.716 9 .798 2.955 69.670 10 .788 2.919 72.589 11 .739 2.738 75.327 12 .710 2.631 77.958 13 .630 2.332 80.290 14 .602 2.229 82.519 15 .548 2.029 84.547 16 .504 1.868 86.415 17 .485 1.796 88.212 18 .464 1.720 89.932 19 .439 1.625 91.556 20 .420 1.555 93.112 21 .342 1.267 94.378 22 .334 1.237 95.615 23 .308 1.142 96.757 24 .269 .995 97.752 25 .229 .847 98.599 26 .206 .763 99.362 27 .172 .638 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
  • 104.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 LI1 .795 LI4 .682 LI5 .678 LI3 .658 LI7 .652 LI2 .577 LI8 .562 KK4 .850 KK2 .833 KK1 .832 KK3 .823 BC1 .786 BC4 .777 BC3 .768 BC5 .653 BC2 .635 QC1 .848 QC3 .821 QC2 .779
  • 105.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 QT1 QT2 QT3 QT4 AL2 AL4 AL3 AL1 .468 .823 .763 .733 .562 .753 .730 .692 .551 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
  • 106.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .771 Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi- 1827.852 Sphericity Square df 325 Sig. .000 Total Variance Explained Extraction Sums of Rotation Sums of Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings Com % of Cumul % of Cumul % of Cumul pone Varian ative Varian ative Varian ative nt Total ce % Total ce % Total ce % 1 5.313 20.434 20.434 5.313 20.434 20.434 3.266 12.561 12.561 2 2.965 11.403 31.837 2.965 11.403 31.837 3.115 11.981 24.541 3 2.374 9.132 40.970 2.374 9.132 40.970 2.841 10.927 35.468 4 1.918 7.376 48.346 1.918 7.376 48.346 2.249 8.652 44.120 5 1.809 6.957 55.302 1.809 6.957 55.302 2.170 8.346 52.466 6 1.427 5.487 60.789 1.427 5.487 60.789 2.164 8.323 60.789 7 .910 3.500 64.289 8 .851 3.273 67.562 9 .793 3.049 70.611 10 .746 2.868 73.479
  • 107.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 .731 2.812 76.291 12 .648 2.492 78.783 13 .628 2.416 81.199 14 .570 2.191 83.390 15 .541 2.082 85.472 16 .504 1.939 87.411 17 .470 1.808 89.219 18 .439 1.688 90.907 19 .422 1.624 92.531 20 .375 1.441 93.972 21 .334 1.285 95.257 22 .314 1.206 96.463 23 .276 1.060 97.523 24 .248 .953 98.476 25 .214 .821 99.297 26 .183 .703 100.00 0 Extraction Method: Principal Component Analysis.
  • 108.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 LI1 .795 LI5 .680 LI4 .680 LI3 .658 LI7 .649 LI2 .580 LI8 .561 KK4 .852 KK1 .831 KK2 .830 KK3 .827 BC4 .779 BC1 .778 BC3 .772 BC5 .655 BC2 .634 QC1 .841 QC3 .823 QC2 .806 AL2 .770 AL4 .725
  • 109.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 AL3 AL1 QT1 QT3 QT2 .681 .537 .859 .745 .743 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
  • 110.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .766 Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 191.288 Sphericity df 6 Sig. .000 Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % 1 2.391 59.763 59.763 2.391 59.763 59.763 2 .612 15.311 75.075 3 .566 14.141 89.216 4 .431 10.784 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa VD1 VD3 VD4 VD2 Component 1 .802 .782 .761 .746 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
  • 111.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 5: Kết quả hồi quy đa biến Correlations VD LI BC QC QT AL KK VD Pearson 1 .453* .340** .190** .353** .522** -.508** Correlation * Sig. (2-tailed) .000 .000 .009 .000 .000 .000 N 189 189 189 189 189 189 189 LI Pearson .453** 1 .114 -.040 .097 .175* -.308** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .117 .586 .186 .016 .000 N 189 189 189 189 189 189 189 BC Pearson .340** .114 1 .136 .116 .224** -.227** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .117 .062 .113 .002 .002 N 189 189 189 189 189 189 189 QC Pearson .190** -.040 .136 1 .115 .310** -.175* Correlation Sig. (2-tailed) .009 .586 .062 .116 .000 .016 N 189 189 189 189 189 189 189 QT Pearson .353** .097 .116 .115 1 .272** -.235** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .186 .113 .116 .000 .001 N 189 189 189 189 189 189 189 AL Pearson .522** .175* .224** .310** .272** 1 -.376** Correlation Sig. (2-tailed) .000 .016 .002 .000 .000 .000 N 189 189 189 189 189 189 189 KK Pearson - - - - - - 1 Correlation .508** .308* .227** .175* .235** .376**
