Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)
Đừng tưởng chai này
là chai rượu nhé!!
Máy tính đấy
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
• Cung cấp điện cho hệ thống máy tính
• Chuyển điện AC (Alternating Current) thành
DC (Direct Current)
• AC : 110V, 60Hz (US); 220V,50Hz (E/A)
• 3.3V; 5V : 12V : Monitor, FDD, HDD..
• Có 2 loại : AT và ATX
– AT : On/Off Power nằm trên Case (<-
Pentium)
– ATX : On/Off power onboard (Petium II -> )
– 130W (running), 200-205 W (Booting), Serv,
Ws (35-500W).
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
PIII: 200W, 250W, 300W.
PIV: (Đời đầu) 320W, 350W, 400W, 420W.
Đa phần các nguồn từ PIV đời đầu trở về
trước là 20 Pin (Nghĩa là, có 20 chân cắm
vào Mainboard)
PIV: (Đời sau) 450W, 500W, 550W, 600W…
Các cổng kết nối:
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
20 Pin 24 Pin
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
20 + 4 Pin 24 To 20 Pin
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
HDD FDD
Power (Nguồn)Power (Nguồn)
MouseMouse
(Chuột Máy Tính)(Chuột Máy Tính)
Cổng COM ChuộtCổng COM Chuột Cổng COM Bàn PhímCổng COM Bàn Phím
Cổng PS2Cổng PS2
Cổng USBCổng USB
Chuột QuangChuột Quang
Chuột QuangChuột Quang
Chuột QuangChuột Quang
Chuột QuangChuột Quang
Chuột Không DâyChuột Không Dây
KeyboardKeyboard
(Bàn Phím)(Bàn Phím)
MonitorMonitor
(Màn Hình)(Màn Hình)
CRTCRT
LCDLCD
RAMRAM
(Random Access Memory)(Random Access Memory)
Static: Ram Tĩnh
Dynamic: Ram Động
SD RAMSD RAM
Synchronous DSynchronous Dynamicynamic RAMRAM
Các BUS thông dụng:
66 Mhz
100 Mhz
133 Mhz
Các BUS thông dụng:
266 Mhz
333 Mhz
400 Mhz
DDR RAMDDR RAM
Double Data Rate RAMDouble Data Rate RAM
DDR 2DDR 2
Các BUS thông dụng:
533 Mhz
667 Mhz
800 Mhz
1066 Mhz
DDRAM3DDRAM3
BUS 1066
BUS 1333
BUS 1600
DDRAMDDRAM
Cắm RAM theo chế độ Dual ChannelCắm RAM theo chế độ Dual Channel
Cắm RAM theo chế độ Single ChannelCắm RAM theo chế độ Single Channel
CPUCPU
CPU (Lõi Đơn) S/P: 478/775CPU (Lõi Đơn) S/P: 478/775
DUO 2 CORE (Lõi Kép) S/P: 775DUO 2 CORE (Lõi Kép) S/P: 775
MainBoardMainBoard
Jumpers
Đế cắm CPU
Khe cắm DDR2
Nguồn 24 Pin
Pin Cmos
IDE
FDD
Chipset
PCI slot
PCI Express 16 x
Cổng máy in LPT
Sourd Card
USB
BIOS
CNR Slot
Communications network riser
HDD (Hard Disk Drive)HDD (Hard Disk Drive)
Cổng Kết NốiCổng Kết Nối
IDE: ATA 100, ATA 133 (Plus)
Cổng Kết NốiCổng Kết Nối
Cổng Kết NốiCổng Kết Nối
SATA, SATA 2 (ATA 300)
Lắp 2 thiết bị trên 1 IDELắp 2 thiết bị trên 1 IDE
VGA (Card Màn Hình)VGA (Card Màn Hình)
VGA (Card Màn Hình)VGA (Card Màn Hình)
VGA (Card Màn Hình)VGA (Card Màn Hình)
Định nghĩa DUĐịnh nghĩa DUO 2O 2 CORECORE
Khi các tác nhiệm mà máy tính có thể thực hiện
trở nên phức tạp, và khi người dùng mong muốn
làm được nhiều hơn cùng một thời điểm, các nhà
sản xuất máy tính đang cố gắng tăng tốc độ để
thỏa mãn những mong muốn như vậy. Có một
CPU nhanh hơn: đó là cách truyền thống mà
chúng ta hay thực hiện. Nhưng dù sao thì do các
nguyên nhân về: kích thước, độ phức tạp và nhiệt
độ khiến cho việc tăng tốc độ xử lý của CPU trở
nên khó khăn hơn. Nhưng để tiếp tục vẫn tăng
được khả năng xử lý, một giải pháp khác đã được
tìm ra.
