Khái niệm phương ngữ: Phương ngữ là một thuật ngữ ngôn ngữ học để chỉ sự biểu hiện của ngôn ngữ toàn dân ở một địa phương cụ thể với những nét khác biệt
NỘI DUNG BÀIHỌC
I.Sử dụng theo đúng các chuẩn mực của tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết
2. Về từ ngữ
3. Về ngữ pháp
4. Về phong cách ngôn ngữ
II. Sử dụng hay và đạt hiệu quả giao tiếp
III. Luyện tập
3.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
Giặc → giặt:Nói và viết sai phụ âm cuối.
Dáo → ráo: Nói và viết sai phụ âm đầu.
: Nói sai thanh điệu, viết sai dấu thanh.
a.Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả), và chữa lại
cho đúng:
- Không giặc quần áo ở đây.
- Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
→ lẻ, đổi
Lẽ, đỗi
4.
b. Phân tíchsự khác biệt về cách phát âm của những từ phát âm theo
giọng địa phương được in đậm so với những từ tương ứng trong ngôn
ngữ toàn dân:
- Thế sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?
- À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ…chẳng qua cũng là do
cái duyên, cái số…Gì thế, cháu?
- Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời (…). Nhưng mà bác
nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
- Ăn nước ở đâu thì nói giọng ở đó mờ, cháu…
(Ma Văn Kháng, Heo mây gió lộng).
•Từ ngữ địa phương: dưng mờ, giời, bẩu, mờ
•Từ ngữ toàn dân: dưng mờ = nhưng mà, bẩu=bảo, mờ=mà
=>Sự phát âm khác biệt này là do thói quen phát âm của địa phương
trong ngôn ngữ sinh hoạt.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
5.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
a.Ví dụ:
b. Kết luận:
Các lỗi thường mắc phải khi nói và viết:
- Sai phụ âm đầu.
- Sai phụ âm cuối.
- Sai dấu thanh.
- Phát âm theo giọng địa phương.
Yêu cầu
- Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt.
- Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ
viết nói chung.
6.
về kết hợptừ
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ
DỤNG TIẾNG VIỆT
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
2. Về từ ngữ:
a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:
-Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
-Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền
tụng.
-Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
-Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha
chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng:
-Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
-Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
-Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
-Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
-Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ
tiếng rất linh động, phong phú.
7.
a. Phát hiệnvà chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:
-Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
+ Sai: Chót lọt Dùng từ sai về nghĩa.
+ Chữa lại: Chót hoặc cuối cùng.
- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo
truyền tụng.
+ Sai: truyền tụng dùng từ sai về nghĩa
+ Chữa lại: truyền thụ hoặc truyền đạt
- Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
+ Sai: chết các bệnh truyền nhiễm Sai về cách kết hợp từ
+ Chữa lại: Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết (vì các bệnh
này) đã giảm dần.
- Số bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực
pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
+ Sai: bệnh nhân được pha chế sai về cách kết hợp từ.
+ Chữa lại: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích
cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.
8.
b.Lựa chọn nhữngcâu từ đúng trong các câu sau:
1.Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
2.Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
3.Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
4.Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
5.Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là
thứ tiếng rất linh động, phong phú.
Câu đúng: 2,3,4
Câu sai: 1 và 5
=>Sửa câu 1: Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán trong công việc
Giải thích:
-Điểm yếu có thể hiểu là mặt hạn chế hay nhược điểm
Ví dụ : Điểm yếu của tôi là trí nhớ kém.
-Yếu điểm là điểm quan trọng
Ví dụ :Vùng đất này là một yếu điểm về quân sự
9.
Giải thích:
- Linhđộng là có thể hiểu là cách xử lí mềm dẻo, không máy
móc, cứng nhắc, mà có sự thay đổi chút ít cho phù hợp với yêu
cầu, điều kiện thực tế.
-Sinh động là đầy sự sống, với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau.