  • 112.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 * Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .016 .001 .000 N 189 189 189 189 189 189 189 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Model Summaryb Adjusted R Std. Error of Durbin- Model R R Square Square the Estimate Watson 1 .724a ,523 ,508 ,33659 1,983 a. Predictors: (Constant), KK, BC, LI, QT, QC, AL b. Dependent Variable: VD ANOVAa Sum of Mean Model Squares df Square F Sig. 1 Regression 22.649 6 3.775 33.319 .000b Residual 20.619 182 .113 Total 43.268 188 a. Dependent Variable: VD b. Predictors: (Constant), KK, BC, LI, QT, QC, AL
  • 113.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Coefficientsa Standar dized Unstandardized Coeffic Collinearity Coefficients ients Statistics Std. Toler Model B Error Beta t Sig. ance VIF 1 (Const 1.076 .425 2.533 .012 ant) LI .329 .060 .298 5.486 .000 .885 1.130 BC .137 .044 .166 3.104 .002 .919 1.088 QC .023 .041 .030 .552 .582 .882 1.134 QT .124 .039 .169 3.136 .002 .904 1.107 AL .284 .057 .293 4.969 .000 .751 1.332 KK -.120 .031 -.223 -3.813 .000 .762 1.312
  • 114.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 1. Anh/ Chị có biết về kế toán quản trị môi trường (EMA) không? Anh/ Chị hiểu thế nào về EMA ? 2. Theo Anh/ Chị thì EMA có tầm quan trọng và cần thiết cho các DNSX thép tại khu vực phía Nam Việt Nam không? 3. Anh/ Chị có đồng ý với đề xuất 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng EMA tại các doanh nghiệp sản xuất thép không? Đánh dấu (X) nếu đồng ý. Ký Đồng ý hiệu (x) Nhận thức về lợi ích của EMA LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị thương hiệu. LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội tăng lợi nhuận LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã hội LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong việc lập báo cáo cho các đối tượng hữu quan LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho nhân viên LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt hơn cho quá trình ra quyết định LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính giá sản phẩm chính xác hơn Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi trường BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp. BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
  • 115.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và ủng hộ của xã hội. BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày càng tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt động hơn. BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường một cách chính xác. Quy chuẩn pháp lý QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính phủ thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh bạch QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA Nhận thức của nhà quản trị về EMA QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi trường. QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế toán quản trị môi trường. QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung cấp. QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường mang đến. Áp lực các bên liên quan AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận dụng EMA AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận dụng EMA AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư,…) tác động đến việc vận dụng EMA AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA Khó khăn khi thực hiện EMA KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc thu thập và phân bổ những chi phí liên quan đến môi trường
  • 116.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do chi phí thực hiện EMA cao KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn thực hiện EMA. KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng. Vận dụng kế toán quản trị môi trường trong DN sản xuất thép VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng dẫn thực hiện EMA cho DN. VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù hợp với điều kiện và đặc điểm của từng DN. VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận kế toán quản trị môi trường tại DN. VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào tạo nhân viên tại DN. 4. Anh/ Chị có góp ý gì về bảng câu hỏi khảo sát của nghiên cứu này?