Có 2 CPU (và một mainboard có khả năng cắm
được cả 2) thì giá thành lại quá đắt, vì vậy các kỹ
sư máy tính đã xử dụng một giải pháp khác: dùng
2 CPU, nhưng nhập chúng lại tạo thành 1 chip
khác. Như vậy là có đủ sức mạnh của 2 CPU
nhưng chỉ dùng mainboard có 1 khe cắm. Điều
này giúp cho việc không phải chi quá nhiều tiền
cho mainboard, mà vẫn sử dụng được khả năng
của cả 2 CPU (được hỉểu như là 2 core) so với chi
phí của việc sử dụng hai CPU riêng biệt. Do đó, có
thể định nghĩa rằng: DUAL CORE là 2 CPU được
gắn kết trên 1 con chip.
Có thêm một số khác biệt tinh tế giữa các
nhãn hiệu: làm sao họ kết hợp 2 core lại
trên 1 chip, và tốc độ mỗi core sẽ là thế
nào? và điều đó ảnh hưởng thế nào đến
việc tăng tốc độ thực hiện khi sử dụng dual
core. Thêm vào đó là các chương trình khác
nhau thì sẽ tận dụng được sức mạnh của
dual core khác nhau.
So sánh CPU Socket 478 (trái) vàSo sánh CPU Socket 478 (trái) và
Socket 775 (phải)Socket 775 (phải)
SSự khác nhauự khác nhau Intel Celeron & Pentium ??Intel Celeron & Pentium ??
Ta có Pentium ra đời trước Celeron
celeron thực sự dựa trên chính kiến trúc của pentium (Ví
dụ Celeron D mang nhân Prescott cũng như Pentium 4
prescott).
Tuy nhiên để giảm giá thành, thì Intel cắt giảm 1 số tính
năng ở Pentium để ra Celeron.
Rõ ràng nhất là cache L2 của celeron thường bằng 1/2
củ̉a pentium trên cùng kiến trúc.
=> Theo Intel thì celeron = 75% = 0.75 pentium cùng
xung nhịp và kiến trúc.
Celeron về cơ bản là cấu trúc của Pentium,nhưng đã
được bỏ bớt (Bộ xử lý số học ) AUL và cache L2 giảm
so với Pentium.

Tai lieu giang_day_pcmt_7721

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6.
  • 7.
    Case (Thùng Máy)Case(Thùng Máy) Đừng tưởng chai này là chai rượu nhé!! Máy tính đấy
  • 8.
    Power (Nguồn)Power (Nguồn) •Cung cấp điện cho hệ thống máy tính • Chuyển điện AC (Alternating Current) thành DC (Direct Current) • AC : 110V, 60Hz (US); 220V,50Hz (E/A) • 3.3V; 5V : 12V : Monitor, FDD, HDD.. • Có 2 loại : AT và ATX – AT : On/Off Power nằm trên Case (<- Pentium) – ATX : On/Off power onboard (Petium II -> ) – 130W (running), 200-205 W (Booting), Serv, Ws (35-500W).
  • 9.
    Power (Nguồn)Power (Nguồn) PIII:200W, 250W, 300W. PIV: (Đời đầu) 320W, 350W, 400W, 420W. Đa phần các nguồn từ PIV đời đầu trở về trước là 20 Pin (Nghĩa là, có 20 chân cắm vào Mainboard) PIV: (Đời sau) 450W, 500W, 550W, 600W… Các cổng kết nối:
  • 10.
  • 11.
  • 12.
  • 13.
  • 14.
  • 15.
    Cổng COM ChuộtCổngCOM Chuột Cổng COM Bàn PhímCổng COM Bàn Phím
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
    RAMRAM (Random Access Memory)(RandomAccess Memory) Static: Ram Tĩnh Dynamic: Ram Động
  • 28.
    SD RAMSD RAM SynchronousDSynchronous Dynamicynamic RAMRAM Các BUS thông dụng: 66 Mhz 100 Mhz 133 Mhz
  • 29.
    Các BUS thôngdụng: 266 Mhz 333 Mhz 400 Mhz DDR RAMDDR RAM Double Data Rate RAMDouble Data Rate RAM
  • 30.
    DDR 2DDR 2 CácBUS thông dụng: 533 Mhz 667 Mhz 800 Mhz 1066 Mhz
  • 31.
  • 32.
  • 33.