=>Sửa câu 5: Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên
có thể nói đó là thứ tiếng rất sinh động và phong phú.
10.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
2. Về từ ngữ:
a. Ví dụ:
b. Kết luận:
Các lỗi thường mắc khi sử dụng từ ngữ
- Dùng từ sai về cấu tạo.
- Dùng từ sai về ý nghĩa.
- Sai về kết hợp từ.
Yêu cầu: Dùng từ ngữ đúng:
- Hình thức cấu tạo.
- Ý nghĩa.
- Đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
11.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
2. Về từ ngữ:
3. Về ngữ pháp:
12.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
2. Về từ ngữ:
3. Về ngữ pháp:
a.Ví dụ: Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu
sau:
- Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh
người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng
măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
13.
3. Về ngữpháp:
Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp:
a. Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Câu thiếu chủ ngữ
Chữa: + Cách 1: Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã
cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ Cách 2: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã
cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
14.
b.Lòng tin tưởngsâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực
lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
Đây là cụm danh từ, chưa đủ các thành phần chính.
Chữa:
+ Cách 1:Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha
anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ
tiếp bước họ.(Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).
+Cách 2: Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình đã được thể
hiện qua Đại hội Đoàn toàn quốc.(Thêm từ ngữ làm vị ngữ).
15.
b. Phân tíchngữ liệu b: Lựa chọn câu văn đúng
1.Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
2.Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
3.Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
4.Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.
→Câu đúng: 2,3,4.
Câu sai: 1 câu sai vì thiếu chủ ngữ
Có được ngôi nhà làm bà sống hạnh phúc hơn
16.
- Sửa: ThúyKiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương
viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và
hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt
vời. Thúy Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn Thúy Kiều là
một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải
ghen, liễu cũng phải hờn. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy
Vân. Thế nhưng cuộc đời nàng lại không được hưởng hạnh
phúc.
c. Phân tích ngữ liệu c
Phân tích lỗi: Câu 1 giới thiệu chị em Thuý Kiều, Thúy Vân. Câu
hai đột ngột nói về Kiều. Câu 3 nói về hai chị em. Câu 4 và 5 cũng
vậy nói về sắc đẹp. Nhìn chung câu không sai. Nhưng sai ở sự gắn
kết giữa các câu.
- Lỗi: câu lộn xộn, thiếu lôgic.
17.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
3. Về ngữ pháp:
a.Ví dụ:
b. Kết luận:
Các lỗi thường mắc khi sử dụng:
Yêu cầu:
- Cấu tạo câu đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt.
- Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa ,sử dụng dấu câu thích hợp.
- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ,
mạch lạc, logic.
- Không phân định rõ giữa các thành phần câu.
- Chưa đủ các thành phần chính.
18.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
2. Về từ ngữ:
3. Về ngữ pháp:
4. Về phong cách ngôn ngữ:
a. Ôn lại kiến thức về phong cách ngôn ngữ:
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
19.
LỖI SỬA
Hoàng hôn(PCNNNT)
hết sức là (PCNNSH)
Buổi chiều, Chiều
Vô cùng, rất
b.Phân tích ngữ liệu
*Phân tích ngữ liệu a
*Phân tích ngữ liệu b
- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có
- Từ khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm
gì nên ăn…
- Những từ ngữ và cách nói trên (PCNNSH) không thể dùng trong một lá
đơn đề nghị (PCNNHC)
20.
I. Sử dụngđúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
4. Về phong cách ngôn ngữ:
a. Ôn lại kiến thức về phong cách ngôn ngữ:
b. Phân tích ngữ liệu
c. Kết luận: Nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
21.
II. Sử dụnghay và đạt hiệu quả giao tiếp cao
Ví dụ 1: Trong câu tục ngữ "Chết đứng còn hơn sống quỳ", các từ
"đứng" và "quỳ" được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử
dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biếu
cảm ra sao?