  • 117.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THƯ NGỎ Xin chào Quý Anh/ Chị Tôi tên là Huỳnh Lê Phi Yến, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam- khảo sát tại khu vực miền Nam.” Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường trong doanh nghiệp ngành thép tại Việt Nam. Sự đóng góp ý kiến của quý vị là vô cùng quan trọng và hữu ích giúp đánh giá vấn đề một cách khác quan làm cơ sở tham khảo học thuật về sau. Mọi thông tin trả lời của qúy vị chỉ để phục vụ mục tiêu nghiên cứu khoa học và sẽ được giữ kín Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/ Chị Giới thiệu tổng quan về kế toán quản trị môi trường (EMA) Kế toán quản trị môi trường (Environmental Management Accounting gọi tắt là EMA) được xem là một lĩnh vực của kế toán quản trị hiện đại, một hệ thống quản lý kế toán môi trường phù hợp. EMA cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết cho mục đích giảm thiểu những tác động tới môi trường, cải thiện về cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường, đạt được sự phát triển bền vững. NỘI DUNG KHẢO SÁT Phần 1: Thông tin về người tham gia bảng câu hỏi khảo sát 1. Tên công ty của Anh/ Chị:...................................................................................... 2. Địa chỉ công ty:....................................................................................................... 3. Vị trí của Anh/ Chị trong công ty: Kế toán viên Trưởng phòng/ Kế toán trưởng Giám đốc 4. Anh/ Chị đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tài chính được bao nhiêu năm?
  • 118.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Dưới 2 năm Từ 3 đến 5 năm Từ 6 đến 10 năm Trên 10 năm Phần 2: Đặc điểm về đơn vị anh/ chị đang công tác. 5. Công ty có tổ chức bộ máy kế toán quản trị: Có Không 6. Quy mô công ty Dưới 100 nhân viên Từ 101-200 nhân viên Từ 201-300 nhân viên Trên 300 nhân viên Phần 3: Vận dụng EMA 7. Anh/ chị có quan tâm đến hoạt động quản lý môi trường của doanh nghiệp không? Có Không Phần tiếp theo, mời Anh/ Chị đánh dấu chéo của quý Anh/ Chị đối với các phát biểu sau- dụng tại công ty của anh/ chị hay không. vào ô trả lời tùy theo mức độ đồng ý không phụ thuộc phát biểu đó có áp (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý) KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG (EMA) Ký Mức độ đồng ý hiệu Nhận thức về lợi ích của EMA 1 2 3 4 5 LI1 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị thương hiệu. LI2 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội tăng lợi nhuận
  • 119.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LI3 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho xã hội LI4 Thông tin EMA sẽ hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong việc lập báo cáo cho các đối tượng hữu quan LI5 Việc áp dụng EMA giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh LI6 Việc áp dụng EMA sẽ mang lại lợi ích cho nhân viên LI7 Việc áp dụng EMA sẽ cung cấp thông tin tốt hơn cho quá trình ra quyết định LI8 Việc áp dụng EMA sẽ giúp doanh nghiệp tính giá sản phẩm chính xác hơn Nhu cầu công bố thông tin liên quan đến môi 1 2 3 4 5 trường BC1 Các công ty cung cấp nhiều thông tin môi trường sẽ giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp. BC2 Công bố thông tin môi trường đầy đủ giúp môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn. BC3 Công khai thông tin môi trường của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tranh thủ được sự chấp nhận và ủng hộ của xã hội. BC4 Sự quan tâm của phương tiện truyền thông ngày càng tăng đòi hỏi DN phải cung cấp nhiều thông tin hoạt động hơn. BC5 Các công ty cung cấp nhiều thông tin sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường một cách chính xác. Quy chuẩn pháp lý 1 2 3 4 5 QC1 Các quy định tiêu chuẩn về ô nhiểm do Chính phủ thiết lập buộc công ty tuân thủ và minh bạch QC2 Luật bảo vệ môi trường của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA
  • 120.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 QC3 Quy định của Chính phủ ảnh hưởng đến việc thực hiện EMA Nhận thức của nhà quản trị về EMA 1 2 3 4 5 QT1 Nhà quản trị có hiểu biết về kế toán quản trị môi trường. QT2 Nhà quản trị đánh giá cao về tính hữu ích của kế toán quản trị môi trường. QT3 Nhà quản trị có nhu cầu cao trong việc sử dụng thông tin mà kế toán quản trị môi trường cung cấp. QT4 Nhà quản trị sẵn sàng chấp nhận các chi phí phát sinh do việc áp dụng kế toán quản trị môi trường mang đến. Áp lực các bên liên quan 1 2 3 4 5 AL1 Cổ đông của công ty tác động đến việc vận dụng EMA AL2 Cộng đồng địa phương tác động đến việc vận dụng EMA AL3 Các định chế tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư,…) tác động đến việc vận dụng EMA AL4 Khách hàng tác động đến việc vận dụng EMA Khó khăn khi thực hiện EMA 1 2 3 4 5 KK1 Quá trình thực hiện gặp khó khăn trong việc thu thập và phân bổ những chi phí liên quan đến môi trường KK2 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì phải cân nhắc đến lợi ích tài chính mang lại do chi phí thực hiện EMA cao KK3 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu kinh nghiệm thực hành, tài liệu hướng dẫn thực hiện
  • 121.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 EMA. KK4 Quá trình thực hiện gặp khó khăn vì thiếu sự hợp tác, truyền đạt thông tin giữa các phòng ban trong vấn đề tổ chức và vận dụng. Vận dụng kế toán quản trị môi trường trong DN 1 2 3 4 5 sản xuất thép VD1 Chính phủ, bộ tài chính cần ban hành và hướng dẫn thực hiện EMA cho DN. VD2 Việc vận dụng EMA phải có sự điều chỉnh phù hợp với điều kiện và đặc điểm của từng DN. VD3 DN vận dụng EMA cần phải tổ chức bộ phận kế toán quản trị môi trường tại DN. VD4 Việc vận dụng EMA cần phải quan tâm, đào tạo nhân viên tại DN. Xin chân thành cảm ơn Quý Công ty và Anh/ Chị đã dành thời gian quý báu của mình cho cuộc khảo sát của chúng tôi!
  • 122.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHỤ LỤC 8: DANH SÁCH CÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT STT Tên Doanh Nghiệp Địa chỉ 1 CÔNG TY TNHH THÉP VINA KYOEI Bà Rịa- Vũng Tàu CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP NIPPON STEEL & 2 SUMIKIN VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 3 CÔNG TY TNHH POSCO -VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 4 CÔNG TY TNHH MTV THÉP MIỀN NAM-VNSTEEL Bà Rịa- Vũng Tàu 5 CÔNG TY THÉP TẤM LÁ PHÚ MỸ Bà Rịa- Vũng Tàu 6 CÔNG TY CP THÉP TẤM MIỀN NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 7 CÔNG TY CP THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT Bà Rịa- Vũng Tàu 8 CÔNG TY CP TM&SX TÔN TÂN PHƯỚC KHANH Bà Rịa- Vũng Tàu 9 CÔNG TY TNHH THÉP TUNG HO VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 10 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ESSAR VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu CÔNG TY CỔ PHẦN CHINA STEEL SUMIKIN VIỆT 11 NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 12 CÔNG TY CP THÉP POMINA 2 Bà Rịa- Vũng Tàu 13 CÔNG TY TNHH THÉP FUCO Bà Rịa- Vũng Tàu 14 CÔNG TY CP CHINA STEEL SUMIKIN VIỆT NAM Bà Rịa- Vũng Tàu 15 CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN Bình Dương 16 CÔNG TY CP THÉP NAM KIM Bình Dương 17 CÔNG TY CP THÉP POMINA Bình Dương 18 CÔNG TY CỔ PHẦN SUN STEEL Bình Dương 19 CÔNG TY TNHH TÔN THÉP KIM LÂN Bình Dương CÔNG TY TNHH SX TM THÉP KHUÔN MẪU 20 NGUYÊN PHƯỢNG Bình Dương 21 CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ LONG Bình Dương CÔNG TY CP SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU 22 THƯƠNG MẠI KIM SƠN Bình Dương CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI TÔN 23 TRƯỜNG THẮNG Bình Dương 24 CÔNG TY TNHH SX & TM MINH TIẾN Bình Dương 25 CÔNG TY TNHH THÉP ĐẶC CHỦNG HÒA SẮT Bình Dương 26 CÔNG TY CP THÉP HỒNG NAM Bình Dương 27 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP VINH ĐA Bình Dương 28 CÔNG TY TNHH THÉP HIỀN NHÂN Bình Dương 29 CÔNG TY TNHH LUYỆN CÁN THÉP VIỆT SINH Bình Dương
  • 123.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 CÔNG TY CP THÉP PHÚ ĐỨC Bình Dương 31 CÔNG TY TNHH THÉP CÔNG NGHIỆP GOLDEN WIN Bình Dương 32 CÔNG TY TNHH THÉP TÚ SƠN Bình Dương 33 CÔNG TY CP ĐẠI THIÊN LỘC Bình Dương 34 CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MAYER Bình Dương 35 CÔNG TY TNHH THÉP KIM ĐẠI PHÁT Bình Dương 36 CÔNG TY TNHH MTV SXTMDV THANH HUYỀN Bình Dương 37 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP PHƯƠNG HOÀNG DIỆU Bình Dương 38 CÔNG TY TNHH THÉP SEAH VIỆT NAM Đồng Nai 39 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VICASA – VNSTEEL Đồng Nai 40 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NHÀ BÈ -VNSTEEL Đồng Nai CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH - CHI NHÁNH 41 ĐỒNG NAI Đồng Nai 42 CÔNG TY TÔN PHƯƠNG NAM Đồng Nai 43 CÔNG TY SX SẢN PHẨM MẠ CÔNG NGHIỆP VIGAL Đồng Nai 44 CÔNG TY TNHH POSCO VST Đồng Nai 45 CÔNG TY TNHH THÉP JFE SHOJI VIỆT NAM Đồng Nai 46 CÔNG TY CP THÉP BẮC NAM Đồng Nai 47 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN THÉP TIẾN LÊN Đồng Nai 48 CÔNG TY TNHH J-SPIRAL STEEL PIPE Đồng Nai 49 CÔNG TY CP THÉP VŨ TẤN DŨNG Đồng Nai CÔNG TY TNHH TT GIA CÔNG POSCO VIỆT NAM 50 (POSCO - VHPC) Đồng Nai 51 CÔNG TY TNHH THÉP ASSAB VIỆT NAM Đồng Nai 52 CÔNG TY TNHH THÉP KIM BÌNH PHÁT Đồng Nai 53 CÔNG TY TNHH TM - SX HÙNG QUỐC NHẬT Đồng Nai 54 CÔNG TY TNHH J-SPIRAL STEEL PIPE Đồng Nai 55 CÔNG TY TNHH TÔN THÉP AN ÁNH QUANG Đồng Nai 56 CÔNG TY TNHH THÉP KHUÔN MẪU VIỆT NHẬT Đồng Nai 57 CÔNG TY TNHH ĐẠI Á THÉP Đồng Nai 58 CÔNG TY TNHH TRÍ VIỆT Đồng Nai 59 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA Đồng Nai 60 CÔNG TY TNHH SX TM VĂN HOÀNG MY HCM 61 CÔNG TY CP THÉP NGUYỄN TRẦN HCM CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KINH DOANH PHƯƠNG 62 OANH HCM 63 CÔNG TY TNHH MTV THÉP PHÚ XUÂN VIỆT HCM 64 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TÔN - THÉP THU HIỀN HCM 65 CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ QUỐC THANH HCM