    Cắm RAM theochế độ Dual ChannelCắm RAM theo chế độ Dual Channel
  • 34.
    Cắm RAM theochế độ Single ChannelCắm RAM theo chế độ Single Channel
  • 35.
  • 36.
    CPU (Lõi Đơn)S/P: 478/775CPU (Lõi Đơn) S/P: 478/775
  • 37.
    DUO 2 CORE(Lõi Kép) S/P: 775DUO 2 CORE (Lõi Kép) S/P: 775
  • 38.
  • 39.
    Jumpers Đế cắm CPU Khecắm DDR2 Nguồn 24 Pin Pin Cmos IDE FDD Chipset PCI slot PCI Express 16 x Cổng máy in LPT Sourd Card USB BIOS CNR Slot Communications network riser
  • 42.
    HDD (Hard DiskDrive)HDD (Hard Disk Drive)
  • 43.
    Cổng Kết NốiCổngKết Nối IDE: ATA 100, ATA 133 (Plus)
  • 44.
  • 45.
    Cổng Kết NốiCổngKết Nối SATA, SATA 2 (ATA 300)
  • 46.
    Lắp 2 thiếtbị trên 1 IDELắp 2 thiết bị trên 1 IDE
  • 47.
    VGA (Card MànHình)VGA (Card Màn Hình)
  • 48.
    VGA (Card MànHình)VGA (Card Màn Hình)
  • 49.
    VGA (Card MànHình)VGA (Card Màn Hình)
  • 50.
    Định nghĩa DUĐịnhnghĩa DUO 2O 2 CORECORE Khi các tác nhiệm mà máy tính có thể thực hiện trở nên phức tạp, và khi người dùng mong muốn làm được nhiều hơn cùng một thời điểm, các nhà sản xuất máy tính đang cố gắng tăng tốc độ để thỏa mãn những mong muốn như vậy. Có một CPU nhanh hơn: đó là cách truyền thống mà chúng ta hay thực hiện. Nhưng dù sao thì do các nguyên nhân về: kích thước, độ phức tạp và nhiệt độ khiến cho việc tăng tốc độ xử lý của CPU trở nên khó khăn hơn. Nhưng để tiếp tục vẫn tăng được khả năng xử lý, một giải pháp khác đã được tìm ra.
  • 51.
    Có 2 CPU(và một mainboard có khả năng cắm được cả 2) thì giá thành lại quá đắt, vì vậy các kỹ sư máy tính đã xử dụng một giải pháp khác: dùng 2 CPU, nhưng nhập chúng lại tạo thành 1 chip khác. Như vậy là có đủ sức mạnh của 2 CPU nhưng chỉ dùng mainboard có 1 khe cắm. Điều này giúp cho việc không phải chi quá nhiều tiền cho mainboard, mà vẫn sử dụng được khả năng của cả 2 CPU (được hỉểu như là 2 core) so với chi phí của việc sử dụng hai CPU riêng biệt. Do đó, có thể định nghĩa rằng: DUAL CORE là 2 CPU được gắn kết trên 1 con chip.
  • 52.
    Có thêm mộtsố khác biệt tinh tế giữa các nhãn hiệu: làm sao họ kết hợp 2 core lại trên 1 chip, và tốc độ mỗi core sẽ là thế nào? và điều đó ảnh hưởng thế nào đến việc tăng tốc độ thực hiện khi sử dụng dual core. Thêm vào đó là các chương trình khác nhau thì sẽ tận dụng được sức mạnh của dual core khác nhau.
  • 53.
    So sánh CPUSocket 478 (trái) vàSo sánh CPU Socket 478 (trái) và Socket 775 (phải)Socket 775 (phải)
  • 54.
    SSự khác nhauựkhác nhau Intel Celeron & Pentium ??Intel Celeron & Pentium ?? Ta có Pentium ra đời trước Celeron celeron thực sự dựa trên chính kiến trúc của pentium (Ví dụ Celeron D mang nhân Prescott cũng như Pentium 4 prescott). Tuy nhiên để giảm giá thành, thì Intel cắt giảm 1 số tính năng ở Pentium để ra Celeron. Rõ ràng nhất là cache L2 của celeron thường bằng 1/2 củ̉a pentium trên cùng kiến trúc. => Theo Intel thì celeron = 75% = 0.75 pentium cùng xung nhịp và kiến trúc. Celeron về cơ bản là cấu trúc của Pentium,nhưng đã được bỏ bớt (Bộ xử lý số học ) AUL và cache L2 giảm so với Pentium.