Trả lời:
Trong câu tục ngữ, các từ "đứng" và "quỳ" được dùng với nghĩa
chuyển. Chúng không dùng để biểu thị các tư thế của thân thể con
người mà theo lối ẩn dụ để biểu hiện nhân cách, phẩm giá.
+"Chết đứng" là chết một cách hiên ngang, có khí phách.
+"Sống quỳ" là sống quỵ luỵ, hèn nhát.
=>Phép chuyển nghĩa này đã cụ thể hoá những điều trừu tượng, vì
vậy cách diễn đạt trở nên hình tượng và biểu cảm.
22.
II. Sử dụnghay và đạt hiệu quả giao tiếp cao
Ví dụ 2: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và
so sánh trong câu sau:
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó
là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
Trả lời:
Các cụm từ "chiếc nôi xanh", "cái máy điều hoà khí hậu" đều
biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm
hơn. Chiếc nôi và cái máy điều hoà đều là những vật thể
mang lại những lợi ích cho con người. Dùng chúng để biểu
hiện cây cối khiến cho câu văn vừa mang tính cụ thể, hình
tượng vừa tạo được cảm xúc thẩm mĩ.
23.
Ví dụ 3:
Lờikêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác: “Ai… cứu
nước”
+ Bác đã sử dụng phép đối
Có/ không có
+ Phép điệp: “Ai có, súng, gươm, dùng gươm”.
+ Nhịp điệu: Súng dùng súng
Gươm dùng gươm
=> Tất cả những biện pháp nghệ thuật này tạo ra hiệu quả
vừa nhấn mạnh đánh địch bằng mọi vũ khí có trong tay của
cuộc chiến tranh nhân dân, vừa biểu hiện sự mạnh mẽ,
khỏe khoắn trong giọng văn hùng hồn vang dội, tác động
tới người đọc người nghe.
24.
Kết luận
Khinói và viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng
theo các chuẩn mực của nó mà còn có thể sử dụng một cách
sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và
quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói câu văn có
tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
25.
III.Luyện tập
Bài tp 1
ậ /trang 68/SGK: chọn những từ đúng
Bàng hoàng
Chất phác
Bàng quan
Lãng mạn
Hưu trí
Uống rượu
Trau chuốt
Nồng nàn
Đẹp đẽ
Chặt chẽ
26.
•Bài t p2 /
ậ trang 68:
a. - Từ ‘hạng” + “người” phân biệt người tốt với người xấu,
mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người ăn
bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề…
- Từ “ lớp ” + “người” phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không
mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người
dưới… dùng từ “lớp” phù hợp với câu văn.
b. - Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề,
không phù hợp .
- Từ “sẽ” nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn.
Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao
Câu 1: Bánhlàm bằng xôi,
giã thật mịn, nặn thành
hình tròn, dẹt, không có
nhân hoặc có nhân đậu
xanh.
C. Bánh dầy
A. Bánh dày
D. Bánh giầy
B. Bánh giày
Chọn từ đúng
Đáp án: D
29.
CÂU 2: TỪNÀY CÓ NGHĨA LÀ RỰC RỠ, TƯƠI SÁNG (VÍ
DỤ: TƯƠNG LAI…)
D. Sáng lạng
C. Sáng lạn
A. Xán lạn B. Xán lạng
Đáp án : A
Nối nghĩa vớitừ phù hợp
2. Bâng
khuâng
3. Băn khoăn
5. Truyền đạt
4. Truyền
tụng
B. Không yên lòng vì đang có điều
buộc phải nghĩ ngợi
C. Truyền dạy kinh nghiệm, trao
khắp
D. Cảm xúc luyến tiếc, nhớ
thương xen lẫn nhau gây trạng
thái hơi ngẩn ngơ
E. Ca tụng, truyền từ đời này sang
đời kia.
1. Tâm thức
6. Tâm trạng
A. Tình cảm và trạng thái tâm lí
F. Tình cảm và nhận thức