  • 124.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 66 CÔNG TY TNHH TM SX VẠN PHÚ XUÂN HCM 67 CÔNG TY TNHH SX TM SẮT THÉP HỮU SANG HCM 68 CÔNG TY CỔ PHẦN SX & TM THÉP NGUYỄN MINH HCM 69 CÔNG TY TNHH ĐT TM DV SX THIÊN LỘC PHÁT HCM 70 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP THỦ ĐỨC -VNSTEEL HCM 71 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP. HỒ CHÍ MINH HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 72 TRẦN HÙNG HCM 73 CÔNG TY CP HỮU LIÊN Á CHÂU HCM 74 CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH KIM LONG HCM 75 CÔNG TY CP THÉP LƯỚI BÌNH TÂY HCM 76 CÔNG TY TNHH TM VÀ SX THÉP VIỆT HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÔN 77 THÉP BẢO MINH HCM 78 CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THÉP ĐẠI NAM HCM 79 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP ĐÔNG DƯƠNG HCM 80 CÔNG TY TNHH SX & TM AN HUY HCM CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH THÉP THIÊN 81 LONG HCM 82 CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THÉP BẮC VIỆT HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI THÉP 83 HẬU GIANG HCM 84 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÀO HIỆP HCM 85 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐĂNG KHOA HCM 86 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP QUANG TIẾN HCM 87 CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI PHÚC HCM 88 CÔNG TY TNHH SX TM THÉP TOÀN THIÊN HCM CÔNG TY TNHH TM SX XNK THÉP CÔNG NGHIỆP 89 ĐẠI LONG HCM 90 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẮT THÉP VIỆT NHẬT HCM 91 CÔNG TY TNHH TM & SX THÉP VIỆT HCM 92 CÔNG TY TNHH TM SX THÉP KHÁNH TIẾN PHÁT HCM 93 CÔNG TY CP THÉP KỲ NAM HCM 94 CÔNG TY TNHH SX TM ĐẠT THUẬN THÀNH HCM 95 CÔNG TY TNHH TM SX THÉP TÂN THÀNH HCM 96 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐĂNG KHOA HCM 97 CÔNG TY TNHH SIÊU KÝ HCM CÔNG TY TNHH SX TM THÉP KHUÔN MẪU UY 98 LONG HCM
  • 125.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 99 CÔNG TY TNHH MTV SX TM TÔN HIỆP HƯNG HCM 100 CÔNG TY TNHH SX TMDV MƯỜI DU HCM 101 CÔNG TY TNHH SX TM THÉP VẠN ĐẠT THÀNH HCM 102 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ỐNG THÉP TÍN VŨ HCM 103 CÔNG TY TNHH SX TM DV BẢO LUÂN HCM 104 CÔNG TY CP HÙNG LONG HCM CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH THÉP THIÊN 105 PHÚC HCM 106 CÔNG TY TNHH THÉP KENZEN HCM 107 CÔNG TY TNHH THÉP NAM HƯNG HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT 108 NHẬP KHẨU TAM HỢP PHÁT HCM 109 CÔNG TY TNHH THÉP NAM KHA HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÔN 110 THÉP BẢO MINH HCM 111 CÔNG TY CỔ PHẦN QH PLUS HCM CÔNG TY TNHH SXTM THÉP KHUÔN MẪU NGUYÊN 112 PHƯỢNG HCM 113 CÔNG TY TNHH VINASTEEL HCM 114 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DƯ PHONG HCM 115 CÔNG TY TNHH THÉP HƯNG THÀNH PHÁT HCM 116 CÔNG TY TNHH THÉP BẢO TÍN HCM 117 CÔNG TY TNHH SẮT THÉP NGỌC BIỂN HCM 118 CÔNG TY CANGZHOU HUAYE STEEL HCM CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÉP AN 119 PHÁT HCM CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU 120 THÉP VISA ( NHÀ MÁY ỐNG THÉP VISA) Long An 121 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TVP Long An 122 CÔNG TY CP SẢN XUẤT THÉP VINA ONE Long An 123 CÔNG TY CP ỐNG THÉP VIỆT ĐỨC Long An 124 CÔNG TY TNHH THÉP VĨNH THÀNH Long An 125 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN THÉP NGUYỄN MINH Long An 126 CÔNG TY TNHH SX- TM THÉP TUẤN VÕ Long An
  • 126.
    Viết thuê đềtài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 127 CÔNG TY CP KIM KHÍ NAM HƯNG Long An 128 CÔNG TY TNHH SX TM PHƯƠNG VŨ Long An 129 CÔNG TY TNHH FKK VIỆT NAM Long An 130 CÔNG TY TNHH THÉP VĂN NGUYÊN Long An CÔNG TY TNHH TM & SX THÉP-XƯỞNG CẨM 131 NGUYÊN Long An 132 CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP PHƯƠNG TÙNG Long An